Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Số hiệu: | 02/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lai Châu | Người ký: | Lê Trọng Quảng |
Ngày ban hành: | 18/01/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2017/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 18 tháng 01 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5 /2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về giá đất; Số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền sử dụng đất; Số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 quy định về khung giá đất;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: Số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; Số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
Sau khi thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 04/HĐND-VP ngày 11/01/2017 về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2017;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 315/TTr-STC ngày 30 tháng 12 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất (sau đây gọi tắt là hệ số K) năm 2017 trên địa bàn tỉnh Lai Châu, cụ thể như sau:
(Có 04 biểu phụ lục chi tiết từng loại đất kèm theo).
Điều 2. Hệ số điều chỉnh giá đất tại Điều 1 Quyết định này được áp dụng trong các trường hợp sau đây:
1. Khi xác định giá trị thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 10 tỷ đồng (tính theo giá đất trong bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành và có hiệu lực tại thời điểm xác định) thì áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất để thực hiện:
a. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.
b. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức phải nộp tiền sử dụng đất.
c. Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.
d. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
đ. Xác định lại giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần của tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm nay chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
e. Xác định lại giá đất cụ thể khi người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án.
2. Thuê đất thu tiền hàng năm mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 15/2016/QĐ-UBND ngày 23/6/2016 của UBND tỉnh Lai Châu quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
2. Căn cứ quy định tại Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan: Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh, UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở; ngành: Tài chính, Tài nguyên & Môi trường, Tư pháp; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I.
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02 /2017/QĐ-UBND ngày 18/01/2017 của UBND tỉnh Lai Châu)
A. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC 2 VỤ
STT |
Tên đơn vị hành chính |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
|
I |
HUYỆN THAN UYÊN |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Than Uyên; các xã: Mường Cang, Mường Than, Phúc Than, Mường Kim, Hua Nà |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
2 |
Xã Ta Gia |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
3 |
Các xã: Tà Hừa, Khoen On, Tà Mung, Mường Mít, Pha Mu |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
II |
HUYỆN TÂN UYÊN |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Tân Uyên; các xã: Thân Thuộc, Phúc Khoa |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
2 |
Các xã: Pắc Ta,Trung Đồng, Mường khoa, Hố Mít, Nậm Cần |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
3 |
Các xã: Nậm Sỏ, Tà Mít |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
III |
HUYỆN TAM ĐƯỜNG |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Tam Đường, xã Bình Lư |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
2 |
Các xã: Bản Bo, Sơn Bình, Hồ Thầu |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
3 |
Các xã: Thèn Sin, Giang Ma, Bản Giang, Bản Hon, Sùng Phài, Nà Tăm, Tả Lèng |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
4 |
Các xã: Khun Há, Nùng Nàng |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
IV |
THÀNH PHỐ LAI CHÂU |
|
|
|
|
1 |
Các phường: Tân Phong, Đoàn Kết, Quyết Thắng, Quyết Tiến, Đông Phong; các xã: San Thàng, Nậm Loỏng |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
V |
HUYỆN SÌN HỒ |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Sìn Hồ |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
2 |
Các xã: Chăn Nưa, Pa Tần, Nậm Tăm |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
3 |
Các xã: Nậm Cha, Căn Co, Nậm Mạ, Hồng Thu, Làng Mô, Nậm Cuổi, Noong Hẻo, Nậm Hăn, Phăng Sô Lin, Phìn Hồ, Tả Ngảo, Tả Phìn, Xà Dề Phìn, Ma Quai, Lùng Thàng, Pa Khoá |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
4 |
Các xã: Tủa Sín Chải, Pu Sam Cáp |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
VI |
HUYỆN PHONG THỔ |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Phong Thổ; các xã: Mường So, Khổng Lào |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
2 |
Các xã: Nậm Xe, Bản Lang, Hoang Thèn, Lản Nhì Thàng, Ma Ly Pho |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
3 |
Các xã: Huổi Luông, Sì Lờ Lầu, Mồ Sì San, Ma Li Chải, Pa Vây Sử, Vàng Ma Chải, Tung Qua Lìn, Mù Sang, Sin Súi Hồ,Dào San. |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
VII |
HUYỆN NẬM NHÙN |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Nậm Nhùn; các xã: Nậm Hàng, Mường Mô, Lê Lợi |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
2 |
Các xã: Nậm Pì, Nậm Manh, Hua Bum, Nậm Chà |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
3 |
Các xã: Trung Chải, Pú Đao, Nậm Ban |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
VIII |
HUYỆN MƯỜNG TÈ |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Mường Tè; các xã: Kan Hồ, Mường Tè, Bum Nưa |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
2 |
Các xã: Bum Tở, Vàng San, Ka Lăng, Thu Lũm, Nậm Khao |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
3 |
Các xã: Pa Ủ, Pa Vệ Sủ, Tà Tổng, Mù Cả, Tá Bạ |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
B. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC 1 VỤ |
|
||||
STT |
Tên đơn vị hành chính |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
|
I |
HUYỆN THAN UYÊN |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Than Uyên; các xã: Mường Cang, Mường Than, Phúc Than, Mường Kim, Hua Nà
|
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
2 |
Xã Ta Gia |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
3 |
Các xã: Tà Hừa, Khoen On, Tà Mung, Mường Mít, Pha Mu |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
II |
HUYỆN TÂN UYÊN |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Tân Uyên; các xã: Thân Thuộc, Phúc Khoa |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
2 |
Các xã: Pắc Ta,Trung Đồng, Mường khoa, Hố Mít, Nậm Cần |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
3 |
Các xã: Nậm Sỏ, Tà Mít |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
III |
HUYỆN TAM ĐƯỜNG |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Tam Đường, xã Bình Lư |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
2 |
Các xã: Bản Bo, Sơn Bình, Hồ Thầu |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
3 |
Các xã: Thèn Sin, Giang Ma, Bản Giang, Bản Hon, Sùng Phài, Nà Tăm, Tả Lèng |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
4 |
Các xã: Khun Há, Nùng Nàng |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
IV |
THÀNH PHỐ LAI CHÂU |
|
|
|
|
1 |
Các phường: Tân Phong, Đoàn Kết, Quyết Thắng, Quyết Tiến, Đông Phong; các xã: San Thàng, Nậm Loỏng |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
V |
HUYỆN SÌN HỒ |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Sìn Hồ |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
2 |
Các xã: Chăn Nưa, Pa Tần, Nậm Tăm |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
3 |
Các xã: Nậm Cha, Căn Co, Nậm Mạ, Hồng Thu, Làng Mô, Nậm Cuổi, Noong Hẻo, Nậm Hăn, Phăng Sô Lin, Phìn Hồ, Tả Ngảo, Tả Phìn, Xà Dề Phìn, Ma Quai, Lùng Thàng, Pa Khoá |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
4 |
Các xã: Tủa Sín Chải, Pu Sam Cáp |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
VI |
HUYỆN PHONG THỔ |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Phong Thổ; các xã: Mường So, Khổng Lào |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
2 |
Các xã: Nậm Xe, Bản Lang, Hoang Thèn, Lản Nhì Thàng, Ma Ly Pho |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
3 |
Các xã: Huổi Luông, Sì Lờ Lầu, Mồ Sì San, Ma Li Chải, Pa Vây Sử, Vàng Ma Chải, Tung Qua Lìn, Mù Sang, Sin Súi Hồ,Dào San. |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
VII |
HUYỆN NẬM NHÙN |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Nậm Nhùn; các xã: Nậm Pì, Nậm Hàng, Mường Mô, Lê Lợi |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
2 |
Các xã: Nậm Manh, Hua Bum, Nậm Chà |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
3 |
Các xã: Trung Chải, Pú Đao, Nậm Ban |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
VIII |
HUYỆN MƯỜNG TÈ |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Mường Tè; các xã: Kan Hồ, Mường Tè, Bum Nưa |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
2 |
Các xã: Bum Tở, Vàng San, Ka Lăng, Thu Lũm, Nậm Khao |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
3 |
Các xã: Pa Ủ, Pa Vệ Sủ, Tà Tổng, Mù Cả, Tá Bạ |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
C. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM KHÁC |
|
||||
STT |
Tên đơn vị hành chính |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
|
I |
HUYỆN THAN UYÊN |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Than Uyên; các xã: Mường Cang, Mường Than, Phúc Than, Mường Kim, Hua Nà |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
2 |
Xã Ta Gia |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
3 |
Các xã: Tà Hừa, Khoen On, Tà Mung, Mường Mít, Pha Mu |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
II |
HUYỆN TÂN UYÊN |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Tân Uyên; các xã: Thân Thuộc, Phúc Khoa |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
2 |
Các xã: Pắc Ta,Trung Đồng, Mường khoa, Hố Mít, Nậm Cần |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
3 |
Các xã: Nậm Sỏ, Tà Mít |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
III |
HUYỆN TAM ĐƯỜNG |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Tam Đường, xã Bình Lư |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
2 |
Các xã: Bản Bo, Sơn Bình, Hồ Thầu |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
3 |
Các xã: Thèn Sin, Giang Ma, Bản Giang, Bản Hon, Sùng Phài, Nà Tăm |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
4 |
Các xã: Khun Há, Tả Lèng, Nùng Nàng |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
IV |
THÀNH PHỐ LAI CHÂU |
|
|
|
|
1 |
Các phường: Tân Phong, Đoàn Kết, Quyết Thắng, Quyết Tiến, Đông Phong; các xã: San Thàng, Nậm Loỏng |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
V |
HUYỆN SÌN HỒ |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Sìn Hồ |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
2 |
Các xã: Chăn Nưa, Pa Tần, Nậm Tăm |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
3 |
Các xã: Nậm Cha, Căn Co, Nậm Mạ, Hồng Thu, Làng Mô, Nậm Cuổi, Noong Hẻo, Nậm Hăn, Phăng Sô Lin, Phìn Hồ, Tả Ngảo, Tả Phìn, Xà Dề Phìn, Ma Quai, Lùng Thàng, Pa Khoá |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
4 |
Các xã: Tủa Sín Chải, Pu Sam Cáp |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
VI |
HUYỆN PHONG THỔ |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Phong Thổ; các xã: Mường So, Khổng Lào |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
2 |
Các xã: Nậm Xe, Bản Lang, Hoang Thèn, Lản Nhì Thàng, Ma Ly Pho |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
3 |
Các xã: Huổi Luông, Sì Lờ Lầu, Mồ Sì San, Ma Li Chải, Pa Vây Sử, Vàng Ma Chải, Tung Qua Lìn, Mù Sang, Sin Súi Hồ,Dào San. |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
VII |
HUYỆN NẬM NHÙN |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Nậm Nhùn; các xã: Nậm Hàng, Mường Mô, Lê Lợi, Nậm Pì |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
2 |
Các xã: Nậm Manh, Hua Bum, Nậm Chà |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
3 |
Các xã: Trung Chải, Pú Đao, Nậm Ban |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
VIII |
HUYỆN MƯỜNG TÈ |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Mường Tè; các xã: Kan Hồ, Mường Tè, Bum Nưa |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
2 |
Các xã: Bum Tở, Vàng San, Ka Lăng, Thu Lũm, Nậm Khao |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
3 |
Các xã: Pa Ủ, Pa Vệ Sủ, Tà Tổng, Mù Cả, Tá Bạ |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
D. BẢNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN |
|
||||
STT |
Tên đơn vị hành chính |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
|
I |
HUYỆN THAN UYÊN |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Than Uyên; các xã: Mường Cang, Mường Than, Phúc Than, Mường Kim, Hua Nà |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
2 |
Xã Ta Gia |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
3 |
Các xã: Tà Hừa, Khoen On, Tà Mung, Mường Mít, Pha Mu |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
II |
HUYỆN TÂN UYÊN |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Tân Uyên; các xã: Thân Thuộc, Phúc Khoa |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
2 |
Các xã: Pắc Ta,Trung Đồng, Mường khoa, Hố Mít, Nậm Cần |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
3 |
Các xã: Nậm Sỏ, Tà Mít |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
III |
HUYỆN TAM ĐƯỜNG |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Tam Đường, xã Bình Lư |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
2 |
Các xã: Bản Bo, Sơn Bình, Hồ Thầu |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
3 |
Các xã: Thèn Sin, Giang Ma, Bản Giang, Bản Hon, Sùng Phài, Nà Tăm |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
4 |
Các xã: Khun Há, Tả Lèng, Nùng Nàng |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
IV |
THÀNH PHỐ LAI CHÂU |
|
|
|
|
1 |
Các phường: Tân Phong, Đoàn Kết, Quyết Thắng, Quyết Tiến, Đông Phong; các xã: San Thàng, Nậm Loỏng |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
V |
HUYỆN SÌN HỒ |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Sìn Hồ |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
2 |
Các xã: Chăn Nưa, Pa Tần, Nậm Tăm |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
3 |
Các xã: Nậm Cha, Căn Co, Nậm Mạ, Hồng Thu, Làng Mô, Nậm Cuổi, Noong Hẻo, Nậm Hăn, Phăng Sô Lin, Phìn Hồ, Tả Ngảo, Tả Phìn, Xà Dề Phìn, Ma Quai, Lùng Thàng, Pa Khoá |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
4 |
Các xã: Tủa Sín Chải, Pu Sam Cáp |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
VI |
HUYỆN PHONG THỔ |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Phong Thổ; các xã: Mường So, Khổng Lào |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
2 |
Các xã: Nậm Xe, Bản Lang, Hoang Thèn, Lản Nhì Thàng, Ma Ly Pho |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
3 |
Các xã: Huổi Luông, Sì Lờ Lầu, Mồ Sì San, Ma Li Chải, Pa Vây Sử, Vàng Ma Chải, Tung Qua Lìn, Mù Sang, Sin Súi Hồ, Dào San. |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
VII |
HUYỆN NẬM NHÙN |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Nậm Nhùn; các xã: Nậm Hàng, Mường Mô, Lê Lợi, Nậm Pì |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
2 |
Các xã: Nậm Manh, Hua Bum, Nậm Chà |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
3 |
Các xã: Trung Chải, Pú Đao, Nậm Ban |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
VIII |
HUYỆN MƯỜNG TÈ |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Mường Tè; các xã: Kan Hồ, Mường Tè, Bum Nưa |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
2 |
Các xã: Bum Tở, Vàng San, Ka Lăng, Thu Lũm, Nậm Khao |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
3 |
Các xã: Pa Ủ, Pa Vệ Sủ, Tà Tổng, Mù Cả, Tá Bạ |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
E. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM |
|
||||
STT |
Tên đơn vị hành chính |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
|
I |
HUYỆN THAN UYÊN |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Than Uyên; các xã: Mường Cang, Mường Than, Phúc Than, Mường Kim, Hua Nà |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
2 |
Xã Ta Gia |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
3 |
Các xã: Tà Hừa, Khoen On, Tà Mung, Mường Mít, Pha Mu |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
II |
HUYỆN TÂN UYÊN |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Tân Uyên; các xã: Thân Thuộc, Phúc Khoa |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
2 |
Các xã: Pắc Ta,Trung Đồng, Mường khoa, Hố Mít, Nậm Cần |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
3 |
Các xã: Nậm Sỏ, Tà Mít |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
III |
HUYỆN TAM ĐƯỜNG |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Tam Đường, xã Bình Lư |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
2 |
Các xã: Bản Bo, Sơn Bình, Hồ Thầu |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
3 |
Các xã: Thèn Sin, Giang Ma, Bản Giang, Bản Hon, Sùng Phài, Nà Tăm, Tả Lèng |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
4 |
Các xã: Khun Há, Nùng Nàng |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
IV |
THÀNH PHỐ LAI CHÂU |
|
|
|
|
1 |
Các phường: Tân Phong, Đoàn Kết, Quyết Thắng, Quyết Tiến, Đông Phong; các xã: San Thàng, Nậm Loỏng |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
V |
HUYỆN SÌN HỒ |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Sìn Hồ |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
2 |
Các xã: Chăn Nưa, Pa Tần, Nậm Tăm |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
3 |
Các xã: Nậm Cha, Căn Co, Nậm Mạ, Hồng Thu, Làng Mô, Nậm Cuổi, Noong Hẻo, Nậm Hăn, Phăng Sô Lin, Phìn Hồ, Tả Ngảo, Tả Phìn, Xà Dề Phìn, Ma Quai, Lùng Thàng, Pa Khoá |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
4 |
Các xã: Tủa Sín Chải, Pu Sam Cáp |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
VI |
HUYỆN PHONG THỔ |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Phong Thổ; các xã: Mường So, Khổng Lào |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
2 |
Các xã: Nậm Xe, Bản Lang, Hoang Thèn, Lản Nhì Thàng, Ma Ly Pho |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
3 |
Các xã: Huổi Luông, Sì Lờ Lầu, Mồ Sì San, Ma Li Chải, Pa Vây Sử, Vàng Ma Chải, Tung Qua Lìn, Mù Sang, Sin Súi Hồ, Dào San. |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
VII |
HUYỆN NẬM NHÙN |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Nậm Nhùn; các xã: Nậm Hàng, Mường Mô |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
2 |
Các xã: Nậm Pì, Lê Lợi |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
3 |
Các xã: Nậm Manh, Hua Bum, Nậm Chà |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
4 |
Các xã: Trung Chải, Pú Đao, Nậm Ban |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
VIII |
HUYỆN MƯỜNG TÈ |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Mường Tè; các xã: Kan Hồ, Mường Tè, Bum Nưa |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
2 |
Các xã: Bum Tở, Vàng San, Ka Lăng, Thu Lũm, Nậm Khao |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
3 |
Các xã: Pa Ủ, Pa Vệ Sủ, Tà Tổng, Mù Cả, Tá Bạ |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
F. BẢNG GIÁ ĐẤT NƯƠNG RẪY |
|
||||
(Đất nương rẫy: Là đất nương, rẫy (đất dốc trên đồi, núi) để trồng cây hàng năm khác và trồng lúa, kể cả trường hợp trồng cây hàng năm khác và trồng lúa không thường xuyên đã thành chu kỳ) |
|
||||
|
|||||
STT |
Tên đơn vị hành chính |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
|
I |
HUYỆN THAN UYÊN |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Than Uyên; các xã: Mường Cang, Mường Than, Phúc Than, Mường Kim, Hua Nà |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
2 |
Xã Ta Gia |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
3 |
Các xã: Tà Hừa, Khoen On, Tà Mung, Mường Mít, Pha Mu |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
II |
HUYỆN TÂN UYÊN |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Tân Uyên; các xã: Thân Thuộc, Phúc Khoa |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
2 |
Các xã: Pắc Ta,Trung Đồng, Mường khoa, Hố Mít, Nậm Cần |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
3 |
Các xã: Nậm Sỏ, Tà Mít |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
III |
HUYỆN TAM ĐƯỜNG |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Tam Đường, xã Bình Lư |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
2 |
Các xã: Bản Bo, Sơn Bình, Hồ Thầu |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
3 |
Các xã: Thèn Sin, Giang Ma, Bản Giang, Bản Hon, Sùng Phài, Nà Tăm |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
4 |
Các xã: Khun Há, Tả Lèng, Nùng Nàng |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
IV |
THÀNH PHỐ LAI CHÂU |
|
|
|
|
1 |
Các phường: Tân Phong, Đoàn Kết, Quyết Thắng, Quyết Tiến, Đông Phong; các xã: San Thàng, Nậm Loỏng |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
V |
HUYỆN SÌN HỒ |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Sìn Hồ |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
2 |
Các xã: Chăn Nưa, Pa Tần, Nậm Tăm |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
3 |
Các xã: Nậm Cha, Căn Co, Nậm Mạ, Hồng Thu, Làng Mô, Nậm Cuổi, Noong Hẻo, Nậm Hăn, Phăng Sô Lin, Phìn Hồ, Tả Ngảo, Tả Phìn, Xà Dề Phìn, Ma Quai, Lùng Thàng, Pa Khoá |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
4 |
Các xã: Tủa Sín Chải, Pu Sam Cáp |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
VI |
HUYỆN PHONG THỔ |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Phong Thổ; các xã: Mường So, Khổng Lào |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
2 |
Các xã: Nậm Xe, Bản Lang, Hoang Thèn, Lản Nhì Thàng, Ma Ly Pho |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
3 |
Các xã: Huổi Luông, Sì Lờ Lầu, Mồ Sì San, Ma Li Chải, Pa Vây Sử, Vàng Ma Chải, Tung Qua Lìn, Mù Sang, Sin Súi Hồ,Dào San. |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
VII |
HUYỆN NẬM NHÙN |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Nậm Nhùn; các xã: Nậm Hàng, Mường Mô, Lê Lợi, Nậm Pì |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
2 |
Các xã: Nậm Manh, Hua Bum, Nậm Chà |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
3 |
Các xã: Trung Chải, Pú Đao, Nậm Ban |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
VIII |
HUYỆN MƯỜNG TÈ |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Mường Tè; các xã: Kan Hồ, Mường Tè, Bum Nưa |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
2 |
Các xã: Bum Tở, Vàng San, Ka Lăng, Thu Lũm, Nậm Khao |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
3 |
Các xã: Pa Ủ, Pa Vệ Sủ, Tà Tổng, Mù Cả, Tá Bạ |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
G. BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT |
|
|
|
|
|
STT |
Tên đơn vị hành chính |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
|
I |
HUYỆN THAN UYÊN |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Than Uyên; các xã: Mường Cang, Mường Than, Phúc Than, Mường Kim, Hua Nà |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
2 |
Xã Ta Gia |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
3 |
Các xã: Tà Hừa, Khoen On, Tà Mung, Mường Mít, Pha Mu |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
II |
HUYỆN TÂN UYÊN |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Tân Uyên |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
2 |
Các xã: Thân Thuộc, Pắc Ta, Trung Đồng, Mường khoa, Phúc Khoa, Hố Mít, Nậm Cần, Nậm Sỏ, Tà Mít |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
III |
HUYỆN TAM ĐƯỜNG |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Tam Đường; Các xã: Bình Lư, Bản Bo, Sơn Bình |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
2 |
Các xã: Thèn Sin, Hồ Thầu, Giang Ma, Bản Giang, Bản Hon, Sùng Phài, Nà Tăm |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
3 |
Các xã: Khun Há, Tả Lèng, Nùng Nàng |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
IV |
THÀNH PHỐ LAI CHÂU |
|
|
|
|
1 |
Các phường: Tân Phong, Đoàn Kết, Quyết Thắng, Quyết Tiến, Đông Phong; các xã: San Thàng, Nậm Loỏng |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
V |
HUYỆN SÌN HỒ |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Sìn Hồ |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
2 |
Các xã: Chăn Nưa, Pa Tần, Nậm Tăm |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
3 |
Các xã: Nậm Cha, Căn Co, Nậm Mạ, Hồng Thu, Làng Mô, Nậm Cuổi, Noong Hẻo, Nậm Hăn, Phăng Sô Lin, Phìn Hồ, Tả Ngảo, Tả Phìn, Xà Dề Phìn, Ma Quai, Lùng Thàng, Pa Khoá |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
4 |
Các xã: Tủa Sín Chải, Pu Sam Cáp |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
VI |
HUYỆN PHONG THỔ |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Phong Thổ; các xã: Mường So, Khổng Lào |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
2 |
Các xã: Nậm Xe, Bản Lang, Hoang Thèn, Lản Nhì Thàng, Ma Ly Pho |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
3 |
Các xã: Huổi Luông, Sì Lờ Lầu, Mồ Sì San, Ma Li Chải, Pa Vây Sử, Vàng Ma Chải, Tung Qua Lìn, Mù Sang, Sin Súi Hồ,Dào San. |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
VII |
HUYỆN NẬM NHÙN |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Nậm Nhùn; các xã: Nậm Hàng, Mường Mô |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
2 |
Các xã: Nậm Manh, Hua Bum, Nậm Chà, Lê Lợi |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
3 |
Các xã: Nậm Pì, Trung Chải |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
4 |
Các xã: Pú Đao, Nậm Ban |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
VIII |
HUYỆN MƯỜNG TÈ |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Mường Tè; các xã: Kan Hồ, Mường Tè, Bum Nưa |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
2 |
Các xã: Bum Tở, Vàng San, Ka Lăng, Thu Lũm, Nậm Khao |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
3 |
Các xã: Pa Ủ, Pa Vệ Sủ, Tà Tổng, Mù Cả, Tá Bạ |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
PHỤ LỤC II:
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TẠI NÔNG THÔN NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02 /2017/QĐ-UBND ngày 18/01/2017 của UBND tỉnh Lai Châu)
STT |
Tên đường phố |
ĐẤT Ở |
ĐẤT DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI; ĐẤT SXKD PHI NÔNG NGHIỆP |
||||||
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
||||||
VT1 |
VT2 |
VT1 |
VT2 |
VT1 |
VT2 |
VT1 |
VT2 |
||
I |
HUYỆN THAN UYÊN |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Các xã: Mường Cang, Mường Than, Phúc Than |
1,44 |
1,1 |
1,199 |
1,0 |
1,44 |
1,1 |
1,20 |
1,0 |
2 |
Các xã: Hua Nà, Mường Kim, Ta Gia |
1,44 |
1,1 |
1,199 |
1,0 |
1,44 |
1,1 |
1,20 |
1,0 |
3 |
Các xã: Tà Hừa, Khoen On, Tà Mung, Mường Mít, Pha Mu |
1,44 |
1,1 |
1,199 |
1,0 |
1,44 |
1,1 |
1,20 |
1,0 |
II |
HUYỆN TÂN UYÊN |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Các xã: Thân Thuộc, Phúc Khoa |
1,44 |
1,1 |
1,199 |
1,0 |
1,44 |
1,1 |
1,20 |
1,0 |
2 |
Các xã: Trung Đồng, Pắc Ta |
1,44 |
1,1 |
1,199 |
1,0 |
1,44 |
1,1 |
1,20 |
1,0 |
3 |
Các xã: Mường Khoa, Nậm Cần |
1,44 |
1,1 |
1,199 |
1,0 |
1,44 |
1,1 |
1,20 |
1,0 |
4 |
Các xã: Nậm Sỏ, Tà Mít, Hố Mít |
1,44 |
1,1 |
1,199 |
1,0 |
1,44 |
1,1 |
1,20 |
1,0 |
III |
HUYỆN TAM ĐƯỜNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã Bình Lư |
1,44 |
1,1 |
1,20 |
1,0 |
1,44 |
1,1 |
1,20 |
1,0 |
2 |
Các xã: Bản Bo, Sơn Bình, Hồ Thầu |
1,44 |
1,1 |
1,20 |
1,0 |
1,44 |
1,1 |
1,20 |
1,0 |
3 |
Các xã: Thèn Sin, Bản Giang, Bản Hon, Sùng Phài, Tả Lèng, Nùng Nàng, Nà Tăm, Giang Ma. |
1,44 |
1,1 |
1,20 |
1,0 |
1,44 |
1,1 |
1,20 |
1,0 |
4 |
Xã Khun Há |
1,44 |
1,1 |
1,20 |
1,0 |
1,44 |
1,1 |
1,20 |
1,0 |
5 |
Đường Trường Chinh (xã Sùng Phài) |
1,44 |
1,1 |
|
|
1,44 |
1,1 |
|
|
IV |
THÀNH PHỐ LAI CHÂU |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Các xã: Nậm Loỏng, San Thàng |
1,44 |
1,1 |
1,20 |
1,0 |
1,44 |
1,1 |
1,20 |
1,0 |
2 |
Ghi chú: Đất ở tại nông thôn tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp thuộc xã Nậm Loỏng áp dụng giá đất của đường Võ Nguyên Giáp trong bảng giá đất ở tại đô thị |
||||||||
V |
HUYỆN SÌN HỒ |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Các xã: Pa Tần, Chăn Nưa, Nậm Tăm |
1,38 |
1,1 |
1,14 |
1,0 |
1,38 |
1,1 |
1,14 |
1,0 |
2 |
Các xã: Phăng Xô Lin, Tả Ngảo, Noong Hẻo, Ma Quai, Lùng Thàng, Hồng Thu, Làng Mô, Phìn Hồ, Tả Phìn, Xà Dề Phìn, Nậm Cha, Căn Co, Nậm Mạ, Nậm Cuổi, Pa Khoá |
1,38 |
1,1 |
1,14 |
1,0 |
1,38 |
1,1 |
1,14 |
1,0 |
3 |
Các xã: Nậm Hăn, Tủa Sín Chải, Pu Sam Cáp |
1,38 |
1,1 |
1,14 |
1,0 |
1,38 |
1,1 |
1,14 |
1,0 |
VI |
HUYỆN PHONG THỔ |
|
|
|
|
|
1,1 |
|
|
1 |
Xã Mường So |
1,44 |
1,1 |
1,20 |
1,0 |
1,44 |
1,1 |
1,20 |
1,0 |
2 |
Các xã: Khổng Lào, Bản Lang, Hoang Thèn, Ma Ly Pho |
1,44 |
1,1 |
1,20 |
1,0 |
1,44 |
1,1 |
1,20 |
1,0 |
3 |
Các xã: Nậm Xe, Dào San, Lản Nhì Thàng, Huổi Luông |
1,44 |
1,1 |
1,20 |
1,0 |
1,44 |
1,1 |
1,20 |
1,0 |
4 |
Các xã: Sì Lờ Lầu, Mồ Sì San, Ma Ly Chải, Pa Vây Sử, Vàng Ma Chải, Tung Qua Lìn, Mù Sang, Sin Suối Hồ |
1,44 |
1,1 |
1,20 |
1,0 |
1,44 |
1,1 |
1,20 |
1,0 |
VII |
HUYỆN NẬM NHÙN |
|
|
|
|
|
1,1 |
|
|
1 |
Các xã: Nậm Hàng, Mường Mô |
1,38 |
1,1 |
1,14 |
1,0 |
1,38 |
1,1 |
1,14 |
1,0 |
2 |
Các xã: Nậm Pì, Lê Lợi |
1,38 |
1,1 |
1,14 |
1,0 |
1,38 |
1,1 |
1,14 |
1,0 |
3 |
Các xã: Nậm Manh, Hua Bum |
1,38 |
1,1 |
1,14 |
1,0 |
1,38 |
1,1 |
1,14 |
1,0 |
4 |
Các xã: Nậm Ban, Trung Chải, Pú Đao |
1,38 |
1,1 |
1,14 |
1,0 |
1,38 |
1,1 |
1,14 |
1,0 |
VIII |
HUYỆN MƯỜNG TÈ |
|
|
|
|
|
1,1 |
|
|
1 |
Các xã: Kan Hồ, Mường Tè, Bum Nưa |
1,38 |
1,1 |
1,14 |
1,0 |
1,38 |
1,1 |
1,14 |
1,0 |
2 |
Các xã: Bum Tở, Vàng San, Ka Lăng, Thu Lũm, Nậm Khao. |
1,38 |
1,1 |
1,14 |
1,0 |
1,38 |
1,1 |
1,14 |
1,0 |
3 |
Các xã: Pa Ủ, Pa Vệ Sủ, Tà Tổng, Mù Cả, Tá Bạ. |
1,38 |
1,1 |
1,14 |
1,0 |
1,38 |
1,1 |
1,14 |
1,0 |
Ghi chú: Đất VT3-KV1, đất KV3 và đất các vị trí còn lại có hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1 |
|
|
PHỤ LỤC III:
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TẠI ĐÔ THỊ NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02 /2017/QĐ-UBND ngày 18/01/2017 của UBND tỉnh Lai Châu)
STT |
Tên đường phố |
Đoạn đường |
ĐẤT Ở ĐÔ THỊ |
ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ; ĐẤT SXKD PHI NÔNG NGHIỆP |
|||
Từ |
Đến |
VT1 |
VT2 |
VT1 |
VT2 |
||
I |
HUYỆN THAN UYÊN |
|
|
|
|
|
|
1 |
Quốc lộ 32 |
Đầu cầu Mường Cang |
Hết ranh giới đất hạt Kiểm lâm |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
2 |
Quốc lộ 32 |
Tiếp giáp ranh giới đất Hạt Kiểm lâm |
Hết ranh giới đất Sân vận động |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
3 |
Quốc lộ 32 |
Hết ranh giới đất Sân vận động |
Tiếp giáp Ngã ba Quốc lộ 279 |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
4 |
Quốc lộ 32 |
Ngã ba Quốc lộ 279 |
Hết ranh giới đất nhà ông Chiêng |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
5 |
Quốc lộ 32 |
Tiếp giáp ranh giới đất nhà ông Chiêng |
Hết địa phận thị trấn Than Uyên |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
6 |
Nhánh Quốc lộ 32 |
Ngã 3 (gần nhà ông Tuấn-Yên) |
Hết ranh giới đất Công an huyện khu 2 |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
7 |
Quốc lộ 279 |
Ngã 3 Quốc lộ 32 |
Hết cổng nghĩa trang |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
8 |
Nhánh Quốc lộ 32 |
Ranh giới đất nhà ông Toản-Hiền |
Tiếp giáp ranh giới đất nhà ông Đức-Sáu |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
9 |
Nhánh nối Quốc lộ 32 |
Ranh giới đất nhà ông Trường-Loan, khu 5A |
Ngã ba QL 279 (trường PTTH) |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
10 |
Nhánh nối Quốc lộ 32 |
Địa phận UBNDTT Than Uyên |
Hết ranh giới đất nhà ông Thu-Thử |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
11 |
Nhánh nối Quốc lộ 32 |
Ranh giới đất nhà ông Hồng-Thao, khu 5A |
Hết ranh giới đất nhà ông Trang-Liên |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
12 |
Nhánh nối Quốc lộ 32 |
Ranh giới đất nhà ông Tòng-Hải |
Hết ranh giới đất nhà ông Thịnh-Vượng, khu 5B |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
13 |
Nhánh nối Quốc lộ 32 |
Ranh giới đất nhà ông Dũng-Loan, khu 5B |
Hết ranh giới đất Trạm Y tế TT Than Uyên |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
14 |
Nhánh nối Quốc lộ 32 |
Ranh giới đất nhà ông Quyết khu 7B |
Hết ranh giới đất nhà ông Mô |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
15 |
Nhánh nối Quốc lộ 32 |
Ranh giới đất nhà bà Lân, khu 7B |
Hết ranh giới đất nhà ông Trọng |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
16 |
Nhánh nối Quốc lộ 32 |
Ngã 3 (gần nhà ông Minh-Thuý, Đường vào M.Mít) |
Hết ranh giới đất nhà ông Quý-Thanh |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
17 |
Nhánh nối QL32 |
Ranh giới đất nhà ông Minh-Nụ, khu 5A |
Hết ranh giới đất nhà Bà Định |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
18 |
Nhánh nối QL32 |
Ngã 3 (gần nhà ông Ái-Liên) |
Hết ranh giới đất Hồ Bản Đông |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
19 |
Nhánh nối Quốc lộ 32 |
Ngã ba (gần nhà ông Tuyên) |
Hết ranh giới đất Nhà khách huyện uỷ |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
20 |
Nhánh nối Quốc lộ 32 |
Tiếp giáp ranh giới đất Nhà khách huyện uỷ |
Cổng Huyện đội (gần nhà ông Hương-Sinh) |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
21 |
Nhánh nối Quốc lộ 32 |
Ranh giới đất Phòng Tài chính-KH |
Hết ranh giới đất Hội trường UBND huyện, khu 2 |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
22 |
Nhánh nối Quốc lộ 32 |
Ngã tư Nhà khách UBND huyện |
Ngã tư (gần nhà ông Nghì, khu 3) |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
23 |
Nhánh nối Quốc lộ 32 |
Ngã 3 (gần nhà ông Thịnh-Thạo) |
Hết ranh giới đất nhà ông Đệ-Dung |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
24 |
Nhánh nối Quốc lộ 32 |
Ranh giới đất Phòng Văn hoá |
Ngã 3 (hết đất bà Uyên) khu 3 |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
25 |
Đường nội thị |
Ranh giới đất nhà ông Thuỷ-Phượng |
Hết ranh giới đất Trung tâm GDTX huyện (qua nhà ông Bào) |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
26 |
Đoạn đường phía sau chợ trung tâm |
Ranh giới đất nhà bà Thêu |
Hết ranh giới đất nhà nhà ông Tâm-Hài |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
27 |
Đường sau Sân vận động |
Ngã 3 Quốc lộ 32 |
Tiếp giáp đường trục 3 (gần nhà bà Thanh) |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
28 |
Đường sau Sân vận động |
Ranh giới đất nhà ông Lộc |
Hết ranh giới đất nhà nhà ông Dũng-Tâm |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
29 |
Đoạn nhánh khu 4 |
Ngã 4 (gần nhà ông Cảm) |
Hết ranh giới đất TT Ytế (gần Đập tràn) |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
30 |
Đường nhánh sau Bưu điện huyện |
Ranh giới đất nhà ông Hoà-Hương |
Hết ranh giới đất nhà ông Dũng-Trâm |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
31 |
Đường nội thị |
Ranh giới đất nhà ông Dung-Loan |
Tiếp giáp đầu cầu khu 8 |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
32 |
Đường nhánh khu 2 |
Ranh giới đất nhà ông Bắc-Hồng |
Hết ranh giới đất nhà ông Kế-Miên |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
33 |
Đường nội thị, khu 11 |
Ranh giới đất Trạm Y Tế TT Than Uyên |
Hết ranh giới đất nhà ông Cúc-Tượng |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
34 |
Đường nhánh khu 3 |
Tiếp giáp ranh giới đất TTGDTX huyện |
Tiếp giáp bờ Hồ thị trấn |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
35 |
Đường nội thị, khu 5B |
Tiếp giáp ranh giới đất nhà ông Vương-Thuỷ |
Hết ranh giới đất nhà ông Tân-Hậu |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
36 |
Đường nhánh khu 8 |
Tiếp giáp đầu Cầu khu 8 |
Hết ranh giới đất nhà ông Thông-Mão |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
37 |
Đường nội thị |
Ranh giới đất Hội trường UBND huyện |
Hết ranh giới đất nhà ông Năm-Lý |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
38 |
Đoạn nhánh khu 2 |
Tiếp giáp ranh giới đất Công an (gần nhà ông Xuân-Sơn) |
Hết ranh giới đất nhà bà Tự |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
39 |
Đoạn B10 khu 6 nối QL279 với trục 3 |
Tiếp giáp Quốc lộ 279 |
Tiếp giáp đường trục 3 |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
40 |
Đường QL 279 |
Cổng vào nghĩa trang liệt sỹ |
Hết địa phận thị trấn Than Uyên |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
41 |
Nhánh khu 4 (Nhà ông Chô) |
Hết địa phận nhà ông Thủy Phượng |
Hết Nhà ông Long |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
42 |
Nhánh khu 4 (Nhà bà Uyên) |
Hết địa phận Ông Vinh |
Hết Nhà ông Vót |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
43 |
Nhánh khu 4 (Sau nhà ông Bình chín) |
Hết địa phận nhà bà Huệ Minh |
Hết nhà ông Thử |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
44 |
Đường nội thị (đập tràn) |
Cầu Đập tràn (hồ) |
Đường QL 279 (cũ) |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
45 |
Nhánh khu 6 (Đường bờ hồ) |
Hết địa phận ông Thu Thử |
Đường QL 279 (cũ) |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
46 |
Nhánh 5b |
Hết địa phận nhà ông Phương |
Tiếp giáp đường trục 3 |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
47 |
Nhánh khu 6 (Nhà VH khu 6) |
Hết địa phận nhà ông Bắc |
Đường QL 279 (cũ) |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
48 |
Nhánh khu 6 |
Nhà bà Dung |
Trường Mầm Non số 3 |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
49 |
Nhánh khu 9 (đường đi xã Mường Mít) |
Tiếp giáp nhà ông Quý - Thanh |
Tiếp giáp nhà ông Huấn |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
50 |
Nhánh khu 9 (đường đi xã Mường Mít) |
Địa phận nhà ông Huấn |
Tiếp giáp hồ khu 9 |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
II |
HUYỆN TÂN UYÊN |
|
|
|
|
|
|
1 |
Quốc lộ 32 |
Phía Bắc cầu Huổi Chăng Nọi |
Hết cửa hàng Xăng dầu số 8 Chi nhánh xăng dầu Lai Châu |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
2 |
Quốc lộ 32 |
Tiếp giáp cửa hàng Xăng dầu số 8 Chi nhánh xăng dầu Lai Châu |
Hết cống Tổ 3 |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
3 |
Quốc lộ 32 |
Phía Nam cầu Huổi Chăng Nọi |
Hết ranh giới đất Chi cục thuế |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
4 |
Quốc lộ 32 |
Tiếp giáp ranh giới đất Chi cục thuế |
Hết địa phận thị trấn Tân Uyên (giáp xã Thân Thuộc) |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
5 |
Quốc lộ 32 |
Tiếp giáp cống Tổ 3 |
Hết địa phận thị trấn (giáp xã Phúc Khoa) |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
6 |
Nhánh Quốc lộ 32 |
Đoạn đường rẽ |
Ngã tư trường Mầm non số 1 |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
7 |
Nhánh Quốc lộ 32 |
Đoạn đường rẽ |
Hết ranh giới đất Nhà máy chè Than Uyên |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
8 |
Nhánh Quốc lộ 32 |
Đoạn đường rẽ |
Giao nhau đường Ngã 4 trường Mầm non số 1 và đường bờ kè suối Nậm Chăng |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
9 |
Nhánh Quốc lộ 32 |
Đoạn đường rẽ |
Nút giao (N-14) |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
10 |
Nhánh Quốc lộ 32 |
Ngã tư trường Mầm non số 1 |
Ngã ba Quốc lộ 32 và đường vào nhà máy chè Than Uyên |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
11 |
Nhánh Quốc lộ 32 |
Đoạn đường rẽ đi Bệnh viện |
Cầu qua suối đi Nà Ban |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
12 |
Nhánh Quốc lộ 32 |
Ranh giới đất Bưu điện |
Tiếp giáp đường Bệnh viện mới |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
13 |
Nhánh Quốc lộ 32 |
Đường rẽ vào nhà thi đấu thể thao |
Cổng bệnh viện mới |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
14 |
Nhánh Quốc lộ 32 |
Tiếp giáp Quốc lộ 32 |
Cổng nghĩa trang nhân dân |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
15 |
Các nhánh còn lại |
Tiếp giáp Quốc lộ 32 |
Cuối đường |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
16 |
Đường nội thị |
Đường vào nhà Văn hoá khu Cơ Quan |
Điểm giao nhau đường vào Nhà máy chè và Trường mầm non số 1 |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
17 |
Các tuyến đường kè hạ lưu, thượng lưu suối Nậm Chăng Luông |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
||
18 |
Đường xung quanh Chợ |
1,56 |
|
1,56 |
|
||
19 |
Các tổ: 4, 24; Các bản: Tân Muôn, Hua Bầu, Nà Cóc, Nà Nọi Mông, Nà Nọi Thái, Nà Bó, Tân Lập |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
||
20 |
Các tổ: 1, 3, 7, bản Tân Hợp. |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
||
21 |
Các Bản và Tổ dân phố còn lại |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
||
|
Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị huyện |
|
|
|
|
||
22 |
Nhánh Quốc lộ 32 |
Ngã 5 Quốc lộ 32 |
Nhà khách (Q-6) |
1,56 |
|
1,56 |
|
23 |
Đường nhánh |
Ngã 3 bưu điện (Q-7) |
Tiếp giáp Viện kiểm sát nhân dân (Q-12) |
1,56 |
|
1,56 |
|
24 |
Nhánh Quốc lộ 32 |
Ranh giới đất cây xăng (C-3) |
Hết ranh giới đất Viện kiểm sát (Q-12) |
1,56 |
|
1,56 |
|
25 |
Đường nhánh |
Ranh giới đất Ban quản lý dự án, khu nhà công vụ cán bộ công chức, viên chức (Q-16) |
Hết ranh giới đất Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (Q-5) |
1,56 |
|
1,56 |
|
26 |
Đường nhánh |
Ngã 3 đường quy hoạch khu công cộng (C-4) |
Hết ranh giới đất Trung tâm giáo dục thường xuyên (T-4) |
1,56 |
|
1,56 |
|
27 |
Đường nhánh |
Ngã 4 đường quy hoạch khu đất công cộng (C-4) |
Giáp ranh giới đất trường THPT (T-2); Trường Dân tộc Nội trú (T-5) |
1,56 |
|
1,56 |
|
28 |
Đường nhánh |
Ngã 3 đường quy hoạch khu đất công cộng (C-4) |
Nhà văn hoá, câu lạc bộ, thư viện (Q-13) |
1,56 |
|
1,56 |
|
29 |
Nhánh Quốc lộ 32 |
Ngã 4 đường quy hoạch khu đất công cộng (C-2) |
Ngã 4 đường quy hoạch khu đất cơ quan dự kiến (Q-13) |
1,56 |
|
1,56 |
|
30 |
Đường nhánh |
Ngã 3 đường quy hoạch khu đất Ban quản lý dự án (Q-16) |
Ngã 4 đường quy hoạch khu đất cơ quan dự kiến (Q-13) |
1,56 |
|
1,56 |
|
31 |
Các tuyến đường nội thị các khu đất (N-7-8-9); (T-6) |
1,56 |
|
1,56 |
|
||
32 |
Nhánh Quốc lộ 32 |
Đoạn đường rẽ |
Hết địa phận trường tiểu học số 1 thị trấn Tân Uyên |
1,56 |
|
1,56 |
|
33 |
Đường nội thị |
Giáp trường tiểu học số 1 thị trấn Tân Uyên |
Ngã tư trường Mầm non số 1 |
1,56 |
|
1,56 |
|
34 |
Đường nội thị |
Ngã tư đoạn đường Quốc lộ 32 đi vào nhà máy chế biến thuộc công ty cổ phần chè Than Uyên
|
Ngã ba điểm giao nhau đường kè thượng lưu suối Nậm Chăng Luông |
1,56 |
|
1,56 |
|
III |
HUYỆN TAM ĐƯỜNG |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường nội thị (Quốc lộ 4D cũ) |
Ngã 3 công an thị trấn |
Ngã 3 đường đi Bản Hon, Khun Há |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
2 |
Đường nội thị (Quốc lộ 4D cũ) |
Tiếp giáp Ngã 3 đường đi Bản Hon, Khun Há |
Hết ngã 3 đường 36m vào TTHC huyện |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
3 |
Đường nội thị (Quốc lộ 4D cũ) |
Ngã 3 đường 36m vào TTHC huyện |
Hết cầu Mường Cấu |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
4 |
Đường nội thị (Quốc lộ 4D cũ) |
Tiếp giáp đầu cầu Mường Cấu |
Hết cầu Tiên Bình |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
5 |
Đường nội thị (Quốc lộ 4D cũ) |
Cây xăng Thảo Trang |
Tiếp giáp xã Hồ Thầu |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
6 |
Đường lên thác Tắc Tình |
Ngã 3 giáp quốc lộ 4D |
Hết địa phận nhà máy nước |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
7 |
Đường nội thị |
Ngã 3 giáp quốc lộ 4D cũ đi Bản Hon, Khun Há + 500m |
Ngã 3 đường vào bản Nà Đon |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
8 |
Đường 36m vào trung tâm hành chính, chính trị huyện |
Tiếp giáp quốc lộ 4D cũ |
Tiếp giáp đất trung tâm hội nghị |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
9 |
Đường 36m |
Tiếp giáp cầu Tiên Bình |
Cây xăng Thảo Trang |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
10 |
Đường 36m |
Cầu Tiên Bình |
Tiếp giáp đường số 6 |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
11 |
Đường 36m |
Tiếp giáp đường số 6 |
Hết ngã tư đường 36 |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
12 |
Đường 36m |
Tiếp giáp ngã tư đường 36 |
Tiếp giáp ngã 3 QL 4D cũ (CATT) |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
13 |
Đường 36m |
Tiếp giáp ngã 3 QL 4D cũ (CATT) |
Hết địa phận thị trấn |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
14 |
Đường B1 (khu TĐC Thác Cạn) |
Đầu đường |
Cuối đường |
1,56 |
|
1,56 |
|
15 |
Đường 11,5m |
Hết khu TĐC Thác Cạn cũ |
Ngã ba bản Bình Luông |
1,56 |
|
1,56 |
|
16 |
Đường 20,5m khu TĐC Thác Cạn |
Đầu đường |
Cuối đường |
1,56 |
|
1,56 |
|
17 |
Đường 20,5m khu TTHC huyện |
Đầu đường |
Cuối đường |
1,56 |
|
1,56 |
|
18 |
Đường 15,5m khu TTHC huyện |
Đầu đường |
Cuối đường |
1,56 |
|
1,56 |
|
19 |
Đường 13,5m khu TTHC huyện |
Đầu đường |
Cuối đường |
1,56 |
|
1,56 |
|
20 |
Đường 11m (khu TTHC huyện) |
Đầu đường |
Cuối đường |
1,56 |
|
1,56 |
|
21 |
Đường 11m khu TĐC công an huyện |
Đầu đường |
Cuối đường |
1,56 |
|
1,56 |
|
22 |
Đường số 6 (15,5m) |
Đầu đường |
Cuối đường |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
23 |
Đường số 7 (15,5m) |
Quốc lộ 4D |
đường 36m tránh 4D |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
24 |
Đường 11,5 m |
Khu tái định cư Sân vận động huyện |
Khu tái định cư Công an huyện |
1,56 |
|
1,56 |
|
25 |
Đường số 8 |
Tiếp giáp đường số 7 |
Nhánh rẽ xuống chợ Bình Lư |
1,56 |
|
1,56 |
|
26 |
Đường nội thị |
Đoạn giáp đường xuống Đội thuế liên xã, thị trấn |
Đường 36 m |
1,56 |
|
1,56 |
|
27 |
Đường nội thi (khu F5,F6) |
|
|
1,56 |
|
1,56 |
|
28 |
Đường 6A (11m) |
Tiếp giáp đường 36m (Khu công ty đất hiếm) |
Tiếp giáp đường số 5 khu TTHC |
1,56 |
|
1,56 |
|
29 |
Đường nội thị (Đoạn đường xuống đội thuế cũ liên xã) |
Tiếp giáp đường 8 (khu TTTM) |
Đường 4D cũ |
1,56 |
|
1,56 |
|
30 |
Đường nội thị khu Trung tâm thương mại huyện (Khu F8) |
Đầu đường |
Cuối đường |
1,56 |
|
1,56 |
|
31 |
Đường nội thị khu Trung tâm thương mại huyện (Khu F9) |
Đầu đường |
Cuối đường |
1,56 |
|
1,56 |
|
32 |
Đường nội thị khu Trung tâm thương mại huyện (Khu F12) |
Đầu đường |
Cuối đường |
1,56 |
|
1,56 |
|
33 |
Đường số 7 khu TTHC GD huyện |
Tiếp giáp đường 36m (Khu nhà ông Tuyển) |
Tiếp giáp đường 11,5m lên bản Bình Luông |
1,56 |
|
1,56 |
|
34 |
Đường số 8 khu TTHC GD huyện |
Tiếp giáp đường 36 vào khu TTHC-CT |
Tiếp giáp đường số 6 (15,5m) |
1,56 |
|
1,56 |
|
35 |
Đường số 9 khu TTHC GD huyện (Tiếp giáp đường lên thác Tắc Tình) |
Đầu đường |
Cuối đường |
1,56 |
|
1,56 |
|
36 |
Đường nội thị 11,5m (Khu tái định cư Hồ thủy lợi và nuôi trồng thủy sản Cò Lá) |
Đầu đường |
Cuối đường |
1,56 |
|
1,56 |
|
IV |
THÀNH PHỐ LAI CHÂU |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Tiếp giáp đường Trần Phú |
Tiếp giáp đường Huỳnh Thúc Kháng |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
2 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Đường Huỳnh Thúc Kháng |
Hết Siêu thị Quang Thanh |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
3 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Tiếp giáp Siêu thị Quang Thanh |
Tiếp giáp đường Vừ A Dính |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
4 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Đường Vừ A Dính |
Tiếp giáp đường Bế Văn Đàn |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
5 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Đường Bế Văn Đàn |
Tiếp giáp đường Tôn Đức Thắng |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
6 |
Đường Nguyễn Trãi |
Đường Tôn Đức Thắng |
Tiếp giáp ngã 3 rẽ đường Trần Can |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
7 |
Đường Nguyễn Trãi |
Ngã 3 rẽ đường Trần Can |
Tiếp giáp cổng trường tiểu học Nậm Loỏng |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
8 |
Đường Tôn Đức Thắng |
Tiếp giáp đường Nguyễn Trãi |
Tiếp giáp đường Bế Văn Đàn |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
9 |
Đường Lê Duẩn |
Tiếp giáp đường Trần Phú |
Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
10 |
Đường Trường Chinh |
Đại lộ Lê Lợi |
Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
11 |
Đường Trường Chinh |
Đường Nguyễn Hữu Thọ |
Tiếp giáp đường 30/4 |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
12 |
Đường Trần Phú |
Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo |
Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
13 |
Đại Lộ Lê Lợi |
Tiếp giáp đường Lê Duẩn |
Hết khu dân cư số 2 giai đoạn 1 |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
14 |
Đường Nguyễn Chí Thanh |
Tiếp giáp đường Lê Duẩn |
Tiếp giáp đường Trần Phú |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
15 |
Đường Nguyễn Chí Thanh |
Đường Trần Phú |
Tiếp giáp đường 19-8 và đường Điện Biên Phủ |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
16 |
Đường Nguyễn Viết Xuân |
Tiếp giáp đường Trần Phú |
Tiếp giáp đường Thanh Niên |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
17 |
Đường ven Hồ thượng lưu |
Tiếp giáp đường Trần Phú |
Tiếp giáp đường Hoàng Hoa Thám |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
18 |
Đường Nguyễn Đức Cảnh |
Tiếp giáp đường Điện Biên Phủ |
Tiếp giáp đường Phạm Văn Đồng |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
19 |
Đường Nguyễn Lương Bằng |
Tiếp giáp đường 30/4 |
Tiếp giáp đường hình bán nguyệt (CV cây xanh) |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
20 |
Đường đi xã Nùng Nàng |
Tiếp giáp đường Trần Văn Thọ |
Hết địa phận thành phố |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
21 |
Đường đi Đông Pao |
Tiếp giáp đường Phạm Ngọc Thạch |
Hết ranh giới Trung đoàn 880 |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
22 |
Đường vào nhà máy chè Tam Đường |
Tiếp giáp đường Lê Duẩn |
Cổng Nhà máy chè |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
23 |
Ngõ 076 (đường lên đền Lê Lợi), đường Trần Hưng Đạo |
Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo |
Hết địa phận nhà ông Bùi Đức Thiện |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
24 |
Đường nhánh |
Tiếp giáp Phố Chiêu Tấn |
Tiếp giáp ngõ 103 đường Trần Hưng Đạo |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
25 |
Phố Chiêu Tấn (kéo dài) |
Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo |
Tiếp giáp ranh gới sân Vận động thành phố |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
26 |
Ngõ 226, đường Trần Hưng Đạo |
Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo |
Nhà máy gạch Tuynel cũ |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
27 |
Ngõ 237, đườngTrần Hưng Đạo |
Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo |
Sân vận động thị xã |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
28 |
Ngõ 224, đường Trần Phú |
Tiếp giáp đường Trần Phú |
Cuối đường |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
29 |
Đường Vừ A Dính |
Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo |
Tiếp giáp phố Chiêu Tấn |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
30 |
Đường nhánh |
Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo (cạnh Đại Lý YAMAHA) |
Tiếp giáp đường vào nhà máy gạch Tuynel (cũ) |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
31 |
Đường Bế Văn Đàn |
Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo |
Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
32 |
Đường Bế Văn Đàn |
Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp |
Tiếp giáp đường tránh ngập |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
33 |
Đường Bế Văn Đàn |
Đường tránh ngập |
Hết trụ sở Viện kiểm sát tỉnh (cũ) |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
34 |
Đường Bế Văn Đàn |
Tiếp giáp Viện kiểm sát tỉnh (cũ) |
Tiếp giáp đường Pusamcap |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
35 |
Đường tránh ngập |
Tiếp giáp đường Bế Văn Đàn |
Tiếp giáp đường 19/8 |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
36 |
Đường Trần Can |
Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp |
Tiếp giáp đường Nguyễn Trãi (chợ P. Quyết Thắng) |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
37 |
Đường Lê Quý Đôn |
Tiếp giáp Đường Võ Nguyên Giáp |
Tiếp giáp đường Nguyễn Trãi |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
38 |
Đường Võ Nguyên Giáp |
Đường Nguyễn Trãi |
Hết ranh giới đất Trường lái xe cơ giới |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
39 |
Đường Võ Nguyên Giáp |
Tiếp giáp Trường lái xe cơ giới |
Tiếp giáp đường Bế Văn Đàn |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
40 |
Đường 19/8 |
Đường Bế Văn Đàn |
Tiếp giáp phố Chiêu Tấn |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
41 |
Đường 19/8 |
Phố Chiêu Tấn |
Tiếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
42 |
Đường Điện Biên Phủ |
Đường Nguyễn Chí Thanh |
Tiếp giáp đường Lò Văn Hặc |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
43 |
Đường Điện Biên Phủ |
Đường Lò Văn Hặc |
Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
44 |
Đường 30/4 |
Đường Nguyễn Hữu Thọ |
Hết Bệnh viện tỉnh mới |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
45 |
Đường 30/4 |
Tiếp giáp Bệnh viện tỉnh mới |
Tiếp giáp đường Võ Văn Kiệt |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
46 |
Đường 30/4 |
Đường Võ Văn Kiệt |
Tiếp giáp đường Trường Chinh |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
|
KHU DÂN CƯ 1A |
|
|
|
|
||
47 |
Đường Võ Văn Kiệt |
Tiếp giáp đường 30/4 |
Tiếp giáp đường Phạm Văn Đồng kéo dài |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
48 |
Đường Trần Huy Liệu |
Tiếp giáp đường 30/4 |
Tiếp giáp đường Võ Văn Kiệt |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
49 |
Đường Tô Vĩnh Diện |
Tiếp giáp đường 30/4 |
Tiếp giáp đường Nguyễn Thái Bình |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
50 |
Đường Hoàng Minh Giám |
Tiếp giáp đường 30/4 |
Tiếp giáp đường Võ Văn Kiệt |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
51 |
Đường Nguyễn Thái Bình |
Tiếp giáp đường Hoàng Minh Giám |
Tiếp giáp đường Võ Văn Kiệt |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
52 |
Phố Vương Thừa Vũ |
Tiếp giáp đường Hoàng Văn Thụ |
Tiếp giáp đường Nguyễn Thái Bình |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
53 |
Phố Phạm Hồng Thái |
Tiếp giáp đường Hoàng Văn Thụ |
Tiếp giáp đường Nguyễn Thái Bình |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
54 |
Đường Trần Khát Chân |
Tiếp giáp đường Trần Huy Liệu |
Tiếp giáp đường Hoàng Văn Thụ |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
55 |
Đường B10 (13,5m) |
Tiếp giáp đường Trần Huy Liệu |
Tiếp giáp đường Tô Vĩnh Diện |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
56 |
Đường B12 (13,5m) |
Tiếp giáp phố Vương Thừa Vũ |
Tiếp giáp đường Nguyễn Thái Bình |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
57 |
Đường A-1; A-2 (13,5m) |
Tiếp giáp đường Hoàng Minh Giám |
Tiếp giáp đường Trần Huy Liệu |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
|
KHU DÂN CƯ 1B |
|
|
|
|
||
58 |
Phố Đặng Văn Ngữ |
Tiếp giáp đường 30/4 |
Tiếp giáp đường Phạm Ngọc Thạch |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
59 |
Đường Nguyễn Khuyến |
Tiếp giáp đường 30/4 |
Tiếp giáp đường Phạm Ngọc Thạch |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
60 |
Đường Phan Đình Giót |
Tiếp giáp đường 30/4 |
Tiếp giáp đường Phạm Ngọc Thạch |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
61 |
Đường A1, A3 (11m) |
Tiếp giáp đường Nguyễn Khuyến |
Tiếp giáp đường A18 |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
62 |
Đường A4, A5 (9m) |
Tiếp giáp phố Đặng Văn Ngữ |
Tiếp giáp đường Phan Đình Giót |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
63 |
Đường số 7 (13m) |
Tiếp giáp phố Đặng Văn Ngữ |
Tiếp giáp phố Nguyễn Văn Trỗi |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
64 |
Đường A18 |
Tiếp giáp đường 30-4 |
Tiếp giáp đường A4 |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
65 |
Đường A6, A9 (9m) |
Tiếp giáp đường số 10 |
Tiếp giáp đường số 11 |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
66 |
Đường số 10 và số 11(9m) |
Tiếp giáp đường Phạm Ngọc Thạch |
Tiếp giáp đường A5 |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
67 |
Đường A16, A17 |
Tiếp giáp phố Đặng Văn Ngữ |
Tiếp giáp đường số 10 |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
68 |
Đường A14 |
Tiếp giáp đường Phạm Ngọc Thạch |
Tiếp giáp phố Nguyễn Văn Trỗi |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
69 |
Phố Nguyễn Văn Trỗi (gồm 2 nhánh) |
Tiếp giáp đường Phạm Ngọc Thạch |
Tiếp giáp đường Phan Đình Giót |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
70 |
Đường A2 |
Tiếp giáp đường Phan Đình Giót |
Tiếp giáp đường Nguyễn Khuyến |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
71 |
Đường A12, A13 (9m) |
Tiếp giáp đường A2 |
Tiếp giáp đường A4 |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
72 |
Đường Phạm Ngọc Thạch |
Tiếp giáp phố Trần Đại Nghĩa (20,5) |
Tiếp giáp khu dân cư Tả Làn Than |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
73 |
Phố Lý Tự Trọng (13,5m) |
Tiếp giáp đường 30/4 |
Tiếp giáp phố Trần Đại Nghĩa (20,5) |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
74 |
Đường 1B-6, 1B-7, 1B-8 (13,5m) |
Tiếp giáp phố Lý Tự Trọng (13,5m) |
Tiếp giáp phố Phùng Hưng |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
75 |
Đường 1B-9 (13,5m) |
Tiếp giáp phố Trần Đại Nghĩa (20,5) |
Tiếp giáp phố Phùng Hưng |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
76 |
Đường 1B-1 (13,5m) |
Tiếp giáp phố Trần Đại Nghĩa (20,5) |
Tiếp giáp phố Phùng Hưng |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
77 |
Phố Trần Đại Nghĩa |
Tiếp giáp đường 30/4 |
Tiếp giáp phố Lý Tự Trọng |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
78 |
Đường số1B-3 (13,5m) |
Tiếp giáp đường 30/4 |
Tiếp giáp đường số1B-8 (13,5m) |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
79 |
Phố Phùng Hưng |
Tiếp giáp đường 30/4 |
Tiếp giáp đường số1B-9 (13,5m) |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
|
KHU DÂN CƯ SỐ 1 MỞ RỘNG |
|
|
|
|
||
80 |
Đường Hoàng Văn Thụ |
Tiếp giáp phố Trần Đăng Ninh |
Tiếp giáp đường Trần Khát Chân |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
81 |
Phố Trần Đăng Ninh (20,5m) |
Tiếp giáp đường Trường Chinh |
Tiếp giáp đường Võ Văn Kiệt |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
|
KHU DÂN CƯ SỐ 2 |
|
|
|
|
||
82 |
Hoàng Văn Thái |
Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi |
Tiếp giáp đường Trần Quý Cáp |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
83 |
Đường Trần Văn Thọ |
Tiếp giáp đường T03 |
Tiếp giáp đường Trần Quý Cáp |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
84 |
Đường T01, T02 (16,5m) |
Tiếp giáp đường Trần Quốc Mạnh |
Tiếp giáp đường Trần Văn Thọ |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
85 |
Đường T03 (13,5m) |
Tiếp giáp đường Trần Quốc Mạnh |
Giáp đường An Dương Vương |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
86 |
Đường D01(16,5m) |
Tiếp giáp đường Hoàng Văn Thái |
Tiếp giáp đường Trần Văn Thọ |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
87 |
Đường Bùi Thị Xuân (16,5m) |
Tiếp giáp đường Hoàng Văn Thái |
Tiếp giáp đường Trần Văn Thọ |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
88 |
Đường Trần Quý Cáp |
Tiếp giáp đường Nguyễn Thượng Hiền |
Tiếp giáp đường Hoàng Văn Thái |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
89 |
Phố Quyết Tiến |
Tiếp giáp đường Trần Quý Cáp |
Tiếp giáp đường D01 |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
|
KHU DÂN CƯ 2A |
|
|
|
|
||
90 |
Đường 3A (9m) |
Tiếp giáp đường 30/4 |
Tiếp giáp đường Đặng Thai Mai |
1,56 |
|
1,56 |
|
91 |
Đường 4A (16,5m) |
Tiếp giáp đường 30/4 |
Tiếp giáp đường 2-6 |
1,56 |
|
1,56 |
|
92 |
Đường Nguyễn Văn Linh |
Tiếp giáp đường 30/4 |
Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
93 |
Đường 6A (13,5m) |
Tiếp giáp đường Đặng Thai Mai |
Tiếp giáp đường 2-6 |
1,56 |
|
1,56 |
|
94 |
Đường 7A (24m) |
Tiếp giáp đường 30/4 |
Tiếp giáp đường Đặng Thai Mai |
1,56 |
|
1,56 |
|
95 |
Đường 8A (13m) |
Tiếp giáp đường 6A |
Tiếp giáp đường 4A |
1,56 |
|
1,56 |
|
96 |
Đường Đặng Thai Mai |
Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ |
Tiếp giáp đường 1-1 |
1,56 |
|
1,56 |
|
97 |
Phố Trung Dũng |
Tiếp giáp đường 3A |
Tiếp giáp đường Nguyễn Văn Linh |
1,56 |
|
1,56 |
|
98 |
Đường 11A (11,5m) |
Tiếp giáp đường 30/4 |
Tiếp giáp đường Đặng Thai Mai |
1,56 |
|
1,56 |
|
99 |
Đường 2 - 6 |
Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ |
Tiếp giáp đường 4A |
1,56 |
|
1,56 |
|
100 |
Đường 1-1 |
Tiếp giáp đường 30/4 |
Tiếp giáp đường Nguyễn Lương Bằng |
1,56 |
|
1,56 |
|
|
KHU DÂN CƯ SỐ 2B |
|
|
|
|
||
101 |
Đường Lê Hữu Trác |
Tiếp giáp đường 30/4 |
Tiếp giáp đường Phạm Ngọc Thạch |
1,56 |
|
1,56 |
|
102 |
Đường 2B (13,5m) |
Tiếp giáp đường 7B |
Tiếp giáp đường 9B |
1,56 |
|
1,56 |
|
103 |
Đường Tôn Thất Tùng |
Tiếp giáp đường 30/4 |
Tiếp giáp đường Phạm Ngọc Thạch |
1,56 |
|
1,56 |
|
104 |
Phố Hồ Đắc Di |
Tiếp giáp đường 30/4 |
Tiếp giáp đường Phạm Ngọc Thạch |
1,56 |
|
1,56 |
|
105 |
Đường 6B (13,5m) |
Tiếp giáp phố Lê Hữu Trác |
Tiếp giáp đường Tuệ Tĩnh |
1,56 |
|
1,56 |
|
106 |
Phố Nguyễn Đình Chiểu |
Tiếp giáp phố Hồ Đắc Di |
Tiếp giáp phố Lê Hữu Trác |
1,56 |
|
1,56 |
|
107 |
Phố Cù Chính Lan |
Tiếp giáp đường Tôn Thất Tùng |
Tiếp giáp đường Tuệ Tĩnh |
1,56 |
|
1,56 |
|
108 |
Đường 9B (13,5m) |
Tiếp giáp đường Tôn Thất Tùng |
Tiếp giáp đường Tuệ Tĩnh |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
109 |
Đường Tuệ Tĩnh |
Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ |
Tiếp giáp phố Hồ Đắc Di |
1,56 |
|
1,56 |
|
110 |
Đường Nguyễn Hữu Thọ |
Tiếp giáp đường Hoàng Văn Thái |
Tiếp giáp đường Trường Chinh |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
111 |
Đường Phạm Ngọc Thạch |
Tiếp giáp phố Đặng Văn Ngữ |
Tiếp giáp đường nhánh vào bản Tả Làn Than |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
112 |
Đường 2B2 (31m) |
Tiếp giáp đường Tôn Thất Tùng |
Tiếp giáp phố Lê Hữu Trác |
1,56 |
|
1,56 |
|
113 |
Đường 2B3 (11,5m) |
Tiếp giáp đường Tôn Thất Tùng |
Tiếp giáp phố Lê Hữu Trác |
1,56 |
|
1,56 |
|
|
KHU DÂN CƯ SỐ 2C |
|
|
|
|
||
114 |
Đường 5C |
Tiếp giáp đường Trần Quý Cáp |
Tiếp giáp đường Điện Biên Phủ |
1,56 |
|
1,56 |
|
115 |
Đường Trần Quý Cáp |
Tiếp giáp đường 5C |
Tiếp giáp phố Trần Quốc Toản |
1,56 |
|
1,56 |
|
116 |
Phố Trần Quốc Toản |
Tiếp giáp đường 5C |
Tiếp giáp ranh gới đất CT điện lực Lai Châu |
1,56 |
|
1,56 |
|
117 |
Phố Nguyễn Tri Phương |
Tiếp giáp đường 5C |
Tiếp giáp ranh gới đất CT điện lực Lai Châu |
1,56 |
|
1,56 |
|
|
KHU DÂN CƯ SỐ 2 (ĐỐI DIỆN BỘ CHỈ HUY BIÊN PHÒNG) |
|
|
|
|
||
118 |
Đường Hoàng Văn Thái |
Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ |
Tiếp giáp đường Trần Quý Cáp |
1,56 |
|
1,56 |
|
119 |
Phố Nguyễn Thái Học |
Tiếp giáp trục N-01 |
Tiếp giáp trục N-04 |
1,56 |
|
1,56 |
|
120 |
Đường Trần Văn Thọ |
Tiếp giáp đường Trần Quý Cáp |
Tiếp giáp trục N-04 |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
|
KHU TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI |
|
|
|
|
||
121 |
Đường Trần Quý Cáp |
Tiếp giáp đường Hoàng Văn Thái |
Tiếp giáp đường 2 - 8 |
1,56 |
|
1,56 |
|
122 |
Đường 2 - 8 |
Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi |
Tiếp giáp đường 5C |
1,56 |
|
1,56 |
|
123 |
Đường 28/06 |
Tiếp giáp đường Hoàng Văn Thái |
Tiếp giáp đường Điện Biên Phủ |
1,56 |
|
1,56 |
|
|
KHU DÂN CƯ SỐ 2 (MỞ RỘNG) |
|
|
|
|
||
124 |
Đường D5, D6, D7 (16,5m) |
Tiếp giáp đường Trần Quốc Mạnh |
Tiếp giáp phố Lê Lai |
1,56 |
|
1,56 |
|
125 |
Phố Lê Lai |
Tiếp giáp đại lộ Lê Lợi |
Tiếp giáp phố Hồ Xuân Hương |
1,56 |
|
1,56 |
|
126 |
Đường N4 (11,5m) |
Tiếp giáp đường D7 |
Tiếp giáp đường N5 |
1,56 |
|
1,56 |
|
127 |
Đường N5 (11,5m) |
Tiếp giáp đường D7 |
Tiếp giáp phố Hồ Xuân Hương |
1,56 |
|
1,56 |
|
128 |
Phố Hồ Xuân Hương |
Tiếp giáp đường Điện Biên Phủ |
Tiếp giáp đường Trần Quốc Mạnh |
1,56 |
|
1,56 |
|
129 |
Phố Hồ Xuân Hương |
Tiếp giáp đường Trần Quốc Mạnh |
Tiếp giáp đường Lò Văn Hặc |
1,56 |
|
1,56 |
|
130 |
Đường T4 (9,5m) |
Tiếp giáp phố Lê Lai |
Tiếp giáp đường Điện Biên Phủ |
1,56 |
|
1,56 |
|
131 |
Đường T2 (13,5m) |
Tiếp giáp đường Trần Quốc Mạnh |
Tiếp giáp đường T6 |
1,56 |
|
1,56 |
|
132 |
Đường T1 (13,5m) |
Tiếp giáp đường T3 |
Tiếp giáp đường Điện Biên Phủ |
1,56 |
|
1,56 |
|
133 |
Đường T6 (9,5m) |
Tiếp giáp đường T1 |
Tiếp giáp phố Hồ Xuân Hương |
1,56 |
|
1,56 |
|
134 |
ĐườngT3 (9,5m) |
Tiếp giáp đường Lò Văn Hặc |
Tiếp giáp phố Hồ Xuân Hương |
1,56 |
|
1,56 |
|
135 |
Đường Trần Quốc Mạnh |
Tiếp giáp đường Đại lộ Lê Lợi |
Tiếp giáp phố Hồ Xuân Hương |
1,56 |
|
1,56 |
|
136 |
Đường Trần Quốc Mạnh |
Tiếp giáp phố Hồ Xuân Hương |
Tiếp giáp đường Lò Văn Hặc |
1,56 |
|
1,56 |
|
137 |
Đường Lò Văn Hặc |
Tiếp giáp đường điện Biên Phủ |
Tiếp giáp đường T03 (KDC số2) |
1,56 |
|
1,56 |
|
|
KHU DÂN CƯ SỐ 4 |
|
|
|
|
||
138 |
Phố Chiêu Tấn |
Tiếp giáp đường 19/8 |
Hết ranh giới đất Sân vận động thành phố |
1,56 |
|
1,56 |
|
139 |
Đường D3 (13m) |
Tiếp giáp Phố Chiêu Tấn |
Tiếp giáp đường N5 |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
140 |
Đường D4 (13m) |
Tiếp giáp đường Huỳnh Thúc Kháng |
Tiếp giáp đường N4 |
1,56 |
|
1,56 |
|
141 |
Đường N4 (13m) |
Tiếp giáp đường Chu Văn An |
Tiếp giáp đường D3 |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
142 |
Đường N5 (13m) |
Tiếp giáp đường Huỳnh Thúc Kháng |
Tiếp giáp đường D4 |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
143 |
Đường Chu Văn An |
Tiếp giáp đường Ngô Quyền |
Tiếp giáp Huỳnh Thúc Kháng |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
144 |
Đường Chu Văn An |
Tiếp giáp đường huỳnh Thúc Kháng |
Tiếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh |
1,56 |
|
1,56 |
|
145 |
Đường N3 (13m) |
Tiếp giáp đường Ngô Quyền |
Tiếp giáp đường Chu Văn An |
1,56 |
|
1,56 |
|
146 |
Đường Ngô Quyền |
Tiếp giáp phố Chiêu Tấn |
Tiếp giáp Huỳnh Thúc Kháng |
1,56 |
|
1,56 |
|
147 |
Đường Ngô Quyền |
Tiếp giáp Huỳnh Thúc Kháng |
Tiếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh |
1,56 |
|
1,56 |
|
148 |
Đường Huỳnh Thúc Kháng |
Tiếp giáp đường 19/8 |
Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
149 |
Phố Hoàng Công Chất (13m) |
Tiếp giáp đường Ngô Quyền |
Tiếp giáp đường V3 |
1,56 |
|
1,56 |
|
150 |
Đường N9, N10 (13m) |
Tiếp giáp đường Ngô Quyền |
Tiếp giáp đường Chu Văn An |
1,56 |
|
1,56 |
|
151 |
Đường Hồ Tùng Mậu |
Tiếp giáp đường 19/8 |
Tiếp giáp đường Trần Phú |
1,56 |
|
1,56 |
|
152 |
Đường D5 (13m) |
Tiếp giáp đường Hồ Tùng Mậu |
Tiếp giáp phố Hoàng Công Chất |
1,56 |
|
1,56 |
|
153 |
Đường D11 (13m) |
Tiếp giáp đường N10 |
Tiếp giáp đường số 10 |
1,56 |
|
1,56 |
|
154 |
Đường số 10 (13m) |
Tiếp giáp đường Ngô Quyền |
Tiếp giáp đường Trần Quang Diệu |
1,56 |
|
1,56 |
|
155 |
Đường N13 (13m) |
Tiếp giáp đường 19/8 |
Tiếp giáp đường Chu Văn An |
1,56 |
|
1,56 |
|
156 |
Đường V3 (5m) |
Tiếp giáp đường Trần Quang Diệu |
Tiếp giáp đường Huỳnh Thúc Kháng |
1,56 |
|
1,56 |
|
157 |
Phố Trương Định |
Tiếp giáp đường V3 |
Tiếp giáp đường Trần Quang Diệu |
1,56 |
|
1,56 |
|
158 |
Phố Lê Đại Hành (13m) |
Tiếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh |
Tiếp giáp đường số 10 |
1,56 |
|
1,56 |
|
159 |
Đường Trần Quang Diệu |
Tiếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh |
Tiếp giáp đường V3 |
1,56 |
|
1,56 |
|
160 |
Đường số 9 (13,5) |
Tiếp giáp đường N16 |
Tiếp giáp đường D13A |
1,56 |
|
1,56 |
|
161 |
Đường D13 (13m) |
Tiếp giáp đường số 11 |
Tiếp giáp đường số D13A |
1,56 |
|
1,56 |
|
162 |
Đường D13A (13m) |
Tiếp giáp đường 19/8 |
Tiếp giáp đường số 11 |
1,56 |
|
1,56 |
|
163 |
Đường N16 (13m) |
Tiếp giáp đường 19/8 |
Tiếp giáp đường D13 |
1,56 |
|
1,56 |
|
|
KHU DÂN CƯ SỐ 5 ( SAU KHO BẠC TỈNH) |
|
|
|
|
||
164 |
Đường T1, T2 |
Tiếp giáp đường số 3 |
Tiếp giáp đường T 3 |
1,56 |
|
1,56 |
|
165 |
Đường T3 |
Tiếp giáp đường Lê Duẩn |
Tiếp giáp đường T1 |
1,56 |
|
1,56 |
|
166 |
Đường T3 |
Đường T1 |
Tiếp giáp đường T2 |
1,56 |
|
1,56 |
|
167 |
Đường số 3 |
Tiếp giáp đường Lê Duẩn |
Tiếp giáp đường Thanh Niên |
1,56 |
|
1,56 |
|
|
KHU DÂN CƯ SỐ 6 |
|
|
|
|
||
168 |
Đường Nguyễn Thị Định |
Tiếp giáp đường số 11 |
Tiếp giáp đường Lò Văn Hặc |
1,56 |
|
1,56 |
|
169 |
Đường số 11 |
Tiếp giáp đường Điện Biên Phủ |
Tiếp giáp đường Trần Quốc Mạnh |
1,56 |
|
1,56 |
|
170 |
Đường Trần Quốc Mạnh |
Tiếp giáp đường số 11 |
Tiếp giáp đường Lò Văn Hặc |
1,56 |
|
1,56 |
|
171 |
Đường số 6-3 (17,5m) |
Tiếp giáp đường Trần Quốc Mạnh |
Tiếp giáp đường số 11 |
1,56 |
|
1,56 |
|
172 |
Đường số 6-11; 6-12; |
Tiếp giáp đường 6-3 |
Tiếp giáp đường Hoàng Hoa Thám |
1,56 |
|
1,56 |
|
173 |
Đường số 6-13 |
Tiếp giáp đường 6-3 |
Tiếp giáp đường Hoàng Hoa Thám |
1,56 |
|
1,56 |
|
174 |
Đường Hoàng Hoa Thám |
Tiếp giáp đường số 6-13 |
Tiếp giáp đường Điện Biên Phủ |
1,56 |
|
1,56 |
|
175 |
Đường Hoàng Hoa Thám |
Đường Điện Biên Phủ |
Tiếp giáp đường Trần Phú |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
176 |
Đường số 6-6 |
Tiếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh |
Tiếp giáp đường Hoàng Hoa Thám |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
177 |
Đường số 6-7 |
Tiếp giáp đường 6-6 |
Tiếp giáp đường 6-8 |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
178 |
Đường số 6-8 |
Tiếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh |
Tiếpgiáp đường Hoàng Hoa Thám |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
|
KHU TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH, CHÍNH TRỊ TỈNH |
|
|
|
|
||
179 |
Phố Mường Kim |
Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi |
Tiếp giáp Phố Nguyễn Thị Minh Khai |
1,56 |
|
1,56 |
|
180 |
Phố Hương Phong |
Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi |
Phố Nguyễn Thị Minh Khai |
1,56 |
|
1,56 |
|
181 |
Đường Hoàng Quốc Việt |
Tiếp giáp đường TT-2 |
Giáp đường Nguyễn Văn Linh |
1,56 |
|
1,56 |
|
182 |
Đường Hoàng Quốc Việt |
Đường Nguyễn Văn Linh |
Tiếp giáp đường Trường Chinh |
1,56 |
|
1,56 |
|
183 |
Đường Lê Hồng Phong |
Tiếp giáp đường Phạm Văn Đồng |
Tiếp giáp đường Trường Chinh |
1,56 |
|
1,56 |
|
184 |
Đường số 5-4 (11,5m) |
Tiếp giáp Phố Mường Kim |
Tiếp giáp phố Hương Phong |
1,56 |
|
1,56 |
|
185 |
Đường số 5-6 (13,5m) |
Tiếp giáp Đường Hoàng Quốc Việt |
Phố Nguyễn Thị Minh Khai |
1,56 |
|
1,56 |
|
186 |
Phố Nguyễn Thị Minh Khai |
Tiếp giáp đường Phạm Văn Đồng |
Giáp đường Lê Hồng Phong |
1,56 |
|
1,56 |
|
187 |
Đường số 5-8, 5-9 (11,5m) |
Tiếp giáp đường Lê Hồng Phong |
Phố Nguyễn Thị Minh Khai |
1,56 |
|
1,56 |
|
188 |
Đường số 5-12 (13,5m) |
Tiếp giáp Đường 5-8 |
Tiếp giáp Đường 5-9 |
1,56 |
|
1,56 |
|
189 |
Đường số 5-10 (11,5m) |
Tiếp giáp Đường Hoàng Quốc Việt |
Vòng sau nhà Văn Hoá vòng trở lại Đường Hoàng Quốc Việt |
1,56 |
|
1,56 |
|
190 |
Đường số 5-11 (13,5m) |
Tiếp giáp Đường Hoàng Quốc Việt |
Hết ranh giới đất chợ Tân Phong 2 |
1,56 |
|
1,56 |
|
191 |
Đường Phạm Văn Đồng |
Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi |
Giáp đường Nguyễn Hữu Thọ |
1,56 |
|
1,56 |
|
192 |
Đường số 1 (Khu TTHC - 46 hộ) |
Tếp giáp đường Hoàng Quốc Việt |
Giáp đường Nguyễn Văn Linh |
1,56 |
|
1,56 |
|
193 |
Đường số 9 (đối diện công an tỉnh) |
Tiếp giáp đường nhánh số 1 |
Tiếp giáp đường nhánh số 3 |
1,56 |
|
1,56 |
|
194 |
Đường nhánh số 1, 2, 3 |
Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ |
Đường số 9 (đối diện Công an tỉnh) |
1,56 |
|
1,56 |
|
|
KHU TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH, CHÍNH TRỊ TỈNH |
|
|
|
|
||
195 |
Đường số 1 (đường Phạm Văn Đồng kéo dài) |
Tiếp giáp tuyến số 3 |
Tiếp giáp tuyến số 4 |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
196 |
Đường số 2 |
Tiếp giáp tuyến số 3 |
Tiếp giáp tuyến số 1 và tuyến số 4 |
1,56 |
|
1,56 |
|
197 |
Đường số 3, số 4 |
Tiếp giáp đường Nguyễn Lương Bằng |
Tiếp giáp tuyến số 1 |
1,56 |
|
1,56 |
|
|
KHU NHÀ HÀNG, KHÁCH SẠN |
|
|
|
|
||
198 |
Phố Võ Thị Sáu |
Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi |
Tiếp giáp đường số 3 |
1,56 |
|
1,56 |
|
199 |
Đường Thanh Niên |
Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi |
Tiếp giáp đường số 3 |
1,56 |
|
1,56 |
|
200 |
ĐườngThanh Niên |
Đường số 3 |
Tiếp giáp Phố Tô Hiến Thành |
1,56 |
|
1,56 |
|
201 |
ĐườngThanh Niên |
Phố Tô Hiến Thành |
Tiếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
202 |
Phố Tô Hiến Thành |
Tiếp giáp đường Thanh Niên |
Tiếp giáp đường Lê Duẩn |
1,56 |
|
1,56 |
|
203 |
Đường số 2 (13,5m) |
Tiếp giáp đường số 4 |
Tiếp giáp đường Lê Duẩn |
1,56 |
|
1,56 |
|
204 |
Đường số 4 (13,5m) |
Tiếp giáp phố Tô Hiến Thành |
Tiếp giáp đường số 3 |
1,56 |
|
1,56 |
|
|
KHU DÂN CƯ SỐ 3, SỐ 7, KHU DÂN CƯ PHÍA TÂY NAM VÀ KHU TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH - CHÍNH TRỊ THÀNH PHỐ |
|
|
|
|
||
205 |
Đường N6, N9 (13,5 m) |
Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp |
Tiếp giáp đường Nguyễn Hiền |
1,56 |
|
1,56 |
|
206 |
Đường N8 (13,5m) |
Tiếp giáp đường N6 |
Tiếp giáp đường N9 |
1,56 |
|
1,56 |
|
207 |
Đường Nguyễn Hiền |
Tiếp giáp đường N6 |
Tiếp giáp phố Nguyễn Bỉnh Khiêm |
1,56 |
|
1,56 |
|
208 |
Đường V1 (13,5m) |
Tiếp giáp đường số 17 |
Tiếp giáp đường N2 |
1,56 |
|
1,56 |
|
209 |
Đường N2 (13,5m) |
Tiếp giáp đường N4 |
Tiếp giáp đường V1 |
1,56 |
|
1,56 |
|
210 |
Đường 10-10 (20,5m) |
Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp |
Tiếp giáp đường Nguyễn Trãi |
1,56 |
|
1,56 |
|
211 |
Đường số 18 |
Tiếp giáp đường số 10-10 |
Tiếp giáp phố Nguyễn Bỉnh Khiêm |
1,56 |
|
1,56 |
|
212 |
Phố Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp |
Tiếp giáp đường Nguyễn Du |
1,56 |
|
1,56 |
|
213 |
Đường R6A (31m) |
Tiếp giáp đường PuSamCap |
Tiếp giáp đường R12 |
1,56 |
|
1,56 |
|
214 |
Đường R8 (13,5m) |
Tiếp giáp đường PuSamCap |
Tiếp giáp đường R12 |
1,56 |
|
1,56 |
|
215 |
Đường R12 (13,5m) |
Tiếp giáp đường R8 |
Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp |
1,56 |
|
1,56 |
|
216 |
Đường N1 |
Tiếp giáp đường N3 |
Tiếp giáp phố Nguyễn Bỉnh Khiêm |
1,56 |
|
1,56 |
|
217 |
Đường N3 |
Tiếp giáp đường số 17 |
Tiếp giáp đường N2 |
1,56 |
|
1,56 |
|
218 |
Đường N4 |
Tiếp giáp đường N1 |
Tiếp giáp đường Nguyễn Du |
1,56 |
|
1,56 |
|
219 |
Đường Nguyễn Du |
Tiếp giáp đường 10-10 |
Tiếp giáp đường Tôn Đức Thắng |
1,56 |
|
1,56 |
|
220 |
Phố Quyết Thắng |
Tiếp giáp phố Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Tiếp giáp đường Tôn Đức Thắng |
1,56 |
|
1,56 |
|
221 |
Đường L1,L2 |
Tiếp giáp phố Quyết Thắng |
Tiếp giáp đường Nguyễn Du |
1,56 |
|
1,56 |
|
222 |
Đường L4 |
Tiếp giáp đường L2 |
Tiếp giáp đường R13 |
1,56 |
|
1,56 |
|
223 |
Đường R13 |
Tiếp giáp Phố Quyết Thắng |
Tiếp giáp đường Nguyễn Du |
1,56 |
|
1,56 |
|
224 |
Đường D1 |
Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp |
Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp |
1,56 |
|
1,56 |
|
|
KHU ĐẤT TÁI ĐỊNH CƯ 450M2 |
|
|
|
|
||
225 |
Đường Pusamcap |
Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp |
Tiếp giáp đường Bế Văn Đàn |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
226 |
Đường Tô Hiệu (13,5m) |
Tiếp giáp đường Tôn Đức Thắng |
Tiếp giáp đường số 5 |
1,56 |
|
1,56 |
|
227 |
Đường số 1, số 2 |
Tiếp giáp đường số 3 |
Tiếp giáp đường Pusamcap |
1,56 |
|
1,56 |
|
228 |
Đường số 3 |
Tiếp giáp đường số 1 |
Tiếp giáp đường Pusamcap |
1,56 |
|
1,56 |
|
229 |
Đường số 4, số 5 |
Tiếp giáp đường Pusamcap |
Tiếp giáp đường Tô Hiệu |
1,56 |
|
1,56 |
|
|
KHU TÁI ĐỊNH CƯ TẢ LÀN THAN |
|
|
|
|
||
230 |
Đường số 7 (nhánh 1) |
Tiếp giáp nhánh 2 |
Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
231 |
Đường số 7 (nhánh 2 vuông góc nhánh 1) |
Đầu đường |
Cuối đường |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
232 |
Đường N12 (11,5m khu dân cư số 7) |
Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp |
Tiếp giáp đường N14 |
1,56 |
|
1,56 |
|
233 |
Đường N14 (11,5m khu dân cư số 7) |
Tiếp giáp đường Tôn Đức Thắng |
Cuối đường |
1,56 |
|
1,56 |
|
234 |
Đường N13 (11,5m khu dân cư số 7) |
Tiếp giáp đường N12 |
Cuối đường |
1,56 |
|
1,56 |
|
235 |
Đường TN1 (Khu dân cư phía Tây Nam) |
Tiếp giáp đường 17 |
Tiếp giáp đường V3 |
1,56 |
|
1,56 |
|
236 |
Đường V3 (Khu dân cư phía Tây Nam) |
Tiếp giáp đường TN1 |
Tiếp giáp đường 10-10 |
1,56 |
|
1,56 |
|
237 |
Đường Tôn Đức Thắng kéo dài |
Tiếp giáp đường Nguyễn Trãi |
Tiếp giáp cổng trường Mầm non Bình Minh |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
238 |
Đường nhánh (cạnh đường 19/8, tổ 8, phường Đoàn Kết) |
Tiếp giáp nhà ông Đinh Tây Lâm |
Tiếp giáp nhà ông bà Kinh Thống |
1,56 |
1,3 |
1,56 |
1,3 |
V |
HUYỆN SÌN HỒ |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường nội thị |
Ngã tư Bưu điện |
Hết địa phận chợ |
1,5 |
1,2 |
1,5 |
1,2 |
2 |
Đường nội thị |
Cổng phòng Tài chính |
Ngã ba đường đi trường PTDT Nội trú |
1,5 |
1,2 |
1,5 |
1,2 |
3 |
Đường nội thị |
Ranh giới đất nhà ông Hiền-Hòa (giáp chợ) |
Hết ranh giới đất nhà bà Lai |
1,5 |
1,2 |
1,5 |
1,2 |
4 |
Đường nội thị |
Ranh giới đất nhà ông Hùng-Thim |
Hết ranh giới đất trụ sở BQLDATĐC huyện |
1,5 |
1,2 |
1,5 |
1,2 |
5 |
Đường nội thị |
Ngã tư Bưu điện |
Hết ranh giới đất nhà bà Nga-Uân |
1,5 |
1,2 |
1,5 |
1,2 |
6 |
Đường nội thị |
Ranh giới đất trường Mầm Non |
Hết ranh giới đất nhà ông Châu |
1,5 |
1,2 |
1,5 |
1,2 |
7 |
Đường nội thị |
Cổng phòng Tài chính qua Chi cục Thuế huyện |
Hết ranh giới đất nhà bà Thuỷ-Xương |
1,5 |
1,2 |
1,5 |
1,2 |
8 |
Đường nội thị |
Cổng trường PTDT Nội trú huyện |
Tiếp giáp cổng Bệnh viện |
1,5 |
1,2 |
1,5 |
1,2 |
9 |
Đường lên Huyện đội |
Ranh giới đất khu tập thể Ngân hàng NN-PTNT |
Hết ranh giới đất nhà ông Dính |
1,5 |
1,2 |
1,5 |
1,2 |
10 |
Đường nội thị |
Tiếp giáp ranh giới đất BQLDABTDTĐC huyện |
Hết ranh giới đất nhà ông Từ |
1,5 |
1,2 |
1,5 |
1,2 |
11 |
Đường nội thị |
Tiếp giáp ranh giới đất ông Long-Thanh |
Tiếp giáp đường B1-giai đoạn 2 |
1,5 |
1,2 |
1,5 |
1,2 |
12 |
Đường nội thị giáp dãy nhà phía Tây chợ |
Ranh giới đất nhà ông Võ-Cúc |
Hết ranh giới đất nhà ông Lê-Ngọt |
1,5 |
1,2 |
1,5 |
1,2 |
13 |
Đường nội thị |
Ranh giới đất nhà bà Bạ |
Tiếp giáp đường B1-giai đoạn 1 |
1,5 |
1,2 |
1,5 |
1,2 |
14 |
Đường nội thị |
Tiếp giáp ranh giới đất nhà ông Châu |
Tiếp giáp đường B1-giai đoạn 2 |
1,5 |
1,2 |
1,5 |
1,2 |
15 |
Đường nội thị |
Ranh giới đất nhà ông Châu |
Hết cổng trường THCS thị trấn |
1,5 |
1,2 |
1,5 |
1,2 |
16 |
Đường B1 GĐ 1 |
Tiếp giáp ranh giới đất Khách sạn Thanh Bình |
Hết cổng Bệnh viện |
1,5 |
1,2 |
1,5 |
1,2 |
17 |
Đường B1 GĐ 2 |
Tiếp giáp cổng Bệnh viện |
Tiếp giáp ngã 4 đường đi Hoàng Hồ |
1,5 |
1,2 |
1,5 |
1,2 |
18 |
Đường B1 GĐ 2 |
Ngã 4 đường đi Hoàng Hồ |
Tiếp giáp đường tỉnh lộ 128 |
1,5 |
1,2 |
1,5 |
1,2 |
19 |
Đường nội thị |
Tiếp giáp ranh giới đất nhà bà Thuỷ-Xương |
Tiếp giáp đường vành đai |
1,5 |
1,2 |
1,5 |
1,2 |
20 |
Đường nội thị |
Tiếp giáp ranh giới đất nhà ông Xuân |
Tiếp giáp Trạm điện cũ |
1,5 |
1,2 |
1,5 |
1,2 |
21 |
Đường nội thị |
Tiếp giáp ranh giới đất nhà ông Từ |
Hết ranh giới đất nhà ông Triều-Sợi |
1,5 |
1,2 |
1,5 |
1,2 |
22 |
Đường nội thị |
Tiếp giáp ranh giới đất nhà ông Triều-Sợi |
Hết ranh giới đất kho mìn Nông nghiệp |
1,5 |
1,2 |
1,5 |
1,2 |
23 |
Đường nội thị |
Ngã tư đường đi Hoàng Hồ (Tiếp giáp đường B1 giai đoạn 2) |
Tiếp giáp suối Hoàng Hồ (đường đi bản Hoàng Hồ) |
1,5 |
1,2 |
1,5 |
1,2 |
24 |
Đường nội thị |
Tiếp giáp ranh giới đất nhà bà Lai |
Tiếp giáp ngã 3 đường lên Trung tâm GDTX huyện |
1,5 |
1,2 |
1,5 |
1,2 |
25 |
Đường nội thị |
Ranh giới đất nhà ông Hà-Sun |
Tiếp giáp đường vành đai |
1,5 |
1,2 |
1,5 |
1,2 |
26 |
Đường nội thị |
Ranh giới đất bà Nga-Uân |
Hết ranh giới đất nhà ông Páo |
1,5 |
1,2 |
1,5 |
1,2 |
27 |
Đường nội thị |
Ranh giới đất Dãy nhà phía sau Thương nghiệp |
Hết cổng kho Bạc huyện |
1,5 |
1,2 |
1,5 |
1,2 |
28 |
Đường vành đai |
Tiếp giáp tỉnh lộ 129 |
Tiếp giáp tỉnh lộ 128 |
1,5 |
1,2 |
1,5 |
1,2 |
VI |
HUYỆN PHONG THỔ |
|
|
|
|
|
|
1 |
Quốc lộ 4D |
Km0 (đường đi Pa Tần, cách ngã 3 Pa So 40 m) |
Km1+300 (Nhà hàng Duyên Số) |
1,56 |
|
1,56 |
|
2 |
Quốc lộ 4D |
Km1+300 |
Km1+600 |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
3 |
Quốc lộ 4D |
Km1+600 |
Km2+400 (Hết quy hoạch mở rộng trung tâm thị trấn Phong Thổ) |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
4 |
Quốc lộ 4D |
Km2+400 |
Km6 + 300 (Trạm xử lý nước sạch Vàng Bó) |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
5 |
Đường vào thôn Thẩm Bú |
Đấu nối Quốc lộ 4D |
Đấu nối Quốc lộ 100 |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
6 |
Quốc lộ 12 |
Km 18 (Ranh giới quy hoạch thị trấn Phong Thổ) |
Cầu sang khu TĐC Huổi Luông |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
7 |
Quốc lộ 12 |
Đầu cầu sang khu TĐC Huổi Luông |
Cầu Pa So |
1,56 |
|
1,56 |
|
8 |
Quốc lộ 12 |
Cầu Pa So |
Km 20+200 (Nhà máy nước) |
1,56 |
|
1,56 |
|
9 |
Quốc lộ 12 |
Km20+200 |
Km21 (Hết Bệnh viện) |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
10 |
Quốc lộ 12 |
Km21 |
Km21+300 (Hết quy hoạch mở rộng trung tâm thị trấn Phong Thổ) |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
11 |
Quốc lộ 12 |
Km21+300 |
Km25+500 (Hết địa phận Thị trấn Phong Thổ) |
1,56 |
1,27 |
1,56 |
1,27 |
KHU DÂN CƯ PHÍA NAM |
|
|
|
|
|||
12 |
Đường nội thị dãy 1 tiếp sau Quốc lộ 4D (9,5m) |
Đầu đường |
Cuối đường |
1,56 |
|
1,56 |
|
13 |
Đường nội thị dãy 2 (9,5m) |
Đầu đường |
Cuối đường |
1,56 |
|
1,56 |
|
14 |
Đường nội thị dãy 3 (9,5m) |
Đầu đường |
Cuối đường |
1,56 |
|
1,56 |
|
KHU DÂN CƯ PHÍA BẮC |
|
|
|
|
|||
15 |
Đường nội thị (9,5m) |
Đầu đường |
Cuối đường |
1,56 |
|
1,56 |
|
16 |
Đường nội thị (10,5m) |
Đầu đường |
Cuối đường |
1,56 |
|
1,56 |
|
17 |
Đường nội thị ( 20,5m) |
Cầu Pa so |
Cầu nội thị mới |
1,56 |
|
1,56 |
|
18 |
Đường nội thị (11,5m) |
Đầu đường |
Cuối đường |
1,56 |
|
1,56 |
|
VII |
HUYỆN NẬM NHÙN |
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỉnh lộ 127 |
Tiếp giáp địa phận xã Nậm Hàng |
Hết cầu Nậm Dòn |
1,44 |
1,1 |
1,44 |
1,1 |
2 |
Tỉnh lộ 127 |
Tiếp giáp cầu Nậm Dòn |
Hết cầu Nậm Bắc |
1,44 |
1,1 |
1,44 |
1,1 |
3 |
Tỉnh lộ 127 |
Tiếp giáp cầu Nậm Bắc |
Hết cầu Nậm Nhùn |
1,44 |
1,1 |
1,44 |
1,1 |
4 |
Tỉnh lộ 127 (đường mới) |
Giáp ngã 3 đầu cầu Nậm Nhùn đi bản Noong Kiêng |
Tiếp giáp địa phận xã Nậm Hàng |
1,44 |
1,1 |
1,44 |
1,1 |
5 |
Đường nội thị |
Giáp ngã 3 đầu cầu Nậm Nhùn đi bản Noong Kiêng |
Giáp ngã 3 đi bản Noong Kiêng, Nậm Cầy |
1,44 |
1,1 |
1,44 |
1,1 |
6 |
Đường nội thị |
Giáp ngã 3 đi bản Noong Kiêng, Nậm Cầy |
Tiếp giáp địa phận xã Nậm Hàng |
1,44 |
1,1 |
1,44 |
1,1 |
7 |
Đường nội thị |
Giáp ngã 3 đi bản Nậm Hàng |
Hết địa phận bản Nậm Hàng |
1,44 |
1,1 |
1,44 |
1,1 |
8 |
Đường nội thị |
Giáp ngã 3 đi bản Noong Kiêng, Nậm Cầy |
Hết nhà văn hóa bản Noong Kiêng |
1,44 |
1,1 |
1,44 |
1,1 |
VIII |
HUYỆN MƯỜNG TÈ |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường nội thị (TL 127) |
Đập tràn Huổi Cuổng |
Dốc Phiêng Ban (gần nhà ông Hiền-Chiến) |
1,44 |
1,1 |
1,44 |
1,1 |
2 |
Đường nội thị (TL 127) |
Ranh giới đất khu chung cư |
Đỉnh dốc đài truyền hình (cũ) |
1,44 |
1,1 |
1,44 |
1,1 |
3 |
Đường nội thị |
Ngã tư (đường xuống Bệnh viện) |
Hết ranh giới đất cửa hàng thương nghiệp thị trấn mở rộng |
1,44 |
1,1 |
1,44 |
1,1 |
4 |
Đường nội thị |
Ngã tư thị trấn |
Trụ sở UBND huyện (TT mở rộng) |
1,44 |
1,1 |
1,44 |
1,1 |
5 |
Đường nội thị |
Sau doanh nghiệp số 15 |
Tiếp giáp ranh giới đất nhà ông Phú |
1,44 |
1,1 |
1,44 |
1,1 |
6 |
Đường nội thị |
Ranh giới đất Đài truyền hình |
Ngã ba Bến xe khách |
1,44 |
1,1 |
1,44 |
1,1 |
7 |
Đường nội thị (TL 127) |
Chân Đài truyền hình (cũ) |
Giáp địa phận xã Bum Nưa |
1,44 |
1,1 |
1,44 |
1,1 |
8 |
Đường nội thị (TL 127) |
Ranh giới đất Khu chung cư |
Dốc Phiêng Ban ( gần nhà ông Hiền Chiến) |
1,44 |
1,1 |
1,44 |
1,1 |
9 |
Đường nội thị |
Sau cửa hàng thương nghiệp (khu MB mới) |
Phía sau (phía tây TT Y tế + 20m) |
1,44 |
1,1 |
1,44 |
1,1 |
10 |
Đường nội thị |
Phía sau nhà ông Tân Thuận |
Bờ kè đường tam cấp xuống Bệnh viện |
1,44 |
1,1 |
1,44 |
1,1 |
11 |
Đường vòng qua Đảo |
Ranh giới đất Nhà nghỉ C.ty Thương Nghiệp |
Tiếp giáp địa phận Đài truyền hình |
1,44 |
1,1 |
1,44 |
1,1 |
12 |
Đường nội thị |
Phía sau cây xăng (nhà ông Bảo) |
Trước cửa nhà ông Đại |
1,44 |
1,1 |
1,44 |
1,1 |
13 |
Đường nội thị |
Ranh giới đất nhà ông Bắc |
Hết ranh giới đất TTGDTX huyện |
1,44 |
1,1 |
1,44 |
1,1 |
14 |
Đường nội thị |
Ranh giới đất NH chính sách |
Tiếp giáp ranh giới đất BCH quân sự huyện |
1,44 |
1,1 |
1,44 |
1,1 |
15 |
Đường nội thị |
Phía sau cửa hàng thương nghiệp |
Tiếp giáp ranh giới đất Nhà trẻ (cũ) |
1,44 |
1,1 |
1,44 |
1,1 |
16 |
Đường nội thị |
Phía sau nhà bà Gấm |
Chân dốc Trung tâm dạy nghề |
1,44 |
1,1 |
1,44 |
1,1 |
17 |
Đường nội thị |
Phía sau nhà ông Căm |
Tiếp giáp ranh giới đất nhà VH khu 5 |
1,44 |
1,1 |
1,44 |
1,1 |
18 |
Đường nội thị |
Phía sau nhà ông Phà |
Tiếp giáp ranh giới đất nhà ông Po |
1,44 |
1,1 |
1,44 |
1,1 |
19 |
Đường nội thị |
Phía sau nhà ông Phong- Thúy |
Hết ranh giới đất nhà ông Đại Cà |
1,44 |
1,1 |
1,44 |
1,1 |
20 |
Đường nội thị |
Phía sau nhà ông Lâm Tình |
Hết ranh giới đất Trạm BVTV (cũ) |
1,44 |
1,1 |
1,44 |
1,1 |
21 |
Đường nội thị |
Sau nhà bà Vìn |
Hết ranh giới đất Quán phố mới |
1,44 |
1,1 |
1,44 |
1,1 |
22 |
Đường nội thị |
Giáp vị trí 1 đường đôi |
Giáp bờ kè suối Nậm Cấu |
1,44 |
1,1 |
1,44 |
1,1 |
23 |
Đường nội thị (mới) |
Cầu Mường Tè 2 (gần Trung tâm Y tế Mường Tè) |
Ngã ba giáp khu TĐC phía Đông Nam thị trấn |
1,44 |
1,1 |
1,44 |
1,1 |
24 |
Đường nội thị (đường vòng ra bờ kè suối Nậm Cấu qua chân cầu TĐC khu phố 1) |
Ngã ba giáp khu TĐC phía Đông Nam thị trấn |
Ngã ba đi trung tâm xã Vàng San |
1,44 |
1,1 |
1,44 |
1,1 |
25 |
Đường nội thị (đường giáp núi) |
Ngã ba giáp khu TĐC phía Đông Nam thị trấn |
Ngã ba đi trung tâm xã Vàng San |
1,44 |
1,1 |
1,44 |
1,1 |
26 |
Đường nội thị |
Đầu cầu TĐC khu phố 1 |
Ngã ba (giao với đường từ cầu Mường Tè 2 đi TT xã Vàng San) |
1,44 |
1,1 |
1,44 |
1,1 |
27 |
Đường 32m |
Giáp đất nhà bà Hoa Anh |
Ngã ba cầu TĐC khu phố 1 |
1,44 |
1,1 |
1,44 |
1,1 |
28 |
Đường nội thị (đường vòng bờ kè suối Nậm Cấu) |
Cầu Nậm Cấu mới |
Giao với đường 32m (gần cầu TĐC khu phố 1) |
1,44 |
1,1 |
1,44 |
1,1 |
29 |
Đường nội thị |
Cầu Mường Tè 1 |
Giáp bệnh viện đa khoa huyện Mường Tè |
1,44 |
1,1 |
1,44 |
1,1 |
30 |
Đường nội thị (Khu tái định cư đông nam thị trấn) |
Ngã ba trường mầm non khu 11 |
Ngã ba hết đất nhà ông Phiên |
1,44 |
1,1 |
1,44 |
1,1 |
31 |
Đường nội thị nhánh B2, B3, B4; nhánh 6 (khu tái định cư thị trấn) |
Ngã ba phía sau nhà ông Thọ |
Hết đất nhà bà Châm |
1,44 |
1,1 |
1,44 |
1,1 |
32 |
Đường nội thị nhánh 1 khu tái định cư |
Ngã tư từ nhà ông Hà |
Ngã ba hết đất nhà ông Thảo |
1,44 |
1,1 |
1,44 |
1,1 |
Chi chú: Đất vị trí 3, các vị trí còn lại tại địa bàn thị trấn các huyện, thành phố có hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1 |
PHỤ LỤC IV:
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TẠI KHU KINH TẾ CỬA KHẨU MA LÙ THÀNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02 /2017/QĐ-UBND ngày 18/01/2017 của UBND tỉnh Lai Châu)
I. ĐẤT Ở
STT |
Tên đường, khu đất |
Đoạn đường |
VT1 |
VT2 |
|
Từ |
Đến |
||||
1 |
Quốc lộ 12 (28m) |
Tiếp giáp điểm giao với đường B4 |
Km1 |
1,27 |
1,1 |
2 |
Lô số 1 |
|
|
1,27 |
|
3 |
Lô số 2 |
|
|
1,27 |
|
4 |
Lô số 3 |
|
|
1,27 |
|
5 |
Lô số 4 |
|
|
1,27 |
|
6 |
Khu vực Pô Tô, xã Huổi Luông |
|
|
1,27 |
1,1 |
7 |
Khu (M5, M6, M7) |
|
|
1,27 |
|
II. ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ; ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ |
|||||
STT |
Tên đường, khu đất |
Đoạn đường |
VT1 |
VT2 |
|
Từ |
Đến |
|
|
||
1 |
Quốc lộ 12 (28m) |
Tiếp giáp điểm giao với đường B4 |
Km1 |
1,27 |
1,1 |
2 |
Đường B5 |
Đầu đường |
Điểm giao với đường B5 kéo dài |
1,27 |
1,1 |
3 |
Đường 13,5 m |
Đầu đường |
Cuối đường |
1,27 |
1,1 |
4 |
Đường tuần tra |
Km0 + 00 |
Km0 + 485,65 |
1,27 |
|
5 |
Khu ( M1, M2, M3, M4) |
|
|
1,27 |
Ghi chú: Đất vị trí 3 có hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về thời hạn phê chuẩn báo cáo quyết toán ngân sách cấp xã, huyện của tỉnh Thái Bình Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cao Bằng Ban hành: 06/09/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định về mức thu các khoản thu trong cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của tỉnh Hưng Yên từ năm học 2016-2017 đến năm học 20202021 Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 23/08/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa các sở, ban, ngành, các cấp và các lực lượng chức năng trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 08/08/2016 | Cập nhật: 30/11/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 17/08/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy định trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 05/08/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND tiêu chí cánh đồng lớn trong lĩnh vực trồng trọt trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 07/11/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND bổ sung Quy định nội dung, định mức hỗ trợ thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2014-2015 và 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 18/2014/QĐ-UBND Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 28/06/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Sơn La Ban hành: 12/07/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/06/2016 | Cập nhật: 03/08/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 14/07/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Sửa đổi Điều 7 Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định số lượng người hoạt động không chuyên trách và việc bố trí, bố trí kiêm nhiệm bắt buộc chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy chế chuyển đổi mô hình quản lý, khai thác và kinh doanh chợ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 04/07/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 18/07/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ, các khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm chi phí đối với người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động Xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 26/07/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/06/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định quản lý quy hoạch, đầu tư, khai thác khu đô thị trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 26/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Yên Bái Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2016 Ban hành: 07/06/2016 | Cập nhật: 28/06/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 04/05/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh giai đoạn 2016-2020 tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ năm 2015 đến năm 2019 kèm theo Quyết định 71/2014/QĐ-UBND Ban hành: 10/05/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định tiêu chí cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về Quy định xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình Xúc tiến Thương mại tỉnh Phú Thọ Ban hành: 25/05/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng và mức trần chi phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Quy định đơn giá thuê đất, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 04/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về quy định phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 12/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước tại tỉnh Đắk Nông Ban hành: 13/04/2016 | Cập nhật: 09/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/04/2016 | Cập nhật: 04/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về phân cấp tiếp nhận hồ sơ đăng ký Nội quy lao động của người sử dụng lao động sử dụng từ 10 người lao động trở lên trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 07/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định ban hành kèm theo Quyết định 23/2014/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 20/04/2016 | Cập nhật: 26/04/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về Quy định mức thù lao cho tình nguyện viên và kinh phí hoạt động cho Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 12/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy định về mua sắm, quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND năm 2016 Bộ đơn giá để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ cho công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định quản lý công trình đường ống, đường dây ngầm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 25/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 16/07/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND năm 2016 về điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công một số bộ đơn giá trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 04/06/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định về lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về hỗ trợ 30% mệnh giá thẻ bảo hiểm y tế đối với người thuộc hộ gia đình cận nghèo Ban hành: 10/03/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND phân cấp chủ trì thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 18/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy định xét tặng Giải thưởng Văn học - Nghệ thuật Trịnh Hoài Đức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 18/03/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về miễn, giảm tiền sử dụng đất ở đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 18/03/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường tỉnh Nghệ An Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung danh mục nhà vườn thuộc Làng cổ Phước Tích, xã Phong Hòa, huyện Phong Điền vào đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ bảo vệ và phát huy giá trị nhà vườn Huế đặc trưng Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 01/03/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy định về mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 28/01/2016 | Cập nhật: 25/02/2016
Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014