Quyết định 02/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục giải tỏa, di dời chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 30/2007/QĐ-UBND
Số hiệu: | 02/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Trần Văn Vĩnh |
Ngày ban hành: | 18/01/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2017/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 18 tháng 01 năm 2017 |
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC DI DỜI, GIẢI TỎA CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 30/2007/QĐ-UBND NGÀY 03/5/2007 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về việc phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 4337/TTr-SCT ngày 22/12/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, thủ tục giải tỏa, di dời chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 30/2007/QĐ-UBND ngày 03/5/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau:
“Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này hướng dẫn công tác di dời, giải tỏa chợ thuộc diện di dời, giải tỏa, chấm dứt hoạt động sang chợ mới xây dựng hoặc chợ đang hoạt động trong quy hoạch mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tất cả các chợ thuộc diện di dời, giải tỏa, chấm dứt hoạt động theo quy hoạch phát triển mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt (không phân biệt nguồn vốn đầu tư chợ).
b) Tất cả các chợ xây dựng mới hoặc chợ đang hoạt động trong quy hoạch phát triển mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt (không phân biệt nguồn vốn đầu tư chợ) có xét đến việc di dời các hộ kinh doanh tại các chợ thuộc diện di dời, giải tỏa, chấm dứt hoạt động đến chợ mới xây dựng hoặc chợ đang hoạt động để thực hiện hoạt động kinh doanh mua bán.
3. Quy định này không áp dụng
a) Các tụ điểm kinh doanh tự phát, các chợ không nằm trong quy hoạch phát triển mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
b) Việc áp giá, tính toán mức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư về đất đối với tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân tại chợ thuộc diện di dời, giải tỏa, chấm dứt hoạt động và tại địa điểm đầu tư xây dựng chợ mới.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau
a) Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 như sau:
“1. Chủ đầu tư: Bao gồm doanh nghiệp, hợp tác xã (thương nhân đầu tư, quản lý và kinh doanh khai thác chợ hoặc kinh doanh, quản lý chợ), Ban/Tổ Quản lý chợ, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chợ.”
b) Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 như sau:
“2. Hộ kinh doanh: Là chủ thể kinh doanh, bao gồm chủ các cửa hàng, cửa hiệu, ki-ốt, quầy, sạp kinh doanh của thương nhân trong phạm vi đất chợ.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung Điểm c, Khoản 3 như sau:
“c) Thực hiện các bước đầu tư xây dựng chợ theo các quy định pháp luật có liên quan.”
b) Sửa đổi, bổ sung Điểm b, Khoản 4 như sau:
“b) UBND cấp xã phối hợp với lực lượng an ninh - trật tự - giao thông và các ngành chức năng không để phát sinh/tái phát sinh tụ điểm kinh doanh tự phát, chợ không nằm trong quy hoạch phát triển mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.”
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau
a) Sửa đổi, bổ sung Điểm c và Điểm d, Khoản 4 như sau:
“c) Thủ trưởng các đơn vị: Phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng Tư pháp, Phòng Nội vụ, Công an, Ban Chỉ huy Quân sự, Phòng Tài nguyên và Môi trường, phòng Quản lý Đô thị (nếu có), UBND xã/phường/thị trấn, Tổ chức quản lý chợ, chủ đầu tư dự án chợ mới (nếu có) tham gia với tư cách là thành viên.
Tùy tình hình thực tế nếu xét thấy cần thiết thì mời thêm Phòng Văn hóa - Thông tin, Phòng Lao động - Thương binh Xã hội, Trung tâm Phát triển quỹ đất chi nhánh địa phương, Đội Quản lý thị trường, Chi cục Thuế, đại diện ngành, nghề kinh doanh tại chợ thuộc diện di dời, giải tỏa, chấm dứt hoạt động và tổ chức, cá nhân có liên quan tham gia.
d) Mời các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện hoặc cấp xã nơi có chợ thuộc diện di dời, giải tỏa, chấm dứt hoạt động tham gia với tư cách là thành viên như: Ủy ban Mặt trận tổ quốc, Hội Phụ nữ hoặc Đoàn Thanh niên, Hội Cựu chiến binh.”
b) Sửa đổi, bổ sung Khoản 6 như sau:
- Sửa đổi, bổ sung Điểm a như sau:
“a) Số tiền kinh phí tối đa hỗ trợ cho BCĐ hoạt động tính theo tổng số hộ kinh doanh cố định tại chợ thuộc diện di dời, giải tỏa, chấm dứt hoạt động nhân cho 250.000 đồng/01 hộ/chợ hạng 1 (hai trăm năm mươi ngàn đồng trên một hộ kinh doanh cố định đối với chợ hạng 1) hoặc 300.000 đồng/01 hộ/chợ hạng 2 (ba trăm ngàn đồng trên một hộ kinh doanh cố định đối với chợ hạng 2) hoặc 350.000 đồng/01 hộ/chợ hạng 3 (ba trăm năm mươi ngàn đồng trên một hộ kinh doanh cố định đối với chợ hạng 3).
- Bổ sung Điểm d vào Khoản 6 như sau:
“d) Đối với chợ thuộc diện di dời, giải tỏa, chấm dứt hoạt động do Ban/Tổ Quản lý chợ quản lý khi thực hiện di dời, giải tỏa đến chợ xây dựng mới hoặc đang hoạt động do thương nhân đầu tư, quản lý và kinh doanh khai thác chợ thì phần kinh phí hỗ trợ cho BCĐ lấy từ nguồn do chủ đầu tư chợ mới chi 50% (năm mươi phần trăm) và ngân sách huyện chi 50% (năm mươi phần trăm).”
5. Sửa đổi, bổ sung Điểm b, Khoản 3 Điều 5 như sau:
“b) Một số khoản, mục chi cơ bản hỗ trợ hoạt động BCĐ như:
- Chi tiền công làm việc ngoài giờ;
- Chi quản lý hành chính: Khoán điện thoại di động, vật tư văn phòng, họp, hội nghị, thuê xe đi lại;
- Chi khen thưởng cho BCĐ, hộ kinh doanh;
- Chi khác theo quy định hiện hành.”
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:
a) Sửa đổi Điểm a, Khoản 5 như sau:
“a) Biên bản kiểm kê hộ kinh doanh được thể hiện chính xác, trung thực, nếu ghi sai thì gạch bỏ nội dung đã ghi sai và ghi lại, không được tẩy xóa. Người lập biên bản phải ghi xác nhận và ký vào bên cạnh nội dung sửa chữa.”
b) Sửa đổi, bổ sung Khoản 6 như sau:
“6. Thời gian kiểm kê tại chợ thuộc diện giải tỏa, di dời không quá 15 (mười lăm) ngày đối với chợ hạng 1, 10 (mười) ngày đối với chợ hạng 2, 07 (bảy) ngày đối với chợ hạng 3. Trường hợp chợ có tính chất phức tạp cần có thêm thời gian thì Tổ chuyên viên BCĐ có báo cáo Trưởng ban BCĐ xin ý kiến gia hạn, nhưng thời gian gia hạn không quá 07 (bảy) ngày.”
c) Sửa đổi, bổ sung Khoản 7 như sau:
“7. Sau khi hoàn thành công tác kiểm kê, đánh giá thực trạng chợ hoặc điểm kinh doanh, BCĐ tổng hợp kết quả kiểm kê báo cáo thực trạng chợ di dời, giải tỏa, chấm dứt hoạt động và đề xuất phương án hỗ trợ di dời các hộ kinh doanh tại chợ.”
7. Sửa đổi, bổ sung Điểm c và Điểm d, Khoản 2 Điều 12 như sau:
“c) Đa dạng hóa phương thức thu tiền cho thuê điểm kinh doanh như trả từng tháng, quý, năm hoặc chậm trả tiền thuê điểm kinh doanh, ưu đãi về lãi suất;
d) Hỗ trợ việc tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt thêm thiết bị tại nơi chuyển đến kinh doanh.”
8. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 13 như sau:
“1. Tất cả các loại đất bị thu hồi để xây dựng chợ mới hoặc đất chợ cũ đều được xử lý theo Luật Đất đai, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai của địa phương.”
9. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 như sau:
“3. Số điểm kinh doanh cố định tại chợ xây mới phải phù hợp với tình hình thực tế và nhu cầu phát triển mở rộng trong tương lai, đối với chợ xây dựng ở vị trí mới số điểm kinh doanh cố định không được ít hơn 120% (một trăm hai mươi phần trăm) số điểm kinh doanh tại chợ thuộc diện giải tỏa, di dời (trong đó thiết kế số lượng điểm kinh doanh tại chợ mới phải lớn hơn số lượng điểm kinh doanh đối với ngành hàng phục vụ cho hộ kinh doanh thuộc ưu tiên loại 1, 2).”
b) Sửa đổi, bổ sung Khoản 4 như sau:
“4. Trước ít nhất 60 (sáu mươi) ngày đối với chợ hạng 1, 50 (năm mươi) ngày đối với chợ hạng 2, 45 (bốn mươi lăm) ngày đối với chợ hạng 3 chuẩn bị khai trương chợ, chủ đầu tư hoặc tổ chức quản lý, kinh doanh chợ mới xây dựng thông báo công khai các nội dung và phương thức hỗ trợ di dời và các nội dung liên quan khác để các hộ đăng ký vào chợ mới xây dựng liên hệ.”
c) Sửa đổi, bổ sung Khoản 5 như sau:
“5. Trước ít nhất 30 (ba mươi) ngày đối với chợ hạng 1, 25 (hai mươi lăm) ngày đối với chợ hạng 2, 20 (hai mươi) ngày đối với chợ hạng 3 chuẩn bị khai trương chợ, chủ đầu tư phải hoàn tất các thủ tục về thành lập tổ chức quản lý chợ và các cam kết, ký hợp đồng với tất cả các chủ thể có liên quan để tạo điều kiện thuận lợi, an toàn cho việc bố trí các hộ vào kinh doanh. ”
d) Sửa đổi, bổ sung Khoản 6 như sau:
“6. Khi dự án đầu tư xây dựng chợ mới được thỏa thuận địa điểm, BCĐ phối hợp với chủ đầu tư thông báo công khai cho người đang kinh doanh tại chợ thuộc diện di dời, giải tỏa, chấm dứt hoạt động biết về thời gian và kế hoạch di chuyển, phương án về bồi thường, hỗ trợ.
BCĐ tổ chức họp với các hộ kinh doanh tại chợ để thông báo công khai theo quy định tại Điều 8 của Quy định này.”
10. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Điều 17 như sau:
“3. Khi tổ chức bốc thăm phải thực hiện nguyên tắc công khai, minh bạch, khách quan, trung thực. Việc bốc thăm vị trí kinh doanh nên tổ chức cho từng ngành với tất cả các hộ đã được xét duyệt trong ngành đó thực hiện và phải có ít nhất một người là đại diện các hộ kinh doanh tham gia chứng kiến.”
11. Sửa đổi, bổ sung Điều 22 như sau:
a) Chỉnh sửa tiêu đề Điều 22 thành “Điều 22. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, chính quyền địa phương và chủ đầu tư tại chợ xây dựng mới”
b) Bổ sung Điểm d vào Khoản 3 như sau:
“d) Đối với các vụ việc có khiếu kiện đông người, diễn biến phức tạp về an ninh trật tự, UBND cấp huyện thực hiện việc báo cáo tình hình và phương án cưỡng chế di dời chợ trình UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo.”
c) Bổ sung Điểm c và Điểm d vào Khoản 4 như sau:
“c) Chủ trì rà soát, cập nhật và công bố quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phù hợp với quy hoạch mạng lưới chợ được UBND tỉnh phê duyệt.
d) Chủ trì tổ chức phổ biến, quán triệt Nhân dân không mua bán tại các tụ điểm kinh doanh không đúng quy định và buôn bán hàng rong gây cản trở giao thông, ảnh hưởng mỹ quan đô thị; không đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, an toàn về cháy nổ, gây ô nhiễm môi trường; phối hợp các phòng, đơn vị có liên quan tổ chức kiểm tra, chấn chỉnh không để xảy ra tình trạng lấn chiếm lòng, lề đường để kinh doanh không đúng quy hoạch và quy định nhằm từng bước chỉnh trang đô thị.”
d) Bổ sung Khoản 5 vào Điều 22 như sau:
“5. Trách nhiệm của chủ đầu tư tại chợ xây dựng mới
a) Đầu tư xây dựng chợ đảm bảo chất lượng công trình, tiến độ đầu tư và đưa công trình vào hoạt động theo đúng nội dung cơ quan có thẩm quyền thỏa thuận địa điểm, cấp phép xây dựng, cũng như các cam kết đối với các hộ kinh doanh tại chợ thuộc diện di dời, giải tỏa, chấm dứt hoạt động.
b) Thực hiện xây dựng và kê khai giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ gửi cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định, trong đó phải xây dựng nhiều hình thức thu tiền cho điểm kinh doanh theo tháng, quý, năm,... để hộ tiểu thương được quyền lựa chọn hình thức thuê điểm kinh doanh phù hợp tình hình thực tế.
c) Thực hiện tốt công tác công khai, minh bạch về giá, phương thức cho thuê điểm kinh doanh tại chợ, thời gian đưa chợ đi vào hoạt động chính thức, các chính sách hỗ trợ đối với hộ kinh doanh tại chợ thuộc diện di dời, giải tỏa, chấm dứt hoạt động, nhằm tạo sự đồng thuận cao của hộ kinh doanh.
d) Tích cực phối hợp BCĐ và chính quyền địa phương thực hiện di dời, sắp xếp, bố trí các hộ kinh doanh tại chợ tạm, chợ thuộc diện di dời, giải tỏa, chấm dứt hoạt động đến chợ mới xây dựng hoặc chợ đang hoạt động để kinh doanh mua bán.”
12. Bãi bỏ Chương V, bao gồm các Điều 19, Điều 20 và Điều 21.
13. Thay thế Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định số 30/2007/QĐ-UBND ngày 03/5/2007 của UBND tỉnh bằng Phụ lục II, III kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Thay đổi tên các cơ quan quản lý Nhà nước từ “Phòng Thương mại - Dịch vụ - Du lịch” thành “Phòng Kinh tế và Hạ tầng”, từ “Phòng Nội vụ và Lao động - Thương binh Xã hội” thành “Phòng Nội vụ”, từ “Phòng Văn hóa - Thể thao” thành “Phòng Văn hóa - Thông tin” trong Quy định về trình tự, thủ tục giải tỏa, di dời chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 30/2007/QĐ-UBND ngày 03/5/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/02/2017. Các nội dung còn lại của Quy định về trình tự, thủ tục giải tỏa, di dời chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 30/2007/QĐ-UBND ngày 03/5/2007 của UBND tỉnh Đồng Nai vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh, Thanh tra tỉnh, Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Quyết định số 02/2017/QĐ-UBND ngày 18/01/2017 của UBND tỉnh Đồng Nai)
UBND HUYỆN/THỊ/THÀNH… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............../BB-BCĐ |
……………, ngày… tháng… năm…… |
Căn cứ Quyết định số 30/2007/QĐ-UBND ngày 03/5/2007 của UBND tỉnh ban hành Quy định về trình tự, thủ tục giải tỏa, di dời chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 319/QĐ-UBND ngày 04/02/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số …./QĐ-UBND ngày … của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch lưới chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 (nếu có);
Căn cứ Quyết định số /20…/QĐ-UBND ngày /20… của UBND tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, thủ tục giải tỏa, di dời chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 30/2007/QĐ-UBND ngày 03/5/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Nghị quyết số ......../NQ.HĐND ngày .............. của HĐND .................... về việc thực hiện di dời, giải tỏa, chấm dứt hoạt động chợ ...........................,
Hôm nay, ngày ......................, tại ......................................................................... BCĐ di dời, giải tỏa chợ .......................... đã có buổi làm việc với Tổ chức quản lý chợ về nội dung kiểm kê hộ kinh doanh, thành phần tham gia kiểm kê gồm có:
1. Đại diện BCĐ di dời, giải tỏa chợ
2. Đại diện UBND xã/phường/thị trấn.....................................:
-
3. Đại diện Tổ chức quản lý chợ (Ban/Tổ Quản lý/Ban điều hành):
-
Tiến hành kiểm kê chợ ghi nhận các nội dung sau:
I. Về hồ sơ và cơ sở pháp lý
1. Quyết định thành lập Ban/Tổ Quản lý chợ/Ban điều hành chợ số:.................
do
2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chợ số ..............., cấp ngày .
do
3. Các chứng từ có liên quan đến số tiền, tài sản đã đóng góp
4. Các chứng từ, hợp đồng xây dựng, sửa chữa nâng cấp chợ
5. Các loại giấy tờ có liên quan khác (biên bản nghiệm thu,...)
II. Thực trạng chợ, cơ sở vật chất kỹ thuật
1. Địa chỉ:
2. Mã số quy hoạch chợ:
3. Diện tích:
4. Tổng số hộ kinh doanh cố định tại chợ:
5. Thời điểm chợ bắt đầu hoạt động:
6. Thời điểm chợ bắt đầu đưa vào hoạt động (kể từ ngày xây dựng, sửa chữa, nâng cấp gần nhất):
7. Tổng số tiền và nội dung đã đóng góp, xây dựng, tỷ lệ và giá trị còn lại
(ghi rõ từng loại cụ thể): ......................... đồng.
Đơn vị tính: Ngàn VND
STT |
Nội dung |
Giá trị đóng góp |
Giá trị xây dựng |
Tỷ lệ còn lại |
Giá trị còn lại |
Giá trị còn lại do Đoàn k/kê đánh giá lại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
Các nội dung cần ghi chú:
8. Kết cấu của chợ:
9. Uớc lượng sơ bộ số lượng hộ kinh doanh cố định tại chợ di chuyển đến chợ xây dựng mới: ……………………..
10. Đánh giá thực trạng chợ:
a)
b)
11. Các nội dung khác có liên quan:
a)
b)
III. Kiến nghị của Ban/Tổ Quản lý chợ/Ban điều hành
1.
IV. Kết luận
Ghi chú: Kèm theo bản sao các chứng từ, hồ sơ (ghi rõ):
-
-
Biên bản được lập xong vào lúc......... cùng ngày, đã được đọc lại cho các thành viên có mặt nghe và nhất trí ký tên.
Biên bản kiểm kê được lập thành 03 bản, mỗi thành viên tham gia Đoàn kiểm kê giữ 01 bản./.
Đ/d UBND xã/phường/thị trấn
|
Đ/d Tổ chức quản lý chợ |
Thư ký |
Trưởng đoàn kiểm kê |
(Kèm theo Quyết định số 02/2017/QĐ-UBND ngày 18/01/2017 của UBND tỉnh Đồng Nai)
UBND HUYỆN/THỊ/THÀNH… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............../BB.BCĐ |
……………, ngày… tháng… năm…… |
Căn cứ Quyết định số 30/2007/QĐ-UBND ngày 03/5/2007 của UBND tỉnh ban hành Quy định về trình tự, thủ tục giải tỏa, di dời chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (sau đây viết tắt Quyết định số 30/2007/QĐ-UBND);
Căn cứ Quyết định số 319/QĐ-UBND ngày 04/02/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số…./QĐ-UBND ngày … của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch lưới chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 (nếu có);
Căn cứ Quyết định số /20…/QĐ-UBND ngày /20… của UBND tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, thủ tục giải tỏa, di dời chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 30/2007/QĐ-UBND ngày 03/5/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.
Căn cứ Nghị quyết số ......../NQ.HĐND ngày .............. của HĐND .................... về việc thực hiện di dời, giải tỏa chợ ...........................,
Hôm nay, ngày ......................, tại ......................................................................... BCĐ di dời, giải tỏa chợ .......................... đã có buổi làm việc với hộ kinh doanh về nội dung kiểm kê điểm kinh doanh, thành phần tham gia kiểm kê gồm có:
1. Đại diện BCĐ di dời, giải tỏa chợ
2 Đại diện UBND xã/phường/thị trấn..........................:
-
3. Đại diện Tổ chức quản lý chợ (Ban/Tổ Quản lý/Ban điều hành)/ngành hàng KD:
-
4. Đại diện hộ kinh doanh; (trường hợp lập biên bản chung cho nhiều hộ kinh doanh thì phải ghi đầy đủ danh sách các hộ kinh doanh và ghi rõ có mặt hay không có mặt):
-
Tiến hành kiểm kê hộ kinh doanh ghi nhận các nội dung sau:
I. Về hồ sơ và cơ sở pháp lý (trường hợp lập biên bản chung thì lập thành bảng “dòng, cột” gồm danh sách tên các hộ kinh doanh nói trên)
1. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ..............., cấp ngày ......................... do
2. Giấy phép kinh doanh khác (giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh)
số ........... cấp ngày .................. do
3. Các chứng từ có liên quan đến số tiền, tài sản đã đóng góp
4. Biên lai việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính gần nhất (thuế…)
5. Các loại giấy tờ có liên quan khác (như hợp đồng cho thuê điểm kinh doanh, hợp đồng xây dựng điểm kinh doanh, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,......).
II. Thực trạng địa điểm, cơ sở vật chất kỹ thuật (trường hợp lập biên bản chung thì thiết kế lại cho phù hợp và không thiếu nội dung khi tách ra từng hộ trong bảng tổng hợp)
1. Điều kiện về địa điểm:
a) Vị trí điểm kinh doanh:
b) Diện tích điểm kinh doanh:
c) Ngành hàng kinh doanh:
d) Kết cấu điểm kinh doanh:
đ) Thời điểm điểm kinh doanh bắt đầu đưa vào hoạt động: tháng..... năm
e) Số tiền và nội dung đã đóng góp, xây dựng, tỷ lệ và giá trị còn lại (ghi rõ từng loại cụ thể)
Đơn vị tính: Ngàn VND
STT |
Nội dung |
Giá trị đóng góp |
Thời gian góp |
Tỷ lệ còn lại |
Giá trị còn lại |
Giá trị còn lại do Đoàn k/kê đánh giá lại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
Các nội dung cần ghi chú:
2. Đánh giá thực trạng điểm kinh doanh:
a)
b)
3. Các nội dung khác có liên quan:
a)
b)
III. Kiến nghị của hộ kinh doanh
1.
2.
IV. Kết luận
Ghi chú: Kèm theo bản sao các chứng từ, hồ sơ (ghi rõ):
-
-
Biên bản được lập xong vào lúc......... cùng ngày, đã được đọc lại cho các thành viên có mặt nghe và nhất trí ký tên.
Biên bản kiểm kê được lập thành 04 bản, mỗi thành viên tham gia Đoàn kiểm kê giữ 01 bản./.
Đ/d UBND xã/phường/thị trấn
|
Đ/d hộ kinh doanh |
Đ/d Tổ chức quản lý chợ/ngành hàng KD |
Đ/d BCĐ di dời, giải tỏa chợ ........... |
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đấu thầu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/04/2020 | Cập nhật: 13/07/2020
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cao Bằng Ban hành: 17/03/2020 | Cập nhật: 13/07/2020
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình thuộc lĩnh vực hoạt động của Nhà khách Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành: 19/02/2019 | Cập nhật: 11/03/2019
Quyết định 319/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Ia H’Drai, tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 19/04/2018
Quyết định 319/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu thực hiện Bộ tiêu chí Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2018 Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2017 sáp nhập Trung tâm Tiết kiệm năng lượng, Ban Quản lý đầu tư phát triển các cụm, điểm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp vào Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp và tổ chức lại Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp trực thuộc Sở Công Thương thành phố Hà Nội Ban hành: 16/01/2017 | Cập nhật: 01/03/2017
Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đặc thù áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế quản lý, sử dụng Trung tâm hành chính tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 24/02/2016 | Cập nhật: 26/02/2016
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực toàn bộ năm 2015 Ban hành: 22/01/2016 | Cập nhật: 02/03/2016
Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 13/06/2015
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 Ban hành: 04/02/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 319/QĐ-UBND về Kế hoạch phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2015 Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 06/03/2015
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Ban Chỉ đạo Chương trình giảm ngập nước giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 16/01/2014 | Cập nhật: 21/01/2014
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2014 công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách năm 2012 Ban hành: 08/02/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án “Bảo tồn và phát huy giá trị loại hình nghệ thuật trình diễn dân gian truyền thống trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2013-2020” Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/02/2013 | Cập nhật: 06/03/2013
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án Tuyển sinh lớp 10 phổ thông năm học 2012-2013 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 02/03/2012 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi phí lập quy hoạch xây dựng Vùng tỉnh Bình Phước Ban hành: 23/02/2012 | Cập nhật: 22/11/2014
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Chương trình hành động phòng, chống mại dâm tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 08/08/2011 | Cập nhật: 29/08/2011
Nghị định 114/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ Ban hành: 23/12/2009 | Cập nhật: 25/12/2009
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31/12/2008 Ban hành: 06/02/2009 | Cập nhật: 29/08/2014
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2008 quy định chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ của tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 01/02/2008 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đón khách nước ngoài vào làm việc, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 27/12/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND về chính sách phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2007 - 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch hoạt động nhà hàng, karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2007- 2010, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 28/12/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/12/2007 | Cập nhật: 01/07/2010
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở tại đô thị và nông thôn; hạn mức công nhận đất ở trong trường hợp thửa đất ở có vườn, ao áp dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 23/11/2007 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND về Quy định cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 04/12/2007 | Cập nhật: 02/11/2011
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND quy định phương tiện vận tải đường bộ được dừng, đỗ để lên, xuống hàng hóa trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 11/09/2007 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung việc ủy quyền phê duyệt quyết toán dự án đầu tư hoàn thành thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 04/09/2007 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch phát triển lâm nghiệp giai đoạn 2006-2010, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 31/08/2007 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND về Quy định công tác tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 23/08/2007 | Cập nhật: 20/02/2013
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND sửa đổi việc trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên của tỉnh Lâm Đồng đang học tại các trường Đại học, Cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề kèm theo Quyết định 184/2005/QĐ-UBND Ban hành: 30/08/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về quy trình tiếp nhận, xử lý đơn và giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 03/08/2007 | Cập nhật: 09/09/2010
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 06/09/2007 | Cập nhật: 29/10/2007
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” đối với thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký thuế, giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu do UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 15/08/2007 | Cập nhật: 08/11/2007
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND về Quy định việc khai thác quỹ đất để đầu tư phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 06/07/2007 | Cập nhật: 10/12/2011
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 06/07/2007 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND về điều chỉnh và giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND xếp loại đường tỉnh lộ (ĐT) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam để xác định cước vận tải đường bộ năm 2007 Ban hành: 14/08/2007 | Cập nhật: 20/03/2014
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 07/08/2007 | Cập nhật: 19/01/2011
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 28/10/2009
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi cho hoạt động đầu tư sản xuất, kinh doanh tại các khu kinh tế trọng điểm thuộc khu Kinh tế cửa khẩu Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 05/07/2007 | Cập nhật: 03/04/2010
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp trên địa bàn huyện Cam Lâm tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2007-2010 Ban hành: 05/07/2007 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thông tin liên lạc giữa Tổ khai thác hải sản xa bờ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 05/06/2007 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán lệ phí đăng ký, quản lý hộ khẩu trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/06/2007 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND phê duyệt Đề án quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 12/06/2007 | Cập nhật: 20/08/2010
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục giải tỏa, di dời chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 03/05/2007 | Cập nhật: 26/08/2010
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 73/2004/QĐ-UBBT về Quy chế tổ chức đấu thầu hoặc chào hàng cạnh tranh mua sắm tài sản do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 02/07/2007 | Cập nhật: 07/12/2010
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND Quy định công tác phối hợp phòng chống tội phạm trong lĩnh vực Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 25/06/2007 | Cập nhật: 08/11/2007
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản và bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 09/05/2007 | Cập nhật: 19/01/2011
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND về Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đất Công ty dệt 8-3 tại phường Vĩnh Tuy, quận Hai Bà Trưng – Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 13/03/2007 | Cập nhật: 29/09/2009
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND quy định một số chế độ, chính sách hỗ trợ, thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao ở Nghệ An giao đoạn 2007 – 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 09/04/2007 | Cập nhật: 27/12/2007
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp cán bộ Cụm Văn hóa thể thao liên xã do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 27/03/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND thành lập Bệnh viện quận Gò Vấptrực thuộc Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/02/2007 | Cập nhật: 05/05/2007
Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ Ban hành: 14/01/2003 | Cập nhật: 22/02/2013