Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2017-2021
Số hiệu: 33/2016/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu Người ký: Vũ Văn Hoàn
Ngày ban hành: 28/07/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/2016/NQ-HĐND

Lai Châu, ngày 28 tháng 7 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU GIAI ĐOẠN 2017-2021

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ HAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước;

Xét Tờ trình số 1307/TTr-UBND ngày 15/7/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2017-2021; Báo cáo thẩm tra số 232/BC-HĐND ngày 21/7/2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2021, như sau:

1. Mục tiêu

Thúc đẩy tái cơ cấu nông nghiệp, khai thác có hiệu quả tiềm năng lợi thế về đất đai, để đầu tư phát triển nông, lâm nghiệp, hình thành các vùng sản xuất chuyên canh tập trung, tạo sản phẩm hàng hóa nông nghiệp chủ lực. Phấn đấu đến năm 2020 có: 27.500 ha lúa gieo trồng; 6.000 ha cây chè; 10.000 ha cây quế; 3.000 ha cây sơn tra; 500 ha cây ăn quả ôn đới.

2. Nguyên tắc hỗ trợ

Hỗ trợ những nội dung thúc đẩy tái cơ cấu nông nghiệp mà nông dân gặp khó khăn, sản xuất kém hiệu quả. Nội dung hỗ trợ phải mang tính phổ biến, dễ tiếp cận, hướng vào khai thác tiềm năng lợi thế của địa phương.

Chính sách hỗ trợ phải phù hợp với khả năng cân đối ngân sách của tỉnh, phải được kế hoạch hóa theo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trung hạn và hàng năm của tỉnh.

Các đối tượng được hỗ trợ và cơ quan tổ chức thực hiện dự án phải chịu trách nhiệm bồi hoàn số kinh phí hỗ trợ nếu không thực hiện đầy đủ các cam kết khi đăng ký thực hiện chính sách hỗ trợ; UBND tỉnh cụ thể hóa chi phí quản lý theo từng đề án, dự án.

Nếu trên cùng một địa bàn, cùng một đối tượng mà có nhiều chính sách (chính sách của tỉnh, Chương trình mục tiêu quốc gia...) thì đối tượng chỉ được hưởng một chính sách do mình lựa chọn.

3. Phạm vi áp dụng

Chính sách này sử dụng nguồn vốn cân đối Ngân sách địa phương và các nguồn do địa phương tự chủ (Dịch vụ môi trường rừng, hỗ trợ của Jica) để thúc đẩy tái cơ cấu nông nghiệp trên địa bàn tỉnh và được thực hiện trong giai đoạn 2017 - 2021. Đối với các chương trình mục tiêu và chương trình mục tiêu Quốc gia thực hiện theo chính sách riêng của chương trình.

4. Đối tượng áp dụng

Các hộ gia đình, cá nhân là nông dân, hợp tác xã, tổ hợp tác sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh và các cơ quan thực hiện chính sách.

5. Nội dung và mức hỗ trợ

a) Giống lúa thuần (tiêu chuẩn xác nhận)

- Hỗ trợ 50% giá giống vụ mùa, vụ đông xuân; mỗi vụ hỗ trợ 30% diện tích gieo trồng của huyện, thành phố.

- Hỗ trợ 70% giá giống vụ đông xuân với những nơi chưa có tập quán sản xuất vụ đông xuân; hỗ trợ 100% diện tích gieo trồng của các huyện, thành phố; Thời gian hỗ trợ trong 03 năm liền.

b) Giống ngô lai

- Ngô xuân hè: Hỗ trợ 30% giá giống.

- Ngô thu, đông: Hỗ trợ 50% giá giống.

- Ngô xuân sớm trên đất ruộng 1 vụ và ngô trên đất bán ngập: Hỗ trợ 70% giá giống.

- Hỗ trợ 100% diện tích gieo trồng theo đăng ký.

c) Hỗ trợ phát triển cây chè cho vùng nguyên liệu tập trung

- Hỗ trợ 01 lần 100% giá giống trồng mới.

- Hỗ trợ 100% phân bón lót (phân vô cơ hoặc phân vi sinh tổng hợp) theo quy trình.

- Hỗ trợ chuyển đổi đất, khai hoang, làm đất: 15 triệu đồng/ha.

d) Hỗ trợ phát triển cây Quế

- Hỗ trợ 01 lần 100% giá giống trồng mới.

- Hỗ trợ chuyển đổi đất, khai hoang, làm đất: 6 triệu đồng/ha.

đ) Hỗ trợ phát triển cây Sơn tra

- Hỗ trợ 01 lần 100% giá giống trồng mới (cả cây trồng chính và cây trồng hỗn giao phụ trợ).

- Hỗ trợ chuyển đổi đất, khai hoang, làm đất: 6 triệu đồng/ha.

e) Hỗ trợ phát triển cây ăn quả ôn đới

- Hỗ trợ 01 lần 50% giá giống trồng mới.

- Hỗ trợ 100% phân bón lót (phân vô cơ hoặc phân vi sinh tổng hợp) theo quy trình.

g) Hỗ trợ chuyển đổi phương thức chăn nuôi gia súc

- Hỗ trợ chuồng trại: Xây dựng khu chuồng trại chăn nuôi tập trung theo dự án được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt. Hỗ trợ tạo mặt bằng khu chuồng trại chăn nuôi tập trung: Tối đa 500 triệu/ha và không quá 20m2/ hộ; Hỗ trợ làm chuồng: 2 triệu đồng/hộ.

- Hỗ trợ (một lần) kinh phí mua giống cỏ: 3.000 đồng/m2; tối đa 500m2/hộ.

h) Hỗ trợ khai hoang ruộng nước

Hỗ trợ công khai hoang: 15 triệu đồng/ha.

i) Hỗ trợ vôi cải tạo đất ruộng

Hỗ trợ 50% giá vôi theo chu kỳ 03 năm/lần/diện tích canh tác.

k) Hỗ trợ phát triển cơ giới hóa nông nghiệp

- Máy làm đất: Hỗ trợ 50% giá mua máy, tối đa 8 triệu đồng/máy.

- Máy cấy: Hỗ trợ 50% giá mua máy, tối đa 3 triệu đồng/máy.

6. Điều kiện hỗ trợ

a) Đối với các nội dung hỗ trợ giống lúa thuần, giống ngô lai và giống cỏ: Đối tượng được hỗ trợ có diện tích đất gieo trồng, đăng ký và cam kết với Ủy ban nhân dân cấp xã, UBND cấp xã tổng hợp đăng ký với UBND cấp huyện.

b) Đối với các nội dung hỗ trợ phát triển cây chè, quế, sơn tra và cây ăn quả ôn đới: Đối tượng được hỗ trợ có diện tích đất trồng, đăng ký và cam kết với Ủy ban nhân dân cấp xã, UBND cấp xã tổng hợp đăng ký với UBND cấp huyện; đảm bảo thực hiện quy trình kỹ thuật theo đề án, dự án được UBND tỉnh phê duyệt.

c) Đối với nội dung hỗ trợ chuồng trại: Đối tượng được hỗ trợ, đăng ký và cam kết với UBND cấp xã, UBND cấp xã tổng hợp, lập dự án trình UBND cấp huyện thẩm định và phê duyệt; đảm bảo thực hiện tiêu chuẩn kỹ thuật theo dự án được UBND cấp huyện phê duyệt.

d) Đối với nội dung hỗ trợ khai hoang ruộng nước: Đối tượng được hỗ trợ có nhu cầu khai hoang, đăng ký với UBND cấp xã, UBND cấp xã xem xét tổng hợp đăng ký với UBND cấp huyện.

đ) Đối với nội dung hỗ trợ vôi cải tạo đất: Đối tượng được hỗ trợ có diện tích đất gieo trồng, đăng ký và cam kết với UBND cấp xã, UBND cấp xã tổng hợp đăng ký với UBND cấp huyện; đảm bảo thực hiện quy trình theo dự án được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.

e) Đối với nội dung hỗ trợ cơ giới hóa nông nghiệp: Đối tượng được hỗ trợ có nhu cầu, đăng ký với UBND cấp xã, UBND cấp xã xét duyệt, tổng hợp đăng ký với UBND cấp huyện.

7. Nguồn vốn hỗ trợ: Ngân sách tỉnh, dịch vụ môi trường rừng, hỗ trợ của Jica.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu Khóa XIV Kỳ họp thứ hai thông qua ngày 28 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2017./.

 

 

CHỦ TỊCH




Vũ Văn Hoàn

 

 

 

- Khoản này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND

Điều 1. Bổ sung một số nội dung tại Điều 1, Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND, ngày 28/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2017-2021, cụ thể như sau:

1. Bổ sung nội dung Khoản 1: “Mục tiêu đến năm 2021 có 3.600 ha cây Mắc ca”.

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 40/2019/NQ-HĐND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 28/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2017-2021 ... của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể:

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, Điều 1 Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 28/7/2016 ... của Hội đồng nhân dân tỉnh, như sau:

“1. Mục tiêu

Thúc đẩy tái cơ cấu nông nghiệp, khai thác có hiệu quả tiềm năng lợi thế về đất đai, để đầu tư phát triển nông, lâm nghiệp, hình thành các vùng sản xuất chuyên canh tập trung, tạo sản phẩm hàng hóa nông nghiệp chủ lực. Phấn đấu đến năm 2021 có: Trên 29.000 ha lúa gieo cấy; trên 8.000 ha cây chè; trên 7.000 ha cây quế; trên 2.000 ha cây sơn tra; trên 6.300 ha cây ăn quả; 4.000 ha cây mắc ca”

Xem nội dung VB
- Khoản này được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND

Điều 1. Bổ sung một số nội dung tại Điều 1, Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND, ngày 28/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2017-2021, cụ thể như sau:
...
2. Bổ sung nội dung Khoản 4: “Đối tượng áp dụng: Riêng đối với phát triển cây Mắc ca, đối tượng áp dụng bao gồm cả doanh nghiệp, tổ chức kinh tế”.

Xem nội dung VB
- Khoản này được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND

Điều 1. Bổ sung một số nội dung tại Điều 1, Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND, ngày 28/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2017-2021, cụ thể như sau:
...
3. Bổ sung nội dung khoản 5: “Hỗ trợ sản xuất giống Mắc ca: Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư sản xuất giống tại tỉnh để cung cấp giống có chất lượng, thích hợp với điều kiện sinh thái của địa phương. Hỗ trợ 01 lần cho 3 cơ sở giống đầu tiên có quy mô từ 100.000 đến dưới 500.000 cây giống cung cấp ra thị trường/năm. Mức hỗ trợ 1.000 triệu đồng/1cơ sở”.

m) Hỗ trợ trồng Mắc ca

- Đối với hộ gia đình, cá nhân

+ Trồng xen chè (mật độ 100 cây/ha): Hỗ trợ 100% tiền giống; một phần tiền công làm đất và chi phí khuyến nông. Mức hỗ trợ 06 triệu đồng/ha.

+ Trồng thuần và trồng thay thế cây sả (mật độ 300-330 cây/ha): Hỗ trợ 100% tiền giống; một phần tiền công làm đất và chi phí khuyến nông. Mức hỗ trợ 20 triệu đồng/ha.

- Đối với tổ chức kinh tế: Ngoài nội dung và mức hỗ trợ theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, được hỗ trợ thêm 06 triệu đồng/ha đối với những diện tích có hợp đồng thuê đất, mua đất, góp quyền sử dụng giữa hộ gia đình, cá nhân với các tổ chức kinh tế.

Xem nội dung VB
- Khoản này được bổ sung bởi Điểm 7 Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 40/2019/NQ-HĐND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 28/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2017-2021 ... của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể:
...
2. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của khoản 5, Điều 1 Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 28/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh, như sau:
...
7) Bổ sung điểm l như sau:

“l) Hỗ trợ nuôi tôm, cá lồng

Hỗ trợ 01 lần 50% kinh phí/m3 lồng, tối đa 300 triệu đồng/đối tượng hỗ trợ”.

Xem nội dung VB
- Điểm này được sửa đổi bởi Điểm 1 Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 40/2019/NQ-HĐND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 28/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2017-2021 ... của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể:
...
2. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của khoản 5, Điều 1 Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 28/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh, như sau:

(1) Sửa đổi điểm a như sau:

“a) Giống lúa thuần (tiêu chuẩn xác nhận)

- Các xã biên giới, các xã đặc biệt khó khăn: Hỗ trợ 70% giá giống đối với 100% diện tích gieo trồng theo đăng ký.

- Các xã, phường, thị trấn còn lại: Hỗ trợ 50% giá giống đối với 100% diện tích gieo trồng theo đăng ký.”

Xem nội dung VB
- Điểm này được sửa đổi bởi Điểm 2 Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 40/2019/NQ-HĐND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 28/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2017-2021 ... của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể:
...
2. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của khoản 5, Điều 1 Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 28/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh, như sau:
...
(2) Sửa đổi điểm b như sau:

“b) Giống ngô lai

- Các xã biên giới, các xã đặc biệt khó khăn: Hỗ trợ 70% giá giống đối với 100% diện tích gieo trồng theo đăng ký.

- Các xã, phường, thị trấn còn lại: Hỗ trợ 50% giá giống đối với 100% diện tích gieo trồng theo đăng ký.”

Xem nội dung VB
- Điểm này được bổ sung bởi Điểm 3 Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 40/2019/NQ-HĐND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 28/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2017-2021 ... của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể:
...
2. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của khoản 5, Điều 1 Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 28/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh, như sau:
...
(3) Bổ sung vào nội dung điểm c như sau:

“Hỗ trợ phát triển và bảo tồn cây chè cổ thụ

- Hỗ trợ 01 lần 100% giá giống trồng mới và cây trồng dặm, cây giống từ 03 năm tuổi trở lên, mật độ quy đổi 2.000 cây/ha.

- Hỗ trợ 01 lần 100% phân bón lót theo quy trình.

- Hỗ trợ công làm đất, xử lý thực bì, trồng năm thứ nhất: 08 triệu đồng/ha.

- Hỗ trợ công trồng dặm, chăm sóc, bảo vệ năm thứ 2, 3: 3,5 triệu đồng/ha/năm.”

Xem nội dung VB
- Điểm này được sửa đổi bởi Điểm 4 Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 40/2019/NQ-HĐND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 28/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2017-2021 ... của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể:
...
2. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của khoản 5, Điều 1 Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 28/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh, như sau:
...
(4) Sửa đổi điểm e như sau:

“e) Hỗ trợ phát triển cây ăn quả tập trung và cải tạo vườn tạp

- Các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới: Hỗ trợ 01 lần 100% giá giống trồng mới và 100% phân bón lót (phân vô cơ hoặc phân vi sinh tổng hợp) theo quy trình”.

- Các xã, phường, thị trấn còn lại: Hỗ trợ 01 lần 70% giá giống trồng mới; 100% phân bón lót (phân vô cơ hoặc phân vi sinh tổng hợp) theo quy trình”

Xem nội dung VB
- Điểm này được sửa đổi bởi Điểm 5 Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 40/2019/NQ-HĐND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 28/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2017-2021 ... của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể:
...
2. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của khoản 5, Điều 1 Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 28/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh, như sau:
...
(5) Sửa đổi điểm g như sau:

“g) Hỗ trợ chuyển đổi phương thức chăn nuôi (trâu, bò, ngựa) và cải tạo đàn gia súc

* Hỗ trợ chuyển đổi phương thức chăn nuôi đàn gia súc

- Hỗ trợ hộ gia đình làm chuồng: 2 triệu đồng/hộ.

- Hỗ trợ chi phí xây dựng chuồng trại chăn nuôi tập trung (định mức 4-6 m2/con).

+ Quy mô 5-10 con/chuồng: Mức hỗ trợ 2 triệu đồng/con.

+ Quy mô từ 11-20 con/chuồng: Mức hỗ trợ 3 triệu đồng/con.

+ Quy mô từ 21 - 30 con/chuồng: Mức hỗ trợ 3,5 triệu đồng/con.

+ Quy mô từ 31 con trở lên/chuồng: Mức hỗ trợ 4 triệu đồng/con.

Mức hỗ trợ tối đa 500 triệu/đối tượng hỗ trợ.

- Hỗ trợ 01 lần kinh phí mua giống cỏ: 3.000 đồng/m2; tối đa 500m2/hộ”

* Hỗ trợ cải tạo đàn gia súc

- Hỗ trợ bò đực giống và trâu đực giống:

+ Đối tượng: Hộ gia đình, cá nhân, hợp tác xã, tổ hợp tác sản xuất kinh doanh giống gia súc và chăn nuôi gia súc.

+ Nội dung và mức hỗ trợ: Hỗ trợ 40 con đực giống (trâu, bò). Hỗ trợ một lần giá trị con giống: Mức hỗ trợ tối đa 40 triệu đồng/con đối với bò đực giống từ 18 tháng tuổi trở lên; tối đa 50 triệu đồng/con đối với trâu đực giống từ 24 tháng tuổi trở lên.

- Hỗ trợ chi phí thụ tinh nhân tạo: Hỗ trợ 100% kinh phí vật tư phối giống nhân tạo (tinh đông lạnh và Nitơ lỏng, găng tay, dẫn tinh quản, công) cho các hộ chăn nuôi để phối giống cho trâu, bò. Mức hỗ trợ không quá 2 liều tinh/năm.

Xem nội dung VB
- Điểm này được sửa đổi bởi Điểm 6 Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 40/2019/NQ-HĐND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 28/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2017-2021 ... của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể:
...
2. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của khoản 5, Điều 1 Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 28/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh, như sau:
...
(6) Sửa đổi điểm i như sau:

“i) Hỗ trợ vôi cải tạo đất ruộng:

Hỗ trợ 70% giá vôi theo chu kỳ 03 năm/lần/diện tích canh tác.”

Xem nội dung VB
- Khoản này được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND

Điều 1. Bổ sung một số nội dung tại Điều 1, Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND, ngày 28/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2017-2021, cụ thể như sau:
...
4. Bổ sung nội dung Khoản 6:

“f) Điều kiện hỗ trợ trồng Mắc ca

- Đối với hộ gia đình cá nhân: Có hộ khẩu thường trú tại tỉnh; có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hợp đồng thuê đất; có đất nằm trong dự án trồng Mắc ca được UBND tỉnh phê duyệt”.

- Đối với tổ chức kinh tế: Có tư cách pháp nhân đầu tư trồng, phát triển cây Mắc ca trên địa bàn tỉnh với quy mô thực hiện từ 50 ha trở lên; có hợp đồng thuê đất, mua đất, góp quyền sử dụng đất giữa các hộ gia đình, cá nhân với tổ chức kinh tế theo mẫu hợp đồng (do UBND tỉnh ban hành).

Xem nội dung VB
- Khoản này được bổ sung bởi Điểm 3 Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 40/2019/NQ-HĐND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 28/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2017-2021 ... của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể:
...
3. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của khoản 6, Điều 1 Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 28/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh, như sau:
...
(3) Bổ sung điểm g như sau:

“g) Đối với hỗ trợ nuôi tôm, cá lồng: Đối tượng được hỗ trợ đăng ký và cam kết với Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện nuôi các loài cá đặc sản, cá có hiệu quả kinh tế cao như: cá Chiên, cá Lăng, cá Bỗng, cá Nheo, tôm...; Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, lập dự án trình Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định và phê duyệt; đảm bảo thực hiện quy trình theo dự án được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.”

Xem nội dung VB
- Điểm này được sửa đổi bởi Điểm 1 Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 40/2019/NQ-HĐND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 28/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2017-2021 ... của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể:
...
3. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của khoản 6, Điều 1 Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 28/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh, như sau:

(1) Sửa đổi điểm b như sau:

“b) Đối với các nội dung hỗ trợ phát triển cây chè, quế, sơn tra và cây ăn quả: Đối tượng được hỗ trợ có diện tích đất trồng, đăng ký và cam kết với Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp đăng ký với Ủy ban nhân dân cấp huyện; đảm bảo thực hiện quy trình kỹ thuật theo đề án, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Riêng đối với nội dung hỗ trợ cây ăn quả chỉ hỗ trợ các loại cây ăn quả được xác định là sản phẩm chủ lực của huyện, tỉnh: Đối với diện tích hỗ trợ tập trung có quy mô từ 50 ha trở lên Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng dự án trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; đối với diện tích có quy mô dưới 50 ha và cải tạo vườn tạp giao Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định và phê duyệt.”

Xem nội dung VB
- Điểm này được sửa đổi bởi Điểm 2 Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 40/2019/NQ-HĐND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 28/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2017-2021 ... của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể:
...
3. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của khoản 6, Điều 1 Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 28/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh, như sau:
...
(2) Sửa đổi điểm c như sau:

“c) Đối với nội dung hỗ trợ chuyển đổi phương thức chăn nuôi và cải tạo đàn gia súc:

- Đối tượng được hỗ trợ, đăng ký và cam kết với Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, lập phương án trình Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định và phê duyệt; đảm bảo thực hiện tiêu chuẩn kỹ thuật theo dự án được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.

- Sử dụng loại tinh theo yêu cầu của địa phương, có nhãn mác rõ ràng và tiêu chuẩn chất lượng phù hợp hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Mua loại giống phù hợp yêu cầu của địa phương; có nguồn gốc từ các cơ sở sản xuất giống vật nuôi, có lý lịch rõ ràng đối với trâu và bò; có tiêu chuẩn chất lượng phù hợp theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.”

Xem nội dung VB
- Khoản này được bổ sung bởi Khoản 5 Điều 1 Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND

Điều 1. Bổ sung một số nội dung tại Điều 1, Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND, ngày 28/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2017-2021, cụ thể như sau:
...
5. Bổ sung nội dung Khoản 7: “Nguồn vốn hỗ trợ: Đối với phát triển cây Mắc ca sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh, dịch vụ môi trường rừng, hỗ trợ của JICA, nguồn vốn trồng rừng thay thế, nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững và các nguồn tự chủ khác của tỉnh”.

Xem nội dung VB




Hiện tại không có văn bản nào liên quan.