Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ nhân ngày lễ Quốc tế Lao động 01/5, Quốc khánh 02/9 và ngày Tết Nguyên đán hàng năm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: | 31/2016/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Tấn Tuân |
Ngày ban hành: | 13/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2016/NQ-HĐND |
Khánh Hòa, ngày 13 tháng 12 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 9167/TTr-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 109/BC-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2016 của Ban văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về chế độ hỗ trợ nhân ngày lễ Quốc tế Lao động 01/5, Quốc khánh 02/9 và ngày Tết Nguyên đán hàng năm.
1. Nghị quyết này thay thế các Nghị quyết sau đây:
a) Nghị quyết số 13/2011/NQ-HĐND ngày 07/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về chế độ hỗ trợ cho đối tượng chính sách, cán bộ hưu trí, cán bộ công chức, viên chức hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ ngân sách nhân ngày Quốc tế Lao động 01/5, Quốc khánh 02/9 và ngày Tết Nguyên đán hàng năm.
b) Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 13/2011/NQ-HĐND ngày 07/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về chế độ hỗ trợ cho đối tượng chính sách, cán bộ hưu trí, cán bộ công chức, viên chức hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ ngân sách nhân ngày lễ Quốc tế Lao động 01/5, Quốc khánh 02/9 và ngày Tết Nguyên đán hàng năm.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
3. Hàng năm, tùy vào khả năng tăng thu ngân sách, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để điều chỉnh mức hỗ trợ và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Khóa VI Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
|
CHỦ TỊCH |
VỀ CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ NHÂN NGÀY LỄ QUỐC TẾ LAO ĐỘNG 01/5, QUỐC KHÁNH 02/9 VÀ NGÀY TẾT NGUYÊN ĐÁN HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 31/2016/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Điều 1. Đối với các đối tượng do địa phương quản lý
1. Chế độ nhân dịp lễ Quốc tế Lao động 01/5 và Quốc khánh 2/9, chi 150.000 đồng/người:
a) Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
b) Anh hùng lực lượng vũ trang;
c) Anh hùng lao động;
d) Người hoạt động cách mạng trước năm 1945;
đ) Cán bộ tiền khởi nghĩa;
e) Thân nhân đang trực tiếp thờ cúng liệt sĩ;
g) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (kể cả thương binh loại B) có tỷ lệ thương tật từ 21% trở lên, Bệnh binh bị mất sức lao động từ 41% trở lên;
h) Người có công giúp đỡ cách mạng;
i) Thân nhân thờ cúng Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
k) Thân nhân người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; Thân nhân người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; đại diện thân nhân Thương binh, Bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng;
l) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng;
m) Các đối tượng đang hưởng chế độ bảo hiểm xã hội do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả;
n) Người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày;
o) Cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan do địa phương quản lý (bao gồm cán bộ, công chức cấp xã);
p) Người hoạt động không chuyên trách cấp xã, trí thức trẻ tăng cường về xã, phường, thị trấn, những người hoạt động không chuyên trách ở thôn;
q) Những người thuộc nguồn quy hoạch dài hạn của tỉnh về công tác tại các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh;
r) Hợp đồng lao động trong chỉ tiêu biên chế và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ.
2. Chế độ chi nhân dịp Tết Nguyên đán:
- Cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan đo địa phương quản lý (bao gồm cán bộ, công chức cấp xã);
- Công nhân trực tiếp thu dọn rác làm việc ở Công ty cổ phần Môi trường Đô thị Nha Trang;
- Những người thuộc nguồn quy hoạch dài hạn của tỉnh về công tác tại các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh;
- Hợp đồng lao động trong chỉ tiêu biên chế và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ.
- Các đồng chí nguyên là lãnh đạo chủ chốt của tỉnh: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các đồng chí nguyên là Bí thư, Phó Bí thư huyện ủy hai huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh;
- Đại diện gia đình là cha (mẹ), chồng (vợ) hoặc con trực tiếp thờ cúng các đồng chí ủy viên Ban thường vụ Tỉnh ủy, Tỉnh ủy viên đã từ trần;
- Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Anh hùng lực lượng vũ trang;
- Anh hùng lao động;
- Người hoạt động cách mạng trước năm 1945;
- Cán bộ tiền khởi nghĩa;
- Người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày.
c) Chi 500.000 đồng/người:
- Cán bộ không chuyên trách cấp xã;
- Những người hoạt động không chuyên trách ở thôn;
- Dân quân trực chiến ở xã, phường, thị trấn;
- Trí thức trẻ tăng cường về xã, phường, thị trấn;
- Khuyến nông viên, khuyến ngư viên.
d) Chi 400.000 đồng/người:
- Thân nhân đang trực tiếp thờ cúng liệt sĩ;
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (kể cả thương binh loại B) có tỷ lệ thương tật từ 21 % trở lên, Bệnh binh bị mất sức lao động từ 41% trở lên;
- Người có công giúp đỡ cách mạng;
- Thân nhân thờ cúng Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Thân nhân người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; Thân nhân người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; đại diện thân nhân Thương binh, Bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng;
- Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng;
- Con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học không còn khả năng tự lực được trong sinh hoạt;
- Gia đình cơ sở cách mạng tiêu biểu, già yếu, đời sống khó khăn không thuộc diện hưởng trợ cấp hàng tháng;
- Các đối tượng đang hưởng chế độ bảo hiểm xã hội do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả;
- Cán bộ xã già yếu nghỉ việc (theo Quyết định số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ, Quyết định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng).
đ) Chi 250.000 đồng/người:
- Hội viên Hội người mù;
- Hộ nghèo;
- Người có tuổi thọ từ 100 tuổi trở lên;
- Người khuyết tật thần kinh, tâm thần và người khuyết tật trí tuệ đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;
- Hỗ trợ quà tết cho trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS;
- Cộng tác viên công tác xã hội.
e) Hỗ trợ tiền ăn thêm trong bốn (04) ngày Tết cho các đối tượng xã hội đang nuôi dưỡng tập trung tại các cơ sở theo mức 50.000 đồng/người/ngày, gồm các cơ sở:
- Trung tâm Điều dưỡng và chăm sóc người có công;
- Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Khánh Hòa;
- Trung tâm Giáo dục lao động xã hội Khánh Hòa;
- Trung tâm Bảo trợ xã hội và Công tác xã hội Ninh Hòa;
- Làng trẻ em SOS Nha Trang;
- Trung tâm Bảo trợ xã hội huyện Khánh Vĩnh;
- Trung tâm Bảo trợ xã hội huyện Khánh Sơn;
- Các cơ sở Bảo trợ xã hội ngoài công lập.
1. Chi hỗ trợ cho ngày Quốc tế Lao động 01/5 và Quốc khánh 2/9: Mức 150.000 đồng/người/ngày lễ.
2. Chi hỗ trợ ngày Tết Nguyên đán: Căn cứ vào sự đóng góp của các cơ quan Trung ương và khả năng ngân sách để quyết định hỗ trợ theo hai mức:
a) Mức 1: 500.000 đồng/người;
b) Mức 2: 250.000 đồng/người.
3. Danh sách đơn vị được chi hỗ trợ cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Theo khả năng cân đối ngân sách hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định danh sách và mức hỗ trợ cho phù hợp.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Ngân sách các huyện, thị xã, thành phố sử dụng trong dự toán đã giao để thực hiện chi trả cho các đối tượng sau:
a) Các đối tượng chính sách do ngành Lao động Thương binh và xã hội quản lý: Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, Người hoạt động cách mạng trước năm 1945, Cán bộ tiền khởi nghĩa, Thân nhân đang trực tiếp thờ cúng liệt sĩ; Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (kể cả thương binh loại B) có tỷ lệ thương tật từ 21% trở lên, Bệnh binh bị mất sức lao động từ 41% trở lên; Người có công giúp đỡ cách mạng, Thân nhân thờ cúng Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng, Con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học không còn khả năng tự lực được trong sinh hoạt, Gia đình cơ sở cách mạng tiêu biểu, già yếu, đời sống khó khăn không thuộc diện hưởng trợ cấp hàng tháng; Người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày; Thân nhân người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; Thân nhân người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; đại diện thân nhân Thương binh, Bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61 % trở lên đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng;
b) Các đối tượng bảo trợ xã hội: Hộ nghèo, các đối tượng bảo trợ xã hội đang được nuôi dưỡng tại các cơ sở: Trung tâm Bảo trợ xã hội huyện Khánh Vĩnh, Trung tâm Bảo trợ xã hội huyện Khánh Sơn; Người có tuổi thọ từ 100 tuổi trở lên; Người khuyết tật thần kinh, tâm thần và người khuyết tật trí tuệ đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng; cộng tác viên công tác xã hội; Đối tượng nuôi dưỡng tại các cơ sở Bảo trợ xã hội ngoài công lập; Hỗ trợ quà tết cho trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS;
c) Cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng lao động trong chỉ tiêu biên chế và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ thuộc các cơ quan do huyện, thị xã, thành phố quản lý (bao gồm cán bộ, công chức cấp xã);
d) Cán bộ không chuyên trách cấp xã, những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, dân quân trực chiến ở xã, phường, thị trấn;
đ) Trí thức trẻ tăng cường về xã, phường, thị trấn;
e) Cán bộ xã già yếu nghỉ việc;
g) Cộng tác viên xã hội.
2. Ngân sách cấp tỉnh trực tiếp chi trả cho các đối tượng:
a) Các đối tượng do Tỉnh ủy quản lý:
- Các đồng chí nguyên là lãnh đạo chủ chốt của tỉnh: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh.
- Các đồng chí nguyên là Bí thư, Phó Bí thư huyện ủy hai huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh.
- Đại diện gia đình là cha (mẹ), chồng (vợ) hoặc con trực tiếp thờ cúng các đồng chí ủy viên thường vụ, Tỉnh ủy viên đã từ trần.
b) Các đối tượng đang hưởng chế độ bảo hiểm xã hội do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả;
c) Các đối tượng bảo trợ xã hội đang được nuôi dưỡng tại các cơ sở: Trung tâm điều dưỡng và chăm sóc người có công; Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh Khánh Hòa, Trung tâm giáo dục lao động xã hội Khánh Hòa, Trung tâm Bảo trợ xã hội và Công tác xã hội Ninh Hòa, Làng trẻ em SOS Nha Trang;
d) Thăm hỏi các gia đình chính sách tiêu biểu, các cơ quan Trung ương, đơn vị lực lượng vũ trang đóng quân trên địa bàn tỉnh và Trung tâm Điều dưỡng và Chăm sóc người có công của tỉnh;
đ) Cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng lao động trong chỉ tiêu biên chế và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ thuộc các cơ quan do tỉnh quản lý;
e) Cán bộ, nhân viên đang công tác tại các đơn vị Trung ương quản lý có đóng góp trực tiếp cho địa phương;
g) Những người thuộc nguồn quy hoạch dài hạn của tỉnh về công tác tại các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh;
h) Khuyến nông viên, khuyến ngư viên.
i) Công nhân trực tiếp thu dọn rác làm việc ở Công ty cổ phần Môi trường Đô thị Nha Trang.
3. Đối với các đơn vị tự đảm bảo toàn bộ kinh phí được ngân sách nhà nước bổ sung ngoài định mức để chi trả theo phân cấp hiện hành./.
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và khu dân cư; hỗ trợ kinh phí hoạt động chi hội thuộc tổ chức chính trị - xã hội ở khu đặc biệt khó khăn, khu thuộc xã đặc biệt khó khăn và an toàn khu Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế; mức chi tiếp khách trong nước đến thăm và làm việc tại thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2015 Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 24/12/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về việc thành lập thôn, tổ dân phố mới trên địa bàn thành phố Hà Nội do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 02/12/2014 | Cập nhật: 14/05/2015
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND Quy định về chế độ hỗ trợ cho đối tượng chính sách, cán bộ hưu trí, cán bộ công, viên chức hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ ngân sách nhân ngày lễ quốc tế lao động 01/5, quốc khánh 02/9 và ngày Tết Nguyên đán hàng năm Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích, nộp ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 27/01/2015
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND thông qua phương án đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Long Mỹ, huyện Long Mỹ và thị trấn Cây Dương, huyện Phụng Hiệp Ban hành: 14/10/2014 | Cập nhật: 23/05/2015
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ không chuyên trách Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể phường, xã, thị trấn, phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân và hỗ trợ kinh phí hoạt động ở khu phố, ấp Ban hành: 11/09/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định mức thu kỹ thuật chụp CT Scanner 64 dãy và kỹ thuật chụp cộng hưởng từ tại cơ sở y tế công lập Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND phê chuẩn Đề án hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về chính sách thu hút, đãi ngộ nguồn nhân lực chất lượng cao đến công tác tại cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013 của các huyện Vĩnh Linh, Gio Linh, Cam Lộ, Triệu Phong, Hải Lăng, Đakrông, Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND bãi bỏ, ban hành mới phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về mức chi đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 29/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND Phê chuẩn danh mục giá bổ sung một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND phê duyệt tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 22/07/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm 6 tháng cuối năm 2014 Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 5, Điều 4, Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND Quy định số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2012 Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2010 Ban hành: 17/12/2011 | Cập nhật: 08/07/2015
Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản và danh mục các công trình trọng điểm của tỉnh năm 2012 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 28/06/2014
Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND phê chuẩn phương án phân bổ các nguồn vốn đầu tư thuộc ngân sách Nhà nước năm 2012 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 12/07/2013
Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội năm 2012 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND tỉnh Bạc Liêu và Nghị quyết 01/2011/NQ-HĐND về phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2011 Ban hành: 11/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND về phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 24/12/2011
Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 06/08/2014
Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng tỉnh theo định hướng Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND thông qua đề án nâng cao chất lượng nguồn nhân lực giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND về quy định mức đóng góp các khoản chi phí đối với người cai nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tỉnh Cần Thơ Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND về Chế độ hỗ trợ cho đối tượng chính sách, cán bộ hưu trí, cán bộ công chức, viên chức hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ ngân sách nhân ngày Quốc tế Lao động 01/5, Quốc khánh 02/9 và ngày Tết Nguyên đán hàng năm Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND thông qua các báo cáo về tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước 8 tháng đầu năm, ước thực hiện cả năm và báo cáo về tình hình thực hiện, kế hoạch điều chỉnh vốn xây dựng cơ bản năm 2011 Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND sửa đổi phụ lục kèm theo Nghị quyết 115/2009/NQ-HĐND quy định về mức khoán kinh phí hoạt động đối với tổ chức ấp, khóm do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 06/07/2013
Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND phê duyệt cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 27/09/2012
Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư và xây dựng năm 2011 Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND về mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn năm học 2011 - 2012 Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND về mức thu học phí đối với đào tạo trình độ Cao đẳng và Trung cấp từ năm học 2011-2012 đến năm học 2014-2015 Ban hành: 13/07/2011 | Cập nhật: 12/09/2015
Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND phê chuẩn Chương trình phát triển đô thị thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định giai đoạn 2011-2015, tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 07/07/2011 | Cập nhật: 24/08/2015
Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND điều chỉnh một số chi tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 Ban hành: 24/06/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND về tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm, một số nhiệm vụ trọng tâm trong 6 tháng cuối năm 2011 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND sửa đổi phê chuẩn Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng tỉnh Cao Bằng đến năm 2020 tại Nghị quyết số 19/2010/NQ-HĐND Ban hành: 25/03/2011 | Cập nhật: 09/01/2013
Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp Ban hành: 17/11/2000 | Cập nhật: 09/12/2009