Quyết định 02/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy định Luật Đất đai năm 2013 và Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai
Số hiệu: | 02/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Cầm Ngọc Minh |
Ngày ban hành: | 03/01/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2017/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 03 tháng 01 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU TẠI QUY ĐỊNH BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 14/2014/QĐ-UBND NGÀY 11/8/2014 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CỤ THỂ MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 43/2014/NĐ-CP NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 707/TTr-STNMT ngày 20 tháng 10 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số điều tại quy định ban hành theo Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ngày 11/8/2014 của UBND tỉnh về việc Quy định cụ thể một số điều của Luật Đất đai năm 2013 và Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai như sau:
1. Sửa đổi điểm a khoản 1 Điều 1 như sau:
“a) Hạn mức giao đất ở mới cho hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước giao đất cho hộ gia đình, cá nhân để tự xây dựng nhà ở tại đô thị hoặc nông thôn theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.”
2. Sửa đổi điểm d khoản 1 Điều 1 như sau:
“d) Diện tích đất tối thiểu được tách thửa đối với đất ở và đất nông nghiệp trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân thực hiện việc tách thửa.”
3. Sửa đổi khoản 2 Điều 1 như sau:
“2. Các nội dung không quy định tại Quyết định này thực hiện theo quy định tại Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành.”
4. Sửa đổi khoản 1 Điều 2 như sau:
“1. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.”
5. Bãi bỏ khoản 3, khoản 5 Điều 2
6. Sửa đổi tiêu đề Điều 3 như sau: Diện tích tối thiểu để tách thửa đối với đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn và đất nông nghiệp
7. Sửa đổi điểm a khoản 1 Điều 3 như sau:
“a) Khu vực đô thị (phường, thị trấn)
Diện tích tối thiểu để được công nhận là đất ở sau khi tách thửa phải từ 35 m2 trở lên. Cạnh thửa đất theo chiều mặt đường tối thiểu là 3,5 m, cạnh chiều sâu tối thiểu của thửa đất là 5 m.”
8. Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 3 như sau:
“b) Khu vực nông thôn: Diện tích tối thiểu để được công nhận là đất ở sau khi tách thửa quy định cụ thể như sau:
- Khu vực thị tứ, trung tâm cụm xã, trung tâm xã, khu vực giáp ranh với đô thị (trong phạm vi 100 m tính từ ranh giới phường, thị trấn), thửa đất giáp đường giao thông có chiều rộng từ 13 m trở lên: Diện tích tối thiểu để bố trí thửa đất ở phải từ 50 m2 trở lên, cạnh thửa đất theo chiều mặt đường tối thiểu là 4 m, cạnh chiều sâu tối thiểu của thửa đất là 5 m.
- Các khu vực còn lại: Diện tích tối thiểu để bố trí lô đất ở phải từ 60 m2 trở lên, cạnh thửa đất theo chiều mặt đường tối thiểu là 5 m, cạnh chiều sâu tối thiểu của thửa đất là 6 m.”
“2. Đối với đất nông nghiệp:
a) Đất trồng cây hàng năm, đất nông nghiệp khác:
- Khu vực đô thị: Diện tích tách thửa mới hình thành và diện tích thửa đất còn lại tối thiểu phải từ 1.000 m2 trở lên.
- Khu vực nông thôn: Diện tích tách thửa mới hình thành và diện tích thửa đất còn lại tối thiểu phải từ 2.000 m2 trở lên.
b) Đất nuôi trồng thủy sản:
- Khu vực đô thị: Diện tích tách thửa mới hình thành và diện tích thửa đất còn lại tối thiểu phải từ 200 m2 trở lên
- Khu vực nông thôn: Diện tích tách thửa mới hình thành và diện tích thửa đất còn lại tối thiểu phải từ 300 m2 trở lên
c) Đất trồng cây lâu năm:
- Khu vực đô thị: Diện tích tách thửa mới hình thành và diện tích thửa đất còn lại tối thiểu phải từ 2.000 m2 trở lên.
- Khu vực nông thôn: Diện tích tách thửa mới hình thành và diện tích thửa đất còn lại tối thiểu phải từ 5.000 m2 trở lên.
d) Đất trồng rừng sản xuất:
- Khu vực đô thị: Diện tích tách thửa mới hình thành và diện tích thửa đất còn lại tối thiểu phải từ 1 ha trở lên.
- Khu vực nông thôn: Diện tích tách thửa mới hình thành và diện tích thửa đất còn lại tối thiểu phải từ 3 ha trở lên.”
10. Sửa đổi khoản 3 Điều 3 như sau:
“3. Xử lý các trường hợp đã tách thửa trước ngày Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ngày 11/8/2014 của UBND tỉnh Sơn La có hiệu lực thi hành.
Thửa đất ở, thửa đất nông nghiệp hộ gia đình, cá nhân đã sử dụng ổn định, đã thực hiện tách thửa và làm đầy đủ thủ tục tách thửa trước ngày 21/8/2014 (ngày Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh Sơn La có hiệu lực thi hành) mà phù hợp với quy định của Luật Đất đai và phù hợp với quy hoạch chi tiết khu dân cư hoặc quy hoạch sử dụng đất nơi chưa có quy hoạch chi tiết nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) thì được cấp Giấy chứng nhận theo diện tích đất thực tế đã tách thửa.”
11. Sửa đổi khoản 4 Điều 3 như sau:
“4. Đối với đất nông nghiệp là đất vườn liền kề với đất ở
Người sử dụng đất xin tách thửa đất vườn gắn liền với đất ở để làm đất ở thì phải làm thủ tục chuyển mục đích trước khi tách thửa hoặc đồng thời với thủ tục tách thửa. Diện tích và kích thước cạnh thửa đất ở xin tách thửa và thửa đất còn lại phải đảm bảo lớn hơn hoặc bằng diện tích và kích thước cạnh thửa đất tối thiểu quy định tại khoản 8, khoản 9 Điều 1 Quyết định này. Đối với khu vực đã có quy hoạch chi tiết thì việc tách thửa phải phù hợp với quy hoạch chi tiết được duyệt.
12. Sửa đổi khoản 5 Điều 3 như sau:
“5. Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư (không phải là đất vườn ao liền kề với đất ở).
Người sử dụng đất xin tách thửa đất nông nghiệp trong khu dân cư để làm đất ở thì phải làm thủ tục chuyển mục đích trước khi tách thửa. Trường hợp người sử dụng đất xin tách thửa đất đồng thời với việc chuyển mục đích sang đất ở, nếu phù hợp với quy hoạch khu dân cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với khu vực đã có quy hoạch) hoặc phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm được duyệt và diện tích, kích thước cạnh thửa đất xin tách thửa và thửa đất còn lại lớn hơn hoặc bằng diện tích, kích thước cạnh thửa đất tối thiểu theo quy định tại khoản 8, khoản 9 Điều 1 Quyết định này thì được tách thửa đối với đất ở. Trường hợp diện tích đất đã xây dựng các công trình lớn hơn diện tích đất xin chuyển mục đích thì người sử dụng đất phải chuyển mục đích theo diện tích đất thực tế đã xây dựng.
15. Sửa đổi khoản 2 Điều 7 như sau:
“2. Diện tích đất ở của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 khi xác định lại, diện tích tối đa không vượt quá hạn mức công nhận đất ở theo quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ngày 11/8/2014 của UBND tỉnh. Trường hợp thửa đất đang sử dụng nhỏ hơn hạn mức giao đất thì công nhận theo diện tích đất thực tế hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng.”
16. Sửa đổi khoản 4 Điều 7 như sau:
“4. Trong quá trình thực hiện bồi thường về đất (trước khi bồi thường) hoặc thực hiện các quy định của Nhà nước về quản lý đất đai, nếu trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các giấy tờ về quyền sử dụng đất hợp pháp theo quy định không ghi rõ diện tích đất ở của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của Luật Đất đai và người sử dụng đất có đơn đề nghị xác định lại diện tích đất ở thì Nhà nước xác định lại diện tích đất ở theo hạn mức quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ngày 11/8/2014 của UBND tỉnh, đồng thời Nhà nước cấp, cấp đổi Giấy chứng nhận cho phù hợp với kết quả xác định lại. Trường hợp đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa được cấp giấy và tại thời điểm xác định lại nhà nước đã có thông báo thu hồi đất hoặc đang thực hiện thu hồi đất và bồi thường thì Phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì cùng các cơ quan liên quan lập hồ sơ xác nhận đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận để làm cơ sở tính bồi thường mà không cần phải cấp Giấy chứng nhận”.
17. Sửa đổi khoản 5 Điều 7 như sau:
“Hộ gia đình đã được giao đất ở, đất vườn ao trong cùng một thửa đất, khi thực hiện quy hoạch mà thửa đất bị chia làm 2 phần. Nay cấp lại Giấy chứng nhận, trong điều kiện quỹ đất cho phép thì phần đất ở được dồn về một phía có diện tích lớn hơn (diện tích và kích thước cạnh thửa đất xin cấp đổi Giấy chứng nhận phải lớn hơn hoặc bằng diện tích, kích thước cạnh tối thiểu theo quy định tại khoản 8, khoản 9 Điều 1 Quyết định này). Phần diện tích phía còn lại xác định là đất vườn, ao để thuận tiện cho người sử dụng đất”.
18. Sửa đổi khoản 7 Điều 7 như sau:
“Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận là đất ở, và đã xây dựng nhà ở trên diện tích đó trước ngày 21/8/2014 (ngày Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh có hiệu lực thi hành); hoặc hộ gia đình có một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai và Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ và Điều 15 Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận, nay Nhà nước thu hồi theo quy hoạch mà phần diện tích đất còn lại của hộ gia đình đó có nhà ở kiên cố (khi thu hồi không ảnh hưởng đến công trình nhà ở), mà không đảm bảo về diện tích và kích thước các cạnh tối thiểu so với quy định tại khoản 8, khoản 9 Điều 1 Quyết định này nhưng có nhu cầu xin được tái định cư tại chỗ hoặc xin hợp thửa do nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hộ nhận chuyển nhượng đã xây nhà ở kiên cố và sử dụng ổn định, không có tranh chấp, nếu các hộ này có nhu cầu xin cấp mới hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận thì vẫn tiến hành làm thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận theo diện tích thực tế đang sử dụng.
19. Sửa đổi khoản 8 Điều 7 như sau:
“8. Đối với thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận, hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định, đúng mục đích từ khi cấp Giấy chứng nhận đến nay nhưng không đảm bảo về diện tích tối thiểu quy định tại khoản 8, khoản 9 và khoản 10 Điều 1 Quyết định này thì tiếp tục được sử dụng và được thực hiện các quyền của người sử dụng đất nhưng không được tách thửa.”
20. Sửa đổi khoản 9 Điều 7 như sau:
“9. Trường hợp thửa đất ở bị thu hồi mà phần đất còn lại tại thời điểm thu hồi đất không có công trình nhà ở mà diện tích và kích thước tối thiểu các cạnh không đảm bảo theo quy định tại khoản 8, khoản 9 Điều 1 Quyết định này thì khuyến khích hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng cho các hộ liền kề. Trường hợp không chuyển nhượng thì nhà nước thu hồi đất và bồi thường theo quy định hiện hành. Diện tích đất thu hồi giao cho UBND xã, phường, thị trấn quản lý hoặc bán đấu giá cho các hộ liền kề.”
21. Sửa đổi khổ thứ nhất Điều 11 như sau:
“Trường hợp tranh chấp đất đai đã có quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định hòa giải thành của cấp có thẩm quyền mà đương sự cố tình không thực hiện thì Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định hòa giải thành theo quy định sau:”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau mười (10) ngày kể từ ngày ký.
Các nội dung còn lại không sửa đổi thì thực hiện theo quy định ban hành tại Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ngày 11/8/2014 của UBND tỉnh Sơn La
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và các hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP Ban hành: 27/01/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu áp dụng tính thuế đối với khai thác tài nguyên Ban hành: 10/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế “Một cửa liên thông” trong giải quyết thủ tục hành chính đối với dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 10/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 10/11/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND Quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến ô tô tại Bến xe ô tô khách tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất, công nhận, tách thửa đối với đất ở; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng đưa vào sử dụng theo quy hoạch cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 06/09/2014 | Cập nhật: 26/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quy định cụ thể một số điều của Luật Đất đai năm 2013 và Nghị định số 43/2014/NĐ-CP Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh, công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về điều kiện, thủ tục thực hiện cơ chế, chính sách thu hút giảng viên trình độ cao và khuyến khích sinh viên đến công tác và học tập tại Trường Đại học Tân Trào Ban hành: 21/08/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn xét công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức chi, nội dung chi và lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện trong tỉnh Đồng Tháp thực hiện Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức thu học phí ở cơ sở giáo dục công lập năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức chi phí đào tạo nghề và mức hỗ trợ chi phí học nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND điều chỉnh lộ trình và quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và phí thu gom rác thải thuộc Dự án vệ sinh môi trường thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình Ban hành: 29/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 62/2009/QĐ-UBND về xử lý công trình xây dựng, ănten và cây trồng vi phạm công trình lưới điện cao áp trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp liên ngành về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 23/07/2020
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND Quy chế đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe môtô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/06/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về mức trợ cấp, hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi và người khuyết tật tỉnh Bến Tre Ban hành: 23/06/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2013/QĐ-UBND quy định về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống Ban hành: 14/04/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức thưởng cho huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 18/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp, kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 26/05/2014 | Cập nhật: 18/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quản lý nguồn vốn ứng trước và ký quỹ bảo đảm thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 22/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 10/2013/QĐ-UBND Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND Quy chế trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quy chế xét, cho phép và quản lý sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Đồng Nai Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về phân cấp và ủy quyền quản lý dự án đầu tư bằng nguồn vốn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về tiêu chí, định mức phân bổ vốn Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã, thôn đặc biệt khó khăn giai đoạn 2014-2015 và giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 34/2012/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là ô tô (kể cả ô tô điện) và ấn định giá bán đối với cơ sở kinh doanh ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp trong công tác phòng ngừa, xử lý vi phạm pháp luật về đê điều trên địa bàn Hà Nội Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 19/03/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc rà soát quy định, thủ tục hành chính và cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế vận động đóng góp và quản lý, sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp soạn thảo, góp ý, thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 13/02/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động khoáng sản và bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 24/05/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về nội dung chi và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí khuyến nông địa phương trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/06/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 12/02/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về việc tiếp nhận, quản lý đối tượng là người lang thang; người bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn nhưng không có nơi cư trú ổn định; người là nạn nhân bị mua bán trở về tại Trung tâm Hỗ trợ người lang thang Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2014 và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách nhà nước giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2014-2015 cho huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 10/04/2015
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về tiêu chí đánh giá, xếp loại chính quyền cơ sở trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 06/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND bãi bỏ mức chi phục vụ cho công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động dạy, học thêm tại Quyết định 45/2012/QĐ-UBND do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 21/03/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với nhân viên thú y cấp xã Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 03/04/2014