Quyết định 02/2017/QĐ-UBND quy định cơ quan kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, nước sinh hoạt nông thôn và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và quản lý cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ
Số hiệu: | 02/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Võ Thành Thống |
Ngày ban hành: | 23/03/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Doanh nghiệp, hợp tác xã, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2017/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 23 tháng 3 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CƠ QUAN KIỂM TRA CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP, NƯỚC SINH HOẠT NÔNG THÔN VÀ KIỂM TRA, CHỨNG NHẬN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH NÔNG LÂM THỦY SẢN ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ QUẢN LÝ ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT BAN ĐẦU NHỎ LẺ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Điều 5 Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
Căn cứ Điều 13 Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định cơ quan kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, nước sinh hoạt nông thôn và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và quản lý cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan thực hiện nhiệm vụ kiểm tra đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, nước sinh hoạt nông thôn và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
b) Cơ quan quản lý cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ.
Điều 2. Cơ quan kiểm tra
1. Cơ quan thực hiện công tác kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, nước sinh hoạt nông thôn là cơ quan chuyên môn thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, gồm các đơn vị sau:
STT |
Cơ quan kiểm tra |
Kiểm tra đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, nước sinh hoạt nông thôn |
a |
Chi cục Thủy sản |
Cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản |
Cơ sở sản xuất, kinh doanh giống thủy sản |
||
b |
Chi cục Chăn nuôi và Thú y |
Cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản |
Cơ sở kinh doanh thức ăn thủy sản |
||
Cơ sở sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi |
||
Cơ sở kinh doanh thuốc thú y, hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật dùng trong thú y, thú y thủy sản |
||
c |
Chi cục Kiểm lâm |
Cơ sở sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp |
d |
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật |
Cơ sở sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm |
Cơ sở kinh doanh phân bón hữu cơ và phân bón khác |
||
Cơ sở buôn bán thuốc bảo vệ thực vật |
||
Cơ sở sản xuất, kinh doanh hạt giống cây trồng nông nghiệp |
||
đ |
Chi cục Thủy lợi |
Thực hiện kiểm tra nội kiểm cơ sở sản xuất, kinh doanh nước sinh hoạt nông thôn |
2. Cơ quan thực hiện công tác kiểm tra, chứng nhận điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản là cơ quan chuyên môn thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, gồm các đơn vị sau:
STT |
Cơ quan kiểm tra, chứng nhận điều kiện an toàn thực phẩm |
Kiểm tra, chứng nhận điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản |
a |
Chi cục Thủy sản |
Cơ sở nuôi trồng thủy sản |
Tàu cá |
||
b |
Chi cục Chăn nuôi và Thú y |
Trang trại chăn nuôi gia cầm, lợn và bò sữa |
Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm |
||
Cơ sở giết mổ, sơ chế độc lập không có hoạt động chế biến như giò, chả, thịt hộp, hàng khô, hun khói, ướp muối |
||
Cơ sở kinh doanh thực phẩm có nguồn gốc động vật |
||
c |
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật |
Cơ sở sơ chế rau, quả và hoạt động sơ chế được thực hiện tại cơ sở trồng trọt |
Cơ sở sản xuất ban đầu sản phẩm có nguồn gốc thực vật |
||
d |
Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản |
Chợ cá |
Cơ sở thu mua thủy sản |
||
Cơ sở sơ chế, chế biến thủy sản đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh và cơ sở quy mô nhỏ lẻ |
||
Cơ sở sản xuất nước mắm, sản phẩm dạng mắm đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh và cơ sở quy mô nhỏ lẻ |
||
Cơ sở sản xuất thủy sản khô đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh và cơ sở quy mô nhỏ lẻ |
||
Cơ sở sản xuất đồ hộp thủy sản |
||
Cơ sở sản xuất rau, quả |
||
Cơ sở sơ chế rau, quả độc lập không gắn liền với cơ sở trồng trọt |
||
Cơ sở chế biến rau, quả |
||
Cơ sở chế biến chè |
||
Cơ sở chế biến điều |
||
Cơ sở chế biến cà phê nhân, cà phê rang, cà phê rang xay, cà phê bột và cà phê hòa tan |
||
Cơ sở sản xuất nước đá phục vụ sản xuất và bảo quản nông thủy sản thực phẩm |
||
Cơ sở sản xuất ban đầu sản phẩm có nguồn gốc động vật và thủy sản |
||
Cơ sở thu gom, sơ chế, giết mổ và hoạt động chế biến nông lâm thủy sản |
||
Cơ sở kinh doanh nông lâm thủy sản |
||
Kho lạnh bảo quản sản phẩm nông lâm thủy sản |
||
Cơ sở sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng sản phẩm thực phẩm nông lâm thủy sản và gắn liền cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản |
Điều 3. Cơ quan quản lý cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ
Cơ quan quản lý cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ là Phòng Kinh tế quận, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, đối tượng quản lý như sau:
STT |
Loại hình và quy mô quản lý cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ |
1 |
Đối với lĩnh vực trồng trọt |
a |
Cơ sở trồng trọt có quy mô từ 1.000 m2 trở lên |
b |
Cơ sở trồng trọt có quy mô dưới 1.000 m2, chỉ thực hiện cam kết và kiểm tra việc thực hiện cam kết khi cơ sở có yêu cầu để phục vụ cho việc lưu thông hàng hóa trên thị trường |
2 |
Đối với lĩnh vực chăn nuôi |
a |
Cơ sở chăn nuôi có quy mô đàn từ 100 con đối với gia cầm trở lên; heo thịt 20 con; trâu, bò 05 con; dê, cừu 10 con; thỏ 50 con trở lên |
b |
Cơ sở chăn nuôi có quy mô đàn dưới 100 con đối với gia cầm; heo thịt dưới 20 con; trâu, bò dưới 05 con; dê, cừu dưới 10 con, thỏ dưới 50 con, chỉ thực hiện cam kết và kiểm tra việc thực hiện cam kết khi cơ sở có yêu cầu để phục vụ cho việc lưu thông hàng hóa trên thị trường |
3 |
Đối với lĩnh vực nuôi trồng thủy sản |
|
Cơ sở nuôi trồng thủy sản ban đầu nhỏ lẻ, cơ sở nuôi lồng, bè đặt trên sông và cơ sở nuôi trên bể, vèo, mùng đặt trong ao có cung cấp sản phẩm ra thị trường |
4 |
Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh muối ban đầu nhỏ lẻ |
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04 tháng 4 năm 2017.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Thông tư 51/2014/TT-BNNPTNT về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ Ban hành: 27/12/2014 | Cập nhật: 07/01/2015
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014