Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định tạm thời giá sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ do Nhà nước định giá
Số hiệu: | 02/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình | Người ký: | Nguyễn Văn Quang |
Ngày ban hành: | 17/01/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2017/QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 17 tháng 01 năm 2017 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CHUYỂN TỪ PHÍ SANG GIÁ DỊCH VỤ DO NHÀ NƯỚC ĐỊNH GIÁ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 02 tháng 7 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ Phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định sô 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về Quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 431/STC-QLG&CS ngày 30 tháng 12 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành theo Quyết định này Quy định tạm thời giá sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ do Nhà nước định giá (có chi tiết từng loại giá hàng hóa, dịch vụ kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2017.
Giao Sở Tài chính hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình thực hiện tạm thời giá sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ do Nhà nước định giá.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CHUYỂN TỪ PHÍ SANG GIÁ DỊCH VỤ DO NHÀ NƯỚC ĐỊNH GIÁ
(Kèm theo Quyết định số: 02/2017/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
SỐ TT |
TÊN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ |
GIÁ DỊCH VỤ (ĐÃ BAO GỒM CÁC LOẠI THUẾ) |
Ghi chú |
|
|||
1. |
Sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi do địa phương quản lý |
Cụ thể: |
Giá cụ thể |
|
(Có phụ biểu số 01 kèm theo) |
|
|
2. |
Dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất ở nhưng nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ |
1. Đối với các thửa đất dưới 10.000m2 |
Giá cụ thể |
|
1.1. Nhỏ hơn hoặc bằng 500m2: 1.500,đồng/1m2. |
|
|
|
1.2.Từ 500m2 đến 1.000m2: 750.000,đồng + (diện tích thửa đất - 500) x 1.400đồng/1m2 |
|
|
|
|
||
|
1.3. Từ 1.000m2 đến 5.000m2: 1.450.000đồng + (diện tích thửa đất - 1.000) x 1.300đồng/1m2 |
|
|
|
|
||
|
1.4. Từ trên 5.000m2 đến dưới 10.000m2: 6.650.000đồng + (diện tích thửa đất - 5.000) x 1.200đồng/1m2. |
|
|
|
|
||
|
2. Đối với thửa đất trên 10.000m2 |
|
|
|
|
2.1. Đo đạc, lập bản đồ tỷ lệ: 1/1.000: 500 đồng/1m2 |
|
|
|
2.2. Đo đạc, lập bản đồ tỷ lệ: 1/2.000: 300 đồng/1m2 |
|
|
|
2.1. Đo đạc, lập bản đồ tỷ lệ: 1/5.000: 200 đồng/1m2 |
|
1. Chợ tại các Phường, Thị trấn: |
Giá cụ thể và giá tối đa |
||
|
1.1. Điểm cố định |
||
|
1.1.1 Đối với nhà kiên cố: 20.000 đồng/m2/tháng |
||
|
1.1.2 Đối với nhà bán kiên cố: 15.000 đồng/m2/tháng |
|
|
|
1.2. Điểm lưu động: 3.000 đồng/lượt |
|
|
|
1.3. Thu chuyến xe ô tô chở hàng hóa: 20.000 đồng/chuyến |
|
|
|
|
1.4. Bảo vệ qua đêm (tùy theo giá trị quầy hàng) |
|
|
|
1.4.1. Giá trị dưới 50 triệu đồng: 50.000 đồng/tháng/quầy |
|
|
|
1.4.2. Giá trị từ 50 triệu đến dưới 200 triệu đồng: 80.000 đồng/tháng/quầy |
|
|
|
1.4.3. Giá trị từ 200 triệu đồng trở lên: 100.000 đồng/tháng/quầy |
|
|
|
2. Chợ tại các khu vực còn lại: |
|
|
|
2.1. Điểm cố định: 10.000 đồng/m2/tháng |
|
|
|
2.2. Điểm lưu động: 2.000 đồng/lượt |
|
|
|
2.3. Thu chuyến xe ô tô chở hàng hóa: 10.000 đồng/chuyến |
|
|
|
2.4. Bảo vệ qua đêm (tùy theo giá trị quầy hàng) |
|
|
|
2.4.1. Giá trị dưới 50 triệu đồng: 30.000 đồng/tháng/quầy |
|
|
|
2.4.2. Giá trị từ 50 triệu đến dưới 200 triệu đồng: 50.000 đồng/tháng/quầy |
|
|
|
2.4.3. Giá trị từ 200 triệu đồng trở lên: 80.000 đồng/tháng/quầy |
|
4. |
Dịch vụ sử dụng đò, phà |
Tùy thuộc vào khoảng cách, dòng chảy, mùa nước, khối lượng hàng hóa,…mà chủ đò và người đi đò thảo thuận cho phù hợp, tuy nhiên mức thu tối đa không được quá 5.000 đồng/xe/lượt; đối với xe đạp (bao gồm cả xe điện) tối đa không quá 10.000 đồng/xe/lượt; đối với xe máy tối đa không quá 15.000 đồng/xe/lượt |
Khung giá và giá tối đa |
|
|||
- |
Đầu tư bằng nguồn vốn NSNN |
|
|
|
|||
- |
Đầu tư bằng nguồn vốn ngoài NSNN |
|
|
|
|
||
1. Giá trông giữ xe ban ngày |
Giá cụ thể và giá tối đa |
||
- |
Đầu tư bằng nguồn vốn NSNN |
1.1. Khu vực thành phố, thị trấn |
|
|
1.1.1.Xe đạp (gồm cả xe điện): 1.000 đồng/ lượt |
||
- |
Đầu tư bằng nguồn vốn ngoài NSNN |
1.1.2. Xe máy: 2.000 đồng/lượt |
|
|
1.1.3. Ô tô du lịch dưới 16 chỗ ngồi: 20.000 đồng/lượt |
|
|
|
|
1.1.4. Ô tô du lịch trên 16 chỗ ngồi, ô tô tải: 25.000 đồng/lượt |
|
|
|
1.2. Khu vực còn lại |
|
|
|
1.2.1.Xe đạp (gồm cả xe điện): 500 đồng/ lượt |
|
|
|
1.2.2. Xe máy: 1.000 đồng/lượt |
|
|
|
1.2.3. Ô tô du lịch dưới 16 chỗ ngồi: 10.000 đồng/lượt |
|
|
|
1.2.4. Ô tô du lịch trên 16 chỗ ngồi, ô tô tải: 15.000 đồng/lượt |
|
|
|
1.3. Trông giữ xe ở các trường học, bệnh viện |
|
|
|
1.3.1.Xe đạp (gồm cả xe điện): 1.000 đồng/ lượt |
|
|
|
1.3.2. Xe máy: 2.000 đồng/lượt |
|
|
|
1.3.3. Ô tô: 10.000 đồng/lượt |
|
|
|
1.4. Trường hợp thu nộp theo tháng |
|
|
|
1.4.1.Xe đạp (gồm cả xe điện): 20.000 đồng/tháng |
|
|
|
1.4.2. Xe máy: 40.000 đồng/tháng |
|
|
|
1.4.3. Ô tô du lịch dưới 16 chỗ ngồi: 150.000 đồng/tháng |
|
|
|
1.4.4. Ô tô du lịch trên 16 chỗ ngồi, ô tô tải:200.000 đồng/tháng |
|
|
|
2. Trông giữ xe qua đêm ( thời gian tính từ 19 h ngày hôm trước đến 7 h sáng ngày hôm sau) |
|
|
|
2.1. Khu vực thành phố, thị trấn |
|
|
|
2.1.1.Xe đạp (gồm cả xe điện): 2.000 đồng/ lượt |
|
|
|
2.1.2. Xe máy: 3.000 đồng/lượt |
|
|
|
2.1.3. Ô tô du lịch dưới 16 chỗ ngồi: 20.000 đồng/lượt |
|
|
|
2.1.4. Ô tô du lịch trên 16 chỗ ngồi, ô tô tải: 30.000 đồng/lượt |
|
|
|
2.2. Khu vực còn lại |
|
|
|
2.2.1.Xe đạp (gồm cả xe điện): 1.000 đồng/ lượt |
|
|
|
2.2.2. Xe máy: 2.000 đồng/lượt |
|
|
|
2.2.3. Ô tô du lịch dưới 16 chỗ ngồi: 15.000 đồng/lượt |
|
|
|
2.2.4. Ô tô du lịch trên 16 chỗ ngồi, ô tô tải: 20.000 đồng/lượt |
|
|
|
2.3. Trông giữ xe ở các trường học, bệnh viện |
|
|
|
1.3.1.Xe đạp (gồm cả xe điện): 1.000 đồng/ lượt |
|
|
|
1.3.2. Xe máy: 2.000 đồng/lượt |
|
|
|
1.3.3. Ô tô: 10.000 đồng/lượt |
|
|
|
2.4. Trông giữ xe qua đêm thu nộp theo tháng |
|
|
|
2.4.1.Xe đạp (gồm cả xe điện): 30.000 đồng/tháng |
|
|
|
2.4.2. Xe máy: 60.000 đồng/tháng |
|
|
|
2.4.3. Ô tô du lịch dưới 16 chỗ ngồi: 200.000 đồng/tháng |
|
|
|
2.4.4. Ô tô du lịch trên 16 chỗ ngồi, ô tô tải:250.000 đồng/tháng |
|
|
|
3. Trông giữ xe cả ngày và đêm |
|
|
|
3.1.Xe đạp (gồm cả xe điện): 40.000 đồng/tháng |
|
|
|
3.2. Xe máy: 80.000 đồng/tháng |
|
|
|
3.3. Ô tô du lịch dưới 16 chỗ ngồi: 300.000 đồng/tháng |
|
|
|
3.4. Ô tô du lịch trên 16 chỗ ngồi, ô tô tải: 400.000 đồng/tháng |
|
|
|
4. Trông giữ xe tự phát (hội chợ, ca nhạc, sự kiện,…) |
|
|
|
4.1.Xe đạp (gồm cả xe điện): 2.000 đồng/ lượt |
|
|
|
4.2. Xe máy: 3.000 đồng/lượt |
|
|
|
4.3. Ô tô du lịch dưới 16 chỗ ngồi: 10.000 đồng/lượt |
|
|
|
4.4. Ô tô du lịch trên 16 chỗ ngồi, ô tô tải: 15.000 đồng/lượt |
|
|
|
5. Không thu phí trông giữ xe tại các bệnh viện công lập |
|
|
|
trên địa bàn tỉnh Hòa Bình |
|
|
|
III. Phí trông giữ phương tiên giao thông bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về TTATGT |
|
|
|
1. Xe đạp (gồm cả xe điện): 3.000 đồng/ngày đêm |
|
|
|
2. Xích lô: 5.000 đồng/ngày đêm |
|
|
|
3. Mô tô, xe máy các loại: 7.000 đồng/ngày đêm |
|
|
|
4. Xe Lam: 8.000 đồng/ngày đêm |
|
|
|
5. Xe Công Nông: 10.000 đồng/ngày đêm |
|
|
|
6. Ô tô du lịch dưới 16 chỗ ngồi 15.000 đồng/ngày đêm |
|
|
|
7. Ô tô du lịch từ 16 chỗ ngồi, xe tải: 20.000 đồng/ngày đêm |
|
|
|
8. Thuyền không gắn máy các loại: 10.000 đồng/ngày đêm |
|
|
|
9. Thuyền gắn máy trọng tải dưới 5 tấn:15.000 đồng/ngày đêm |
|
|
|
10. Tàu, thuyền trên 5 tấn đến dưới 20 tấn; Tàu chở khách từ 12 |
|
|
|
ghế ngồi trở lên Chủ phương tiện tự bảo quản phương tiện và |
|
|
|
phải nộp phí bến bãi: 20.000 đồng/ngày đêm |
|
|
|
11. Tàu, sà lan có trọng tải từ 20 tấn đến dưới 50 tấn; Tàu trở khách từ 12 ghế ngồi trở lên Chủ phương tiện tự bảo quản phương tiện và nộp phí bến bãi: 30.000 đồng/ngày đêm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. Đầu kéo từ 12 mã lực trở lên, Tàu, Sà Lan có trọng tải từ trên 50 tấn. Chủ phương tiện tự bảo quản phương tiện và nộp phí bến bãi: 40.000 đồng/ngày đêm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. |
Dịch vụ thu gom, vận chuyển tác sinh hoạt được đầu tư bằng nguồn vốn NSNN |
1. Đối với hộ gia đình: Tối đa 7.000 đồng/ người/ tháng. |
Giá tối đa |
|
2.Đối với hộ kinh doanh buôn bán tại các chợ hoặc KD tại nhà (áp dụng mức thu theo mức thuế môm bài phải nộp) tối đa 100.000 đồng/hộ |
|
|
|
|
||
|
|
||
|
3. Đối với trường học, nhà trẻ: tối đa 100.000 đồng/ĐV/tháng |
|
|
|
|
4. Đối với doanh nghiệp, cơ quan hành chính sự nghiệp: tối đa 100.000 đồng/đơn vị/tháng |
|
|
|
5. Đối với khách sạn, nhà hàng kinh doanh ăn uống, điểm du lịch, rerort (áp dụng mức thu theo mức thuế môm bài phải nộp) |
|
|
|
Tối đa 200.000 đồng/đơn vị/tháng hoặc 160.000 đồng/m3 |
|
|
|
6. Đối với các công trình xây dựng: Tối đa 150.000 đồng/m3 |
|
|
|
7. Đối với rác thải nguy hại (rác thải công nghiệp, y tế…) |
|
|
|
Tối đa 250.000 đồng/m3 |
|
|
|
8. Dịch vụ vệ sinh tại các cảng Bích Hạ. |
|
|
|
8.1. Tàu, Thuyền, Ca Nô phục vụ kinh doanh du lịch: |
|
|
|
8.1.1. dưới 45 chỗ: Tối đa 20.000 đồng/tháng |
|
|
|
8.1.2. Từ 45 chỗ trở lên: Tối đa 30.000 đồng/tháng |
|
|
|
8.2. Tàu thuyền chở hàng: |
|
|
|
8.2.1. Trọng tải dưới 35 tấn: Tối đa 30.000 đồng/tháng |
|
|
|
8.2.3. Trọng tải từ 35 tấn trở lên: Tối đa 40.000 đồng/tháng |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
MỨC GIÁ SẢN PHẨM DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 02/2017/QĐ-UBND ngày 17 /01/2017 của UBND tỉnh Hòa Bình)
Điều 1. Quy định này áp dụng đối với những đối tượng sau:
a) Tổ chức, cá nhân sử dụng nước, hưởng lợi về nước, làm dịch vụ về nước từ công trình thuỷ lợi cho sản xuất nông nghiệp.
b) Các tổ chức, cá nhân sử dụng nước, hưởng lợi về nước, làm dịch vụ về nước từ các công trình thuỷ lợi ngoài mục đích sản xuất nông nghiệp: nuôi cá, phát điện, kinh doanh du lịch, nhà hàng, sân Golf, vui chơi giải trí,...vv.
Điều 2. Đơn vị được thu sản phẩm dịch vụ công ích thuỷ lợi, tiền nước là các tổ chức, cá nhân là chủ quản lý, khai thác hợp pháp các công trình thuỷ lợi được đầu tư xây dựng (hoặc sửa chữa nâng cấp) bằng mọi nguồn vốn trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Sản phẩm dịch vụ công ích thuỷ lợi, tiền nước được thu bằng tiền Việt Nam và được thu theo lượng nước tưới, tiêu (m3) hoặc diện tích tưới tiêu mà công trình thủy lợi phục vụ, đảm bảo chất lượng và hiệu quả trong điều kiện sản xuất thời tiết bình thường
MỨC GIÁ SẢN PHẨM DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THUỶ LỢI, TIỀN NƯỚC
Điều 4. Quy định mức thu sản phẩm dịch vụ công ích thuỷ lợi và tiền nước sử dụng từ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Hoà Bình như sau:
1. Mức thu sản phẩm dịch vụ công ích thuỷ lợi đối với đất trồng lúa, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông áp dụng theo khu vực miền núi, cụ thể:
a) Đối với đất trồng lúa:
- Trường hợp tưới, tiêu chủ động mức thu theo biểu sau:
TT |
Biện pháp công trình |
Mức thu (1.000 đồng/ha/vụ) |
1 |
- Tưới tiêu bằng động lực |
1.811 |
2 |
- Tưới tiêu bằng trọng lực |
1.267 |
3 |
- Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ |
1.539 |
- Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì thu bằng 60% mức phí trên.
- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì thu bằng 40% mức phí trên.
- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới tiêu bằng động lực thì thu bằng 50% mức phí trên.
- Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, mức thu sản phẩm dịch vụ công ích thuỷ lợi được tính tăng thêm 20% so mức sản phẩm dịch vụ công ích thuỷ lợi tại Biểu trên.
- Trường hợp phải tách riêng mức thu cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức thu sản phẩm dịch vụ công ích thuỷ lợi cho tưới được tính bằng 70%, cho tiêu bằng 30% mức thu quy định tại Biểu trên.
b) Đối với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông thì mức thu sản phẩm dịch vụ công ích thuỷ lợi bằng 40% mức sản phẩm dịch vụ công ích thuỷ lợi đối với đất trồng lúa.
2. Biểu mức thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực:
TT |
Các đối tượng dùng nước |
Đơn vị |
Thu theo các biện pháp công trình |
|
Bơm điện |
Hồ đập, kênh cống |
|||
1 |
- Cấp nước dùng sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp |
đồng/m3 |
1.800 |
900 |
2 |
- Cấp nước cho nhà máy nước sinh hoạt, chăn nuôi |
đồng/m3 |
1.320 |
900 |
3 |
- Cấp nước tưới các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu |
đồng/m3 |
1.020 |
840 |
4 |
- Cấp nước để nuôi trồng thủy sản |
đồng/m3 |
840 |
600 |
đồng/m2 mặt thoáng/năm |
250 |
|||
5 |
- Nuôi trồng thủy sản tại công trình hồ chứa thủy lợi - Nuôi cá bè |
% Giá trị sản lượng |
7%
|
|
6 |
- Vận tải qua âu thuyền, cống của hệ thống thủy lợi: |
|
|
|
- Thuyền, sà lan - Các loại bè |
đồng/tấn/lượt đồng/m2/lượt |
7.200 1.800 |
||
7 |
Sử dụng nước từ công trình thủy lợi để phát điện |
% giá trị sản lượng điện thương phẩm |
10% |
|
8 |
Sử dụng công trình thủy lợi để kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (kể cả kinh doanh sân gôn, casino, nhà hàng) |
Tổng giá trị doanh thu |
13% |
- Trường hợp cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu nếu không tính được theo mét khối (m3) thì thu theo diện tích (ha), mức thu bằng 80% mức sản phẩm dịch vụ công ích thuỷ lợi đối với đất trồng lúa và tính cho 01 vụ/năm.
- Trường hợp lấy nước theo khối lượng thì mức tiền nước được tính từ vị trí nhận nước của tổ chức, cá nhân sử dụng nước.
3. Mức thu sản phẩm dịch vụ công ích thuỷ lợi quy định tại Điểm a, b Khoản 1, Điều này được tính ở vị trí cống đầu kênh của tổ chức hợp tác dùng nước đến công trình đầu mối của công trình thủy lợi.
Điều 5. Giá sản phẩm dịch vụ công ích thuỷ lợi lấy nước sau cống đầu kênh (giá dịch vụ thủy lợi nội đồng) quy định như sau:
1. Đối với các đơn vị quản lý thủy nông (các HTX nông nghiệp, tổ hợp tác sử dụng nước,…) tưới tiêu bằng trọng lực (tưới tự chảy) và kết hợp: Mức giá dịch vụ lấy nước sau cống đầu kênh không vượt quá 253.000 đồng/ha/vụ (Hai trăm năm mươi ba nghìn đồng/ha/vụ).
2. Đối với các đơn vị quản lý thủy nông có tưới tiêu bằng trạm bơm điện, bơm dầu: Mức giá dịch vụ lấy nước sau cống đầu kênh không vượt quá 362.000 đồng/ha/vụ (Ba trăm sáu mươi hai nghìn đồng/ha/vụ).
3. Tùy theo tình hình thực tế về hệ thống kênh mương nội đồng của từng địa phương, các đơn vị quản lý thủy nông đưa ra Đại hội xã viên (hoặc Đại hội thành viên) quyết định mức thu cụ thể, nhưng không được vượt mức quy định tại Khoản 1, Khoản 2 nêu trên.
4. Diện tích sau cống đầu kênh quy định Điều 3, Quyết định 09/2012/QĐ-UBND ngày 15/8/2012 của UBND tỉnh Hòa Bình "Diện tích sau cống đầu kênh tính bằng 5% diện tích được tưới, tiêu do công trình phụ trách nhưng không lớn hơn 30 ha".
5. Các trường hợp khác có liên quan đến thu tiền sử dụng nước, tiêu nước thực hiện theo quy định của Nghị định số 67/2012/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản pháp luật hiện hành./.
UỶ BAN NHÂN DÂN HÒA BÌNH
Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 16/12/2016
Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ Ban hành: 17/02/2014 | Cập nhật: 19/02/2014
Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND bổ sung phân công quản lý nhà nước đối với tổ chức hội trên địa bàn quận Bình Tân Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân Quận 7 ban hành Ban hành: 15/10/2012 | Cập nhật: 17/11/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 25/09/2012 | Cập nhật: 05/10/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định thời hạn bảo quản tài liệu hình thành trong hoạt động của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ Ban hành: 10/09/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về lộ giới hẻm trên địa bàn Quận 9 Ban hành: 14/08/2012 | Cập nhật: 19/09/2012
Nghị định 67/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi Ban hành: 10/09/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý khai thác công trình thuỷ lợi và thực hiện cấp bù do miễn thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 15/08/2012 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định tổ chức giao thông, hoạt động vận tải đường bộ trên địa bàn nội ô thành phố Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 14/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, quy trình, thẩm quyền công nhận và khen thưởng các danh hiệu trong phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND sửa đổi Điều 9 Quy chế Bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 04/06/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách nghỉ hưu trước tuổi và nghỉ thôi việc đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 29/05/2012 | Cập nhật: 21/07/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2012 kèm theo Quyết định 35/2011/QĐ-UBND Ban hành: 22/05/2012 | Cập nhật: 15/06/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích đầu tư tại Thái Bình Ban hành: 10/05/2012 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/06/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định bảo vệ môi trường trong hoạt động giết mổ gia súc, gia cầm nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 07/06/2012 | Cập nhật: 26/06/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính và trả kết quả theo cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 09/05/2012 | Cập nhật: 18/06/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chỉ đạo về nhân quyền tỉnh Nam Định Ban hành: 14/06/2012 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý đầu tư và xây dựng dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 29/05/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Chi cục Thú Y tỉnh Sơn La Ban hành: 02/05/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 06/03/2013
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định công tác thi hành quyết định có hiệu lực pháp luật trong quản lý đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 06/06/2012 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý về bảo vệ, bảo tồn, tái tạo và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/04/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/04/2012 | Cập nhật: 05/09/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 12/06/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định về phí, lệ phí do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 19/04/2012 | Cập nhật: 27/07/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 13/03/2012 | Cập nhật: 23/03/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND sửa đổi Chỉ thị 03/2010/CT-UBND và 04/2010/CT-UBND do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 06/06/2012 | Cập nhật: 09/07/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Đề án “Tăng cường công tác quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015” Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/04/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 09/04/2012 | Cập nhật: 08/05/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND bổ sung khoản 10 Điều 7 Quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thực hiện khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh kèm theo Quyết định 1467/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 02/03/2012 | Cập nhật: 27/03/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý hoạt động khai thác, kinh doanh, vận chuyển cát sông trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 19/04/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 27/08/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 22/03/2012 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/05/2012 | Cập nhật: 25/05/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về bổ sung quyết định ban hành quy định một số mức chi có tính chất đặc thù thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/03/2012 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 28/04/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định định mức, chế độ, tiêu chuẩn trong chi tiêu, quản lý và sử dụng tài sản đối với cơ quan Nhà nước, Đảng, đoàn thể, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 29/02/2012 | Cập nhật: 28/03/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Quyết định 20/2011/QĐ-UBND Ban hành: 06/03/2012 | Cập nhật: 25/09/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về bảng giá tài sản tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 12/03/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về phân cấp cho Sở Tài nguyên và Môi trường cấp, gia hạn, điều chỉnh và thu hồi giấy phép quản lý chất thải nguy hại do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/03/2012 | Cập nhật: 20/03/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý sử dụng xe thô sơ, gắn máy, môtô hai, ba bánh và tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 07/05/2012 | Cập nhật: 28/05/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3 Điều 3 và điểm a khoản 2 Điều 4 Quyết định 68/2009/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 20/02/2012 | Cập nhật: 06/03/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/05/2012 | Cập nhật: 27/06/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 07/05/2012 | Cập nhật: 21/06/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 05/03/2012 | Cập nhật: 26/04/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND bổ sung bảng giá thu viện phí trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/03/2012 | Cập nhật: 29/03/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định bảo vệ môi trường đối với lĩnh vực chăn nuôi gia súc, gia cầm và nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 27/02/2012 | Cập nhật: 28/03/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc bản đồ và quản lý đất đai do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 07/05/2012 | Cập nhật: 09/05/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai từ năm học 2011 – 2012 đến năm học 2014 - 2015; phí dự thi nghề phổ thông Ban hành: 23/03/2012 | Cập nhật: 16/04/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu tiên hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 15/02/2012 | Cập nhật: 07/04/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định cơ chế ưu đãi trong hoạt động vận tải khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 05/03/2012 | Cập nhật: 10/03/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy chế khen thưởng trong hoạt động khoa học và công nghệ thành phố Đà Nẵng Ban hành: 03/03/2012 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định nội dung chi và mức chi kinh phí cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 14/02/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu “Gia đình văn hoá”, “Thôn văn hoá”, “Làng văn hoá”, “Bản văn hoá”, “Tổ dân phố văn hoá” trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 03/05/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định về quản lý mua sắm, sửa chữa và thanh lý xe ô tô công trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/02/2012 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về tổ chức, hoạt động đối với lực lượng tuần tra nhân dân kèm theo Quyết định 41/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 19/01/2012 | Cập nhật: 21/05/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 04/02/2012 | Cập nhật: 28/02/2012
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá tính thuế Tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 12/05/2012