Quyết định 1144/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Số hiệu: 1144/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước Người ký: Nguyễn Văn Trăm
Ngày ban hành: 18/05/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
BÌNH PHƯỚC

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1144/QĐ-UBND

Bình Phước, ngày 18 tháng 05 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH TUYÊN TRUYỀN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng th cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;

Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 22/02/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy định trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, đơn vị nhà nước v thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 553/QĐ-UBND ngày 16/3/2016 của UBND tnh phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tnh;

Xét đề nghị của Giám đốc S Nội vụ tại Tờ trình số 761/TTr-SNV ngày 27/4/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Thủ trưởng các cơ quan ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tchức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ktừ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban CĐCCHC của Chính ph:
- Vụ CCHC-B Nội vụ;
- CQTTPN-B Nội vụ;
- Ch tịch, các PCT UBND tỉnh;
-
Như Điều 2;
- Đài phát thanh và Truyền hình;
-
Báo Bình Pớc; Bưu điện tnh;
- LĐVP;
- Sở Nội vụ;
- Lưu: VT, PNC.(H04)

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Trăm

 

K HOẠCH

TUYÊN TRUYỀN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1144/QĐ-UBND ngày 18/5/2016 của UBND tỉnh Bình Phước)

I. MỤC TIÊU, YÊU CU

1. Mục tiêu

a) Tiếp tục tuyên truyền, phổ biến đến cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân có nhận thức đầy đủ, rõ ràng và thống nhất về Chương trình tng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 được ban hành kèm theo Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ; Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020; Quyết định s553/QĐ-UBND ngày 16/3/2016 của UBND tnh về việc phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh và các văn bản khác của Trung ương, của tỉnh liên quan đến cải cách hành chính mà trọng tâm là: Cải cách thchế; cải cách thủ tục hành chính; xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, chú trọng cải cách chế độ công vụ, công chức nhằm tạo động lực thực sự để cán bộ, công chức, viên chức thực thi công vụ có chất lượng và hiệu quả cao; nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính và chất lượng dịch vụ công.

b) Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu các ngành, các cấp, các cơ quan chức năng trong việc thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính theo Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 22/02/2016 của UBND tỉnh Quy định trách nhiệm đối với ngưi đứng đầu cơ quan, đơn vị nhà nước về thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh và các văn bn khác có liên quan.

2. Yêu cầu

a) Thực hiện công tác tuyên truyền cải các hành chính có hiệu quả và theo đúng lộ trình đã xác định trong Chương trình tng thcải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 của UBND tỉnh;

b) Phổ biến, tuyên truyền kịp thời, đầy đ, thường xuyên, liên tục, rộng khắp, nhiều tuyến, nhiều chiều, phù hợp với nhu cầu, đặc đim và nhiệm vụ của từng đối tượng trên từng địa bàn, từng ngành, từng địa phương.

c) Gắn công tác tuyên truyền với việc thực hiện các Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh; lồng ghép việc tuyên truyền cải cách hành chính nhà nước với việc phbiến, tuyên truyền, giáo dục pháp luật.

d) Đáp ứng có hiệu quả nhu cầu hiểu biết của cán bộ, công chức và nhân dân những kiến thức cơ bản vcải cách hành chính nhà nước. Đng thời, khuyến khích, động viên đội ngũ cán bộ công chức, viên chức và nhân dân tích cực tham gia công tác tuyên truyền thông qua hình thức kết hợp truyền thông với ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động thông tin tuyên truyn nhm mang lại hiệu quả cao nhất.

II. ĐỐI TƯỢNG TUYÊN TRUYỀN

Đối tượng tuyên truyền về cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016- 2020 trên địa bàn tỉnh gồm toàn thể đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và nhân dân trong tỉnh.

III. NỘI DUNG TUYÊN TRUYỀN

1. Tiếp tục tuyên truyền nội dung Chương trình tng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020, cụ th: Công tác chỉ đạo điều hành cải cách hành chính; cải cách thchế; cải cách thủ tục hành chính; cải cách tchức bộ máy hành chính; đi mới và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức; cải cách tài chính công và hiện đại hóa hành chính nhà nước.

2. Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt các quan điểm, chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về đổi mi phát trin kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh, bảo đảm sự đồng bộ giữa cải cách kinh tế, cải cách hành chính, cải cách tư pháp và đổi mới phương thức, nội dung lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước.

3. Tuyên truyền nội dung cụ thể tại Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 của Thủ tướng Chính phủ; Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 của UBND tỉnh; Kế hoạch cải cách hành chính hàng năm của tỉnh và các văn bản liên quan đến công tác cải cách hành chính của tỉnh, như: Chỉ thị số 09/2012/CT-UBND ngày 13/6/2012 của UBND tỉnh về việc chấn chỉnh đeo thẻ công chức, viên chức và sử dụng hiệu quả thời gian làm việc của cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 01/9/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh; UBND các huyện, thị xã, UBND các xã, phường, thị trn trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 22/01/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy định trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, đơn vị nhà nước về thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 2735/QĐ-UBND ngày 01/12/2015 của UBND tnh Quy định về khảo sát sự hài lòng của người dân, tchức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 2927/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đán nâng cao Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh đến năm 2020....

4. Những vấn đề lý luận và thực tiễn về vai trò ca tỉnh trong việc phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương; vai trò của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh trong quản lý kinh tế - xã hội;

5. Tuyên truyền chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh; quy chế làm việc của UBND tỉnh, của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã và UBND các xã, phường, thị trấn; các tiêu chun, quyền hạn, nhiệm vụ và các chế độ, chính sách quy định liên quan đến cán bộ, công chức, viên chức.

6. Các mô hình thí điểm trong quá trình cải cách hành chính; các điển hình tiên tiến trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã và UBND các xã, phường, thị trấn và những vấn đề nổi cộm, bức xúc xảy ra trong công tác cải cách hành chính.

7. Tuyên truyền, giáo dục về quyền và nghĩa vụ cũng như trách nhiệm, ý thức tổ chức kỷ luật, đạo đức công vụ của người cán bộ, công chức trong bộ máy hành chính nhà nước.

8. Tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn công chức, viên chức; chế độ chính sách về tuyn dụng, đào tạo, bồi dưỡng, đề bạt và khen thưởng, kỷ luật đối với công chức trong bộ máy hành chính nhà nước.

9. Tuyên truyền, phổ biến Quy chế dân chủ trong hoạt động ở cơ quan, đơn vị.

10. Tuyên truyền những kết quđạt được cũng như những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân và đề ra những biện pháp khắc phục trong quá trình thực hiện cải cách hành chính nhà nước.

11. Tuyên truyền việc thực hiện cơ chế một ca, cơ chế một của liên thông, một cửa hiện đại của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh; quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong mối quan hệ với cơ quan hành chính nhà nước; trách nhiệm của cán bộ, công chức trong giải quyết công việc của người dân.

12. Tuyên truyền về bộ thủ tục hành chính của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã và UBND các xã, phường, thị trấn được công bố theo quyết định của UBND tỉnh, chú trọng một số lĩnh vực chủ yếu như: đất đai, đầu tư, đăng ký kinh doanh; cấp giấy chứng nhận quyền shữu công trình xây dựng, nhà ở, hộ tịch, hộ khẩu, thuế, hi quan..v.v.

13. Thông tin, hướng dẫn truy cập, sdụng thủ tục hành chính qua Internet (Email, Website), điện thoại, fax; cách thức kiến nghị về quy định hành chính theo Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tchức về quy định liên quan đến thủ tục hành chính.

IV. CÁC HÌNH THỨC TUYÊN TRUYỀN

1. Huy động và sdụng mọi phương tiện thông tin đại chúng như: Đài Phát thanh và Truyền hình tnh, các Đài Truyền thanh cấp huyện, Báo Bình Phước, tạp chí, tập san chuyên ngành trong việc tuyên truyền, phbiến về cải cách hành chính nhà nước. Củng cố, phát trin, mở rộng lực lượng tuyên truyền, tuyên truyền, trong đó có đội ngũ công chức làm nòng ct trong công tác tuyên truyền phbiến cải cách hành chính.

2. Thường xuyên đăng tải các tin, bài, các văn bản về cải cách hành chính trên Cổng thông tin điện tử. Đồng thi, cập nhật bộ thủ tục hành chính mới ban hành hoặc được sửa đi, b sung lên Cng thông tin điện tử.

3. Tổ chức biên soạn và phát hành rộng rãi các tài liệu, tờ gấp thông tin về cải cách hành chính, lộ trình thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 của tỉnh phù hợp với từng mục tiêu, yêu cầu, nội dung tuyên truyền, phổ biến đến từng loại đối tượng.

4. Hàng năm tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, phổ biến và quán triệt nội dung, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước cho đội ngũ cán bộ, công chức.

5. Đưa nội dung cải cách hành chính nhà nước, Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước một cách thích hp vào chương trình giảng dạy tại Trường Chính trị tỉnh và Trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện. Tchức các cuộc thi tìm hiu về cải cách hành chính.

6. Đưa nội dung thông tin về kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước một cách thích hợp vào chương trình hp của UBND tỉnh.

V. T CHỨC THỰC HIỆN

1. Các s, ban, ngành và UBND cấp huyện có trách nhiệm

a) Căn cứ Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2010 của tỉnh; Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 tỉnh và các văn bản liên quan đến lĩnh vực cải cách hành chính khác, các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện có trách nhiệm bám sát tình hình và nhiệm vụ cải cách hành chính của ngành mình, cấp mình, chủ động xây dựng và tchức thực hiện việc tuyên truyền, phổ biến về công tác cải cách hành chính.

b) Chủ động phối hp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên của Mặt trận, các cơ quan thông tin đại chúng, mạng lưới thông tin cơ sở đ tchức tuyên truyền về cải cách hành chính, Chương trình tng thể cải cách hành chính nhà nước; Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 của tnh và các văn bản khác có liên quan đến lĩnh vực vực cải cách hành chính.

c) Chú trọng phbiến, quán triệt, tổ chức và hướng dẫn thực hiện công tác cải cách hành chính của ngành mình, cấp mình đến từng cơ quan, đơn vị, tchức trực thuộc.

d) Huy động, bố trí và sử dụng cán bộ làm công tác liên quan trực tiếp đến cải cách hành chính, lựa chọn đội ngũ cán bộ có năng lực và trình độ hiu biết vNhà nước và pháp luật, về hành chính nhà nước thực hiện và theo dõi việc tuyên truyền, phổ biến về cải cách hành chính nhà nước.

e) Căn cứ vào chc năng, nhiệm vụ, quyền hạn để lồng ghép thích hợp công tác tuyên truyn Chương trình tng thcải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 của Thủ tướng Chính phủ; Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 của tỉnh vào công tác ph biến, giáo dục pháp luật đã được xác định trong Chương trình phbiến, giáo dục pháp luật.

g) Hàng quý, sáu tháng và một năm, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, đánh giá kết quả thực hiện và đề ra phương hướng tiếp tục công tác tuyên truyền, phổ biến về cải cách hành chính (báo cáo lồng ghép vào báo cáo cải cách hành chính) gửi về UBND tnh (thông qua Sở Nội vụ) đ tng hợp, báo cáo Bộ Nội vụ.

2. S Nội vụ có trách nhiệm

a) Theo dõi, tổng hợp, đánh giá định kỳ hàng quý, sáu tháng và hàng năm về tình hình thực hiện công tác tuyên truyền ci cách hành chính nhà nước, kịp thời đề xuất phương hướng báo cáo UBND tnh điều chỉnh, bsung các biện pháp, hình thức tuyên truyền thích hợp.

b) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tchức tập huấn kịp thời cho các đối tượng có liên quan trong công tác tuyên truyền cải cách hành chính theo từng chuyên đề, phù hợp với yêu cầu trin khai kế hoạch thực hiện Chương trình tng thcải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 ca Chính phvà Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 của tỉnh.

c) Định kỳ hàng quý phát hành Tờ tin cải cách hành chính, nội dung, gồm: Các tin tức, văn bản mới của Trung ương, của tnh liên quan đến cải cách hành chính nhà nước.

d) Cung cấp thông tin về tình hình thực hiện cải cách hành chính nhà nước. Đồng thời, phối hợp với các cơ quan có liên quan, các tchức trong hệ thống chính trị - xã hội tuyên truyền về cải cách hành chính nhà nước. Phối hp tchức các cuộc thi tìm hiểu về chương trình tng thể cải cách hành chính nhà nước.

3. Sở Thông tin và Truyền thông

Phối hợp với SNội vụ tăng cường thông tin tuyên truyền về cải cách hành chính nhà nước, Chương trình tng thể cải cách hành chính nhà nước, kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020.

4. Sở văn hóa, Thể thao và Du lịch

Xây dựng các tiểu phẩm chuyên đề tuyên truyền về ci cách hành Lồng ghép nội dung cải cách hành chính trong các chương trình thông tin cđộng.

5. Sở Tư Pháp

Lồng ghép tuyên truyền công tác ci cách hành chính với công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Phưc.

6. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh có trách nhiệm

a) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền ci cách hành chính, duy trì và nâng cao chất lượng các chuyên trang, chuyên mục về cải cách hành chính đtuyên truyền Chương trình tng thcải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 của Chính phủ, Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 của tỉnh; đồng thời phản hồi ý kiến của người dân, doanh nghiệp, các cơ quan, tchức về cải cách hành chính của tỉnh.

b) Chủ động phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan đkịp thời cập nhật tin tức về cải cách hành chính trên Đài Phát thanh và Truyn hình tỉnh và các Đài truyền thanh địa phương.

7. Báo Bình Phước có trách nhiệm

Thường xuyên cải tiến và nâng cao chất lượng, kịp thi đưa tin tức, ý kiến của người dân về cải cách hành chính; nêu gương đin hình trong thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.

VI. KINH PHÍ THỰC HIỆN TUYÊN TRUYỀN

a) Kinh phí thực hiện tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2016- 2020 do ngân sách nhà nước đảm bảo. Các sở, ban, ngành được giao chủ trì thực hiện tuyên truyền về cải cách hành chính theo Kế hoạch này hàng năm xây dựng dự toán kinh phí thực hiện gửi Sở Tài chính thm định, tham mưu trình UBND tỉnh xem xét quyết định.

b) Sở Tài chính cân đối, bố trí kinh phí để các sở, ban, ngành thực hiện các chương trình tuyên truyền cải cách hành chính từ dự toán chi ngân sách hàng năm theo quy định.

c) UBND các huyện, thị xã bố trí kinh phí để chi cho các hoạt động tuyên truyền cải cách hành chính nhà nước của cơ quan, địa phương thuộc phạm vi quản lý.

d) Khuyến khích các sở, ngành, địa phương trực tiếp huy động các nguồn kinh phí ngoài ngân sách đ trin khai thực hiện công tác tuyên truyền Cải cách hành chính nhà nước.

Trên đây là kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc đề xuất cần thay đổi, bổ sung đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về UBND tỉnh để được xem xét, giải quyết nhằm đảm bảo thực hiện đúng Kế hoạch đề ra./.