Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: 33/2016/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình Người ký: Trần Đăng Ninh
Ngày ban hành: 06/12/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/2016/NQ-HĐND

Hòa Bình, ngày 06 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 CỦA TỈNH HÒA BÌNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về Kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;

Xét Tờ trình số 115/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016 - 2020 vốn đầu tư trong cân đối ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác do địa phương quản lý, như sau:

Tổng vốn đầu tư: 4.557.010 triệu đồng (đã trừ 10% dự phòng). Trong đó: Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách tỉnh theo tiêu chí 2.884.110 triệu đồng; nguồn thu sử dụng đất 1.148.900 triệu đồng; nguồn thu xổ số 40.000 triệu đồng; vốn chi đầu tư khác 484.000 triệu đồng được phân bổ cụ thể:

1. Thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản: 138.191 triệu đồng (lĩnh vực giáo dục và đào tạo 19.462 triệu đồng);

2. Bố trí vốn cho các dự án chuyển tiếp: 1.028.768 triệu đồng (lĩnh vực giáo dục và đào tạo 184.308 triệu đồng, lĩnh vực khoa học và công nghệ 5.950 triệu đồng);

3. Đối ứng các dự án ODA: 308.636 triệu đồng (lĩnh vực giáo dục và đào tạo 11.425 triệu đồng);

4. Đối ứng các dự án sử dụng nguồn vốn Trung ương: 260.113 triệu đồng (lĩnh vực giáo dục và đào tạo 5.945 triệu đồng);

5. Vốn bố trí cho các dự án đình, giãn, hoãn để thu hồi vốn tạm ứng hoặc vốn vay hoặc khối lượng đã thực hiện: 154.540 triệu đồng;

6. Vốn đối ứng dự án PPP: 28.000 tỷ đồng;

7. Ngân sách phát triển xã: 92.000 triệu đồng;

8. Khởi công mới và chuẩn bị đầu tư: 2.546.762 triệu đồng.

(Chi tiết có biểu đính kèm Nghị quyết).

Điều 2. Thông qua Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016 - 2020 vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu; vốn trái phiếu Chính phủ; vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia và vốn nước ngoài, như sau:

1. Vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu: 2.208.870 triệu đồng (đã trừ 10% dự phòng), trong đó:

a) Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các vùng: 1.377.252 triệu đồng, phân bổ cụ thể:

- Dự án đã hoàn thành bàn giao đưa và sử dụng trước năm 2015: 07 dự án, kế hoạch vốn 39.980 triệu đồng;

- Dự án chuyển tiếp: 36 dự án, kế hoạch vốn 645.772 triệu đồng;

- Dự án khởi công mới: 16 dự án, kế hoạch vốn 691.500 triệu đồng.

b) Chương trình mục tiêu kinh tế thủy sản bền vững 32.000 triệu đồng,  phân bổ cho 01 dự án khởi công mới.

c) Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững: 72.000 triệu đồng, phân bổ cụ thể:

- Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011 - 2015 sang giai đoạn 2016 - 2020: 01 dự án, kế hoạch vốn 12.000 triệu đồng;

- Dự án khởi công mới: 01 dự án, kế hoạch vốn 60.000 triệu đồng.

d) Chương trình mục tiêu tái cơ cấu nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư: 106.565 triệu đồng, phân bổ cụ thể:

- Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011 - 2015 sang giai đoạn 2016 - 2020: 01 dự án, kế hoạch vốn 31.565 triệu đồng;

- Dự án khởi công mới: 03 dự án, kế hoạch vốn 75.000 triệu đồng.

đ) Chương trình mục tiêu cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo 32.000 triệu đồng, phân bổ cho 01 dự án khởi công mới.

e) Chương trình Đầu tư hạ tầng khu kinh tế ven biển; khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao 110.000 triệu đồng, phân bổ cho 02 dự án khởi công mới.

g) Chương trình mục tiêu Giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn 2.000 triệu đồng, phân bổ cho 01 dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011 - 2015 sang giai đoạn 2016 - 2020.

h) Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số 30.000 triệu đồng, phân bổ cho 01 dự án khởi công mới.

i) Chương trình mục tiêu Đầu tư phát triển hệ thống y tế địa phương 50.000 triệu đồng, phân bổ cho 01 dự án khởi công mới.

k) Chương trình mục tiêu Phát triển hạ tầng du lịch: 65.058 triệu đồng, phân bổ cụ thể:

- Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011 - 2015 sang giai đoạn 2016 - 2020: 01 dự án, kế hoạch vốn 5.058 triệu đồng;

- Dự án khởi công mới: 01 dự án, kế hoạch vốn 60.000 triệu đồng.

l) Chương trình mục tiêu công nghệ thông tin 12.000 triệu đồng, phân bổ cho 01 dự án khởi công mới.

m) Chương trình mục tiêu Quốc phòng an ninh trên địa bàn trọng điểm: 216.890 triệu đồng, phân bổ cụ thể:

- Dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trước 2015: 03 dự án, kế hoạch vốn 8.990 triệu đồng;

- Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011 - 2015 sang giai đoạn 2016 - 2020: 03 dự án, kế hoạch vốn 38.900 triệu đồng;

- Dự án khởi công mới 03 dự án, kế hoạch vốn 169.000 triệu đồng.

n) Dự án tiếp tục rà soát bố trí vốn sau khi Trung ương thông báo vốn 103.105 triệu đồng.

2. Chương trình mục tiêu hỗ trợ vốn đối ứng ODA: 86.400 triệu đồng, phân bổ cụ thể:

a) Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011 - 2015 sang giai đoạn 2016 - 2020: 07 dự án, kế hoạch vốn 68.900 triệu đồng;

b) Dự án khởi công mới 01 dự án, kế hoạch vốn 17.500 triệu đồng.

3. Nguồn trái phiếu Chính phủ: 965.500 triệu đồng (đã trừ 10% dự phòng), phân bổ cụ thể:

a) Nguồn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2017 - 2020: 715.500 triệu đồng.

- Dự án khởi công mới 02 dự án, kế hoạch vốn 630.000 triệu đồng;

- Chương trình kiên cố hóa trường lớp học mầm non, tiểu học: 85.500 triệu đồng.

b) Nguồn trái phiếu Chính phủ kết dư từ các dự án nâng cấp Quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh 250.000 triệu đồng, phân bổ cho 01 dự án khởi công mới, kế hoạch vốn 250.000 triệu đồng.

4. Chương trình mục tiêu quốc gia: 1.581.368 triệu đồng (đã trừ 10% dự phòng), trong đó:

- Chương trình mục tiêu Quốc gia nông thôn mới: 931.500 triệu đồng;

- Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững: 649.868 triệu đồng.

5. Vốn nước ngoài: 1.181.608 triệu đồng.

(Chi tiết có biểu đính kèm Nghị quyết).

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

1. Ủy ban nhân dân tỉnh

a) Hàng năm dự kiến giao vốn đầu tư cân đối ngân sách tỉnh chi tiết cho từng dự án trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;

b) Đối với nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu, sau khi có quyết định giao vốn của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh dự kiến mức vốn cho từng dự án trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến trước khi quyết định;

c) Chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện, theo dõi, đánh giá Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 theo quy định của pháp luật; định kỳ đánh giá và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Nghị quyết này;

d) Trong quá trình điều hành Kế hoạch đầu tư trung hạn có bất cập cần điều chỉnh, bổ sung về mức vốn dự án, danh mục chương trình dự án, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh sử dụng nguồn dự phòng, hoặc các nguồn vượt thu để bổ sung vốn trung hạn;

đ) Rà soát các dự án đê, kè có tổng mức đầu tư lớn và đề xuất Hội đồng nhân dân tỉnh hướng xử lý cụ thể đối với từng dự án.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình khóa XVI, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 12 năm 2016./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh (CT, các PCT);
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- LĐ Văn phòng HĐND tỉnh;
- TT Tin học và công báo VP UBND tỉnh;
-
Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND (160).

CHỦ TỊCH




Trần Đăng Ninh

 

- Điều này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 95/2018/NQ-HĐND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016...của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:

1. Loại 110 dự án ra khỏi Danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020, gồm: Các dự án giao thông, thủy lợi quy mô nhỏ; trụ sở cơ quan, một số công trình giáo dục và đào tạo, trạm y tế xã (khi cân đối được nguồn vốn sẽ xem xét bố trí vốn đầu tư). Số kế hoạch vốn cắt giảm 528.727 triệu đồng.

(Chi tiết biểu số 01-NSĐP kèm theo).

2. Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn trung hạn của 151 dự án, bao gồm: 79 dự án được đầu tư từ giai đoạn 2011-2015 (26 dự án hoàn thành, 53 dự án chuyển tiếp) và 72 dự án khởi công mới trong 3 năm từ năm 2016 - 2018. Số kế hoạch vốn điều chỉnh giảm 399.307 triệu đồng

(Chi tiết biểu số 02-NSĐP kèm theo).

3. Điều chỉnh tăng kế hoạch vốn của 32 dự án, bao gồm: 03 dự án đã hoàn thành, 20 dự án chuyển tiếp, 09 dự án khởi công mới trong 03 năm từ năm 2016 - 2018. Số kế hoạch vốn tăng 114.641 triệu đồng.

(Chi tiết biểu số 03-NSĐP kèm theo).

4. Giao chi tiết kế hoạch vốn trung hạn cho 71 dự án, số vốn 595.078 triệu đồng, trong đó:

a) Có 53 dự án đối ứng ngân sách trung ương và dự án đình, giãn, hoãn theo Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24/2/2011 của Chính phủ đã có trong danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn, nhưng chưa được giao kế hoạch vốn chi tiết. Kế hoạch vốn giao chi tiết 323.398 triệu đồng. Số vốn còn lại 126.667 triệu đồng đề nghị cắt giảm để bố trí cho các dự án khác (tại Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh,tổng số kế hoạch vốn giao cho các dự án thuộc hai mục nêu trên là 450.065 triệu đồng).

b) Có 20 dự án chuẩn bị đầu tư và khởi công mới từ năm 2018 đã có trong danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn, nhưng chưa được giao kế hoạch vốn chi tiết, kế hoạch vốn 271.680 triệu đồng.

(Chi tiết biểu số 04-NSĐP kèm theo).

5. Bổ sung vào danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn 48 dự án và các khoản chi phí khác, số kế hoạch vốn 1.467.681 triệu đồng, gồm:

a) Có 30 dự án số vốn 243.742 triệu đồng, trong đó: 28 dự án được triển khai từ giai đoạn 2011 - 2015 (15 dự án đã hoàn thành,13 dự án dở dang) và 02 dự án khởi công mới năm 2017 (Nguồn vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết);

b) Bổ sung một số khoản chi phí khác, với số kinh phí 1.223.939 triệu đồng, bao gồm: Nguồn vốn thu từ sử dụng đất ngân sách cấp huyện điều tiết, trích quỹ phát triển đất, quỹ đầu tư phát triển, chi phí đo đạc bản đồ địa chính, chi phí hoàn trả vốn vay tín dụng, tạm ứng ngân sách tỉnh từ năm 2015 trở về trước của 18 dự án.

(Chi tiết biểu số 05-NSĐP kèm theo).

6. Đề xuất danh mục 71 dự án quan trọng, cấp bách có tác động lớn đến thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội 5 năm, giai đoạn 2016 - 2020 thực hiện từ năm 2019, số vốn 698.997 triệu đồng, cụ thể:

a) Có 33 dự án đã có trong danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020, tổng kế hoạch vốn dự kiến 186.000 triệu đồng;

b) Có 34 dự án và 04 chương trình chưa có trong danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn, tổng kế hoạch vốn dự kiến bố trí 512.997 triệu đồng, bao gồm: 25 dự án, số vốn 209.997 triệu đồng; 04 chương trình, số vốn 245.000 triệu đồng và 09 dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương đang trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ xem xét, số vốn 58.000 triệu đồng.

(Chi tiết biểu số 06-NSĐP kèm theo).

Xem nội dung VB
- Điều này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 131/NQ-HĐND năm 2019

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh, cụ thể:

1. Điều chỉnh thông tin và bổ sung kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 của 06 dự án, trong đó:

- Số vốn điều chỉnh tăng là 311.144 triệu đồng;

- Số vốn điều chỉnh giảm là 100 triệu đồng.

(Chi tiết theo biểu số 01 đính kèm).

2. Bổ sung vào danh mục kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh 04 dự án. Số vốn bổ sung là 46.500 triệu đồng.

(Chi tiết theo biểu số 02 đính kèm).

3. Phân bổ chi tiết kế hoạch vốn trung hạn ngân sách tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 đối với hạng mục hạ tầng kỹ thuật khu, cụm công nghiệp, cụ thể:

- Số vốn phân bổ chi tiết: 200.000 triệu đồng.

- Số dự án được phân bổ: 04 dự án.

(Chi tiết theo các biểu 03 đính kèm).
...
Biểu số 01 DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN VÀ BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH
...
Biểu số 02 DỰ ÁN BỔ SUNG VÀO KẾ HOẠCH TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 -2020
...
Biểu số 03 PHÂN BỔ CHI TIẾT VỐN HỖ TRỢ HẠ TẦNG KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Điều này được sửa đổi bởi Điều 1, 2, 3 Nghị quyết 147/NQ-HĐND năm 2019

Điều 1. Bổ sung 03 dự án vào danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh, với tổng mức đầu tư dự kiến 147.230 triệu đồng, cụ thể:

1. Dự án Cải tạo, sửa chữa Cung văn hóa tỉnh. Tổng mức đầu tư dự kiến 14.900 triệu đồng.

2. Dự án San nền tạo mặt bằng phục vụ phát triển đô thị (sử dụng vật liệu đổ thải của dự án Nhà máy thủy điện Hòa Bình mở rộng). Tổng mức đầu tư dự kiến 57.330 triệu đồng.

3. Dự án Đường Cun Pheo - Hang Kia - Quốc lộ 6 huyện Mai Châu (đoạn còn lại khoảng 25,5Km). Tổng mức đầu tư dự kiến khoảng 75.000 triệu đồng.

Điều 2. Bổ sung Dự án Đường tránh Khu di tích lịch sử Nhà máy in tiền xã Cố Nghĩa đi xã Liên Hòa huyện Lạc Thủy, tổng mức đầu tư dự kiến 110.000 triệu đồng vào danh mục dự án để tiếp tục đề nghị Trung ương bố trí vốn trong giai đoạn 2016 - 2020.

Điều 3. Điều chỉnh tăng kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh đối với Dự án Đường liên huyện vùng cao Lạc Sơn - Tân Lạc, tỉnh Hoà Bình; Tổng vốn kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 sau điều chỉnh là 28.000 triệu đồng, tăng 13.000 triệu đồng.

Xem nội dung VB
- Điều này được sửa đổi bởi Điều 2 Nghị quyết 131/NQ-HĐND năm 2019

Điều 2. Phê duyệt danh mục dự án điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2016 - 2020, cụ thể:

1. Điều chỉnh bổ sung vốn nước ngoài trung hạn giai đoạn 2016 - 2020:

a) Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn nước ngoài giai đoạn 2016-2020 cho 05 dự án, trong đó:

- Điều chỉnh giảm vốn 01 dự án, số vốn điều chỉnh giảm là 9.604 triệu đồng;

- Điều chỉnh tăng vốn cho 04 dự án, số vốn điều chỉnh tăng là 173.903 triệu đồng.

(Chi tiết theo các biểu 04 đính kèm).

b) Bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 và năm 2018 nguồn vốn nước ngoài cho dự án “Hỗ trợ các xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135” sử dụng vốn ODA viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Ailen trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, cụ thể:

- Số vốn được phân bổ: 18.000 triệu đồng.

- Số công trình được bố trí vốn: 15 công trình.

(Chi tiết theo các biểu 05 đính kèm).

2. Bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 nguồn ngân sách trung ương trong nước (bao gồm trái phiếu chính phủ), trong đó:

a) Điều chỉnh tăng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 vốn đối ứng cho các dự án ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài cho 03 dự án, số vốn 35.195 triệu đồng.

(Chi tiết theo biểu 06 đính kèm).

b) Điều chỉnh tăng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 vốn trái phiếu Chính phủ cho 01 dự án, số vốn 13.000 triệu đồng.

(Chi tiết theo biểu 07 đính kèm).
...
Biểu số 04 DANH MỤC DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NƯỚC NGOÀI NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
...
Biểu số 05 BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ NĂM 2018 VỐN NƯỚC NGOÀI CHO CÁC CÔNG TRÌNH THUỘC DỰ ÁN "HỖ TRỢ CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THUỘC CT135" SỬ DỤNG VIỆN TRỢ ODA KHÔNG HOÀN LẠI CỦA CHÍNH PHỦ AILEN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
...
Biểu số 06 DANH MỤC DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VỐN ĐỐI ỨNG CHO CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA VÀ VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI TỪ NGUỒN DỰ PHÒNG 10% VỐN TRONG NƯỚC (KHÔNG BAO GỒM VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ)
...
Biểu số 07 DANH MỤC DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ TỪ NGUỒN DỰ PHÒNG 10% VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB