Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2016
Số hiệu: 08/2016/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận Người ký: Lê Văn Bình
Ngày ban hành: 09/03/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Bảo hiểm, Y tế - dược, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2016/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 09 tháng 3 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ CHO HỘ CẬN NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN NĂM 2016

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật số 46/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Liên Bộ Y tế và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế;

Căn cứ Nghị quyết số 45/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2016;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 237/TTr-SLĐTBXH ngày 03 tháng 02 năm 2016 và Báo cáo số 206/BC-STP ngày 02 tháng 3 năm 2016 của Sở Tư pháp về việc thẩm định dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định mức hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế cho hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đối tượng hỗ trợ

Hộ gia đình cận nghèo theo chuẩn nghèo hiện hành được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ra quyết định công nhận (trừ những người thuộc hộ gia đình cận nghèo được quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 3 Chương I Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ; người thuộc diện tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc, trẻ em dưới sáu tuổi và những người đang được các chương trình, dự án của Nhà nước hoặc các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ hỗ trợ tham gia bảo hiểm y tế tự nguyện).

Điều 2. Mức hỗ trợ

1. Ngân sách tỉnh hỗ trợ 30% mức đóng bảo hiểm y tế là 186.300 đồng/thẻ; nguồn kinh phí hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế hàng năm sẽ được điu chỉnh khi Nhà nước thay đổi mức lương tối thiểu.

2. Khi thực hiện hỗ trợ hộ cận nghèo đóng bảo hiểm y tế, bao gồm nguồn hỗ trợ từ 20% số kinh phí dành cho khám bệnh, chữa bệnh chưa sử dụng hết trong năm theo quy định tại khoản 3 Điều 35 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.

Điều 3. Nguồn kinh phí và thời gian thực hiện

1. Tổng kinh phí hỗ trợ: 31.515.750.000 đồng (ba mươi mốt tỷ, năm trăm mười lăm triệu, bảy trăm năm mươi ngàn đồng), trong đó:

- Ngân sách Trung ương hỗ trợ 70% theo Nghị định 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ: 22.061.025.000 đồng;

- Ngân sách tỉnh hỗ trợ 30% mức đóng bảo hiểm y tế: 9.454.725.000 đồng.

2. Thời gian thực hiện hỗ trợ: từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016.

(kèm theo phụ lục chi tiết kinh phí hỗ trợ thực hiện mua bảo hiểm y tế cho hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2016)

 

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố rà soát hộ cận nghèo năm 2016 nhằm tạo điều kiện cho hộ cận nghèo có điều kiện nhận thẻ bảo hiểm y tế từ đầu năm; đồng thời báo cáo kết quả thực hiện cho Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

2. Sở Tài chính bố trí kinh phí hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho hộ cận nghèo năm 2016.

3. Sở Y tế tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế cho các tuyến; đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực, tạo điều kiện cho các đơn vị triển khai tốt hoạt động chăm sóc sức khỏe cho người dân, trong đó có hộ cận nghèo.

3. Bảo hiểm xã hội chủ trì, phối hợp với các ban, ngành có liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bảo hiểm y tế đối với tất cả các nhóm đối tượng, trên phạm vi toàn tỉnh; phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xác định đối tượng và tiến hành cấp phát thẻ bảo hiểm y tế cho nhân dân theo đúng quy định;

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn khẩn trương lập danh sách hộ và người trong hộ cận nghèo gửi về Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố đảm bảo không trùng lắp, không bỏ sót đối tượng được hưởng; đồng thời chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường quan tâm trao thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng thụ hưởng sau khi nhận từ Bảo hiểm xã hội về, đảm bảo hộ cận nghèo được thụ hưởng các dịch vụ y tế từ đầu năm.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Bình

 

PHỤ LỤC

CHI TIẾT KINH PHÍ HỖ TRỢ THỰC HIỆN ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ CHO HỘ CẬN NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

STT

Đơn vị

Tổng số thẻ BHYT năm 2016

Kinh phí thực hiện

Ngân sách hỗ trợ 70%

Đề nghị ngân sách tỉnh hỗ trợ 30%

Cộng

1

Thành phố Phan Rang-Tháp Chàm

15.926

6.923.032.200

2.967.013.800

9.890.046.000

2

Huyện Ninh Phước

9.901

4.303.964.700

1.844.556.300

6.148.521.000

3

Huyện Thuận Nam

3.271

1.421.903.700

609.387.300

2.031.291.000

4

Huyện Ninh Hải

9.940

4.320.918.000

1.851.822.000

6.172.740.000

5

Huyện Bác Ái

0

0

0

0

6

Huyện Thuận Bắc

3.190

1.386.693.000

594.297.000

1.980.990.000

7

Huyện Ninh Sơn

8.522

3.704.513.400

1.587.648.600

5.292.162.000

 

Tổng số

50.750

22.061.025.000

9.454.725.000

31.515.750.000