Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, tiếp công dân, xử lý đơn, phòng chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh, các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Số hiệu: | 968/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Trần Hữu Thế |
Ngày ban hành: | 14/05/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khiếu nại, tố cáo, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 968/QĐ-UBND |
Phú Yên, ngày 14 tháng 5 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, GIẢI QUYẾT TỐ CÁO, TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN, PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH, CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8 /2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ; Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 278/TTr-TTr ngày 07/5/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 10 thủ tục hành chính gồm: Lĩnh vực giải quyết khiếu nại 02 thủ tục, giải quyết tố cáo 01 thủ tục, tiếp công dân 01 thủ tục, xử lý đơn 01 thủ tục, phòng chống tham nhũng 05 thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh, các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ 10 thủ tục gồm: Lĩnh vực giải quyết khiếu nại 02 thủ tục, giải quyết tố cáo 01 thủ tục, tiếp công dân 01 thủ tục, xử lý đơn 01 thủ tục, phòng chống tham nhũng 05 thủ tục tại Quyết định số 1913/QĐ-UBND ngày 15/8/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, GIẢI QUYẾT TỐ CÁO, TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN, PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH, CÁC SỞ, BAN NGÀNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 968/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH:
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
I. Lĩnh vực giải quyết khiếu nại |
||||||
01 |
Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh |
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Thanh tra tỉnh, các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh gửi đơn trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện |
Không |
- Luật khiếu nại, Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại. - Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. - Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ. |
- Những bộ phận còn lại của thủ tục hành chính được sao y theo Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ |
02 |
Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp tỉnh |
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Thanh tra tỉnh, các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh gửi đơn trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện |
Không |
- Luật khiếu nại, Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại. - Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. - Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ. |
- Những bộ phận còn lại của thủ tục hành chính được sao y theo Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ |
II. Lĩnh vực giải quyết tố cáo |
||||||
01 |
Giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh |
Thời hạn giải quyết 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Thanh tra tỉnh, các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh gửi đơn trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện |
Không |
- Luật tố cáo 2011; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật tố cáo. - Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo. |
- Những bộ phận còn lại của thủ tục hành chính được sao y theo Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ |
III. Lĩnh vực tiếp công dân |
||||||
01 |
Tiếp công dân tại cấp tỉnh |
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh |
TrỤ sở Ban tiếp công dân tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Thanh tra tỉnh, các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh. |
Không |
- Luật tiếp công dân năm 2013; Luật khiếu nại, Luật tố cáo năm 2011; Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012; Nghị định 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014; Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 |
- Những bộ phận còn lại của thủ tục hành chính được sao y theo Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ |
IV. Lĩnh vực xử lý đơn |
||||||
01 |
Xử lý đơn tại cấp tỉnh |
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Thanh tra tỉnh, các sở, ban ngành thuộc UBND tỉnh gửi đơn trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện |
Không |
- Luật khiếu nại, Luật tố cáo năm 2011, Luật tiếp công dân năm 2013; Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014; Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 |
- Những bộ phận còn lại của thủ tục hành chính được sao y theo Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ |
V. Lĩnh vực phòng, chống tham nhũng |
||||||
1 |
Thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập |
Thời gian kê khai chậm nhất là ngày 30 tháng 11 hàng năm; việc kê khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn thành chậm nhất vào ngày 31 tháng 03 của năm sau. |
Cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND tỉnh phải thực hiện tổ chức triển khai việc kê khai tài sản, thu nhập |
Không |
- Luật phòng chống tham nhũng số 55/2005/QH 11; Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ- Thông tư số 08/2013/TT- TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013. |
- Những bộ phận còn lại của thủ tục hành chính được sao y theo Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ |
2 |
Công khai bản kê khai tài sản, thu nhập |
Thời điểm công khai được thực hiện trong khoảng thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 08/2013/TT- TTCP đến ngày 31 tháng 3 hàng năm. |
Cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND tỉnh phải thực hiện tổ chức triển khai việc kê khai tài sản, thu nhập |
Không |
- Luật phòng chống tham nhũng, Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ. về minh bạch tài sản, thu nhập. - Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 |
- Những bộ phận còn lại của thủ tục hành chính được sao y theo Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ |
3 |
Xác minh tài sản, thu nhập |
Thời hạn xác minh là 15 ngày làm việc, trường hợp phức tạp thì thời hạn tối đa không quá 30 ngày làm việc. |
Cơ quan thanh tra nhà nước cấp tỉnh, bộ phận phụ trách công tác thanh tra nội bộ, tổ chức cán bộ trong các doanh nghiệp nhà nước. |
Không |
- Luật phòng chống tham nhũng, Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập. - Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 |
- Những bộ phận còn lại của thủ tục hành chính được sao y theo Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ |
4 |
Tiếp nhận yêu cầu giải trình |
Thời hạn ra thông báo tiếp nhận hoặc từ chối giải trình: 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình (Mẫu số 02, 03 ban hành kèm theo Thông tư 02/2014/TT- TTCP ngày 29/4/2014). |
Cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước và người có trách nhiệm thực hiện việc giải trình |
Không |
- Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của Chính phủ; Thông tư số 02/2014/TT- TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013. |
- Những bộ phận còn lại của thủ tục hành chính được sao y theo Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ |
5 |
Thực hiện việc giải trình |
Thời hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn thời gian giải trình. Thời gian gia hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày gia hạn và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình. |
Cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước có trách nhiệm thực hiện việc giải trình |
Không |
- Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của Chính phủ. - Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013. |
- Những bộ phận còn lại của thủ tục hành chính được sao y theo Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ |
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ:
Số TT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Ghi chú |
I. Lĩnh vực giải quyết khiếu nại |
|||
1 |
T-PYE-274949-T |
Giải quyết khiếu nại lần đầu |
Được công bố tại Quyết định số 1913/QĐ-UBND ngày 15/8/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên |
2 |
T-PYE-274950-T |
Giải quyết khiếu nại lần hai |
|
II. Lĩnh vực giải quyết tố cáo |
|||
1 |
T-PYE-274951-T |
Giải quyết tố cáo |
|
III. Lĩnh vực tiếp công dân |
|||
1 |
T-PYE-274952-T |
Tiếp công dân |
|
IV. Lĩnh vực xử lý đơn |
|||
1 |
T-PYE-274953-T |
Xử lý đơn |
|
V. Lĩnh vực phòng, chống tham nhũng |
|||
1 |
T-PYE-274954-T |
Thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập |
|
2 |
T-PYE-274955-T |
Công khai bản kê khai tài sản, thu nhập |
|
3 |
T-PYE-274956-T |
Xác minh tài sản, thu nhập |
|
4 |
T-PYE-274957-T |
Tiếp nhận yêu cầu giải trình |
|
5 |
T-PYE-274958-T |
Thực hiện việc giải trình |
Quyết định 1913/QĐ-UBND năm 2020 công bố chuẩn hóa Danh mục thủ tục hành chính và Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh An Giang Ban hành: 13/08/2020 | Cập nhật: 26/01/2021
Quyết định 1913/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Chương trình khuyến nông tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2020-2022 Ban hành: 23/09/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Quyết định 1913/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/09/2019 | Cập nhật: 13/11/2019
Quyết định 1913/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa đến năm 2020 của tỉnh Bình Định Ban hành: 06/06/2018 | Cập nhật: 16/08/2018
Quyết định 1913/QĐ-UBND quy định về giá thóc để thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2018 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 23/07/2018
Quyết định 3164/QĐ-TTCP năm 2017 về công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ Ban hành: 26/12/2017 | Cập nhật: 13/01/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Quyết định 1913/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ biểu mẫu văn bản hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 23/08/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 1913/QĐ-UBND năm 2017 quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2017-2018 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Thông tư 02/2016/TT-TTCP sửa đổi Thông tư 07/2013/TT-TTCP quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 04/11/2016
Quyết định 1913/QĐ-UBND năm 2016 về công nhận xã, phường, thị trấn đạt danh hiệu văn hóa Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Quyết định 1913/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên Ban hành: 15/08/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Quyết định 1913/QĐ-UBND năm 2015 về danh mục thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Sở Tài nguyên và Môi trường Ban hành: 22/09/2015 | Cập nhật: 10/10/2015
Quyết định 1913/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 24-CTr/TU Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 30/03/2018
Thông tư 07/2014/TT-TTCP quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh Ban hành: 31/10/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Thông tư 06/2014/TT-TTCP quy định quy trình tiếp công dân Ban hành: 31/10/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 1913/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/08/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Nghị định 64/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tiếp công dân Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 30/06/2014
Thông tư 02/2014/TT-TTCP hướng dẫn Nghị định 90/2013/NĐ-CP quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 07/05/2014
Thông tư 08/2013/TT-TTCP hướng dẫn thi hành quy định về minh bạch tài sản, thu nhập Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Thông tư 07/2013/TT-TTCP quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Thông tư 06/2013/TT-TTCP quy định quy trình giải quyết tố cáo Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Nghị định 90/2013/NĐ-CP quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao Ban hành: 08/08/2013 | Cập nhật: 09/08/2013
Nghị định 78/2013/NĐ-CP về minh bạch tài sản, thu nhập Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 1913/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 03/07/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 75/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khiếu nại Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 05/10/2012
Nghị định 76/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật tố cáo Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 1913/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh hình thức hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế tự nguyện sang hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế cho nông dân khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Bình, thực hiện trong giai đoạn 2010-2015 (Điều 3, Quyết định 11/2010/QĐ-UBND) Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 1913/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 26/08/2009 | Cập nhật: 29/07/2011