Nghị Quyết 31/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2017-2018 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Số hiệu: | 31/2016/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị | Người ký: | Nguyễn Văn Hùng |
Ngày ban hành: | 14/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2016/NQ-HĐND |
Quảng Trị, ngày 14 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TỪ NĂM HỌC 2017 - 2018 ĐẾN NĂM HỌC 2020 - 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Xét Tờ trình số 4843/TTr-UBND ngày 16/11/2016 của UBND tỉnh về việc đề nghị phê duyệt Đề án mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020 - 2021; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2017 - 2018 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị cụ thể như sau:
- Mức thu học phí năm học 2017 - 2018 đến năm học 2020 - 2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên (Kèm theo Phụ lục I).
- Mức thu học phí từ năm học 2017-2018 đến năm học 2020 - 2021 đối với chương trình đào tạo đại trà trình độ cao đẳng và trình độ trung cấp (Kèm theo Phụ lục II).
Từ năm học 2018-2019 đến năm học 2020 - 2021, học phí đối với bậc giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên được điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo. Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng phương án trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, quản lý và sử dụng khoản thu học phí từ năm học 2017 - 2018 đến năm học 2020 - 2021 thực hiện theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội giám sát và động viên mọi tầng lớp nhân dân thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Thời điểm áp dụng mức thu học phí mới bắt đầu từ năm học 2017-2018.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị Khóa VII, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua và thay thế các nội dung liên quan đến học phí giáo dục được ban hành tại Nghị quyết số 24/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh Quảng Trị về việc sửa đổi, bổ sung và ban hành mới một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC SỐ I
BIỂU THU HỌC PHÍ NĂM HỌC 2017-2018 ĐẾN NĂM HỌC 2020 - 2021 ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG, TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 31/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
TT |
Cơ sở giáo dục |
Thời gian thu |
Đơn vị tính |
Mức thu học phí vùng Thành thị |
Mức thu học phí vùng Nông thôn |
Mức thu học phí vùng Miền núi |
1 |
Mầm non |
9 tháng |
đồng/HS/tháng |
165.000 |
66.000 |
33.000 |
2 |
Trung học cơ sở, Bổ túc trung học cơ sở |
9 tháng |
đồng/HS /tháng |
120.000 |
48.000 |
24.000 |
3 |
Trung học phổ thông, Bổ túc trung học phổ thông |
9 tháng |
đồng/HS /tháng |
150.000 |
60.000 |
30.000 |
4 |
Dạy nghề học sinh phổ thông |
|
|
|
|
|
4.1 |
Trung học cơ sở |
Chứng chỉ |
đồng/HS /chứng chỉ |
120.000 |
120.000 |
120.000 |
4.2 |
Trung học phổ thông |
Chứng chỉ |
đồng/HS /chứng chỉ |
120.000 |
120.000 |
120.000 |
5 |
Bằng tốt nghiệp |
Bản |
đồng /bản chính, bản sao |
12.000 |
12.000 |
12.000 |
PHỤ LỤC SỐ II
BIỂU MỨC THU HỌC PHÍ TỪ NĂM HỌC 2017-2018 ĐẾN NĂM 2020-2021 ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI TRÀ TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG VÀ TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 31/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
Nhóm ngành |
Chương trình đào tạo |
Đơn vị tính |
Năm học 2017-2018 |
Năm học 2018-2019 |
Năm học 2019-2020 |
Năm học 2020-2021 |
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông, lâm thủy sản |
Cao Đẳng |
đồng/SV/tháng |
472.000 |
520.000 |
568.000 |
624.000 |
Trung cấp |
đồng/SV/tháng |
260.000 |
285.000 |
310.000 |
345.000 |
|
2. Khoa học tự nhiên, kỹ thuật công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch |
Cao Đẳng |
đồng/SV/tháng |
560.000 |
616.000 |
680.000 |
752.000 |
Trung cấp |
đồng/SV/tháng |
305.000 |
335.000 |
370.000 |
410.000 |
|
3.Y Dược |
Cao Đẳng |
đồng/SV/tháng |
774.000 |
846.000 |
936.000 |
1.026.000 |
Trung cấp |
đồng/SV/tháng |
675.000 |
747.000 |
819.000 |
900.000 |
Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 Ban hành: 02/10/2015 | Cập nhật: 06/10/2015
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 24 ban hành Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 27/01/2011
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2011 Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh năm 2011 Ban hành: 27/12/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về phân bổ dự toán ngân sách năm 2011 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 06/07/2013
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 của tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 24/08/2013
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND tiếp tục thực hiện Đề án đào tạo ở nước ngoài nguồn nhân lực có trình độ sau đại học cho thành phố Cần Thơ giai đoạn 2005 - 2011 Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 30/07/2011
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp, trợ cấp đối với lực lượng Dân quân tự vệ; chính sách hỗ trợ đối với cán bộ biên phòng tăng cường tại xã, phường, biên giới, hải đảo; quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với Công an viên thường trực tại trụ sở Công an xã, thuộc thôn, bản do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 22 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 21/02/2011
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 25 ban hành Ban hành: 13/12/2010 | Cập nhật: 27/01/2011
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông lâm nghiệp, thủy sản tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 16/12/2010 | Cập nhật: 11/09/2015
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 10/11/2012
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển nông nghiệp và nông thôn tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011- 2020 Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 21/08/2018
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu đối với phí qua đò ngang trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Kạn thời kỳ ổn định ngân sách mới bắt đầu từ năm 2011 Ban hành: 01/10/2010 | Cập nhật: 18/06/2015
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013