Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Đắk Nông từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
Số hiệu: | 31/2016/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Lê Diễn |
Ngày ban hành: | 06/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2016/NQ-HĐND |
Đắk Nông, ngày 06 tháng 09 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA III, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 05/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ về công tác dân tộc;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 4398/TTr-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc đề nghị thông qua chính sách hỗ trợ học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Đắk Nông từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020-2021; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Chính sách hỗ trợ học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Đắk Nông từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021, như sau:
1. Đối tượng áp dụng: Học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Nghị quyết này không áp dụng đối với các đối tượng: Học sinh, sinh viên là cán bộ, công chức, viên chức đang hưởng lương từ ngân sách nhà nước; học sinh, sinh viên được các cơ quan, đơn vị nhà nước cử đi đào tạo; học sinh dân tộc nội trú, học sinh dự bị đại học; sinh viên cử tuyển; học sinh, sinh viên học các trường trung cấp, cao đẳng, đại học trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
2. Nội dung và định mức hỗ trợ, cụ thể:
a) Hỗ trợ kinh phí học tập:
- Sinh viên đại học, cao đẳng hệ chính quy tập trung đang học trong hệ thống trường đại học, cao đẳng trong nước: Ngoài mức hỗ trợ quy định tại Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg , ngày 11 ngày 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ, được ngân sách tỉnh hỗ trợ 300.000 đồng/người/tháng, cấp 10 tháng/năm học. Không áp dụng đối với sinh viên đại học, cao đẳng học văn bằng thứ hai.
- Học sinh trung học chuyên nghiệp, trung cấp nghề hệ chính quy: Mức hỗ trợ 200.000 đồng/người/tháng, cấp 10 tháng/năm học. Không hỗ trợ cho học sinh học nghề thứ hai và không áp dụng đối với học sinh đang học trung cấp nghề trở lên hệ chính quy tập trung (kể cả liên kết đào tạo) tại các cơ sở dạy nghề công lập của tỉnh.
- Học sinh cấp phổ thông: Ngoài mức hỗ trợ quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ, được ngân sách tỉnh hỗ trợ 50.000 đồng/người/tháng đối với học sinh là người dân tộc thiểu số khác và 80.000 đồng/người/tháng đối với học sinh là người dân tộc thiểu số tại chỗ, cấp 9 tháng/năm học.
Thời gian cấp hỗ trợ kinh phí giao cho UBND tỉnh quy định cụ thể.
b) Hỗ trợ sách giáo khoa và vở viết: Cấp vào ngày tựu trường đầu mỗi năm học.
- Về sách giáo khoa: Mỗi học sinh cấp phổ thông được cấp phát 01 (một) bộ sách giáo khoa theo chương trình quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và tài liệu địa phương.
- Về vở viết:
+ Cấp tiểu học: 14 cuốn/học sinh/năm học;
+ Cấp THCS: 20 cuốn/ học sinh/năm học;
+ Cấp THPT: 24 cuốn/học sinh/năm học.
3. Thời gian thực hiện:
- Chế độ hỗ trợ kinh phí học tập cho học sinh, sinh viên được thực hiện bắt đầu từ năm học 2016 - 2017 đến hết năm học 2020 - 2021.
- Chế độ hỗ trợ sách giáo khoa và vở viết cho học sinh phổ thông là người dân tộc thiểu số được thực hiện bắt đầu từ năm học 2017 - 2018 đến hết năm học 2020 - 2021.
4. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách địa phương đảm bảo.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chi tiết, tổ chức thực hiện và định kỳ báo cáo với Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện Nghị quyết này.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa III, kỳ thứ 2 thông qua ngày 31 tháng 8 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 10 tháng 9 năm 2016./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 Ban hành: 02/10/2015 | Cập nhật: 06/10/2015
Quyết định 66/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại cơ sở giáo dục đại học Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 14/11/2013