Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Điện Biên
Số hiệu: | 02/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên | Người ký: | Mùa A Sơn |
Ngày ban hành: | 17/01/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2017/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 17 tháng 01 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ số 29/2013/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2013; Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc các Sở: Tài chính, Khoa học và Công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này, Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng 01 năm 2017. Bãi bỏ các quy định, hướng dẫn trước đây liên quan đến quản lý, sử dụng nguồn kinh phí đối với hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02 /2017/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2017 của UBND tỉnh Điện Biên)
Quy định này quy định các yếu tố đầu vào cấu thành dự toán nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN) có sử dụng ngân sách nhà nước; định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CN; các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhiệm vụ KH&CN của cơ quan có thẩm quyền; quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CN; quy định chi công bố kết quả nghiên cứu và chi đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng định mức xây dựng và phân bổ dự toán
1. Các định mức xây dựng dự toán quy định tại Quy định này áp dụng đối với nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh và cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
2. Các định mức chi khác làm căn cứ lập dự toán của nhiệm vụ KH&CN không quy định cụ thể tại Quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 4. Các loại nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước
Các loại nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước được quy định tại Điều 28 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ và Quyết định số 36/2004/QĐ-UB ngày 29/7/2004 của UBND tỉnh Điện Biên Quy định về việc xác định các đề tài, dự án khoa học công nghệ cấp tỉnh và Quy định của UBND tỉnh về việc tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 5. Chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Các chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
a) Chủ nhiệm nhiệm vụ;
b) Thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học;
c) Thành viên;
d) Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ.
2. Số lượng thành viên và ngày công tham gia đối với mỗi chức danh (Chủ nhiệm nhiệm vụ; thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học; thành viên) phụ thuộc vào nội dung thực hiện theo thuyết minh nhiệm vụ KH&CN được Hội đồng KH&CN cấp tỉnh xem xét và cơ quan có thẩm quyền quyết định phê duyệt đảm bảo theo đúng các quy định của nhà nước.
3. Đối với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 7 Quy định này.
Mục 1. CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO CẤU THÀNH DỰ TOÁN VÀ MỘT SỐ KHUNG ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN NHIỆM VỤ KH&CN
1. Tiền công lao động trực tiếp, gồm: tiền công cho các chức danh quy định tại Điều 5 Quy định này; tiền công thuê chuyên gia trong nước và chuyên gia ngoài nước phối hợp trong quá trình nghiên cứu và thực hiện nhiệm vụ KH&CN. Đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở không được thuê chuyên gia trong quá trình tổ chức thực hiện.
2. Chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu, gồm: nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, dụng cụ, phụ tùng, vật rẻ tiền mau hỏng, năng lượng, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, báo, tạp chí tham khảo, quyền sử dụng sáng chế, thiết kế, phần mềm, bí quyết công nghệ phục vụ hoạt động nghiên cứu.
3. Chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định:
a) Chi mua tài sản thiết yếu, phục vụ trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
b) Chi thuê tài sản trực tiếp tham gia thực hiện nghiên cứu và phát triển công nghệ của nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
c) Chi khấu hao tài sản cố định (nếu có) trong thời gian trực tiếp tham gia thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo mức trích khấu hao quy định đối với tài sản của doanh nghiệp;
d) Chi sửa chữa trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ trực tiếp cho việc nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
4. Chi hội thảo khoa học, công tác phí trong và ngoài nước phục vụ hoạt động nghiên cứu.
5. Chi trả dịch vụ thuê ngoài phục vụ hoạt động nghiên cứu.
6. Chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu.
7. Chi văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, in ấn phục vụ hoạt động nghiên cứu.
8. Chi họp hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ của cơ quan chủ trì.
9. Chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN nhằm đảm bảo yêu cầu quản lý trong triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
10. Chi khác có liên quan trực tiếp đến triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
Điều 7. Khung định mức làm căn cứ xây dựng dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
1. Dự toán tiền công lao động trực tiếp
a) Cấu trúc thuyết minh phần tính tiền công lao động triển khai nhiệm vụ KH&CN bao gồm các công việc và dự kiến kết quả như sau:
STT |
Nội dung công việc |
Dự kiến kết quả |
1 |
Nghiên cứu tổng quan |
Xây dựng thuyết minh nhiệm vụ KH&CN, báo cáo tổng quan vấn đề cần nghiên cứu |
2 |
Đánh giá thực trạng |
Báo cáo thực trạng vấn đề cần nghiên cứu |
3 |
Thu thập thông tin, tài liệu, dữ liệu; xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu |
Báo cáo kết quả thu thập tài liệu, dữ liệu, xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu |
4 |
Nội dung nghiên cứu chuyên môn |
Báo cáo về kết quả nghiên cứu chuyên môn |
5 |
Tiến hành thí nghiệm, thử nghiệm, thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; nghiên cứu, hoàn thiện quy trình công nghệ |
Báo cáo về kết quả thí nghiệm, thử nghiệm, thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; quy trình công nghệ |
6 |
Đề xuất giải pháp, kiến nghị, sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa học và đề xuất khác |
Báo cáo kết quả về kiến nghị, giải pháp, sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa học và kết quả khác |
7 |
Tổng kết, đánh giá |
Báo cáo thống kê, báo cáo tóm tắt và báo cáo tổng hợp |
Trong trường hợp cụ thể, nhiệm vụ KH&CN có thể không đầy đủ các phần nội dung theo cấu trúc trên.
b) Tiền công trực tiếp cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN được tính theo ngày công lao động quy đổi (08 giờ/01 ngày; trường hợp có số giờ công lẻ, trên 4 giờ được tính 1 ngày công, dưới 4 giờ được tính ½ ngày công) và mức lương cơ sở do Nhà nước quy định tại thời điểm xây dựng dự toán.
Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN có trách nhiệm xây dựng thuyết minh dự toán tiền công theo cấu trúc chung nhiệm vụ KH&CN tại điểm a, khoản 1 Điều này, chi tiết theo từng chức danh tham gia thực hiện nội dung công việc, số ngày công tham gia của từng chức danh.
Dự toán tiền công trực tiếp đối với từng chức danh được tính theo công thức và định mức sau:
Tc = Lcs x Hstcn x Snc
Trong đó:
Tc: Dự toán tiền công của chức danh
Lcs: Lương cơ sở do Nhà nước quy định
Hstcn: Hệ số tiền công ngày tính theo lương cơ sở của từng chức danh tính theo Bảng 1 dưới đây
Snc: Số ngày công của từng chức danh
Bảng 1: Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN
STT |
Chức danh |
Hệ số chức danh nghiên cứu (Hcd) |
Hệ số lao động khoa học (Hkh) |
Hệ số tiền công theo ngày Hstcn = (Hcd x Hkh)/22 |
||
1 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ |
5,08 |
2,0 |
0,46 |
||
2 |
Thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học |
3,33 |
1,7 |
0,25 |
||
Thành viên, Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ |
||||||
3 |
Thành viên |
2,66 |
1,5 |
0.18 |
||
4 |
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ |
2,06 |
1,2 |
0,11 |
||
|
|
|
|
|
|
|
c) Dự toán tiền công trực tiếp đối với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 20% tổng dự toán tiền công trực tiếp đối với các chức danh quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 5 Quy định này.
2. Thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước phối hợp nghiên cứu
a) Thuê chuyên gia trong nước
Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN có nhu cầu thuê chuyên gia trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Trường hợp thuê chuyên gia trong nước theo ngày công thì mức dự toán thuê chuyên gia trong nước không quá 20.000.000 đồng/người/tháng (tháng làm việc tính trên cơ sở 22 ngày làm việc).
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy định này.
b) Thuê chuyên gia ngoài nước
Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN có nhu cầu thuê chuyên gia ngoài nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê chuyên gia cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước không quá 40% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy định này. Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước chịu trách nhiệm về nội dung và mức kinh phí thuê chuyên gia ngoài nước.
3. Dự toán chi phí mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan.
4. Dự toán chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan. Nội dung chi này có mục tiêu, nội dung gắn kết hữu cơ, đồng bộ và được tiến hành trong một thời gian nhất định phù hợp với tiến độ của nhiệm vụ KH&CN; được quản lý theo quy định hiện hành về sửa chữa, mua sắm tài sản hình thành có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
5. Dự toán chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu.
Nội dung và định mức chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu được xây dựng và thực hiện theo các quy định tại Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tiêu tổ chức các cuộc hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Điện Biên, chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước và chế độ đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài. Ngoài ra, Quy định này quy định mức xây dựng dự toán chi thù lao tham gia hội thảo khoa học như sau:
- Người chủ trì: 1.000.000 đồng/buổi hội thảo.
- Thư ký hội thảo: 350.000 đồng/buổi hội thảo.
- Báo cáo viên trình bày tại hội thảo: 1.400.000 đồng/báo cáo.
- Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo: 700.000 đồng/báo cáo.
- Thành viên tham gia hội thảo: 150.000 đồng/thành viên/buổi hội thảo.
6. Dự toán chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc gia.
7. Dự toán chi họp hội đồng đánh giá, nghiệm thu cấp cơ sở: được xây dựng trên cơ sở số lượng thành viên hội đồng với mức chi bằng 50% mức chi cho hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 9 Quy định này.
8. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ nhiệm vụ KH&CN, bao gồm: chi điện, nước, các khoản chi hành chính phát sinh liên quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ KH&CN tại tổ chức chủ trì; chi tiền lương, tiền công phân bổ đối với các hoạt động gián tiếp trong quá trình quản lý nhiệm vụ KH&CN của tổ chức chủ trì.
Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ KH&CN bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 50 triệu đồng.
9. Các khoản chi khác được vận dụng theo các quy định quản lý hiện hành của pháp luật.
Điều 8. Các nội dung chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn.
a) Chi tiền công thực hiện nhiệm vụ của thành viên các Hội đồng tư vấn KH&CN (Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN, Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN và Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN);
b) Chi tiền công phục vụ họp Hội đồng;
c) Chi công tác phí của các chuyên gia được mời tham gia công tác tư vấn;
d) Chi văn phòng phẩm, thông tin liên lạc phục vụ Hội đồng;
đ) Chi thuê dịch vụ KH&CN liên quan đến việc đánh giá của Hội đồng; thuê cơ sở vật chất phục vụ Hội đồng (nếu có).
2. Chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập (nếu có).
3. Chi thông báo tuyển chọn trên các phương tiện truyền thông.
4. Chi công tác kiểm tra, đánh giá giữa kỳ; kiểm tra, đánh giá sau khi giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, bao gồm:
a) Chi công tác phí cho đoàn kiểm tra;
b) Chi họp hội đồng đánh giá giữa kỳ (trong trường hợp cần thiết cần có Hội đồng đánh giá giữa kỳ) tính bằng 50% mức chi của Hội đồng khoa học và công nghệ nghiệm thu cấp tỉnh.
5. Chi công tác phí của các chuyên gia được mời tham gia Tổ thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ.
6. Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến hoạt động quản lý nhiệm vụ KH&CN.
Điều 9. Một số định mức chi quản lý nhiệm vụ KH&CN
1. Định mức chi hoạt động của các Hội đồng (tương đương 70% hoạt động nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp quốc gia).
a) Chi tiền công.
STT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Định mức chi |
1 |
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN |
|
|
a |
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN |
Hội đồng |
|
|
Chủ tịch hội đồng |
|
700 |
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
|
500 |
|
Thư ký hành chính |
|
200 |
|
Đại biểu được mời tham dự |
|
150 |
b |
Chi nhận xét đánh giá |
01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
|
200 |
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
|
350 |
2 |
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN |
|
|
a |
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN |
Hội đồng |
|
|
Chủ tịch hội đồng |
|
1.000 |
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
|
700 |
|
Thư ký hành chính |
|
200 |
|
Đại biểu được mời tham dự |
|
150 |
b |
Chi nhận xét đánh giá |
01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
|
350 |
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
|
500 |
3 |
Chi thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ KH&CN |
|
|
|
Tổ trưởng tổ thẩm định |
Nhiệm vụ |
500 |
|
Thành viên tổ thẩm định |
Nhiệm vụ |
350 |
|
Thư ký hành chính |
Nhiệm vụ |
200 |
|
Đại biểu được mời tham dự |
Nhiệm vụ |
150 |
4 |
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN |
|
|
a |
Chi họp Hội đồng nghiệm thu |
Nhiệm vụ |
|
|
Chủ tịch hội đồng |
|
1.000 |
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
|
700 |
|
Thư ký hành chính |
|
200 |
|
Đại biểu được mời tham dự |
|
150 |
b |
Chi nhận xét đánh giá |
01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
|
350 |
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
|
500 |
b) Định mức chi tiền công của các Hội đồng tại điểm a khoản 1 Điều 9 Quy định này là định mức áp dụng cho nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh. Định mức chi tiền công của các Hội đồng của nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở được tính bằng 50% định mức quy định tại điểm a khoản 1 Điều 9 Quy định này.
c) Các nội dung chi khác được xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện hành của pháp luật.
2. Định mức xây dựng dự toán chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập.
Trong trường hợp cần thiết (khi các Hội đồng tư vấn khoa học có ý kiến không thống nhất trong việc xem xét lựa chọn nhiệm vụ KH&CN; cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN có thể thuê chuyên gia tư vấn, đánh giá độc lập).
Tổng mức dự toán chi thuê chuyên gia độc lập được tính tối đa bằng 3 lần mức chi tiền công (bao gồm chi tiền công họp Hội đồng và chi nhận xét, đánh giá) của Chủ tịch Hội đồng tương ứng và do cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN quyết định.
3. Chi thông báo tuyển chọn trên các phương tiện truyền thông (báo giấy, báo hình, báo điện tử và các phương tiện truyền thông khác): xây dựng dự toán trên cơ sở báo giá của các cơ quan truyền thông lựa chọn đăng tin.
4. Dự toán chi công tác kiểm tra, đánh giá giữa kỳ.
a) Dự toán chi công tác phí cho đoàn kiểm tra đánh giá giữa kỳ được xây dựng theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí áp dụng cho các cơ quan nhà nước.
b) Dự toán chi tiền công cho Hội đồng đánh giá giữa kỳ (trong trường hợp cần thiết có hội đồng đánh giá giữa kỳ) được tính bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu quy định tại điểm a khoản 1 Điều 9 Quy định này.
Mục 2. LẬP, THẨM TRA, PHÊ DUYỆT VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN
Hằng năm, vào thời điểm xây dựng dự toán chi ngân sách nhà nước theo quy định, căn cứ vào kế hoạch xác định, tuyển chọn, xét giao trực tiếp các nhiệm vụ KH&CN trong năm; kế hoạch kiểm tra, đánh giá giữa kỳ, đánh giá nghiệm thu đối với các nhiệm vụ KH&CN trong năm và định mức chi quy định tại Quy định này. Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng dự toán kinh phí đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước của nhiệm vụ KH&CN và tổng hợp vào dự toán chi sự nghiệp KH&CN của tỉnh, để trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 11. Lập dự toán kinh phí của nhiệm vụ KH&CN
1. Căn cứ.
a) Mục tiêu, yêu cầu, nội dung và khối lượng công việc nghiên cứu của nhiệm vụ KH&CN đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Các định mức kinh tế-kỹ thuật do các Bộ, ngành chức năng ban hành, định mức làm căn cứ xây dựng dự toán quy định tại Quy định này và các chế độ, chính sách hiện hành của nhà nước. Trường hợp không có định mức kinh tế-kỹ thuật thì cần thuyết minh cụ thể chi tiết căn cứ lập dự toán.
2. Yêu cầu.
a) Dự toán kinh phí của nhiệm vụ KH&CN được xây dựng và thuyết minh theo từng nội dung nghiên cứu và gắn với các kết quả, sản phẩm cụ thể của nhiệm vụ KH&CN.
b) Tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ có trách nhiệm xây dựng dự toán trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt nhiệm vụ KH&CN.
Điều 12. Thẩm định, phê duyệt, giao dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN
1. Sở Khoa học và Công nghệ - cơ quan thường trực Hội đồng Khoa học công nghệ tỉnh có trách nhiệm chủ trì tổ chức thẩm định dự toán kinh phí của nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Đối với các nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp cơ sở, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ chịu trách nhiệm tổ chức việc thẩm định dự toán kinh phí của nhiệm vụ khoa học công nghệ theo đúng chế độ quy định.
2. Căn cứ dự toán chi sự nghiệp KH&CN được Ủy ban nhân dân tỉnh giao, các cấp, các ngành quản lý và thực hiện các nhiệm vụ KH&CN theo quy định. Kinh phí chi sự nghiệp cấp tỉnh được phân bổ và giao cho Sở Khoa học và Công nghệ quản lý tập trung.
Điều 13. Quyết toán kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Việc quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước được thực hiện theo các quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật khoa học và công nghệ và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Điều 14. Công bố kết quả nghiên cứu và chi đăng ký sáng chế, giải pháp hữu ích
Nội dung chi công bố kết quả nghiên cứu (đã được công bố) và chi đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (đã được cấp bằng) được thanh toán trực tiếp tại Quỹ Phát triển khoa học và Công nghệ của tỉnh. Trường hợp tỉnh chưa thành lập quỹ được chi từ kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ giao dự toán hàng năm cho Sở Khoa học và Công nghệ.
Đối với các nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các quy định hiện hành tại thời điểm phê duyệt. Các hoạt động của hội đồng tư vấn cấp Tỉnh để thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp Quốc gia, cấp Bộ thực hiện tại Điện Biên thì được áp dụng theo quy định này.
1. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ để xem xét trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Thông tư 109/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 11/07/2016
Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 22/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 05/02/2014
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô hai, ba bánh, gắn máy, chở hàng bốn bánh có gắn động cơ một xy lanh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 09/10/2013 | Cập nhật: 24/10/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/10/2013 | Cập nhật: 14/11/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí thư viện tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về việc tổ chức thực hiện Quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh Thái Bình Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 14/12/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định tuần tra, kiểm tra bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc địa phương tỉnh Ninh Bình quản lý Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Điện Biên, chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước và chế độ đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 20/07/2013 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định huy động đóng góp của tổ chức, cá nhân khai thác, tiêu thụ, lưu thông khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 09/09/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp cho các hộ gia đình, cá nhân được giao đất sản xuất nông nghiệp sử dụng ổn định sau khi chuyển đổi ruộng đất từ ô thửa nhỏ thành ô thửa lớn trên địa bàn tỉnh Hải Dương kèm theo Quyết định 25/2011/QĐ-UBND Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng cho Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 02/10/2014
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 19/09/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng Nam Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 07/11/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 04/06/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về quy mô công trình và thời hạn cấp giấy phép xây dựng tạm Ban hành: 03/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý, xây dựng và sử dụng nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 18/06/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định mức thu thuỷ lợi phí, phí dịch vụ lấy nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND điều chỉnh hệ số giá đất tính thu tiền sử dụng đất ở đã quy định tại Quyết định 51/2011/QĐ-UBND Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 23/11/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc xây dựng và kiểm tra thực hiện đề án Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND bổ sung giá đất ở đô thị kèm theo Quyết định 58/2012/QĐ-UBND Quy định về giá đất, phân loại đất, phân khu vực đất và phân loại đường phố, vị trí đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2013 Ban hành: 23/05/2013 | Cập nhật: 14/03/2014
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 23/11/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý cây xanh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 31/05/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm, học thêm đối với Trung học cơ sở và Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 02/05/2014
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 11/04/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND ban hành quy chế quản lý đoàn ra trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 26/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 24/04/2013 | Cập nhật: 26/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2015 do Ủy ban nhân dân Thành Phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 22/03/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về thiết kế mẫu, dự toán và hướng dẫn kỹ thuật thi công mặt đường bê tông xi măng Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định 33/2011/QĐ-UBND Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND về ban hành Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 26/03/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định về phân cấp, tuyển dụng, quản lý và nhiệm vụ của công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/05/2013 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 03/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định giá tính thuế mặt hàng hải sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Quy định Giải thưởng môi trường cho cá nhân, tổ chức, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 19/10/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về phân bổ bổ sung kinh phí năm 2013 thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 28/03/2013 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TU về phát triển kinh tế, xã hội thành phố Vũng Tàu đến năm 2015, có tính đến năm 2020 Ban hành: 20/02/2013 | Cập nhật: 29/03/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ Phát triển đất tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 06/03/2013 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/03/2013 | Cập nhật: 02/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/04/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND ban hành quy chế xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 07/06/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ hành lang an toàn đường bộ tỉnh Hà Nam Ban hành: 25/02/2013 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Đề án thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 04/03/2013 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/02/2013 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND sửa đổi Điều 7 quy định tổ chức và hoạt động của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 67/2008/QĐ-UBND Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 36/2004/QĐ-UB Quy định về xác định đề tài dự án khoa học công nghệ cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 29/07/2004 | Cập nhật: 11/02/2011
Quyết định 36/2004/QĐ-UB về Quy chế mẫu tổ chức và hoạt động của Ban Tư pháp xã, phường, thị trấn Ban hành: 16/06/2004 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 36/2004/QĐ-UB về mức thu nộp phí môi trường đối với nước thải sinh hoạt Ban hành: 04/06/2004 | Cập nhật: 25/02/2015
Quyết định 36/2004/QĐ-UB về Quy định trình tự thủ tục cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 14/06/2004 | Cập nhật: 10/01/2011
Quyết định 36/2004/QĐ-UB về việc thành lập trường dân lập Kỹ nghệ thực hành Tây Mỗ thuộc Công ty cổ phần Cơ khí xây dựng số 5 do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/03/2004 | Cập nhật: 25/12/2009
Quyết định 36/2004/QĐ-UB phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị và số đại biểu được bầu của mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân quận Tân Phú, khóa I, nhiệm kỳ 2004 – 2009 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/02/2004 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 36/2004/QĐ-UB thành lập Phòng (và tương đương) và đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân huyện Cờ Đỏ, thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/01/2004 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 36/2004/QĐ-UB về Bộ đơn giá khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Uỷ ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà ban hành Ban hành: 09/03/2004 | Cập nhật: 16/08/2012