Quyết định 1083/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính liên thông cắt giảm thời gian giải quyết thuộc chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 1083/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Thân Đức Hưởng |
Ngày ban hành: | 29/06/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Lao động, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1083/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 29 tháng 06 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 9 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 70/QĐ-UBND ngày 15/01/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Đề án về đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2016 - 2017;
Căn cứ Quyết định số 2108/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 của tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Kế hoạch số 22/KH-UBND ngày 31/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau về rà soát, lập Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 164/TTr-LĐTBXH ngày 22/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính liên thông cắt giảm thời gian giải quyết thuộc chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (có Danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
TTHC LIÊN THÔNG CẮT GIẢM THỜI GIAN GIẢI QUYẾT THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1083/QĐ-UBND ngày 29/6/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Thủ tục đổi hoặc cấp lại Bằng Tổ quốc ghi công
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 40 ngày, cắt giảm 05 ngày (tỷ lệ 12,50%), thực hiện 35 ngày.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ UBND cấp xã xác nhận đơn, tổng hợp và lập danh sách gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết 05 ngày, cắt giảm 02 ngày, thực hiện 03 ngày.
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội lập và gửi danh sách đổi hoặc cấp lại Bằng đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 05 ngày, cắt giảm 02 ngày, thực hiện 03 ngày.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, đối chiếu hồ sơ, lập danh sách gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 30 ngày, cắt giảm 01 ngày, thực hiện 29 ngày.
2. Hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần khi người có công với cách mạng từ trần
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 25 ngày làm việc, cắt giảm 04 ngày làm việc (tỷ lệ 16%), thực hiện 21 ngày làm việc.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ UBND cấp xã xác nhận bản khai, gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 05 ngày, cắt giảm 01 ngày, thực hiện 04 ngày.
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, lập phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 10 ngày, cắt giảm 02 ngày, thực hiện 08 ngày.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối chiếu và ra quyết định. Thời gian giải quyết: 10 ngày, cắt giảm 01 ngày, thực hiện 09 ngày.
3. Giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng khi người có công từ trần
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 25 ngày làm việc, cắt giảm 5,5 ngày làm việc (tỷ lệ 19,5%), thực hiện 19,5 ngày làm việc.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ UBND cấp xã chứng nhận tình hình thân nhân gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 05 ngày, cắt giảm 1,5 ngày, thực hiện 3,5 ngày.
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội lập danh sách những trường hợp đủ điều kiện hưởng trợ cấp gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 10 ngày, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 07 ngày.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối chiếu và ra quyết định trợ cấp. Thời gian giải quyết: 10 ngày, cắt giảm 01 ngày, thực hiện 09 ngày.
4. Giải quyết chế độ ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 20 ngày làm việc, cắt giảm 4,5 ngày làm việc (tỷ lệ 22,50%), thực hiện 15,5 ngày làm việc.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ UBND cấp xã chứng nhận bản khai và gửi các giấy tờ kèm theo đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 05 ngày, cắt giảm 02 ngày, thực hiện 03 ngày.
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, lập danh sách, gửi các giấy tờ kèm theo đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 05 ngày, cắt giảm 1,5 ngày, thực hiện 3,5 ngày.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết định cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp hàng tháng hoặc quyết định trợ cấp một lần. Thời gian giải quyết: 10 ngày, cắt giảm 01 ngày, thực hiện 09 ngày.
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 20 ngày làm việc, cắt giảm 4,5 ngày làm việc (tỷ lệ 22,50%), thực hiện 15,5 ngày làm việc.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ UBND cấp xã xác nhận bản khai, gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 05 ngày, cắt giảm 02 ngày, thực hiện 03 ngày.
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội lập danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kèm các giấy tờ. Thời gian giải quyết: 05 ngày, cắt giảm 1,5 ngày, thực hiện 3,5 ngày.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần. Thời gian giải quyết: 10 ngày, cắt giảm 01 ngày, thực hiện 09 ngày.
6. Giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 50 ngày, cắt giảm 07 ngày (tỷ lệ 14%), thực hiện 43 ngày.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ UBND cấp xã xác nhận các yếu tố trong bản khai, lập danh sách đề nghị xác nhận kèm giấy tờ quy định gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 10 ngày, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 07 ngày.
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, lập danh sách người đủ điều kiện kèm giấy tờ quy định gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 10 ngày, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 07 ngày.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra hồ sơ, giới thiệu ra Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh. Thời gian giải quyết: 10 ngày, không cắt giảm (Lý do: Vì thời gian này được tính vào thời gian ra Hội đồng Giám định y khoa).
+ Sở Y tế cấp giấy chứng nhận và chuyển Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời hạn giải quyết: 10 ngày, không cắt giảm (Lý do: Thời gian đã phù hợp).
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết định trợ cấp, phụ cấp đối với những trường hợp đủ điều kiện. Thời gian giải quyết: 10 ngày, cắt giảm 01 ngày, thực hiện 09 ngày.
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 50 ngày, cắt giảm 10 ngày (tỷ lệ 20%), thực hiện 40 ngày.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ UBND cấp xã xác nhận các yếu tố trong bản khai, lập danh sách đề nghị xác nhận gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 10 ngày, cắt giảm 4,5 ngày, thực hiện 5,5 ngày.
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, lập danh sách người đủ điều kiện kèm giấy tờ quy định gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 10 ngày, cắt giảm 4,5 ngày, thực hiện 5,5 ngày.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra hồ sơ, giới thiệu (kèm bản sao hồ sơ) ra Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh. Thời gian giải quyết: 10 ngày, không cắt giảm (Lý do: Vì thời gian này được tính vào thời gian ra Hội đồng Giám định y khoa).
+ Sở Y tế cấp giấy chứng nhận và chuyển Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kèm hồ sơ. Thời gian giải quyết 10 ngày, không cắt giảm (Lý do: Thời gian đã phù hợp).
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết định trợ cấp, phụ cấp đối với những trường hợp đủ điều kiện. Thời gian giải quyết: 10 ngày, cắt giảm 01 ngày, thực hiện 09 ngày.
8. Giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 30 ngày, cắt giảm 06 ngày (tỷ lệ 20%), thực hiện 24 ngày (được tính cho từng trường hợp giải quyết).
- Trách nhiệm giải quyết: Có 02 trường hợp
* Trường hợp đã hưởng trợ cấp một lần:
+ UBND cấp xã xác nhận, lập danh sách kèm bản khai gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 05 ngày, cắt giảm 1,5 ngày, thực hiện 3,5 ngày.
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ quy định gửi Sở Lao động -Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 10 ngày, cắt giảm 3,5 ngày, thực hiện 6,5 ngày.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra, rà soát, đối chiếu hồ sơ hoặc quyết định trợ cấp một lần để ra quyết định trợ cấp hàng tháng. Thời gian giải quyết: 15 ngày, cắt giảm 01 ngày, thực hiện 14 ngày.
* Trường hợp chưa hưởng trợ cấp một lần:
+ UBND cấp xã kiểm tra, xác nhận bản khai và lập danh sách kèm giấy tờ quy định gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 05 ngày, cắt giảm 1,5 ngày, thực hiện 3,5 ngày.
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, lập danh sách, kèm giấy tờ quy định gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 10 ngày, cắt giảm 3,5 ngày, thực hiện 6,5 ngày.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra và ra quyết định trợ cấp. Thời gian giải quyết: 15 ngày, cắt giảm 01 ngày, thực hiện 14 ngày.
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 25 ngày, cắt giảm 05 ngày (tỷ lệ 20%), thực hiện 20 ngày.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ UBND cấp xã kiểm tra, xác nhận bản khai và lập danh sách gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 05 ngày, cắt giảm 02 ngày, thực hiện 03 ngày.
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, lập danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 10 ngày, cắt giảm 02 ngày, thực hiện 08 ngày.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra và ra quyết định trợ cấp một lần. Thời gian giải quyết: 10 ngày, cắt giảm 01 ngày, thực hiện 09 ngày.
10. Giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 25 ngày, cắt giảm 05 ngày (tỷ lệ 20%), thực hiện 20 ngày.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ UBND cấp xã kiểm tra, xác nhận và lập danh sách gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 05 ngày, cắt giảm 02 ngày, thực hiện 03 ngày.
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, lập danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 10 ngày, cắt giảm 02 ngày, thực hiện 08 ngày.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra và ra quyết định trợ cấp. Thời gian giải quyết: 10 ngày, cắt giảm 01 ngày, thực hiện 09 ngày.
11. Giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 30 ngày làm việc, cắt giảm 06 ngày làm việc (tỷ lệ 20%), thực hiện 24 ngày làm việc.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ UBND cấp xã kiểm tra, lập danh sách gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 05 ngày, cắt giảm 02 ngày, thực hiện 03 ngày.
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, lập danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 10 ngày, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 07 ngày.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, đối chiếu hồ sơ gốc của liệt sĩ đang quản lý, ra quyết định trợ cấp thờ cúng. Thời gian giải quyết: 15 ngày, cắt giảm 01 ngày, thực hiện 14 ngày.
12. Giải quyết chế độ ưu đãi đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 20 ngày làm việc, cắt giảm 04 ngày làm việc (tỷ lệ 20%), thực hiện 16 ngày làm việc.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ UBND cấp xã có trách nhiệm xác nhận bản khai kèm bản sao quyết định phong tặng/truy tặng gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 05 ngày, cắt giảm 1,5 ngày, thực hiện 3,5 ngày.
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội lập danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 05 ngày, cắt giảm 1,5 ngày, thực hiện 3,5 ngày.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết định phụ cấp hàng tháng, trợ cấp người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng hoặc quyết định trợ cấp một lần. Thời gian giải quyết: 10 ngày, cắt giảm 01 ngày, thực hiện 09 ngày.
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 25 ngày, cắt giảm 05 ngày (tỷ lệ 20%), thực hiện 20 ngày.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ UBND cấp xã kiểm tra, xác nhận bản khai và lập danh sách gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 05 ngày, cắt giảm 02 ngày, thực hiện 03 ngày.
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ quy định gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 10 ngày, cắt giảm 02 ngày, thực hiện 08 ngày.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra và ra quyết định trợ cấp một lần. Thời gian giải quyết: 10 ngày, cắt giảm 01 ngày, thực hiện 09 ngày.
14. Mua bảo hiểm y tế đối với người có công và thân nhân
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 30 ngày, cắt giảm 06 ngày (tỷ lệ 20%), thực hiện 24 ngày.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ UBND cấp xã xác nhận bản khai, lập danh sách đề nghị mua thẻ bảo hiểm y tế gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 05 ngày, cắt giảm 02 ngày, thực hiện 03 ngày.
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra đối tượng thuộc diện được mua bảo hiểm y tế, lập danh sách đề nghị cấp thẻ chuyển Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 10 ngày, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 07 ngày.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, rà soát và làm thủ tục mua bảo hiểm y tế. Thời gian giải quyết: 15 ngày, cắt giảm 01 ngày, thực hiện 14 ngày.
15. Bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 15 ngày, cắt giảm 06 ngày (tỷ lệ 40%), thực hiện 09 ngày.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ UBND cấp xã có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận bản khai và lập danh sách gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 05 ngày, cắt giảm 02 ngày, thực hiện 03 ngày.
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, lập danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 10 ngày, cắt giảm 04 ngày, thực hiện 06 ngày.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra và bổ sung thông tin trong hồ sơ liệt sĩ.
16. Thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 16 ngày làm việc, cắt giảm 3,5 ngày làm việc (tỷ lệ 21.88%), thực hiện 12,5 ngày làm việc.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ UBND cấp xã xác nhận các yếu tố trong bản khai, lập danh sách gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 03 ngày, cắt giảm 01 ngày, thực hiện 02 ngày.
Trường hợp người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng thuộc cơ quan, đơn vị quân đội, công an, trung tâm nuôi dưỡng thương binh, bệnh binh nặng và người có công thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý thì các cơ quan này chịu trách nhiệm xác nhận (trong thời gian 03 ngày làm việc) và gửi về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thường trú của thân nhân người có công thuộc diện hưởng ưu đãi trong giáo dục đào tạo.
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định hồ sơ, lập danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 05 ngày, cắt giảm 1,5 ngày, thực hiện 3,5 ngày.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra danh sách, đối chiếu với hồ sơ người có công, ra Quyết định giải quyết chế độ ưu đãi đối với các trường hợp đủ điều kiện; chuyển Quyết định và 01 danh sách đã được phê duyệt về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc, cắt giảm 01 ngày làm việc, thực hiện 04 ngày làm việc.
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 39 ngày làm việc, cắt giảm 10 ngày làm việc (tỷ lệ 25,64%), thực hiện 29 ngày làm việc (chưa tính 10 ngày làm việc để giải quyết khiếu nại nếu phát sinh).
- Trách nhiệm giải quyết: Hội đồng xét duyệt xét duyệt đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã. Hết thời gian niêm yết công khai, nếu không có khiếu nại thì bổ sung biên bản kết luận của Hội đồng xét duyệt và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 15 ngày, cắt giảm 05 ngày, thực hiện 10 ngày. Thời gian niêm yết công khai 07 ngày.
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định. Thời gian giải quyết: 07 ngày, cắt giảm 02 ngày, thực hiện 05 ngày.
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tiếp nhận đối tượng hoặc có văn bản đề nghị Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 03 ngày, cắt giảm 01 ngày, thực hiện 02 ngày.
+ Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội thuộc thẩm quyền quản lý. Thời gian giải quyết 07 ngày, cắt giảm 02 ngày, thực hiện 05 ngày.
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 03 ngày làm việc, không cắt giảm (Lý do: Thời gian quy định giải quyết tại mỗi cấp chỉ 01 ngày nên không cắt giảm được).
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện thủ tục tiếp nhận đối tượng vào cơ sở. Thời gian giải quyết: 01 ngày.
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định việc tiếp nhận đối tượng vào cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý hoặc có văn bản đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định đối tượng vào cơ sở. Thời gian giải quyết: 01 ngày.
+ Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định việc tiếp nhận đối tượng vào cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý. Thời gian giải quyết: 01 ngày.
19. Thủ tục lập Sổ theo dõi và cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình (TTHC này nằm trong QĐ công bố TTHC cấp huyện)
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 25 ngày, cắt giảm 07 ngày (tỷ lệ 28%), thực hiện 18 ngày.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Trung tâm lập danh sách cấp Sổ theo dõi (mẫu số 05-CSSK) gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian giải quyết: 10 ngày, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 07 ngày.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, đối chiếu hồ sơ, lập Sổ quản lý, Sổ theo dõi của từng đối tượng và chuyển về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Trung tâm để phát cho đối tượng. Thời gian giải quyết: 15 ngày, cắt giảm 04 ngày, thực hiện 11 ngày.
Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông các tuyến đường tỉnh của tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 Ban hành: 08/06/2020 | Cập nhật: 24/09/2020
Kế hoạch 22/KH-UBND về tổ chức các hoạt động tuyên truyền, tổ chức lễ kỷ niệm, các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao, triển lãm, thông tin trong các ngày lễ lớn và sự kiện lịch sử quan trọng năm 2020 Ban hành: 20/02/2020 | Cập nhật: 26/02/2020
Kế hoạch 22/KH-UBND về triển khai công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2020 Ban hành: 05/02/2020 | Cập nhật: 16/04/2020
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2020 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực Giáo dục và đào tạo (công lập) trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 04/03/2020 | Cập nhật: 08/05/2020
Kế hoạch 22/KH-UBND về triển khai công tác kiểm tra, hậu kiểm về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2020 Ban hành: 24/02/2020 | Cập nhật: 14/03/2020
Kế hoạch 22/KH-UBND về tổng kết thực hiện chương trình phòng, chống ma túy đến năm 2020 Ban hành: 05/02/2020 | Cập nhật: 18/02/2020
Kế hoạch 22/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/02/2020 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 70/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 28/08/2020
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2020 triển khai Chương trình quốc gia về Quản lý nhu cầu điện và Chương trình Thúc đẩy phát triển điện mặt trời mái nhà giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 30/01/2020 | Cập nhật: 14/02/2020
Kế hoạch 22/KH-UBND về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2020 Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 04/05/2020
Kế hoạch 22/KH-UBND về tổng kết thực hiện Chương trình phòng, chống ma túy đến năm 2020 Ban hành: 17/02/2020 | Cập nhật: 09/03/2020
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án “Điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình” Ban hành: 21/02/2020 | Cập nhật: 13/03/2020
Kế hoạch 22/KH-UBND về hợp tác phát triển du lịch 8 tỉnh Tây Bắc mở rộng năm 2020 Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 10/04/2020
Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/06/2019 | Cập nhật: 08/08/2019
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 18-CT-TTg về “Nâng cao hiệu quả công tác nhân đạo và hoạt động chữ thập đỏ trong tình hình mới” trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 70/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/04/2019 | Cập nhật: 01/06/2019
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2019 về khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, nhất là xây dựng nông thôn mới, dự án tác động lớn đến phát triển kinh tế - xã hội và cơ chế chính sách huy động các nguồn lực nhằm đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng nông thôn mới Ban hành: 12/03/2019 | Cập nhật: 10/06/2019
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được thay thế thuộc chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 25/01/2019 | Cập nhật: 12/04/2019
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2019 về chăm sóc vì sự phát triển toàn diện trẻ em trong những năm đầu đời tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 27/02/2019 | Cập nhật: 26/04/2019
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ Ban hành: 25/01/2019 | Cập nhật: 27/04/2019
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Nghị định 160/2018/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/02/2019 | Cập nhật: 25/02/2019
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới/sửa đổi, bổ sung/bãi bỏ lĩnh vực đấu thầu; hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Nông Ban hành: 11/01/2019 | Cập nhật: 20/03/2019
Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt bổ sung danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 06/06/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2018 về thực hiện khai thác tốt tiềm năng kinh tế biển trở thành kinh tế mũi nhọn của tỉnh Trà Vinh gắn với thu hút đầu tư vào Khu kinh tế Định An Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 25/06/2018
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án củng cố, phát triển mạng lưới cơ sở bảo trợ xã hội giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/03/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2018 về triển khai, thực hiện việc giải quyết chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965-1975 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/03/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Kế hoạch 22/KH-UBND về thông tin đối ngoại tỉnh Tuyên Quang năm 2018 Ban hành: 15/03/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2018 về tuyên truyền Luật Thủy sản năm 2017 và chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định (IUU) Ban hành: 06/02/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Đề án hoàn thiện hệ thống định mức và giá xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển ngành Dược giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc hết hiệu lực một phần định kỳ năm 2017 (tính đến ngày 01/01/2018) Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 26/01/2018
Kế hoạch 22/KH-UBND về nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công của tỉnh Bắc Kạn năm 2018 Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 01/03/2018
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Nam Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 410/QĐ-TTg Kế hoạch triển khai thi hành Luật đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 06/06/2017 | Cập nhật: 03/10/2017
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2017 Quy định tổ chức và hoạt động của Cộng tác viên thủy sản tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 28/04/2017
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 445/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016-2020” trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 13/06/2017
Kế hoạch 22/KH-UBND hoạt động thông tin đối ngoại tỉnh Hòa Bình năm 2017 Ban hành: 14/03/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chỉ thị 01/CT-TTg về tăng cường chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 19/04/2017
Kế hoạch 22/KH-UBND kết nối thông tin với Cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam và Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài năm 2017 Ban hành: 23/02/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2017 sáp nhập Trung tâm Chăm sóc trẻ em khuyết tật vào Trung tâm Công tác xã hội Ban hành: 07/02/2017 | Cập nhật: 18/03/2017
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2017 tuyển sinh lớp đầu cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông năm học 2017-2018 Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 08/03/2017
Kế hoạch 22/KH-UBND thực hiện Đề án “Củng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu đổi mới, phát triển của đất nước” năm 2017 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 70/QĐ-UBND Kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2017 Ban hành: 10/01/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án “Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng, Công ước của Liên hợp quốc về chống tham nhũng trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân” trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 26/05/2016
Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu đô thị GS, tỷ lệ 1/5000 tại khu đất thực hiện dự án trường Tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông Kiều Mai thuộc ô quy hoạch GS 3-3 (phần quy hoạch sử dụng đất và tổ chức không gian) Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 07/05/2016
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2016 triển khai Quyết định 2361/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình bảo vệ trẻ em tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 26/04/2016
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2016 rà soát, lập danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Kế hoạch 22/KH-UBND về phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 15/04/2016
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án thành lập Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Sơn Hà trên cơ sở sáp nhập Trung tâm dạy nghề huyện Sơn Hà và Trung tâm Giáo dục thường xuyên Hướng nghiệp huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/02/2016 | Cập nhật: 05/03/2016
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2016 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 15/02/2016 | Cập nhật: 29/03/2016
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án “Đẩy mạnh phổ biến nội dung cơ bản của Công ước quốc tế về các quyền dân sự, chính trị và pháp luật Việt Nam về các quyền dân sự, chính trị cho cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân” trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/01/2016 | Cập nhật: 26/02/2016
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2016 công bố công khai số liệu dự toán ngân sách Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2016 triển khai việc theo dõi, đánh giá, chấm điểm tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số cải cách hành chính năm 2015 của Thành phố Hà Nội Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 25/02/2016
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2016 về giá tính thuế tài nguyên đối với quặng antimon do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 13/01/2016 | Cập nhật: 07/06/2016
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 07/01/2016 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2016 về Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính tỉnh Cà Mau năm 2016 - 2017 Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 17/02/2016
Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 của tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 26/02/2016
Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định mức chi, mức đóng góp và chế độ miễn giảm, hỗ trợ đóng góp trong công tác cai nghiện ma túy và mức chi cho công tác tổ chức, quản lý cai nghiện ma túy Ban hành: 04/08/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2015 về việc Sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức, bộ máy của Quỹ Bảo trợ trẻ em Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 08/05/2015 | Cập nhật: 13/05/2015
Kế hoạch 22/KH-UBND về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 Ban hành: 20/03/2015 | Cập nhật: 19/05/2018
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2015 thực hiện Quyết định về thành lập Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Hòa Bình Ban hành: 18/03/2015 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 27/10/2015
Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2014 đính chính Quyết định 25/2014/QĐ-UBND phân cấp quản lý di tích lịch sử - văn hóa Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 08/11/2014
Quyết định 22/KH-UBND năm 2014 thực hiện "Chiến lược quốc gia phát triển ngành Dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030" tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/04/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2014 tiếp tục thực hiện Kết luận 06-KL/TU về nhiệm vụ và giải pháp tiếp tục đẩy mạnh phát triển công nghiệp giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 24/04/2014 | Cập nhật: 02/03/2015
Kế hoạch 22/KH-UBND công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở năm 2014 Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2014 thực hiện Đề án tổng thể Bảo vệ môi trường làng nghề đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 03/08/2015
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 28/10/2015
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2014 thực hiện Quyết định 1110/QĐ-TTg và Quyết định 44/2012/QĐ-TTg Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 18/06/2015
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2014 về mẫu báo cáo, biên bản cho đơn vị chủ rừng sử dụng khi phát hiện hành vi vi phạm nội dung vụ vi phạm luật bảo vệ và phát triển rừng Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 07/03/2014
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2014 sử dụng địa danh "Đồng Giao" của tỉnh Ninh Bình dùng cho sản phẩm Dứa của tỉnh Ninh Bình Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 10/02/2014
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2014 quy định hạn mức đất ở trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/01/2014 | Cập nhật: 26/07/2014
Quyết định 2108/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch điều chỉnh, bổ sung đào tạo nghề cho lao động nông thôn năm 2013 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch tổ chức xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015 theo Quyết định 30/2012/QĐ-TTg Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án Kiện toàn tổ chức bộ máy, xác định vị trí việc làm, xác định cơ chế phối hợp giữa Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Bắc Ninh với các hội thành viên Ban hành: 17/10/2012 | Cập nhật: 15/12/2015
Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Long An Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 09/07/2012
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2012 phát triển công nghệ thông tin và truyền thông giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Sóc Trăng, nhằm thực hiện Quyết định 1755/QĐ-TTg của Chính phủ Ban hành: 10/05/2012 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/05/2012 | Cập nhật: 28/08/2012
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2012 về Đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang 2011-2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 29/03/2012 | Cập nhật: 18/06/2014
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 180/QĐ-UBND Ban hành: 04/05/2012 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2012 về chương trình hành động thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 14/02/2012 | Cập nhật: 15/05/2013
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2012 thành lập Trung tâm hỗ trợ đầu tư và đấu thầu Ban hành: 12/01/2012 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2012 về phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 18/01/2012 | Cập nhật: 28/11/2019
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2011 thực hiện Chương trình hành động phòng, chống mại dâm giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 19/07/2011 | Cập nhật: 17/06/2015
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2010 về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/11/2010 | Cập nhật: 16/06/2015
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 10/08/2009 | Cập nhật: 30/07/2011
Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2009 về phê duyệt Đề cương chi tiết và dự toán kinh phí quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 Ban hành: 09/09/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Đề án phát triển nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2009-2015 Ban hành: 21/08/2009 | Cập nhật: 07/05/2014
Kế hoạch 22/KH-UBND triển khai đề án hỗ trợ phát triển Trung tâm y tế dự phòng tuyến huyện giai đoạn 2008 - 2010 Ban hành: 19/03/2008 | Cập nhật: 06/01/2014
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2007 về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 08/01/2007 | Cập nhật: 08/04/2011
Kế hoạch số 22/KH-UBND về việc triển khai thực hiện công tác tiếp nhận nhà cơ quan tự quản và bán nhà theo Nghị định 61/CP năm 2006 trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/05/2006 | Cập nhật: 25/05/2006
Kế hoạch 22/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2021 Ban hành: 30/01/2021 | Cập nhật: 19/02/2021
Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2020 công bố quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực môi trường, khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/12/2020 | Cập nhật: 19/02/2021
Quyết định 70/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/02/2021 | Cập nhật: 04/03/2021
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 15/01/2021 | Cập nhật: 25/02/2021
Kế hoạch 22/KH-UBND về kiểm tra, xử lý xe ô tô vi phạm quy định về tải trọng, kích thước thành thùng và vi phạm trật tự an toàn giao thông năm 2021 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 22/01/2021 | Cập nhật: 02/03/2021
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 01/02/2021 | Cập nhật: 23/02/2021
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2021 về sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy, nhân sự Ban Dân tộc tỉnh Bắc Giang Ban hành: 23/01/2021 | Cập nhật: 27/02/2021