Quyết định 01/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Số hiệu: | 01/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lai Châu | Người ký: | Đỗ Ngọc An |
Ngày ban hành: | 21/01/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2019/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 21 tháng 01 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Thực hiện ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Văn bản số 11/HĐND-VP ngày 15 tháng 01 năm 2019 về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2019;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
2. Các nội dung khác không quy định tại Quyết định này thực hiện theo quy định của Luật Đất đai, các Nghị định của Chính phủ, các Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính và các văn bản khác có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai, cơ quan có chức năng xác định giá đất cụ thể.
2. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
3. Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác có liên quan
Điều 3. Hệ số điều chỉnh giá đất
1. Đất nông nghiệp: Gồm đất trồng lúa nước 2 vụ, đất trồng lúa nước 1 vụ, đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây lâu năm, đất nương rẫy, đất rừng sản xuất có hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1 (k = 1) đối với các vị trí trên địa bàn các huyện, thành phố.
2. Đất phi nông nghiệp
(Có biểu phụ lục kèm theo)
Điều 4. Các trường hợp áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất
1. Quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất, đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai, cụ thể:
a) Các trường hợp quy định tại các Điểm a, b, c và d, Khoản 4, Điều 114, Khoản 2, Điều 172 và Khoản 3 Điều 189 của Luật Đất đai, xác định giá đất để làm giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng.
b) Xác định giá đất để làm căn cứ tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo.
c) Xác định giá đất để làm cơ sở xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm.
2. Quy định tại Điểm c, Khoản 3, Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, cụ thể:
Đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng áp dụng để xác định tiền sử dụng đất trong các trường hợp:
a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
c) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức.
3. Quy định tại Khoản 5, Điều 4, Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1, Điều 3, Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
a) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản khai thác khoáng sản; xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá; xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại Khoản 2, Điều 172, Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại Khoản 3, Điều 189, Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước được áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng.
b) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 10 tỷ đồng trở lên.
c) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).
d) Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính có trách nhiệm: Hàng năm, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định, thông tin giá đất chuyển nhượng thực tế trên thị trường để rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bổ sung, sửa đổi hệ số điều chỉnh giá đất cho phù hợp với tình hình thực tế.
2. Cơ quan thuế có trách nhiệm: Căn cứ hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan để xác định và thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc về giá đất (sau khi áp dụng hệ số) để xác định nghĩa vụ tài chính thì Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các ngành liên quan có trách nhiệm phản ánh, đề xuất ý kiến gửi về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 6. Hiệu lực thi hành và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2019 và thay thế Quyết định số 02/2017/QĐ-UBND ngày 18/01/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Lai Châu và Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 19/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu sửa đổi, bổ sung Điều 2 Quyết định số 02/2017/QĐ-UBND ngày 18/01/2017.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 01/2019/QĐ-UBND ngày 21/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
Stt |
Tên đơn vị hành chính |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
|||||||||||
Đất ở |
Đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất là thương mại dịch vụ tại nông thôn |
||||||||||||
KV1 |
KV2 |
KV3 |
KV1 |
KV2 |
KV3 |
||||||||
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT1 |
VT2 |
|
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT1 |
VT2 |
|
||
I |
Huyện Than Uyên |
||||||||||||
1 |
Xã Mường Cang |
||||||||||||
|
Quốc lộ 32: Đoạn từ tiếp giáp cầu Mường Cang đến hết ranh giới đất Hồng Kiều 2 |
1,5 |
1,2 |
1 |
|
|
|
1,5 |
1,2 |
1 |
|
|
|
|
Quốc lộ 32: Đoạn từ hết ranh giới đất Hồng Kiều 2 đến hết địa phận xã |
1,5 |
1,2 |
1 |
|
|
|
1,5 |
1,2 |
1 |
|
|
|
|
Đường nhánh: Đoạn từ tiếp giáp Quốc lộ 32 cầu Mường Cang đến hết khu dân cư |
1,5 |
1,2 |
1 |
|
|
|
1,5 |
1,2 |
1 |
|
|
|
|
Đường nhánh: Đoạn từ tiếp giáp Quốc lộ 32 cầu Mường Cang đến hết ranh giới đất nhà ở công nhân viên Công ty thủy điện HQ-BC |
1,5 |
1,2 |
1 |
|
|
|
1,5 |
1,2 |
1 |
|
|
|
|
Các tuyến đường còn lại trên địa bàn xã |
1,44 |
1,1 |
1,0 |
1,2 |
1 |
1 |
1,44 |
1,1 |
1,0 |
1,2 |
1 |
1 |
2 |
Xã Mường Than |
||||||||||||
|
Quốc lộ 32: Đoạn từ tiếp giáp địa phận thị trấn Than Uyên đến hết ranh giới đất nhà ông Nguyễn Bá Trường |
1,5 |
1,2 |
1 |
|
|
|
1,5 |
1,2 |
1 |
|
|
|
|
Quốc lộ 32: Đoạn từ tiếp giáp ranh giới đất nhà ông Nguyễn Bá Trường đến hết địa phận xã |
1,5 |
1,2 |
1 |
|
|
|
1,5 |
1,2 |
1 |
|
|
|
|
Các tuyến đường còn lại trên địa bàn xã |
1,44 |
1,1 |
1,0 |
1,2 |
1 |
1 |
1,44 |
1,1 |
1,0 |
1,2 |
1 |
1 |
3 |
Xã Phúc Than |
||||||||||||
|
Quốc lộ 32: Đoạn từ điểm giao với đường rẽ vào bản Nà Phát đến tiếp giáp cầu Che Bó |
1,5 |
1,2 |
1 |
|
|
|
1,5 |
1,2 |
1 |
|
|
|
|
Quốc lộ 279: Đoạn từ ngã ba Quốc lộ 279 đường đi Văn bản đến hết ranh giới đất nhà ông Tòng Văn Thông |
1,5 |
1,2 |
1 |
|
|
|
1,5 |
1,2 |
1 |
|
|
|
|
Quốc lộ 32: Đoạn từ cầu Mường Than đến tiếp giáp đường rẽ vào bản Nà Phát |
1,5 |
1,2 |
1 |
|
|
|
1,5 |
1,2 |
1 |
|
|
|
|
Quốc lộ 32: Đoạn từ cầu Che Bó đến hết địa phận xã |
1,5 |
1,2 |
1 |
|
|
|
1,5 |
1,2 |
1 |
|
|
|
|
Các tuyến đường còn lại trên địa bàn xã |
1,44 |
1,1 |
1,0 |
1,2 |
1,0 |
1 |
1,44 |
1,1 |
1,0 |
1,2 |
1 |
1 |
4 |
Xã Mường Kim |
||||||||||||
|
Quốc lộ 32: Đoạn từ địa phận trường cấp 2 đến giáp cầu sắt |
1,5 |
1,2 |
1 |
|
|
|
1,5 |
1,2 |
1 |
|
|
|
|
Quốc lộ 32: Đoạn từ tiếp giáp địa phận trường cấp 2 đến giáp địa phận xã Mường Cang |
1,5 |
1,2 |
1 |
|
|
|
1,5 |
1,2 |
1 |
|
|
|
|
QL 279: Đoạn từ tiếp giáp QL32 - Ngã ba Mường Kim đến cầu Mường Kim |
1,5 |
1,2 |
1 |
|
|
|
1,5 |
1,2 |
1 |
|
|
|
|
QL 279: Đoạn từ cầu Mường Kim đến đường rẽ vào nhà máy thủy điện |
1,5 |
1,2 |
1 |
|
|
|
1,5 |
1,2 |
1 |
|
|
|
|
Các tuyến đường còn lại trên địa bàn xã |
1,44 |
1,1 |
1,0 |
1,2 |
1 |
1 |
1,44 |
1,1 |
1,0 |
1,2 |
1 |
1 |
5 |
Các xã còn lại trên địa bàn huyện |
1,44 |
1,1 |
1,0 |
1,2 |
1 |
1 |
1,44 |
1,1 |
1,0 |
1,2 |
1 |
1 |
II |
Huyện Tân Uyên |
||||||||||||
1 |
Các xã: Thân Thuộc, Phúc Khoa, Trung Đồng, Pắc Ta |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
Quốc lộ 32: Đoạn từ tiếp giáp địa phận thị trấn Tân Uyên đến hết ranh giới đất quy hoạch Bến xe, Chợ xã Thân Thuộc |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
1 |
1 |
1 |
|
|
|
3 |
Quốc lộ 32: Đoạn từ Hạt Kiểm Lâm huyện đến hết ranh giới đất quy hoạch chung đô thị thị trấn Tân Uyên đến năm 2030 |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
1 |
1 |
1 |
|
|
|
4 |
Các đường nhánh thuộc mặt bằng dự án: Phát triển quỹ đất bố trí đất ở dân cư |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
1 |
1 |
1 |
|
|
|
5 |
Các xã còn lại trên địa bàn huyện |
1,44 |
1,1 |
1,0 |
1,2 |
1 |
1 |
1,44 |
1,1 |
1,0 |
1,2 |
1 |
1 |
III |
Huyện Tam Đường |
||||||||||||
1 |
Các xã: Sơn Bình, Hồ Thầu, Thèn Sin, Giang Ma |
1 |
1,1 |
1 |
1,2 |
1 |
1 |
1 |
1,1 |
1 |
1,2 |
1 |
1 |
2 |
Đường Trường Chinh (xã Sùng Phài) |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
1 |
1 |
1 |
|
|
|
3 |
Quốc lộ 4D: Đoạn từ tiếp giáp thị trấn Tam Đường đến hết địa phận xã Bình Lư |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
1 |
1 |
1 |
|
|
|
4 |
Quốc lộ 32: Đoạn từ trụ Sở UBND xã Bản Bo đến nghĩa trang bản Hưng Phong, xã Bản Bo |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
1 |
1 |
1 |
|
|
|
5 |
Tuyến đường Tam Đường - Bản Hon - Bình Lư: Đoạn từ tiếp giáp địa phận thành phố Lai Châu, đến tiếp giáp ngã ba đi vào Trung tâm xã Bản Giang |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
1 |
1 |
1 |
|
|
|
6 |
Tuyến đường Tam Đường - Bản Hon - Bình Lư: Đoạn từ ngã ba đi vào trung tâm xã Bản Giang, đến tiếp giáp địa phận xã Bản Hon |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
1 |
1 |
1 |
|
|
|
7 |
Tuyến đường Nùng Nàng - Nậm Tăm: Đoạn từ Đại lộ Lê Lợi kéo dài tiếp giáp với thành phố Lai Châu đến ngã ba nối với đường cũ từ thành phố Lai Châu đi Nùng Nàng |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
1 |
1 |
1 |
|
|
|
8 |
Tuyến đường Nùng Nàng - Nậm Tăm đến thành phố Lai Châu đoạn qua bản Lao Tỷ Phùng |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
1 |
1 |
1 |
|
|
|
9 |
Các xã còn lại trên địa bàn huyện |
1,44 |
1,1 |
1,0 |
1,2 |
1 |
1 |
1,44 |
1,1 |
1,0 |
1,2 |
1 |
1 |
IV |
Thành phố Lai Châu |
||||||||||||
1 |
Đường tránh chợ San Thàng: Đoạn từ tiếp giáp ngã tư đường 30-4, đường Trường Chinh đến tiếp giáp đường QL 4D (xã San Thàng) |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
1 |
1 |
1 |
|
|
|
2 |
Quốc lộ 4D: Đoạn từ ngã tư đường 30-4, đường Trường Chinh đến cửa hàng xăng dầu số 18 (xã San Thàng) |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
1 |
1 |
1 |
|
|
|
3 |
Đường Nguyễn Trãi: Đoạn từ tiếp giáp cổng Trường tiểu học Nậm Loỏng đến tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp (xã Nậm Loỏng) |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
1 |
1 |
1 |
|
|
|
4 |
Quốc lộ 4D: Đoạn từ tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp đến hết địa phận xã Nậm Loỏng (xã Nậm Loỏng) |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
1 |
1 |
1 |
|
|
|
5 |
Các xã: Nậm Loỏng, San Thàng |
1,44 |
1,1 |
1,0 |
1,2 |
1,0 |
1 |
1,44 |
1,1 |
1,0 |
1,2 |
1 |
1 |
V |
Huyện Sìn Hồ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các xã trên địa bàn huyện |
1,38 |
1,1 |
1 |
1,14 |
1 |
1 |
1,38 |
1,1 |
1 |
1,14 |
1 |
1 |
VI |
Huyện Phong Thổ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các xã trên địa bàn huyện |
1,44 |
1,1 |
1 |
1,2 |
1 |
1 |
1,44 |
1,1 |
1 |
1,2 |
1 |
1 |
VII |
Huyện Nậm Nhùn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các xã trên địa bàn huyện |
1,38 |
1,1 |
1 |
1,14 |
1 |
1 |
1,38 |
1,1 |
1 |
1,14 |
1 |
1 |
VIII |
Huyện Mường Tè |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các xã trên địa bàn huyện |
1,38 |
1,1 |
1 |
1,14 |
1 |
1 |
1,38 |
1,1 |
1 |
1,14 |
1 |
1 |
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TẠI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 01/2019/QĐ-UBND ngày 21/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
Stt |
Tên đơn vị hành chính |
Đoạn đường |
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 |
||||||
Từ |
Đến |
Đất ở |
Đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị |
||||||
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
||||
I |
Huyện Than Uyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Quốc lộ 32 |
Đầu cầu Mường Cang |
Hết ranh giới đất hạt Kiểm lâm |
2 |
1,5 |
1 |
2 |
1,5 |
1 |
2 |
Quốc lộ 32 |
Tiếp giáp ranh giới đất hạt Kiểm lâm |
Hết ranh giới đất Sân vận động |
2 |
1,5 |
1 |
2 |
1,5 |
1 |
3 |
Quốc lộ 32 |
Hết ranh giới đất Sân vận động |
Tiếp giáp Ngã ba Quốc lộ 279 |
2 |
1,5 |
1 |
2 |
1,5 |
1 |
4 |
Quốc lộ 32 |
Ngã ba Quốc lộ 279 |
Hết ranh giới đất nhà ông Chiêng |
2 |
1,5 |
1 |
2 |
1,5 |
1 |
5 |
Quốc lộ 32 |
Tiếp giáp ranh giới đất nhà ông Chiêng |
Hết địa phận thị trấn Than Uyên |
2 |
1,5 |
1 |
? |
1,5 |
1 |
6 |
Các tuyến đường, vị trí còn lại trên địa bàn huyện |
|
|
1,5 |
1,25 |
1 |
1,5 |
1,25 |
1 |
II |
Huyện Tân Uyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Quốc lộ 32 |
Phía Bắc cầu Huổi Chăng Nọi |
Hết cửa hàng Xăng dầu số 8 Chi nhánh xăng dầu Lai Châu |
1,1 |
1,05 |
1 |
1,1 |
1,05 |
1 |
2 |
Quốc lộ 32 |
Tiếp giáp cửa hàng Xăng dầu số 8 Chi nhánh xăng dầu Lai Châu |
Hết cống Tổ 3 |
1,1 |
1,05 |
1 |
1,1 |
1,05 |
1 |
3 |
Quốc lộ 32 |
Phía Nam cầu Huổi Chăng Nọi |
Hết ranh giới đất Chi cục thuế |
1,1 |
1,05 |
1 |
1.1 |
1.05 |
1 |
4 |
Quốc lộ 32 |
Tiếp giáp ranh giới đất Chi cục thuế |
Hết địa phận thị trấn Tân Uyên (giáp xã Thân Thuộc) |
1,1 |
1,05 |
1 |
1,1 |
1,05 |
1 |
5 |
Quốc lộ 32 |
Tiếp giáp cống Tổ 3 |
Hết địa phận thị trấn (giáp xã Phúc Khoa) |
1,1 |
1,05 |
1 |
1,1 |
1,05 |
1 |
6 |
Nhánh Quốc lộ 32 |
Đường rẽ vào nhà thi đấu thể thao |
Cổng bệnh viện mới |
1,7 |
1,35 |
1 |
1.7 |
1,35 |
1 |
|
Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Nhánh Quốc lộ 32 |
Chi cục thuế huyện đi bờ hồ |
Tiếp giáp đoạn đường rẽ đi Trường THPT Nội trú huyện |
2 |
|
|
1 |
|
|
8 |
Nhánh Quốc lộ 32 |
Đoạn đường rẽ đi Trường mầm non số 01 |
Tiếp giáp trường THPT Nội trú huyện |
2 |
|
|
0 |
|
|
9 |
Nhánh Quốc lộ 32 |
Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT huyện |
Hết ranh giới đất Trung tâm viễn thông huyện |
2 |
|
|
1 |
|
|
10 |
Nhánh Quốc lộ 32 |
Công an huyện |
Hết ranh giới đất Chi cục thống kê huyện |
2 |
|
|
2 |
|
|
11 |
Các tuyến đường, vị trí còn lại, trên địa bàn huyện |
|
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
III |
Huyện Tam Đường |
||||||||
1 |
Đường 36 m |
Cầu Tiên Bình |
Tiếp giáp đường số 6 |
1,5 |
1,25 |
1 |
1,5 |
1,25 |
1 |
2 |
Các tuyến đường, vị trí còn lại trên địa bàn huyện |
|
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
IV |
Thành phố Lai Châu |
||||||||
1 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Tiếp giáp đường Trần Phú |
Tiếp giáp đường Huỳnh Thúc Kháng |
3 |
1,5 |
1 |
3 |
1,5 |
1 |
2 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Đường Huỳnh Thúc Kháng |
Hết Siêu thị Quang Thanh |
3 |
1,5 |
1 |
3 |
1,5 |
1 |
3 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Tiếp giáp Siêu thị Quang Thanh |
Tiếp giáp đường Vừ A Dính |
3 |
1,5 |
1 |
3 |
1,5 |
1 |
4 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Đường Vừ A Dính |
Tiếp giáp đường Bế Văn Đàn |
3 |
1,5 |
1 |
3 |
1,5 |
1 |
5 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Đường Bế Văn Đàn |
Tiếp giáp đường Tôn Đức Thắng |
3 |
1,5 |
1 |
3 |
1,5 |
1 |
6 |
Đường Nguyễn Trãi |
Đường Tôn Đức Thắng |
Tiếp giáp ngã 3 rẽ đường Trần Can |
2 |
1,5 |
1 |
2 |
1,5 |
1 |
7 |
Đường Nguyễn Trãi |
Ngã 3 rẽ đường Trần Can |
Tiếp giáp cổng trường tiểu học Nậm Loỏng |
2 |
1,5 |
1 |
2 |
1,5 |
1 |
8 |
Đường Lê Duẩn |
Tiếp giáp đường Trần Phú |
Tiếp giáp đại lộ Lê Lợi |
2 |
1,5 |
1 |
2 |
1,5 |
1 |
9 |
Đường Trường Chinh |
Đại lộ Lê Lợi |
Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ |
1 |
1,5 |
1 |
1 |
1,5 |
1 |
10 |
Đường Trường Chinh |
Đường Nguyễn Hữu Thọ |
Tiếp giáp đường 30/4 |
1 |
1,5 |
1 |
2 |
1,5 |
1 |
11 |
Đường Trần Phú |
Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo |
Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi |
3 |
1,5 |
1 |
3 |
1,5 |
1 |
12 |
Đại lộ Lê Lợi |
Tiếp giáp đường Lê Duẩn |
Hết khu dân cư số 2 giai đoạn 1 |
2,5 |
|
|
2,5 |
|
|
13 |
Đường Nguyễn Chí Thanh |
Tiếp giáp đường Lê Duẩn |
Tiếp giáp đường Trần Phú |
1 |
1,5 |
1 |
2 |
1,5 |
I |
14 |
Đường Nguyễn Chí Thanh |
Đường Trần Phú |
Tiếp giáp đường 19-8 và đường Điện Biên Phủ |
2 |
1,5 |
1 |
2 |
1,5 |
1 |
15 |
Đường Vừ A Dính |
Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo |
Tiếp giáp phố Chiêu Tấn |
3 |
1,5 |
1 |
3 |
1,5 |
1 |
16 |
Đường Võ Nguyên Giáp |
Đường Nguyễn Trãi |
Hết ranh giới đất Trường lái xe cơ giới |
3 |
1,5 |
1 |
3 |
1,5 |
1 |
17 |
Đường Võ Nguyên Giáp |
Tiếp giáp Trường lái xe cơ giới |
Tiếp giáp đường Bế Văn Đàn |
3 |
1,5 |
1 |
3 |
1,5 |
1 |
18 |
Đường 19-8 |
Đường Bế Văn Đàn |
Tiếp giáp phố Chiêu Tấn |
3 |
2 |
1 |
3 |
2 |
1 |
19 |
Đường 19-8 |
Phố Chiêu Tấn |
Tiếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh |
3 |
2 |
1 |
3 |
2 |
1 |
20 |
Đường Điện Biên Phủ |
Đường Nguyễn Chí Thanh |
Tiếp giáp đường Lò Văn Hặc |
3 |
2 |
1 |
3 |
2 |
1 |
21 |
Đường Điện Biên Phủ |
Đường Lò Văn Hặc |
Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ |
3 |
2 |
1 |
3 |
2 |
1 |
22 |
Đường 30-4 |
Đường Nguyễn Hữu Thọ |
Hết Bệnh viện tỉnh mới |
3 |
|
|
3 |
|
|
23 |
Đường 30-4 |
Tiếp giáp Bệnh viện tỉnh mới |
Tiếp giáp đường Võ Văn Kiệt |
3 |
2 |
1 |
3 |
2 |
1 |
24 |
Đường 30-4 |
Đường Võ Văn Kiệt |
Tiếp giáp đường Trường Chinh |
3 |
2 |
1 |
3 |
2 |
1 |
25 |
Đường Chu Văn An |
Tiếp giáp đường Ngô Quyền |
Tiếp giáp Huỳnh Thúc Kháng |
2 |
1,5 |
1 |
2 |
1,5 |
1 |
26 |
Đường Chu Văn An |
Tiếp giáp đường huỳnh Thúc Kháng |
Tiếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh |
2 |
|
|
2 |
|
|
27 |
Đường Ngô Quyền |
Tiếp giáp phố Chiêu Tấn |
Tiếp giáp Huỳnh Thúc Kháng |
2 |
|
|
2 |
|
|
28 |
Đường Ngô Quvền |
Tiếp giáp Huỳnh Thúc Kháng |
Tiếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh |
2 |
|
|
2 |
|
|
29 |
Đường Huỳnh Thúc Kháng |
Tiếp giáp đường 19/8 |
Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo |
0 |
1,5 |
|
2 |
1,5 |
|
30 |
Đường Hồ Tùng Mậu |
Tiếp giáp đường 19/8 |
Tiếp giáp đường Trần Phú |
2 |
|
|
9 |
|
|
31 |
Đại lộ Lê Lợi kéo dài |
Tiếp giáp KDC số 2 giai đoạn 1 |
Tiếp giáp đất nhà ông Sùng Páo Ly |
2,5 |
|
|
2,5 |
|
|
32 |
Các tuyến đường, phố, ngõ, vị trí còn lại trên địa bàn thành phố |
|
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
V |
Huyện Sìn Hồ |
||||||||
1 |
Đường nội thị |
Ngã tư Bưu điện |
Hết địa phận chợ |
1,6 |
1,3 |
1 |
1,6 |
1,3 |
1 |
2 |
Đường nội thị |
Cổng phòng Tài chính |
Ngã ba đường đi trường PTDT Nội trú |
1,6 |
1,3 |
1 |
1,6 |
1,3 |
1 |
3 |
Đường nội thị |
Ranh giới đất nhà ông Hiền-Hòa (giáp chợ |
Hết ranh giới đất nhà bà Lai |
1,6 |
1,3 |
1 |
1,6 |
1,3 |
1 |
4 |
Đường nội thị |
Ranh giới đất nhà ông Hùng-Thim |
Hết ranh giới đất trụ sở BQLDATĐC huyện |
1,6 |
1,3 |
1 |
1,6 |
1,3 |
1 |
5 |
Đường nội thị |
Ngã tư Bưu điện |
Hết ranh giới đất nhà bà Nga-Uân |
1,6 |
1,3 |
1 |
1,6 |
1,3 |
1 |
6 |
Đường nội thị |
Ranh giới đất trường Mầm non |
Hết ranh giới đất nhà ông Châu |
1,6 |
1,3 |
1 |
1,6 |
1,3 |
1 |
7 |
Đường nội thị |
Cổng phòng Tài chính qua Chi cục Thuế huyện |
Hết ranh giới đất nhà bà Thủy-Xương |
1,6 |
1,3 |
1 |
1,6 |
1,3 |
1 |
8 |
Đường nội thị |
Cổng trường PTDT Nội trú huyện |
Tiếp giáp cổng Bệnh viện |
1,6 |
1,3 |
1 |
1,6 |
1,3 |
1 |
9 |
Đường nội thị |
Tiếp giáp ranh giới đất ông Long-Thanh |
Tiếp giáp đường B1 - giai đoạn 2 |
1,6 |
1,3 |
1 |
1,6 |
1,3 |
1 |
10 |
Đường nội thị |
Ranh giới đất nhà bà Bạ |
Tiếp giáp đường B1 - giai đoạn 1 |
1,6 |
1,3 |
1 |
1,6 |
1,3 |
1 |
11 |
Đường B1 GĐ 1 |
Tiếp giáp ranh giới đất Khách sạn Thanh Bình |
Hết cổng Bệnh viện |
1,6 |
1,3 |
1 |
1,6 |
1,3 |
1 |
12 |
Đường B1 GĐ 2 |
Tiếp giáp cổng Bệnh viện |
Tiếp giáp ngã 4 đường đi Hoàng Hồ |
1,6 |
1,3 |
1 |
1,6 |
1,3 |
1 |
13 |
Đường B1 GĐ 2 |
Ngã tư đường đi Hoàng Hồ |
Tiếp giáp tỉnh lộ 128 |
1,6 |
1,3 |
1 |
1,6 |
1,3 |
1 |
14 |
Đường nội thị |
Tiếp giáp ranh giới đất nhà ông Từ |
Hết ranh giới đất nhà ông Triều-Sợi |
1,6 |
1,3 |
1 |
1,6 |
1,3 |
1 |
15 |
Đường nội thị |
Tiếp giáp đường B1 giai đoạn 1 |
Tiếp giáp đường nội thị đoạn từ ranh giới đất nhà ông Hiền Hòa (giáp chợ) đến hết ranh giới nhà bà Lai |
1,6 |
1,3 |
1 |
1,6 |
1,3 |
1 |
16 |
Các tuyến đường, vị trí còn lại trên địa bàn huyện |
|
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
VI |
Huyện Phong Thổ |
||||||||
1 |
Quốc lộ 12 |
Km 18 (Ranh giới quy hoạch thị trấn Phong Thổ) |
Cầu sang khu TĐC Huổi Luông |
2 |
1,5 |
1 |
2 |
1,5 |
1 |
2 |
Quốc lộ 12 |
Đầu cầu sang khu TĐC Huổi Luông |
Cầu Pa So |
9 |
|
|
2 |
|
|
3 |
Quốc lộ 12 |
Từ cầu Pa So |
Km 20+200 (Nhà máy nước) |
2 |
|
|
2 |
|
|
4 |
Quốc lộ 12 |
Từ Km 20+200 |
Km21 (Hết Bệnh viện) |
0 |
1,5 |
1 |
2 |
1,5 |
1 |
5 |
Quốc lộ 12 |
từ Km21 |
Km21+300 (Hết quy hoạch mở rộng trung tâm thị trấn Phong Thổ) |
1 |
1,5 |
1 |
2 |
1,5 |
1 |
6 |
Quốc lộ 12 |
Km21+300 |
Km25+500 (Hết địa phận Thị trấn Phong Thổ) |
2 |
1,5 |
1 |
2 |
1,5 |
1 |
|
Khu dân cư phía Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Đường nội thị dãy 1 sau đường Quốc lộ 4D |
Đầu đường |
Cuối đường |
1,4 |
1,2 |
1 |
1,4 |
1,2 |
1 |
8 |
Các tuyến đường, vị trí còn lại trên địa bàn huyện |
|
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
VII |
Huyện Nậm Nhùn |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỉnh lộ 127 |
Tiếp giáp cầu Nậm Bắc |
Hết cầu Nậm Nhùn |
4 |
2 |
1 |
4 |
2 |
1 |
2 |
Đường 36 |
Tiếp giáp tỉnh lộ 127 |
Suối Nậm Bắc |
2,3 |
1,65 |
1 |
2,3 |
1,65 |
1 |
3 |
Đường D1 |
Đầu đường |
Cuối đường |
1,5 |
1,25 |
1 |
1,5 |
1,25 |
1 |
4 |
Đường D2 |
Đầu đường |
Cuối đường |
1,5 |
1,25 |
1 |
1,5 |
1,25 |
1 |
5 |
Đường D3 |
Đầu đường |
Cuối đường |
1,5 |
1,25 |
1 |
1,5 |
1,25 |
1 |
6 |
Các tuyến đường, vị trí còn lại trên địa bàn huyện |
|
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
VIII |
Huyện Mường Tè |
||||||||
1 |
Các tuyến đường, vị trí trên địa bàn huyện |
|
|
1,5 |
1,3 |
1 |
1 5 |
1,3 |
1 |
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TẠI KHU KINH TẾ CỬA KHẨU MA LÙ THÀNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 01/2019/QĐ-UBND ngày 21/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
I. ĐẤT Ở
STT |
Tên đường, khu đất |
Đoạn đường |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
|
Từ |
Đến |
|||||
1 |
Quốc lộ 12 (28m) |
Tiếp giáp điểm giao với đường B4 |
Km1 |
1,27 |
1,1 |
1,0 |
2 |
Lô số 1 |
|
|
1,27 |
|
|
3 |
Lô số 2 |
|
|
1,27 |
|
|
4 |
Lô số 3 |
|
|
1,27 |
|
|
5 |
Lô số 4 |
|
|
1,27 |
|
|
6 |
Khu vực Pô Tô, xã Huổi Luông |
|
|
1,27 |
1,1 |
1,0 |
7 |
Khu (M5, M6, M7) |
|
|
1,27 |
||
II. ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ; ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ |
||||||
STT |
Tên đường, khu đất |
Đoạn đường |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
|
Từ |
Đến |
|||||
1 |
Quốc lộ 12 (28m) |
Tiếp giáp điểm giao với đường B4 |
Km1 |
1,27 |
1,1 |
1,0 |
2 |
Đường B5 |
Đầu đường |
Điểm giao với đường B5 kéo dài |
1,27 |
1,1 |
1,0 |
3 |
Đường 13,5 m |
Đầu đường |
Cuối đường |
1,27 |
1,1 |
1,0 |
4 |
Đường tuần tra |
Km0 + 00 |
Km0 + 485,65 |
1,27 |
||
5 |
Khu (M1, M2, M3, M4) |
|
|
1,27 |
Nghị định 123/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 14/11/2017 | Cập nhật: 15/11/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/10/2017 | Cập nhật: 18/10/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về Quy chế xét chọn, tôn vinh danh hiệu “Trí thức khoa học và công nghệ tiêu biểu”, “Điển hình lao động sáng tạo”, “Tài năng trẻ khoa học và công nghệ” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 15/12/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về quy định quản lý, sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường không vào mục đích giao thông và quản lý thi công trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên tuyến đường giao thông thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hải Phòng Ban hành: 13/10/2017 | Cập nhật: 31/10/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2017 Ban hành: 19/09/2017 | Cập nhật: 09/10/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/09/2017 | Cập nhật: 15/09/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/09/2017 | Cập nhật: 01/11/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 209/2015/NQ-HĐND và 86/2017/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 22/09/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về quy định cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Bảng giá đất năm 2015 tại tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 39/2014/QĐ-UBND Ban hành: 15/09/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về Quy định mức hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt và phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 03/10/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về Bảng giá đất điều chỉnh 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 21/08/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND sửa đổi và bãi bỏ Quy định kèm theo Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 16/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý và sử dụng kinh phí khuyến thương trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 11/08/2017 | Cập nhật: 19/09/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về công tác tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/08/2017 | Cập nhật: 21/08/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ tiền vé xe cho người lao động của tỉnh Điện Biên đi sơ tuyển, đi làm việc có tổ chức tại doanh nghiệp, khu công nghiệp ngoài tỉnh Điện Biên Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/07/2017 | Cập nhật: 18/07/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2017 Ban hành: 27/06/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về luân chuyển và định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về quy định quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do ngân sách nhà nước cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 05/07/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 22/06/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định mức giá tối đa dịch vụ sử dụng cầu đường bộ do địa phương quản lý các dự án đầu tư xây dựng cầu đường bộ để kinh doanh trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/06/2017 | Cập nhật: 28/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 08/06/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai, hàng hóa sức khỏe sinh sản và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2020 Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 01/2012/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và giá nước để phục vụ cho mục đích không phải sản xuất lương thực trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/05/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 09/2010/QĐ-UBND Quy định phân công trách nhiệm và quan hệ phối hợp trong lĩnh vực quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 14/06/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/06/2017 | Cập nhật: 06/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 92/2008/QĐ-UBND Ban hành: 16/05/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Bảng giá đất Khu công nghiệp Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 05/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 02/2017/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định mức thu, trình tự thủ tục xác định, chế độ quản lý và sử dụng tiền sử dụng khu vực biển trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 29/07/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 30/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo của các tổ chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp tỉnh đặt tại địa bàn cấp huyện với Ủy ban nhân dân cấp huyện; các nhân viên kỹ thuật nông nghiệp trên địa bàn cấp xã với Ủy ban nhân dân cấp xã của tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/05/2017 | Cập nhật: 30/05/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND về quy chế tổ chức hoạt động của Thanh tra quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/05/2017 | Cập nhật: 25/10/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 06/06/2017 | Cập nhật: 26/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND tổ chức lại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Vĩnh Phúc thành Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Vĩnh Phúc trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 06/06/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Thọ Ban hành: 04/05/2017 | Cập nhật: 07/11/2018
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản kèm theo Quyết định 23/2015/QĐ-UBND trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định khung đơn giá tính thiệt hại do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 11/05/2017 | Cập nhật: 01/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy chế khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Định Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra huyện Hóc Môn Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức và lao động hợp đồng trong cơ quan hành chính thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 13/04/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/05/2017 | Cập nhật: 01/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức giữ chức vụ từ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trở xuống thuộc, trực thuộc các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước ngành xây dựng Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Long Khánh dùng cho sản phẩm quả chôm chôm tróc và chôm chôm nhãn Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về mức hỗ trợ xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 11/05/2017 | Cập nhật: 11/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Kon Tum kèm theo Quyết định 20/2014/QĐ-UBND Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 30/2016/QĐ-UBND công bố danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung cấp địa phương thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Yên Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 25/04/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND quy định cơ quan kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, nước sinh hoạt nông thôn và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và quản lý cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định chế độ tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên đạt thành tích tại giải thể thao trong nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực y tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 14/03/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác xã, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/04/2017 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hải Dương Ban hành: 06/03/2017 | Cập nhật: 30/05/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận 6 Ban hành: 22/03/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương trên địa bàn Khánh Hòa Ban hành: 09/03/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất và bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị phục vụ công tác của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 26/04/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Đề án phát triển kinh tế biển giai đoạn đến năm 2020 Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/04/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường tỉnh thừa Thiên Huế Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 07/03/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/03/2017 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 23/02/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 để xác định giá trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin tại cơ quan Nhà nước tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/01/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định tiếp nhận đơn, giải quyết tranh chấp, khiếu nại về đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 18/03/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2015/QĐ-UBND quy định mức đất xây dựng phần mộ, nhà tang lễ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang nhân dân thuộc địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/02/2017 | Cập nhật: 17/02/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND về chính sách đặc thù khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 09/02/2017 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ sử dụng cảng áp dụng tại Cảng cá Láng Chim, thị xã Duyên Hải và Cảng cá Định An, huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh Ban hành: 02/03/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận Bình Tân thuộc Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 03/02/2017 | Cập nhật: 13/02/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 55/2013/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh ủy thác qua chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh để cho vay đối với hộ nghèo theo chuẩn của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 14/03/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 27/03/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ sử dụng cảng, bến thủy nội địa được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định tạm thời giá sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ do Nhà nước định giá Ban hành: 17/01/2017 | Cập nhật: 23/05/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND về phân cấp quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 17/01/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định giá dịch vụ trông giữ xe và chế độ quản lý, sử dụng tiền thu từ dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 08/05/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định về chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch của Ủy ban nhân dân cấp xã sang tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 22/03/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng đối với cơ sở bán lẻ LPG chai trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/01/2017 | Cập nhật: 23/01/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 116/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 17/04/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND định mức tiêu hao nhiên liệu đối với xe ôtô phục vụ công tác của cơ quan, tổ chức, đơn vị có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 17/01/2017 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 35/2006/CT-UBND về tăng cường hoạt động sở hữu công nghiệp do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 02/02/2017 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Bộ đơn giá bồi thường cây trồng và vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Đầu tư xây dựng công trình tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 08/02/2017 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND về Quy chế khen thưởng doanh nghiệp, doanh nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 26/01/2017 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh An Giang Ban hành: 12/01/2017 | Cập nhật: 19/01/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND về sửa đổi quy định về chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Long An kèm theo Quyết định 06/2012/QĐ-UBND Ban hành: 17/01/2017 | Cập nhật: 15/12/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải năm 2017 áp dụng thu đối với các hộ thoát nước sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung trên địa bàn 06 quận (gồm: Hải Châu, Thanh Khê Liên Chiểu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Cẩm Lệ) thuộc thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 03/03/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Điện Biên Ban hành: 17/01/2017 | Cập nhật: 16/02/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 09/01/2017 | Cập nhật: 18/07/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy định Luật Đất đai năm 2013 và Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai Ban hành: 03/01/2017 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công trực tuyến và hệ thống một cửa điện tử liên thông tỉnh Nghệ An Ban hành: 09/01/2017 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch do Công ty cổ phần Nước sạch và Vệ sinh nông thôn tỉnh Nam Định sản xuất Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 20/02/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giải quyết trường hợp vướng mắc giữa giấy tờ hộ tịch và giấy tờ, hồ sơ khác của công dân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 16/01/2017 | Cập nhật: 10/03/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/01/2017 | Cập nhật: 23/01/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Đề án tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục đối với học sinh dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 800/2015/QĐ-UBND Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Sở Y tế Bình Thuận Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 60/2014/QĐ-UBND Ban hành: 11/01/2017 | Cập nhật: 14/02/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Ban hành: 16/01/2017 | Cập nhật: 14/02/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 11/01/2017 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục giải tỏa, di dời chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 30/2007/QĐ-UBND Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Tây Ninh Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 11/04/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 12/04/2017
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/01/2017 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành có nội dung không còn phù hợp Ban hành: 16/01/2017 | Cập nhật: 04/03/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số Kiến thiết Ninh Thuận Ban hành: 10/01/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 16/2012/QĐ-UBND Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 13/01/2017 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy chế về kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và tổ chức, quản lý công tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/01/2017 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND về mức trần thù lao công chứng, dịch thuật và chi phí khác trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 13/01/2017 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2381/2003/QĐ.CT Quy định hoạt động giao thông cơ giới đường bộ trên phạm vi nội thị - Thị xã Lào Cai, tỉnh Lào Cai Ban hành: 13/01/2017 | Cập nhật: 01/07/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định về việc ký quỹ cam kết đầu tư đối với các dự án ngoài khu công nghiệp và khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 10/01/2017 | Cập nhật: 20/02/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ tại Khu di tích lịch sử Đền Hùng Ban hành: 13/01/2017 | Cập nhật: 07/03/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định dạy thêm, học thêm áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 04/01/2017 | Cập nhật: 10/03/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 12/01/2017 | Cập nhật: 20/01/2017
Thông tư 332/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 04/02/2017
Thông tư 333/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 04/02/2017
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động đối với điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, điểm truy nhập internet công cộng Ban hành: 20/03/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất lĩnh vực công nghiệp và công nghiệp hỗ trợ Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 01/04/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Nghị định 104/2014/NĐ-CP quy định về khung giá đất Ban hành: 14/11/2014 | Cập nhật: 18/11/2014
Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014