Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND quy định chính sách đối với học sinh và giáo viên trường trung học phổ thông chuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
Số hiệu: | 31/2016/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Nguyễn Ngọc Quang |
Ngày ban hành: | 08/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2016/NQ-HĐND |
Quảng Nam, ngày 08 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM TỪ NĂM HỌC 2016 - 2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020 - 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 03
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Xét Tờ trình số: 5777/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết Quy định một số chính sách đối với học sinh và giáo viên các trường trung học phổ thông chuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Quy định chính sách đối với học sinh và giáo viên các trường trung học phổ thông chuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021, với các nội dung chủ yếu sau:
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Học sinh và giáo viên các trường trung học phổ thông chuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; giáo viên và học sinh tham gia đội tuyển thi học sinh giỏi.
Điều 2. Chính sách đối với học sinh
1. Hỗ trợ chi phí học tập thường xuyên:
a) Học sinh có gia đình sinh sống và công tác tại tỉnh Quảng Nam hoặc có hộ khẩu thường trú tại Quảng Nam là con: hộ nghèo, hộ cận nghèo, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, liệt sĩ, mồ côi cả cha lẫn mẹ; ở xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, xã đảo Tam Hải và Tân Hiệp; người dân tộc thiểu số, khuyết tật thì được nhận mức hỗ trợ chi phí học tập thường xuyên bằng 100% mức lương cơ sở/học sinh/tháng và được hưởng 9 tháng/năm học.
b) Học sinh có gia đình sinh sống và công tác tại tỉnh Quảng Nam hoặc có hộ khẩu thường trú tại Quảng Nam, không thuộc các đối tượng nêu tại điểm a, khoản 1 Điều này được hỗ trợ chi phí học tập thường xuyên bằng 30% mức lương cơ sở/học sinh/tháng và được hưởng 9 tháng/năm học.
2. Hỗ trợ học bổng khuyến khích học tập:
a) Học sinh có hạnh kiểm tốt, học lực giỏi trong học kỳ, được cấp học bổng khuyến khích học tập 01 tháng bằng 3 lần mức thu học phí khu vực thành thị theo quy định, nếu đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
- Điểm môn chuyên đạt từ 8,5 đến dưới 9 điểm.
- Thành viên đội tuyển học sinh giỏi cấp tỉnh trở lên.
b) Học sinh có hạnh kiểm tốt, học lực giỏi trong học kỳ, được cấp học bổng khuyến khích học tập 01 tháng bằng 5 lần mức thu học phí khu vực thành thị theo quy định, nếu đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
- Điểm môn chuyên đạt từ 9 điểm trở lên.
- Thành viên đội tuyển học sinh giỏi cấp quốc gia.
c) Thời gian cấp học bổng:
Học bổng được cấp sau khi có kết quả học tập theo từng học kỳ và mỗi học kỳ được nhận học bổng 4,5 tháng.
Học sinh nếu đồng thời đạt học bổng khuyến khích học tập và học bổng theo quy định tại Quyết định số 44/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì chỉ được nhận một học bổng mức cao hơn.
3. Hỗ trợ, đào tạo, bồi dưỡng:
a) Học sinh được bố trí ở ký túc xá miễn phí, ưu tiên đối với những em ở xa. Trong trường hợp ký túc xá không đủ chỗ bố trí, học sinh có nhà ở xa trường từ 10 km trở lên được hỗ trợ tiền thuê chỗ ở hàng tháng bằng 30% mức lương cơ sở và được hưởng 9 tháng/năm học.
b) Hàng năm, căn cứ vào kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực, học sinh giỏi, tiêu biểu, đạt các tiêu chí theo quy định, được ưu tiên tuyển chọn để tham gia các đề án, dự án đào tạo cán bộ chất lượng cao trong và ngoài nước theo quy định của tỉnh.
Điều 3. Chính sách đối với giáo viên
1. Chính sách ưu đãi: Giáo viên dạy môn chuyên được hưởng phụ cấp ưu đãi bằng 30% mức lương cơ sở/tiết dạy môn chuyên (số tiết dạy môn chuyên theo đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
2. Chính sách ưu tiên đào tạo, nâng cao năng lực chuyên môn:
a) Căn cứ kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực của tỉnh, giáo viên các trường trung học phổ thông chuyên được ưu tiên tham gia các đề án, chương trình đào tạo cán bộ chất lượng cao trong và ngoài nước theo quy định.
b) Được ưu tiên cử đi học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Khi được cấp có thẩm quyền cử đi học, được hưởng các chính sách hỗ trợ về đào tạo, bồi dưỡng theo quy định hiện hành.
Điều 4. Chính sách thu hút
1. Sinh viên nguyên là học sinh các trường trung học phổ thông chuyên tham gia thi học sinh giỏi đoạt giải ba cấp tỉnh trở lên, đăng ký theo học ngành sư phạm và tốt nghiệp đại học đạt loại giỏi được ưu tiên hợp đồng trong chỉ tiêu biên chế vào các trường trung học phổ thông chuyên và các trường trung học phổ thông công lập, khi đủ điều kiện được xét tuyển đặc cách theo quy định hiện hành.
2. Giáo viên từ các huyện, thị xã, thành phố trong và ngoài tỉnh đã tham gia và trúng tuyển trong kỳ thi tuyển chọn và được Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định điều động về các trường trung học phổ thông chuyên được hưởng phụ cấp hàng tháng bằng 30% mức lương cơ sở trong 3 năm, kể từ khi được phân công dạy môn chuyên.
Điều 5. Giao UBND tỉnh xây dựng quy chế tuyển chọn học sinh tham gia đội tuyển dự thi quốc gia; quy định chế tài xử lý áp dụng đối với giáo viên và học sinh các trường Trung học phổ thông chuyên trên địa bàn tỉnh khi thực hiện các chính sách tại nghị quyết này.
Điều 6. Chính sách hỗ trợ bồi dưỡng tham gia đội tuyển thi quốc gia (áp dụng cho đối tượng giáo viên và học sinh tham gia đội tuyển thi học sinh giỏi)
1. Đối với học sinh khi tập trung bồi dưỡng dự thi quốc gia:
a) Chi tiền đi lại, tiền thuê phòng nghỉ: mức chi tối đa bằng chế độ công tác phí theo quy định hiện hành.
b) Hỗ trợ tiền ăn: bằng 10% mức lương cơ sở/ngày.
2. Đối với giáo viên khi tham gia bồi dưỡng đội tuyển dự thi quốc gia:
a) Chi tiền đi lại, tiền thuê phòng nghỉ: mức chi tối đa bằng chế độ công tác phí theo quy định hiện hành.
b) Chi thù lao cho giáo viên (bao gồm tiền ăn), cụ thể:
- Giáo viên trong tỉnh: bằng 35% mức lương cơ sở/tiết.
- Mời giáo viên ngoài tỉnh, giáo viên các trường đại học, cao đẳng trong tỉnh: bằng 45% mức lương cơ sở/tiết.
- Mời giáo viên có học hàm, học vị và chuyên gia nước ngoài: bằng 50% mức lương cơ sở/tiết.
Điều 7. Chính sách hỗ trợ đội tuyển tỉnh dự thi quốc gia (áp dụng cho đối tượng giáo viên và học sinh tham gia đội tuyển thi học sinh giỏi)
1. Tiền đi lại và tiền ở theo chế độ công tác phí hiện hành.
2. Hỗ trợ tiền ăn: bằng 20% mức lương cơ sở/ngày.
Điều 8. Kinh phí thực hiện
1. Kinh phí: Khoảng từ 17 đến 20 tỷ đồng/năm
2. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách tỉnh
Điều 9. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
1. Bãi bỏ Nghị quyết số 12/2011/NQ-HĐND ngày 19/7/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số chính sách đối với học sinh và giáo viên Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm.
2. Thời điểm áp dụng nghị quyết: Từ học kỳ II, năm học 2016 - 2017 đến hết năm học 2020 - 2021.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa IX, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND về dự toán và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2012 Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 04/04/2014
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của tỉnh Cà Mau do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 24/12/2011
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 06/2008/NQ-HĐND về mức chi khen thưởng và hỗ trợ khen thưởng đối với lĩnh vực giáo dục và đào tạo, văn hóa, văn nghệ, Cụm thi đua Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 30/12/2015
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND về Quy hoạch cấp nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND quy định mức chi có tính chất đặc thù bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản Quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 13/07/2013
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2010 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/12/2011 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND quy định mức kinh phí thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư" do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 23/06/2012
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch tổng thể xây dựng và trùng tu, tôn tạo tượng, tượng đài, bia, di tích lịch sử, đền thờ danh nhân tỉnh Bến Tre đến năm 2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 04/08/2014
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND phê chuẩn điều chỉnh quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2009 Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND về một số chính sách đối với học sinh và giáo viên Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm Ban hành: 19/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND quy định mức học phí các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và cao đẳng, trung cấp nghề của từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 06/07/2013
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND về mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/07/2011 | Cập nhật: 19/06/2014
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND về chính sách cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số nghèo ở vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa V, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND về thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015 Ban hành: 16/07/2011 | Cập nhật: 31/03/2015
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND phê duyệt chỉ tiêu biên chế sự nghiệp và các chỉ tiêu ngoài biên chế được ngân sách hỗ trợ năm 2012 Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND về quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do tỉnh Nam Định quản lý năm học 2011-2012 Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 24/08/2015
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND điều chỉnh một số chỉ tiêu kế hoạch năm 2011 và bổ sung một số giải pháp chủ yếu thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 06 tháng cuối năm 2011 Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 27/09/2012
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 04/2007/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư do Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XIV, kỳ họp thứ 23 ban hành Ban hành: 25/03/2011 | Cập nhật: 23/08/2012
Quyết định 44/2007/QĐ-BGDĐT về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 15/08/2007 | Cập nhật: 07/09/2007