Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định thi đua, khen thưởng trong hoạt động Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu: | 08/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Nguyên | Người ký: | Vũ Hồng Bắc |
Ngày ban hành: | 25/02/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2016/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 25 tháng 02 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TRONG HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003; Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2003, đã được sửa đổi, bổ sung năm 2005 và năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và công nghệ tỉnh Thái Nguyên tại Tờ trình số 70/TTr-SKHCN ngày 31/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thi đua, khen thưởng trong hoạt động Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 12/7/2010 của UBDN tỉnh Thái Nguyên quy định về khen thưởng cá nhân và tổ chức trong thực hiện nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban dân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học – Công nghệ, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tập thể, cá nhân có liên quan thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TRONG HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 08/2016/QĐ-UBND, ngày 25 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về phạm vi, đối tượng áp dụng; mục tiêu thi đua, nội dung thi đua; nguyên tắc; hình thức, cơ cấu, số lượng, tiêu chuẩn khen thưởng; thủ tục hồ sơ đề nghị khen thưởng; kinh phí; tổ chức thực hiện công tác thi đua, khen thưởng trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Các hình thức khen thưởng khác của ngành Khoa học và Công nghệ được thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng thi đua
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh tham gia quản lý, tư vấn, tài trợ cho các hoạt động khoa học và công nghệ của tỉnh Thái Nguyên; tham gia chủ trì, thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được đầu tư ngân sách một phần hay toàn bộ từ kinh phí nhà nước đã được Hội đồng khoa học công nghệ tỉnh nghiệm thu.
2. Đối tượng khen thưởng
Các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy định này có tinh thần tự giác thi đua đạt thành tích xuất sắc trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Các tổ chức quốc tế, người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài có nhiều đóng góp, ủng hộ, có sáng kiến, giải pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ tỉnh Thái Nguyên.
Điều 3. Mục tiêu, nội dung thi đua, khen thưởng
Nhằm đánh giá, ghi nhận, biểu dương, tôn vinh công trạng và khuyến khích đối với tập thể, cá nhân có thành tích đóng góp vào hoạt động khoa học và công nghệ của tỉnh, nhằm thu hút nguồn nhân lực trong và ngoài tỉnh tham gia hoạt động khoa học và công nghệ góp phần phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thái Nguyên.
Điều 4. Nguyên tắc thi đua, khen thưởng
1. Nguyên tắc thi đua
a) Tự nguyện, tự giác, công khai.
b) Đoàn kết, hợp tác và cùng phát triển.
2. Nguyên tắc khen thưởng
a) Chính xác, công khai, công bằng, kịp thời.
b) Một hình thức khen thưởng có thể tặng nhiều lần cho một đối tượng; không tặng thưởng nhiều hình thức khen thưởng cho một thành tích đạt được.
c) Bảo đảm thống nhất giữa tính chất, hình thức và đối tượng khen thưởng.
d) Kết hợp chặt chẽ động viên tinh thần với khuyến khích bằng lợi ích vật chất. đ) Bảo đảm nguyên tắc bình đẳng giới trong thi đua, khen thưởng.
Điều 5. Mục tiêu thi đua
1. Khuyến khích, động viên kịp thời các nhà khoa học, các nhà quản lý, các tổ chức đam mê, nhiệt huyết với hoạt động KH&CN của tỉnh Thái Nguyên.
2. Tạo động lực mạnh mẽ để thúc đẩy hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 6. Nội dung thi đua
1. Thi đua nâng cao trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong triển khai hoạt động khoa học và công nghệ.
2. Thi đua thực hiện các nhiệm vụ quản lý, triển khai hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
3. Thi đua trong việc đóng góp, hỗ trợ cho hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 7. Hình thức, cơ cấu, số lượng khen thưởng hằng năm
1. Hình thức
a) Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Giấy khen của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Cơ cấu, số lượng khen thưởng
a) Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Đối với tập thể: 15 Bằng khen.
- Đối với cá nhân: 15 Bằng khen.
b) Cơ cấu số lượng, tiêu chuẩn, hình thức khen thưởng giấy khen do Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ quyết định.
Điều 8. Tiêu chuẩn tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh được xét tặng cho cá nhân, tập thể thuộc các sở, ban, ngành, địa phương, các tổ chức khoa học và công nghệ, các tổ chức khác có thành tích xuất sắc trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, cụ thể:
1. Tiêu chuẩn xét tặng đối với tập thể
Tập thể được đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh đối với thành tích xuất sắc trong lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên phải hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của đơn vị; thực hiện tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chí sau:
a) Tham mưu, đề xuất các cơ chế chính sách và biện pháp có hiệu quả nhằm thúc đẩy phát triển khoa học và công nghệ của các sở, ngành, địa phương;
b) Thực hiện tốt các cơ chế, chính sách pháp luật về quản lý khoa học và công nghệ của UBND tỉnh Thái Nguyên, trong đó có việc quản lý, triển khai tốt các nhiệm vụ khoa học và công nghệ do đơn vị chủ trì như các đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh, các nhiệm vụ khoa học và công nghệ khác. Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ này phải được nghiệm thu đạt từ loại “Giỏi” trở lên;
c) Quản lý tốt hoạt động khoa học và công nghệ ở các sở, ngành và địa phương, kết quả hoạt động khoa học và công nghệ mang lại hiệu quả rõ nét và nổi bật, có đóng góp tích cực cho sự phát triển kinh tế - xã hội của sở, ngành, địa phương;
d) Tổ chức nghiên cứu khoa học, nghiên cứu phát triển công nghệ có kết quả nổi bật hoặc ứng dụng khoa học và công nghệ đem lại hiệu quả kinh tế cao góp phần tích cực phục vụ sản xuất, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội;
đ) Doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam trích đủ 10% thu nhập tính thuế hằng năm trước khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp;
e) Tổ chức có đóng góp cho Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Thái Nguyên với số tiền từ 50.000.000đ trở lên.
2. Tiêu chuẩn xét tặng đối với cá nhân:
Cá nhân được đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh đối với thành tích xuất sắc trong lĩnh vực khoa học và công nghệ phải chấp hành nghiêm túc chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chí sau:
a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. Nghiên cứu, đề xuất các cơ chế chính sách và biện pháp có hiệu quả nhằm thúc đẩy phát triển khoa học công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
b) Cá nhân trực tiếp chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà kết quả khi nghiệm thu được Hội đồng Khoa học Công nghệ tỉnh đánh giá công nhận xếp từ loại “Giỏi” trở lên và được cấp có thẩm quyền quyết định ghi nhận kết quả; Hoàn thành nhiệm vụ khoa học và công nghệ đúng thời gian đã được ký kết trong hợp đồng; Hoàn tất thủ tục thanh quyết toán, thanh lý hợp đồng đối với cơ quan chủ quản nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
c) Cá nhân có nhiều đóng góp nổi bật với vai trò là tư vấn, phản biện trong hoạt động khoa học và công nghệ, những ý kiến tư vấn, phản biện đó thực sự có giá trị, đã giúp cơ quan quản lý khoa học và công nghệ đưa ra các quyết định đem lại hiệu quả thiết thực;
d) Cá nhân có đóng góp cho Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Thái Nguyên với số tiền từ 30.000.000đ trở lên.
Điều 9. Thành phần, số lượng hồ sơ đề nghị khen thưởng
1. Thành phần hồ sơ
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của cấp trình khen;
b) Biên bản họp Hội đồng Thi đua Khen thưởng của cấp trình khen;
c) Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng theo quy định tại các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thi đua, Khen thưởng;
d) Các giấy tờ có liên quan gửi kèm để chứng minh thành tích đạt được theo quy định.
2. Số lượng hồ sơ
a) Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 01 bộ. b) Giấy khen: 01 bộ.
Điều 10. Trình tự, thủ tục xét khen thưởng
1. Trước ngày 20/12 hằng năm các tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng về Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Trình tự, thủ tục xét khen thưởng:
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi hết hạn nộp hồ sơ đề nghị khen thưởng, Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp hồ sơ, tổ chức họp Hội đồng Thi đua Khen thưởng Sở Khoa học - Công nghệ xét và thẩm định thành tích, đề nghị Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tặng Giấy khen cho các tập thể, cá nhân có những đóng góp tiêu biểu cho hoạt động khoa học và công nghệ của tỉnh Thái Nguyên; đồng thời lập danh sách các trường hợp đủ tiêu chuẩn khen thưởng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Ban Thi đua Khen thưởng, Sở Nội vụ).
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Nội vụ (Ban Thi đua Khen thưởng) thẩm định hồ sơ, thành tích khen thưởng. Lập tờ trình đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng cho những tập thể và cá nhân đủ tiêu chuẩn.
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình đề nghị khen thưởng của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định khen thưởng.
d) Sau khi có Quyết định khen thưởng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Nội vụ (Ban Thi đua Khen thưởng) sẽ thông báo kết quả về Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 11. Mức thưởng
Mức thưởng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Giấy khen của Giám đốc Sở đối với tập thể, cá nhân thực hiện theo quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng.
Điều 12. Kinh phí khen thưởng, phục vụ khen thưởng được lấy từ nguồn ngân sách của tỉnh phân bổ cho Sở Khoa học và Công nghệ hằng năm.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Trách nhiệm thi hành
1. Giao cho Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức, triển khai các nội dung của Quy định này đến các cá nhân, tổ chức trong và ngoài tỉnh; kiểm tra, đôn đốc, đánh giá; hằng năm, tổ chức tổng kết và tuyên dương các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc tiêu biểu trong hoạt động khoa học công nghệ của tỉnh.
2. Thủ trưởng sở, ban, ngành, đoàn thể, doanh nghiệp, tổ chức khoa học và công nghệ; Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm tổ chức phát động, nhân rộng phong trào thi đua; chủ động phát hiện, lựa chọn các tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu (là điển hình tiên tiến) trong phạm vi quản lý của mình để khen thưởng hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng theo quy định của pháp luật;
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ và Sở Nội vụ để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nghị định 65/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi năm 2013 Ban hành: 01/07/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 05/02/2014
Nghị định 39/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 06/05/2012
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Bình Ban hành: 02/12/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài truyền thanh huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/11/2010 | Cập nhật: 10/12/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND phân cấp thẩm quyền phê duyệt dự án vay vốn Quỹ quốc gia về việc làm và Quỹ giải quyết việc làm của tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Điều 4 và Điều 5 Quyết định 18/2006/QĐ-UBND quy định về quản lý thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ Ban hành: 10/09/2010 | Cập nhật: 14/05/2018
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 16/09/2010 | Cập nhật: 01/11/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giữa các ngành: Tài nguyên và môi trường, xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn ở cấp tỉnh, huyện trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 15/09/2010 | Cập nhật: 19/11/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 28/09/2010 | Cập nhật: 01/11/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 09/08/2010 | Cập nhật: 01/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 20/08/2010 | Cập nhật: 22/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định hạn mức giao, công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn ao, hạn mức giao đất chưa sử dụng, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đơn vị sự nghiệp, diện tích tối thiểu được tách thửa trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 09/08/2010 | Cập nhật: 17/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND sửa đổi và bãi bỏ Quy định trình tự, thủ tục giao, cho thuê, chuyển mục đích sử dụng, thu hồi đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 56/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 03/08/2010 | Cập nhật: 11/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 04/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu học phí trường bán công trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 27/09/2012
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 04/08/2010 | Cập nhật: 13/10/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 12/07/2010 | Cập nhật: 15/11/2012
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức chi về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 28/06/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn (xóm), tổ dân phố Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/01/2010 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 07/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Quy định về khen thưởng cá nhân và tổ chức trong thực hiện nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ Ban hành: 12/07/2010 | Cập nhật: 03/07/2015
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định chính sách, chế độ đối với học sinh thuộc khu vực II Chương trình 135 giai đoạn II; học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước của các cơ quan, đơn vị tỉnh Đắk Nông Ban hành: 01/07/2010 | Cập nhật: 28/07/2015
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 29/07/2010 | Cập nhật: 10/05/2018
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định đơn giá và mật độ cây trồng để tính giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 21/06/2010 | Cập nhật: 28/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 13/07/2010 | Cập nhật: 24/07/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 12/05/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết thủ tục hành chính về đất đai; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 12/05/2010 | Cập nhật: 15/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về Bảng giá chuẩn nhà và vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 14/06/2010 | Cập nhật: 26/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 31/05/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 09/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Quy định về chế độ báo cáo công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 65/2005/QĐ-UB về uỷ nhiệm thu đối với một số nguồn thu về thuế, phí, lệ phí trên địa bàn cho uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 21/05/2010 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về giao thẩm quyền công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch tại địa bàn huyện Kim Bảng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 03/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về hỗ trợ một số đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế từ ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/04/2010 | Cập nhật: 21/04/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 09/06/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định về Phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản Nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 13/05/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 và Điều 4 Quyết định 21/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí tham quan công trình văn hoá: Bảo tàng Điêu khắc Chăm do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 13/05/2010 | Cập nhật: 02/08/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý hoạt động kinh doanh bất động sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 19/04/2010 | Cập nhật: 06/05/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý xe công nông, xe cơ giới ba bánh và xe thô sơ ba, bốn bánh tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 24/03/2010 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Ban quản lý khai thác cung cấp nước sinh hoạt huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 13/05/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định tạm thời về việc quản lý các dự án đầu tư du lịch sinh thái ở khu rừng 960 ha thuộc xã Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc Ban hành: 06/04/2010 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại các đại lý Internet trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 26/04/2010 | Cập nhật: 06/05/2010
Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng Ban hành: 15/04/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định trách nhiệm và phối hợp của các cơ quan chức năng trong việc xử lý vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 22/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND điều chỉnh và ban hành mới các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/04/2010 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 01/02/2010 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về khuyến khích đầu tư bến bãi vận tải đường bộ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/03/2010 | Cập nhật: 23/03/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý, bảo vệ và khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường hồ thủy điện Trị An do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 11/03/2010 | Cập nhật: 30/03/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, sử dụng vỉa hè, lòng đường, bảo vệ mỹ quan và trật tự đô thị trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn thuộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 28/09/2012