Quyết định 1203/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án phát triển cây Sơn tra trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2017-2020
Số hiệu: | 1203/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lai Châu | Người ký: | Lê Trọng Quảng |
Ngày ban hành: | 15/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1203/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 15 tháng 9 năm 2016 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CÂY SƠN TRA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu: Số 31/2016/NQ-HĐND, ngày 28/7/2016 về Thông qua đề án phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2020; số 33/2016/NQ-HĐND ngày 28/7/2016 Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2017-2021;
Căn cứ Quyết định số 29/2016/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của UBND tỉnh Lai Châu về Ban hành Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2017-2021;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 834/TTr-SNN-KL, ngày 14 tháng 9 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án phát triển cây Sơn tra trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2017 - 2020.
Điều 2.Giao Sở Nông nghiệp & PTNT chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Đề án; định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh.
Điều 3.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính, Tài nguyên & Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Lai Châu; Chủ tịch UBND các huyện: Than Uyên, Tân Uyên, Tam Đường, Sìn Hồ và Phong Thổ; Giám đốc Quỹ Bảo vệ & phát triển rừng tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÁT TRIỂN CÂY SƠN TRA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số: 1203/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2016 của UBND tỉnh Lai Châu)
Kết luận số 01-KL/TU, ngày 20/6/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 15-NQ/TU, ngày 16/7/2007 của Đảng bộ tỉnh (khóa XI) đẩy mạnh phát triển Lâm nghiệp đến năm 2020;
Nghị quyết số 03-NQ/TU, ngày 15/7/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Lai Châu về phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2020;
Nghị quyết số 31/2016/NQ-HĐND , ngày 28/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu về Thông qua đề án phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016- 2020;
Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND , ngày 28/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu về Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2017 - 2021;
Quyết định số 29/2016/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của UBND tỉnh Lai Châu về Ban hành Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2017-2021;
Quyết định số 1095/QĐ-UBND, ngày 30/8/2016 của UBND tỉnh Lai Châu về việc phê duyệt đề án phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016 - 2020.
1. Khái quát đặc điểm sinh vật học, yêu cầu sinh thái học của cây Sơn tra
1.1. Đặc điểm sinh học
Cây Sơn tra (Docynia indica) là một loại cây bản địa mọc tự nhiên trong rừng tự nhiên ở Lai Châu, thường phân bố ở những nơi có độ cao trên 1.000 m so với mực nước biển và được trồng nhiều ở các tỉnh vùng núi phía Bắc như: Sơn La, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu,...
Sơn tra là loại cây thân gỗ thẳng đứng ưa sáng, tán lá rộng, nhiều cành, khi mọc tự nhiên có chiều cao từ 10-15m, cây phân cành ở độ cao 1,5 - 2m các cành nhiều gai vỏ nhẵn màu xám, phát triển thành các vết nứt nông chạy theo chiều dọc thân cây với các gợn hẹp. Cây có khả năng tái sinh chồi và tái sinh hạt tốt, chịu được nhiệt độ cao nên sau khi bị cháy cây vẫn không chết, cây cũng có thể chịu được rét tốt do phù hợp ở độ cao trên 1.000m, tuổi thọ của cây đạt trên 40 năm.
Lá của cây Sơn tra có hình mũi mác dài từ 7 - 10 cm, rộng từ 1,5 - 2 cm, khi non có từ 3 - 5 thùy, tròn ở gốc, thuôn nhọn ở đỉnh, mép lá có răng cưa, có lông nhung màu trắng ở mặt dưới, gân bên 6-10 đôi, phân chia tới tận mép lá; cuống lá dài 15 - 20mm; lá kèm hình mũi dùi, sớm rụng. Ở các cây già lá sắp xếp theo kiểu vòng xoắn trên các cành dài, và mọc thành cụm trên các cành non. Cụm hoa chùm 1-3 hoa hoặc hơn, có lông, cuống hoa rất ngắn hoặc không có. Đài có lông màu trắng với 5 thùy hình mũi mác nhọn đầu, mặt ngoài có lông, mặt trong nhẵn. Cánh hoa 5, màu trắng, mép có mũi nhọn, nhỏ. Nhị 30-50. Bầu 5 ô, mỗi ô có 3-10 noãn, xếp theo chiều dọc của bầu; vòi nhụy 5, hàn liền với nhau ở gốc, có lông.
Sau khi trồng từ 5 -7 năm cây bắt đầu ra hoa, kết quả. Quả dạng quả táo, hạt màu đen. Quả non có màu xanh, khi chín quả có màu vàng tươi. Quả Sơn tra có mùi thơm đặc trưng, có vị chua ngọt độc đáo được dùng làm nước giải khát hoặc chế biến làm rượu vang, mứt, ô mai,... Đặc biệt quả Sơn tra còn là vị thuốc chữa các bệnh như: Tim mạch, máu nhiễm mỡ, khó tiêu, trướng bụng, cao huyết áp, tiểu đường, mất ngủ, giảm béo vv...
1.2. Yêu cầu sinh thái của cây Sơn tra
- Về đất đai: Cây phát triển mạnh nơi đất ẩm, thích hợp trên đất feralit, thành phần cơ giới từ thịt nhẹ đến sét nhẹ độ sâu tầng đất > 50cm độ pH từ 5,5 -7.
- Về độ cao: Thích hợp trồng ở độ cao trên 1.000 m so với mực nước biển.
- Về điều kiện thời tiết, khí hậu: Cây Sơn tra thích hợp ở những nơi có nhiệt độ bình quân từ 15-20°C, nhiệt độ tối cao là 25-30°C tối thấp là 5-10°C; Lượng mưa bình quân năm từ 1.500-2.000mm/năm.
2. Khả năng phát triển cây Sơn tra ở Lai Châu
2.1. Điều kiện khí hậu
Bảng đặc điểm khí hậu các huyện trong tỉnh qua 10 năm (2003-2013)
STT |
Địa điểm/trạm |
Nhiệt độ °C |
Utb (%) |
R (mm) |
S (giờ) |
Cao trình (m) |
||
Ttb |
TmTb |
Tm |
||||||
1 |
Sìn Hồ |
16,4 |
13,5 |
9,6 |
83,7 |
2.311,1 |
1.772,9 |
1.500 |
2 |
Tam Đường |
19,8 |
16,5 |
12,9 |
83,1 |
2.016,2 |
1.875,8 |
960 |
3 |
Than Uyên |
21,4 |
17,6 |
13,9 |
80,9 |
1.713,0 |
1.676,2 |
600 |
|
Trung bình |
19,2 |
15,8 |
12,1 |
82,6 |
2.013,4 |
1.774,9 |
|
Ghi chú:
- Ttb: Nhiệt độ trung bình;
- Tmtb: Nhiệt độ tối thấp trung bình;
- Tm: Nhiệt độ tối thấp tuyệt đối trung bình;
- Utb: Ẩm độ trung bình;
- R: Lượng mưa;
- S: Số giờ nắng.
Căn cứ đặc điểm sinh học và yêu cầu về sinh thái của cây Sơn tra thì điều kiện khí hậu của tỉnh phù hợp để phát triển cây Sơn tra.
2.2. Đất đai, thổ nhưỡng
Nghiên cứu đánh giá tài nguyên đất của Lai Châu có 6 nhóm đất chính:
- Nhóm đất phù sa: Gồm 5 loại đất có diện tích 5.653 ha, chiếm 0,62% diện tích tự nhiên, tập trung ở các huyện: Sìn Hồ, Tam Đường, Than Uyên.
- Nhóm đất đen: Gồm 3 loại đất với tổng diện tích là 3.095 ha, chiếm 0,34% diện tích tự nhiên, tập trung chủ yếu tại các huyện: Tam Đường, Than Uyên, Sìn Hồ và thành phố Lai Châu.
- Nhóm đất Feralit đỏ vàng: Gồm 11 loại đất, có diện tích 505.681 ha, chiếm 55,76% diện tích tự nhiên, phân bổ rộng khắp tại các vùng có độ cao dưới 900m.
- Nhóm đất Feralit vàng đỏ trên núi cao: Có diện tích 283.431 ha, chiếm 31,25% diện tích tự nhiên, phân bố chủ yếu trên tất cả các vùng núi cao và núi trung bình, độ cao từ 900m đến 1.800m.
- Nhóm đất mùn trên núi cao: Có diện tích 57.906 ha, chiếm 6,39% diện tích tự nhiên. Nhóm đất này có chất lượng tốt, phân bố ở độ cao trên 1.800m.
- Nhóm đất thung lũng do sản phẩm dốc tụ: Có diện tích 51.112,7 ha, chiếm 5,64% diện tích tự nhiên, phân bố rải rác trên địa bàn toàn tỉnh.
Căn cứ yêu cầu về sinh thái của cây Sơn tra thì điều kiện đất đai, thổ nhưỡng đã nêu trên phù hợp để phát triển cây Sơn tra trên địa bàn tỉnh.
NỘI DUNG ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CÂY SƠN TRA GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
1. Mục tiêu tổng quát
- Phát triển cây Sơn tra trên địa bàn tỉnh theo hướng sản xuất hàng hóa; đẩy nhanh tiến độ chuyển đổi cơ cấu cây trồng, nâng cao hiệu quả sản xuất; khai thác tiềm năng đất đai, khí hậu và nguồn nhân lực tại địa phương góp phần giảm nghèo, tạo việc làm tăng thu nhập và từng bước thay đổi tập quán canh tác cho người dân địa phương.
- Góp phần phủ xanh đất trống, đồi núi trọc, bảo vệ môi trường sinh thái và tạo sinh kế cho người dân.
2. Mục tiêu cụ thể: Đến năm 2020 có 3.000 ha cây Sơn tra, trong đó trồng mới giai đoạn 2017-2020: 1820 ha.
1. Phạm vi: Phát triển cây Sơn tra tại các huyện: Tân Uyên, Than Uyên, Tam Đường, Sìn Hồ và 02 xã Lản Nhì Thàng, Sin Súi Hồ của huyện Phong Thổ.
2. Đất đai
Trồng Sơn tra trên đất trống đồi núi trọc quy hoạch cho lâm nghiệp; đất hoang hóa, nương rẫy,... có độ cao từ 1.000m so với mực nước biển trở lên, có độ dầy tầng đất lớn hơn 0,5m, độ dốc <35°.
Biểu: Quy mô, tiến độ thực hiện theo từng huyện.
TT |
Địa điểm |
Tổng cộng |
Giai đoạn 2017 - 2020 |
Ghi chú |
|||||
Đã có đến 2016 |
Trồng mới |
||||||||
Cộng |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|||||
|
Tổng cộng |
3.000,0 |
1.180,0 |
1.820,0 |
420,0 |
430,0 |
490,0 |
480,0 |
|
1 |
Than Uyên |
570,0 |
170,0 |
400,0 |
100,0 |
100,0 |
100,0 |
100,0 |
|
2 |
Tân Uyên |
1.150,0 |
410,0 |
740,0 |
150,0 |
150,0 |
220,0 |
220,0 |
|
3 |
Tam Đường |
450,0 |
174,0 |
276,0 |
70,0 |
70,0 |
70,0 |
65,0 |
|
4 |
Sìn Hồ |
600,0 |
350,0 |
250,0 |
60,0 |
70,0 |
60,0 |
60,0 |
|
5 |
Phong Thổ |
219,0 |
65,0 |
155,0 |
40,0 |
40,0 |
40,0 |
35,0 |
|
6 |
TP Lai Châu |
11,0 |
11,0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
III. Đối tượng thực hiện Đề án: Các HTX, Tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân, có đất và có nhu cầu thực hiện.
Thực hiện theo Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND , ngày 28/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định số 29/2016/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của UBND tỉnh Lai Châu, cụ thể như sau:
- Hỗ trợ 01 lần 100% giá giống trồng mới (cả cây trồng chính và cây trồng hỗn giao phụ trợ).
- Hỗ trợ chuyển đổi đất, khai hoang, làm đất: 6 triệu đồng/ha.
- Chi phí quản lý đối với tổ chức trực tiếp thực hiện: 2% tổng chi phí hỗ trợ.
V. Vốn và nguồn vốn hỗ trợ thực hiện Đề án
1. Tổng vốn hỗ trợ giai đoạn từ năm 2017- 2020: 16.707,6 triệu đồng, gồm:
- Hỗ trợ 01 lần 100% giá giống trồng mới: |
5.460,0 triệu đồng. |
- Hỗ trợ chuyển đổi đất, khai hoang, làm đất: |
10.920,0 triệu đồng. |
- Chi phí quản lý đối với tổ chức trực tiếp thực hiện 2%: |
327,6 triệu đồng. |
(Chi tiết có biểu kèm theo)
2. Nguồn vốn: Nguồn cân đối sách địa phương và các nguồn vốn khác do địa phương tự chủ..
1. Giải pháp về giống
- Sử dụng giống có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, có năng suất cao, chất lượng tốt, phù hợp điều kiện tự nhiên; tiêu chuẩn cây giống khi đem trồng phải đạt từ 6 - 8 tháng tuổi trở lên có các chỉ tiêu sinh trưởng Hvn ≥30 cm, Dcr ≥ 0,3 cm cây sinh trưởng phát triển tốt không cong queo, cụt ngọn, không bị tổn thương cơ giới và sâu bệnh hại.
- Ban Quản lý rừng phòng hộ các huyện thực hiện trồng Sơn tra chủ động sản xuất cây giống tại vườn ươm BQL để kiểm soát được chất lượng nguồn gốc giống, chủ động về số lượng giống, thời vụ trồng và có giá thành hợp lý; phải được Sở Nông nghiệp & PTNT kiểm tra, đánh giá chất lượng trước khi trồng.
2. Giải pháp về kỹ thuật
- Phương thức trồng: Trồng hỗn giao Sơn tra + Cây phụ trợ phù hợp (Tống quá sủ đỏ hoặc Thông, vối thuốc,...).
- Phương pháp trồng: Trồng bằng cây con có bầu.
- Mật độ trồng: 1.600 cây/ha (cây cách cây 2,5m, hàng cách hàng 2,5m trong đó 1.200 cây Sơn tra + 400 cây phù trợ phù hợp; cứ 3 hàng cây Sơn tra đến 1 hàng cây trồng phù trợ).
- Kích thước hố trồng: 30 x 30 x 30 cm.
- Thời vụ trồng: Bắt đầu trồng từ 1/6 đến hết 31/7 hàng năm.
(Chi tiết có Hướng dẫn kỹ thuật kèm theo)
3. Tổ chức thực hiện
3.1. Về quản lý, điều hành thực hiện Đề án
- Chủ quản đầu tư: UBND tỉnh.
- Chủ đầu tư: UBND các huyện trong phạm vi Đề án
- Quản lý điều hành thực hiện: Ban Quản lý rừng phòng hộ các huyện trong phạm vi Đề án.
3.2. Trách nhiệm của UBND các huyện và các sở, ngành liên quan
- UBND các huyện: Căn cứ Đề án được duyệt và kế hoạch của UBND tỉnh giao hàng năm chỉ đạo Ban Quản lý rừng phòng hộ xây dựng hồ sơ thiết kế kỹ thuật, dự toán gửi phòng Nông nghiệp & PTNT thẩm định và trình UBND huyện phê duyệt, tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo tiến độ, quy mô, chất lượng.
Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về công tác quản lý điều hành thực hiện Đề án trên địa bàn; chỉ đạo Ban Quản lý rừng phòng hộ làm các thủ tục nghiệm thu, thanh quyết toán nguồn vốn theo quy định; hướng dẫn, đôn đốc các Hợp tác xã, tổ hợp tác và hộ gia đình, cá nhân tham gia trồng, chăm sóc và quản lý bảo vệ; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Đề án về UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Sở Nông nghiệp và PTNT: Chủ trì thống nhất với UBND các huyện xây dựng kế hoạch triển khai cụ thể hàng năm, đảm bảo phát triển theo hướng liền vùng, xác định loại cây trồng phụ trợ phù hợp; hướng dẫn, đôn đốc Chủ đầu tư thực hiện Đề án; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính kiểm tra, tổng hợp trình UBND tỉnh giao kế hoạch hàng năm; kiểm tra, phúc tra kết quả thực hiện của chủ đầu tư; phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn chủ đầu tư làm thủ tục tạm ứng, thanh quyết toán vốn theo quy định; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Đề án về UBND tỉnh.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Căn cứ chức năng nhiệm vụ phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính, tổng hợp trình UBND tỉnh giao chỉ tiêu, kế hoạch theo quy định.
- Sở Tài chính: Chủ trì phối hợp cùng với các sở liên quan, tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí nguồn vốn thực hiện Đề án; hướng dẫn chủ đầu tư thanh, quyết toán nguồn vốn theo quy định.
1. Về kinh tế
- Tạo việc làm cho khoảng 300 lao động mỗi năm, tăng thu nhập khoảng 10,0 triệu đồng cho mỗi lao động tham gia trồng rừng trong những năm đầu, bảy năm sau thu nhập từ quả Sơn tra và sản phẩm tỉa thưa 400 cây phù trợ, góp phần giảm nghèo, xây dựng nông thôn mới cho Nhân dân trong khu vực.
- Tạo vùng sản xuất hàng hóa tập trung quy mô lớn, liền vùng, liền khoảnh. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu cây trồng, gia tăng giá trị sản xuất từ việc phát triển trồng Sơn tra một cách bền vững phát triển chế biến.
2. Về môi trường
Góp phần tăng độ che phủ của rừng, tăng khả năng phòng hộ, hạn chế lũ lụt, giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai gây ra, giữ và điều tiết nguồn nước phục vụ cho sinh hoạt, sản xuất, bảo vệ chống xói mòn và rửa trôi và bồi lắng lòng hồ, ổn định nguồn nước phục vụ cho các công trình thủy điện, thủy lợi và sinh hoạt của Nhân dân đảm bảo an ninh môi trường góp phần giảm nhẹ biến đổi khí hậu, góp phần phát triển kinh tế bền vững.
3. Về xã hội
- Góp phần làm ổn định đời sống xã hội, hạn chế tình trạng di dân tự do và các tệ nạn xã hội nhất là đồng bào dân tộc thiểu số vùng sâu, vùng xa, vùng tái định cư các công trình thủy điện.
- Từng bước chuyển đổi cơ cấu kinh tế từ sản xuất nông nghiệp quảng canh, canh tác nương rẫy phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên sang chủ động sản xuất, áp dụng các tiến bộ kỹ thuật để nâng cao năng suất, hiệu quả.
- Góp phần phòng chống các loại tội phạm, các tệ nạn xã hội đảm bảo tình hình an ninh ở khu vực nông thôn, trật tự an toàn xã hội và ổn định an ninh-chính trị trong khu vực./.
BIỂU: NHU CẦU VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SƠN TRA GIAI ĐOẠN 2017- 2020
TT |
Hạng mục Hỗ trợ |
ĐVT |
Khối lượng |
Đơn giá (triệu đồng) |
Thành tiền (triệu đồng) |
Ghi chú |
|
Cộng |
|
1.820,0 |
9,18 |
16.707,6 |
|
1 |
100% giá giống trồng mới |
Ha |
1.820,0 |
3,0 |
5.460,0 |
|
- |
Than Uyên |
Ha |
400,0 |
3,0 |
1.200,0 |
|
- |
Tân Uyên |
Ha |
740,0 |
3,0 |
2.220,0 |
|
- |
Tam Đường |
Ha |
275,0 |
3,0 |
825,0 |
|
- |
Sìn Hồ |
Ha |
250,0 |
3,0 |
750,0 |
|
- |
Phong Thổ |
Ha |
155,0 |
3,0 |
465,0 |
|
2 |
Chuyển đổi, khai hoang, làm đất |
Ha |
1.820,0 |
6,0 |
10.920,0 |
|
- |
Than Uyên |
Ha |
400,0 |
6,0 |
2.400,0 |
|
- |
Tân Uyên |
Ha |
740,0 |
6,0 |
4.440,0 |
|
- |
Tam Đường |
Ha |
275,0 |
6,0 |
1.650,0 |
|
- |
Sìn Hồ |
Ha |
250,0 |
6,0 |
1.500,0 |
|
- |
Phong Thổ |
Ha |
155,0 |
6,0 |
930,0 |
|
3 |
Chi phí quản lý 2%*(1+2) |
|
1.820,0 |
0,18 |
327,6 |
|
- |
Than Uyên |
Ha |
400,0 |
0,18 |
72,0 |
|
- |
Tân Uyên |
Ha |
740,0 |
0,18 |
133,2 |
|
- |
Tam Đường |
Ha |
275,0 |
0,18 |
49,5 |
|
- |
Sìn Hồ |
Ha |
250,0 |
0,18 |
45,0 |
|
- |
Phong Thổ |
Ha |
155,0 |
0,18 |
27,9 |
|
BIỂU: NHU CẦU KINH PHÍ THEO TIẾN ĐỘ HÀNG NĂM
TT |
Địa điểm |
Giai đoạn 2017-2020 |
Ghi chú |
|||||
Khối lượng (ha) |
Tổng vốn (triệu đồng) |
Vốn chia theo từng năm (triệu đồng) |
||||||
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|||||
|
Tổng cộng |
1.820,0 |
16.707,6 |
3.855,6 |
3.947,4 |
4.498,2 |
4.406,4 |
|
1 |
Than Uyên |
400,0 |
3.672,0 |
918,0 |
918,0 |
918,0 |
918,0 |
|
2 |
Tân Uyên |
740,0 |
6.793,2 |
1.377,0 |
1.377,0 |
2.019,6 |
2.019,6 |
|
3 |
Tam Đường |
275,0 |
2.524,5 |
642,6 |
642,6 |
642,6 |
596,7 |
|
4 |
Sìn Hồ |
250,0 |
2.295,0 |
550,8 |
642,6 |
550,8 |
550,8 |
|
5 |
Phong Thổ |
155,0 |
1.422,9 |
367,2 |
367,2 |
367,2 |
321,3 |
|
HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT TRỒNG, CHĂM SÓC CÂY SƠN TRA
Cây sơn tra (Docynia indica) còn được gọi là cây táo mèo, do cây phát triển gần với người H'mông sinh sống. Là một loại cây bản địa mọc tự nhiên thường phân bố ở những nơi có độ cao trên 1.000 m so với mực nước biển và được trồng nhiều ở các tỉnh vùng núi phía Bắc như Sơn La, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai,…
Sơn tra là loại cây thân gỗ ưa sáng, tán lá rộng, nhiều cành, khi mọc tự nhiên có chiều cao từ 10-15m, cây phân cành ở độ cao 1,5 -2m các cành nhiều gai. Cây có khả năng tái sinh chồi và tái sinh hạt tốt, chịu được nhiệt độ cao nên sau khi bị cháy cây vẫn không bị chết, cây cũng có thể chịu được rét tốt do phù hợp ở độ cao trên 1000m, tuổi thọ của cây đạt từ 40 năm trở lên. Ở các cây non, vỏ nhẵn màu xám, phát triển thành các vết nứt nông chạy theo chiều dọc thân cây với các gợn hẹp, ở các cây già lá sắp xếp theo kiểu vòng xoắn trên các cành dài, và mọc thành cụm trên các cành non. Sau khi trồng từ 5 -7 năm cây bắt đầu ra hoa, kết quả. Quả sơn tra có mùi thơm đặc trưng, có vị chua ngọt độc đáo được dùng làm nước giải khát hoặc chế biến làm rượu vang, mứt, ô mai. Đặc biệt quả Sơn tra còn là vị thuốc chữa các bệnh như: bệnh về tim mạch, máu nhiễm mỡ, khó tiêu, trướng bụng, cao huyết áp, tiểu đường, mất ngủ, giảm béo v.v...
2. Điều kiện lập địa gây trồng
Cây Sơn tra thích hợp trồng ở những nơi có điều kiện như sau:
- Về độ cao: Thích hợp trồng ở những nơi có độ cao trên 1.000 m so với mực nước biển.
- Về đất đai: Cây phát triển mạnh nơi đất ẩm, tốt còn có tính chất đất rừng, thoát nước thích hợp trên đất feralit phát triển trên các đất khác nhau, thành phần cơ giới từ thịt nhẹ đến sét nhẹ độ sâu tầng đất >50cm độ pH từ 5,5 -7
- Về điều kiện thời tiết, khí hậu: Nhiệt độ thích hợp bình quân từ 15-20°C, tối cao là 25-30°C tối thấp là 5-10°C; Lượng mưa từ 1.500-2.000mm/năm.
3. Thu hái và bảo quản hạt giống
a) Thu hái hạt giống
- Hạt giống thu hái để gieo ươm phải được thu hái từ các nguồn giống đã được công nhận (rừng giống chuyển hóa; lâm phần tuyển chọn; cây trội). Sơn tra ra hoa từ tháng 2-4 hàng năm, quả chín vào tháng 9-10, khi quả chín chuyển từ màu xanh mơ sang màu vàng và vàng đỏ thì tiến hành thu hái.
- Phương pháp thu hái là dùng sào có móc để bẻ từng chùm quả xuống, tránh bẻ cành hoặc chặt cây.
b) Chế biến và bảo quản hạt giống
- Quả thu về để thành đống trong nhà dùng ninon hoặc bạt đậy kín 2-3 ngày cho quả chín vàng đều rồi bổ quả tách lấy hạt, rửa sạch hạt và loại bỏ những hạt lép, hạt sâu sau đó tiến hành phơi hạt dưới nắng nhẹ từ 5-7 ngày mang đi bảo quản cất giữ nơi khô ráo, thoáng mát, thịt quả cũng được tận dụng bằng cách phơi khô bảo quản đóng gói cất trữ hoặc tiêu thụ ra thị trường.
- Một số thông số kỹ thuật:
1Kg quả cho 10-15g hạt
1Kg hạt có từ 10.000-15.000 hạt
Tỷ lệ nảy mầm >90%; độ thuần của hạt 85-90%
Hàm lượng nước: <10%
a) Tạo bầu
- Vỏ bầu bằng PE màu đen có đáy, có đục lỗ đảm bảo việc thoát nước tốt, kích thước bầu: 7x11 cm, bầu đảm bảo độ bền để khi đóng bầu và trong quá trình chăm sóc cây con tại vườn bầu không bị rách, mục nát hư hỏng.
- Thành phần hỗn hợp ruột bầu: Đất mặt dưới tán rừng 88%; Phân chuồng hoai 10%; Supe lân 2%.
b) Xử lý hạt giống và gieo hạt
- Rửa hạt bằng thuốc tím nồng độ 0,1% để diệt nấm, sau đó ngâm hạt trong nước ấm (2 sôi, 3 lạnh) trong 8 giờ, vớt ra cho vào túi vải đem ủ cho nứt nanh. Hàng ngày rửa chua và giữ ẩm cho hạt, hạt sẽ nẩy nầm sau 10-12 ngày, kết thúc nảy mầm sau 4 tuần. Hạt sau khi xử lý có thể được gieo trực tiếp vào bầu hoặc gieo hạt đều trên luống đã được làm đất kỹ để tạo cây mầm sau đó cấy cây mầm vào bầu (trường hợp gieo hạt tạo cây mầm để cấy vào bầu, 1kg hạt/10-15m2, sau đó rắc một lớp đất mịn phủ kín hạt. Tưới nước nhẹ hàng ngày cho đến khi cây mầm dài 2-3 cm là đủ tiêu chuẩn đem cấy vào bầu. Cần chú ý che bóng cho luống gieo và có biện pháp phòng chống vật gây hại).
- Cấy cây mầm: Tiến hành cấy cây mầm vào bầu khi trời dâm mát hoặc mưa nhẹ, tránh những ngày nắng nóng, trước khi cấy cây cần tưới đất ướt đều trên luống gieo: cứ 1m2 tưới 4-6 lít nước, cây mầm sau khi nhổ phải để trong bát nước để tránh khô dễ, cấy đến đâu nhổ đến đó, loại bỏ cây sấu, lựa chọn những cây tốt, cây khỏe mạnh để cấy. Dùng que nhọn chọc một lỗ sâu 1-2cm ở vị trí giữa bầu đặt cổ dễ ngang mặt bầu và dùng que ép chặt đất với rễ mầm, trường hợp dễ cây mầm quá dài có thể cắt bớt nhưng tránh gây dập nát. Sau khi cấy xong cần tưới nước và tạo dàn che cho cây, mức che khoảng 50-70% mặt luống.
c) Chăm sóc cây con
- Tưới nước: Thường xuyên tưới nước giữ ẩm đất, tùy tình hình thời tiết mà mà điều tiết chế độ tưới cho phù hợp. Trong hai tuần đầu tưới một lần vào buổi sáng sớm và 1 lần vào buổi chiều lượng nước tưới từ 3-4 lit/m2, sau đó chỉ tưới khi đất khô. Trước khi cây xuất vườn 15-20 ngày tuyệt đối không bón thúc và tưới nước hãm cây.
- Cấy dặm: Sau khi cấy cây từ 5-10 ngày tiến hành kiểm tra và cấy dặm lại những bầu có cây bị chết (trường hợp số cây chết tập trung trên luống có thể xếp riêng để tiện cho việc chăm sóc).
- Nhổ cỏ, phá váng: Định kỳ làm cỏ, phá váng 20 ngày/lần, dùng que vót nhọn xới nhẹ phá lớp váng tạo trên mặt bầu, tránh không làm hư tổn đến rễ.
- Che bóng: Sơn tra là cây ưa sáng nên sau khi cấy cây chỉ che bóng với cường độ từ 50-70% khi cây được 20 ngày tuổi dỡ bỏ hoàn toàn vật liệu che phủ.
- Bón thúc: Sau khi cấy cây được 2 tháng và đến trước khi trồng 1 tháng, nếu cây sinh trưởng kém thì bón thêm phân NPK (5:10:3) nồng độ 1%, tưới 3-5 lít/m2, định kỳ 15-20 ngày/lần, bón vào những ngày dâm mát hoặc trời mưa phùn.
- Đảo bầu, cắt rễ kết hợp phân loại cây con: Từ tháng thứ 2 trở đi phải tiến hành kiểm tra, khi dễ cọc phát triển ra ngoài đáy bầu, cần phải tiến hành đảo bầu và dùng kéo cắt phần dễ mọc qua đáy bầu. Kết hợp phân loại cây tốt, cây xấu ra riêng để tiện cho việc chăm sóc, chỉ tiến hành đảo bầu vào những ngày dâm mát hoặc có mưa nhỏ.
d) Phòng trừ sâu bệnh hại
- Bệnh thối cổ rễ: Thường xuyên kiểm tra tình hình sâu bệnh hại, nếu phát hiện bệnh lở cổ dễ dùng thuốc Benlat 0,5% để trị. Liều lượng 1 lít/25m2 cứ 7-10 ngày phun 1 lần.
- Bệnh thiếu dinh dưỡng khoáng: Trong vườn xuất hiện một số cây thậm chí một đám cây có các biểu hiện thiếu chất dinh dưỡng khoáng (cây có biểu hiện còi cọc, tím lá, bạc lá hoặc vàng còi, cây không có màu xanh lục) cần tăng cường bón supe lân nồng độ 0,2% với liều lượng 2,5 lit/m2, 4-5 ngày một lần kéo dài 1-2 tuần cho đến khi cây khỏi bệnh.
đ) Tiêu chuẩn cây con xuất vườn: Cây có thời gian gieo ươm từ 6 - 8 tháng tuổi trở lên, chiều cao cây ≥ 30 cm; đường kính cổ rễ ≥ 0,3 cm trở lên; sinh trưởng tốt, thân tròn đều, thẳng, cân đối và xanh tốt, không bị sâu bệnh, không cụt ngọn.
- Mật độ trồng: Sơn tra được trồng hỗn giao với cây phù trợ phù hợp (Tống quá sủ đỏ, Thông, vối thuốc...) mật độ (1.200 cây Sơn Tra + 400 cây phù trợ phù hợp). Cứ 3 hàng cây Sơn tra đến 1 hàng cây trồng phù trợ).
- Cự ly hàng: Hàng cách hàng 2,5 m, theo khoảng cách nghiêng cấp độ dốc IV: 16 - 25° thì hàng cách hàng từ 2,5 - 2,8 m, cấp độ dốc V: 26 - 35° thì hàng cách hàng từ 2,8 - 3,0m) cứ 3 hàng cây Sơn tra đến 1 hàng cây Tống quá sủ đỏ.
- Cự ly cây: Cây cách cây 2,5 m.
a) Xử lý thực bì
- Phát toàn bộ thực bì, phát sát gốc dây leo, cây bụi, cỏ dại, để lại những cây gỗ lớn tái sinh có giá trị phòng hộ, kinh tế.
- Dọn thực bì thành băng song song với đường đồng mức, tùy theo điều kiện thực bì, thời tiết để xử lý đốt hay không đốt cho phù hợp. (Nếu đốt nên đốt vào buổi sáng khi thời tiết mát, ít gió từ 2h đến 8h sáng phải hoàn thành, đốt theo chiều ngược với hướng gió chính. Khi đốt phải phát đường băng cản lửa, phải có người canh để ngăn chặn không để lửa cháy lan ra ngoài vùng thiết kế). Xử lý thực bì phải hoàn thành trước khi trồng rừng ít nhất 30 ngày.
b) Cuốc hố, trộn phân: Cuốc hố thành hàng theo đường đồng mức, kích thước hố 30x30x30 cm, các hố bố trí so le hình nanh sấu giữa, các hàng. Khi cuốc để lớp đất mặt sang một bên, để lớp đất đáy sang một bên, lấp 1/3 hố bằng lớp đất mặt tơi xốp trộn đều 0,5 kg phân NPK sau đó tiếp tục lấp đất đầy hố bằng lớp đất mặt tơi xốp, thời gian lấp hố phải hoàn trước khi trồng rừng từ 15-20 ngày.
c) Bốc xếp vận chuyển cây đi trồng: Tưới nước đủ ẩm 1 đêm trước khi bốc xếp cây, trong quá trình bốc, xếp và vận chuyển tránh làm vỡ bầu, dập nát, gẫy ngọn. Cây chuyển tới nơi trồng rừng phải kịp thời trồng ngay, nếu chưa trồng ngay phải xếp cây vào nơi dâm mát và tưới nước đảm bảo độ ẩm cho cây.
d) Kỹ thuật trồng
- Thời vụ trồng từ tháng 5 đến hết tháng 7 hàng năm.
- Tiêu chuẩn cây trồng: Cây con phải đạt từ 6 - 8 tháng tuổi trở lên, chiều cao ≥30 cm, đường kính cổ rễ ≥ 0,3 cm. Cây phải xanh tốt, khỏe mạnh không cong queo, sâu bệnh, cụt ngọn, không bị tổn thương cơ giới.
- Trồng vào những ngày trời dâm mát, mưa nhỏ hoặc nắng nhẹ và đất trong hố trồng phải đủ ẩm, dải cây tới đâu trồng ngay tới đó.
- Kỹ thuật trồng: Dùng cuốc khơi rộng lòng hố vừa đủ đặt bầu, chiều sâu cao hơn chiều cao của bầu từ 1 - 2 cm, Xé bỏ vỏ bầu và đặt cây con ngay ngắn thẳng đứng vào giữa hố tránh không để vỡ bầu (sau khi trồng phải để vỏ bầu trên mặt hố và đặt hòn đá lên trên để sau này dễ kiểm tra). Dùng đất tơi xốp lấp đầy hố cao bằng cổ rễ cây, nén chặt đất xung quanh bầu. Vun đất thành hình mui rùa cao hơn mặt đất tự nhiên 4 - 5 cm để tránh đọng nước vào gốc cây khi trời mưa.
a) Trồng dặm: Thực hiện trồng dặm rừng trồng sau khi phát chăm sóc lần 1 của năm thứ 2, tỷ lệ trồng dặm là 15% so với mật độ trồng khi thiết kế. (nếu số cây trồng dặm vượt quá quy định, thì chủ rừng phải tự mua cây để trồng đảm bảo đủ mật độ theo quy định).
b) Chăm sóc rừng trồng
- Chăm sóc năm trồng: Phát toàn bộ thực bì 1 lần vào tháng 9-10, phát sát gốc dây leo, cây bụi, cỏ dại lấn át cây trồng. Cuốc xới đất, nhặt cỏ xung quanh gốc cây với đường kính 0,8 - 1 m, vun đất vào gốc cho cây.
- Chăm sóc năm thức 2 (phát toàn bộ thực bì 2 lần): Lần 1 phát vào tháng 4-5, lần 2 phát vào tháng 9 - 10, phát sát gốc dây leo, cây bụi, cỏ dại lấn át cây trồng. Thực hiện trồng dặm sau lần phát thứ nhất, cuốc xới đất, nhặt cỏ xung quanh gốc cây với đường kính 0,8 - 1 m, vun đất vào gốc cho cây sau lần phát thứ 2.
- Chăm sóc năm thức 3 (phát toàn bộ thực bì 2 lần): Lần 1 phát vào tháng 4 - 5, lần 2 phát vào tháng 9 - 10, phát sát gốc dây leo, cây bụi, cỏ dại lấn át cây trồng, cuốc xới đất, nhặt cỏ xung quanh gốc cây với đường kính 0,8 - 1 m, vun đất vào gốc cho cây sau lần phát thứ 2.
- Chăm sóc năm thức 4 (phát toàn bộ thực bì 2 lần): Lần 1 phát vào tháng 4 - 5, lần 2 phát vào tháng 9-10, phát sát gốc dây leo, cây bụi, cỏ dại lấn át cây trồng, cuốc xới đất, nhặt cỏ xung quanh gốc cây với đường kính 0,8 - 1 m, vun đất vào gốc cho cây sau lần phát thứ 2.
c) Bảo vệ rừng trồng: Thực hiện các biện pháp bảo vệ rừng nghiêm cấm việc chặt phá rừng trồng, cấm chăn thả gia súc vào rừng trồng và thường xuyên quan tâm tới công tác phòng cháy, chữa cháy rừng và phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng.
7. Tỉa cành tạo tán cho cây trồng
a) Mục đích: Tạo được nhiều không gian dinh dưỡng cho cây, giúp cây thông thoáng để cây có thể quang hợp tốt nhất tạo ra nhiều chất dinh dưỡng; giúp cho việc thu hái quả được thuận lợi chất lượng quả tốt, ít bị sâu bệnh hại.
b) Lựa chọn các cành cần tỉa, tạo tán:
- Đối với cây trưởng thành: Các cành cần tỉa lá các cành dưới tán bị các cành trên che khuất, những cành tăm, cành nhỏ; nhiều cành song song cùng mọc về một hướng thì tỉa bớt cành nhỏ, giữ lại cành to; các cành phía ngoài cạnh tranh dinh dưỡng, cành có lộc dài (cắt bớt phần ngọn cành), các cành mọc hướng vào trong tán. Sau khi tỉa cành tạo ra tán của cây có hình phễu, các cành còn lại phân bố đều, thông thoáng.
- Đối với cây mới trồng: Cành cần tỉa là cành tăm, cành nhỏ (tính từ điểm phân cành chính trở xuống); Từ điểm phân cành chính trở lên tỉa bỏ những cành nhỏ, cành không cần thiết, cành hướng vào trong tán; giữ lại cành to sao cho các cành giữ lại phân bố đều theo từ 3 đến 4 hướng, cắt bỏ phần ngọn của các cành chính (mục đích khống chế độ cao của cây, kích thích các mầm ngủ phát triển) tạo ra tán cây hình phễu.
c) Kỹ thuật cắt, tỉa cành tạo tán: Dùng kéo cắt cành hoặc dùng cửa (đối với cây trưởng thành) cắt sát từ điểm phân cành sao cho phần còn lại của cành sau khi cắt có kích thước < 1 cm, sau khi cắt dùng nước vôi quét vào vết cắt để phòng trừ sâu bệnh.
d) Thời vụ tỉa cành, tạo tán: Tỉa cành, tạo tán từ 2 - 3 lần/năm, thời gian tỉa vào mùa đông thời điểm cây ngừng sinh trưởng và phát triển (tháng 12 hoặc tháng 01 dương lịch).
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ chi phí giống ngô để chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 28/06/2017
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, các khoản lệ phí trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 29/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 41/2014/QĐ-UBND Quy định ưu đãi, hỗ trợ nhằm khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn, giai đoạn 2014-2020 theo Quyết định 62/2013/QĐ-TTg Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Nghị Quyết 31/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2017-2018 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 06/07/2017
Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND về chấp thuận danh mục dự án phải thu hồi đất và phê duyệt danh mục dự án không thuộc diện thu hồi đất nhưng chuyển mục đích sử dụng dưới 10ha đất trồng lúa vào mục đích khác thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2017 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 06/07/2017
Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản đá làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND Quy định về phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phần trăm từng nguồn thu, nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Nghệ An năm 2017, ổn định đến năm 2020 Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND quy định đối với một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND Quy hoạch tổng thể hệ thống cơ sở của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương áp dụng từ năm 2017 và những năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 08/07/2017
Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 12/01/2017
Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND quy định phân cấp ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND thông qua mức hỗ trợ kinh phí mua bảo hiểm y tế năm 2017 cho đối tượng được ngân sách Nhà nước hỗ trợ mức đóng Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 13/02/2017
Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XIV, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 10/12/2016 | Cập nhật: 11/01/2017
Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND quy định mức thu và tỷ lệ điều tiết một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 115/2014/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách tạo nguồn lực xây dựng huyện Nghi Xuân và huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 20/01/2017
Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch khu bảo tồn vùng nước nội địa sông Mã, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND chấp thuận thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2017 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 01/04/2017
Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ nhân ngày lễ Quốc tế Lao động 01/5, Quốc khánh 02/9 và ngày Tết Nguyên đán hàng năm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 10/02/2017
Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, chế độ đối với người hoạt động không chuyên trách và mức hỗ trợ kinh phí hoạt động cho tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 10/02/2017
Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND Quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Đồng Nai năm 2017, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương, ổn định từ năm 2017-2020 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 29/03/2017
Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách tại địa phương theo Luật dân quân tự vệ Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND quy định tỷ lệ phần trăm (%) làm cơ sở xác định số thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 08/07/2017
Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND quy định mức chi phục vụ hoạt động cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 13/02/2017
Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND quy định chính sách đối với học sinh và giáo viên trường trung học phổ thông chuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phát triển ngành nông, lâm nghiệp và thủy lợi tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 17/11/2016 | Cập nhật: 11/01/2017
Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND về thông qua Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 17/11/2016 | Cập nhật: 11/01/2017
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy định Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 16/01/2017
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND sửa đổi đơn giá cây trồng tại Phụ lục 03 Bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Ban hành: 04/11/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định về thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 01/11/2016 | Cập nhật: 27/03/2017
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định xử lý cán bộ, công, viên chức, người làm việc theo chế độ hợp đồng và cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quy định hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nhân lực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 26/10/2016 | Cập nhật: 31/03/2018
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2010/QĐ-UBND Quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, chi phí lập quy hoạch xây dựng và chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 12/10/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 21/10/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 10/2009/QĐ-UBND và 16/2011/QĐ-UBND Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 23/01/2017
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp liên ngành về phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 27/09/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND xác định phạm vi vành đai biên giới đất liền do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 06/10/2016 | Cập nhật: 31/10/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 532/2013/QĐ-UBND Ban hành: 26/09/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Đắk Nông từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 06/09/2016 | Cập nhật: 07/07/2017
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy định về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 05/09/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý xây dựng công trình thuộc Đề án tiếp tục phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của thành phố Hà Nội Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 27/08/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND về sửa đổi Điểm b Khoản 4 Điều 1 Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về quy định chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 22/12/2017
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND về chế độ, chính sách hỗ trợ đối với đơn vị, công, viên chức, học sinh, sinh viên ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định Tiêu chí ưu tiên lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 16/12/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND về đề án phát triển kinh tế - xã hội cho đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn II (2016-2020) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy định quy trình bổ nhiệm công, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách và mức hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai gây ra trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/08/2016 | Cập nhật: 18/08/2016
Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Khóa VI, Nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND thông qua đề án phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/07/2016 | Cập nhật: 16/08/2016
Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND về Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 29/03/2017
Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 12/05/2017
Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 28/07/2016 | Cập nhật: 23/08/2016
Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND thông qua Danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội thuộc đối tượng đầu tư trực tiếp và cho vay của Quỹ Đầu tư, phát triển đất và bảo lãnh tín dụng tỉnh Hà Giang Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2016; điều chỉnh chỉ tiêu kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách địa phương năm 2016 tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 01/10/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hoà Bình Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy định về hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 03/08/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý đầu tư và đấu thầu dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư công do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND phê duyệt mức thu học phí tại cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017 do tỉnh Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 22/09/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; sử dụng hiệu quả thời gian làm việc đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 11/07/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND tổ chức kỳ họp thường lệ năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy định về phân công, phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý người nước ngoài cư trú, hoạt động trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 12/07/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Kon Tum Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong giải quyết thủ tục đầu tư đối với dự án đầu tư trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 18/11/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định tiêu chí xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 02/08/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 53/2012/QĐ-UBND Quy định chính sách khai thác, sử dụng quỹ đất thuộc Đề án phát triển quỹ đất để tạo vốn xây dựng kết cấu hạ tầng phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012-2020 Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy chế Tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND về kéo dài thực hiện Chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay trồng cây lâm nghiệp và cây ăn quả Ban hành: 14/06/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND về quy định nội dung, mức chi các kỳ thi, hội thi và chế độ hỗ trợ của ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh An Giang Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 10/08/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 Quy chế phối hợp quản lý hoạt động kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 58/2014/QĐ-UBND Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định quản lý và sử dụng kinh phí thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 02/06/2016 | Cập nhật: 10/06/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Phát triển Du lịch tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý thực hiện quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 14/06/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định quản lý kinh phí hỗ trợ hoạt động phân luồng học nghề và giải quyết việc làm tại trường trung học cơ sở, trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết 207/2015/NQ-HĐND Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước địa phương Ban hành: 12/05/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy định nội dung chi và mức chi đặc thù của ngành giáo dục trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 22/09/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng và khai thác các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 15/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Chi cục Chăn nuôi và Thú y trên cơ sở tổ chức lại Chi cục Thú y và Phòng Chăn nuôi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 22/03/2016