Nghị quyết 105/2013/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ vốn từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2014 -2020
Số hiệu: | 105/2013/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Trần Văn Tư |
Ngày ban hành: | 06/12/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 105/2013/NQ-HĐND |
Đồng Nai, ngày 06 tháng 12 năm 2013 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 4/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi nguyên tắc, cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Sau khi xem xét Tờ trình số 10066/TTr-UBND ngày 22/11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua đề án xây dựng mức hỗ trợ vốn từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2014 - 2020; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ vốn từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2014 -2020 (kèm theo Tờ trình số 10066/TTr-UBND ngày 22/11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai) với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Đối tượng hỗ trợ
Nghị quyết này áp dụng cho 136 xã thuộc các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa của tỉnh Đồng Nai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
2. Nội dung hỗ trợ
Lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới; đào tạo kiến thức xây dựng nông thôn mới cho cán bộ xã, cán bộ thôn (ấp) bản, cán bộ hợp tác xã; phát triển sản xuất và dịch vụ; cơ sở vật chất trường học đạt chuẩn; xây dựng trạm y tế xã đạt chuẩn; thủy lợi; công trình cấp nước sinh hoạt; hạ tầng các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản; làm đường giao thông nông thôn; công trình thoát nước thải khu dân cư; xây dựng trung tâm văn hóa, thể thao, học tập cộng đồng xã; xây dựng nhà văn hóa và khu thể thao ấp; xây dựng trụ sở ở tất cả các xã.
3. Mức hỗ trợ
a) Một số nội dung đầu tư đã được áp dụng mức hỗ trợ tại Nghị quyết số 77/2006/NQ-HĐND ngày 28/9/2006 và Nghị quyết số 152/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai như: Đường giao thông đến trung tâm xã, đường giao thông xóm (ấp), giao thông nội đồng; xây dựng trung tâm văn hóa thể thao cơ sở; công trình thoát nước khu dân cư tính theo đường giao thông.
b) Nội dung hỗ trợ mới
- Công tác quy hoạch xây dựng nông thôn mới và đề án xây dựng nông thôn mới: Ngân sách tỉnh đầu tư 100% kinh phí cho việc lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới và đề án xây dựng nông thôn mới trên địa bàn các xã của tỉnh.
- Đào tạo kiến thức xây dựng nông thôn mới cho cán bộ xã, cán bộ thôn (ấp) bản, cán bộ hợp tác xã: Ngân sách tỉnh đầu tư 100% kinh phí cho việc đào tạo kiến thức xây dựng nông thôn mới cho cán bộ xã, cán bộ thôn (ấp) bản, cán bộ hợp tác xã trên địa bàn tỉnh.
- Phát triển sản xuất và dịch vụ: Mức hỗ trợ giống, vật tư, kỹ thuật…áp dụng theo các chương trình, đề án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua hoặc Ủy ban nhân tỉnh tỉnh đã ban hành và đang được triển khai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Cơ sở vật chất trường học đạt chuẩn:
+ Ngân sách huyện đầu tư 100% kinh phí xây dựng các trường công lập từ mầm non đến trung học cơ sở ở các xã.
+ Đối với các vùng khu công nghiệp trên địa bàn vùng nông thôn thực hiện theo phương thức kêu gọi xã hội hóa giáo dục đầu tư cho bậc học mầm non.
- Cơ sở vật chất y tế xã: Ngân sách tỉnh đầu tư 100% kinh phí sửa chữa, nâng cấp, xây mới các các trạm y tế ở các xã.
- Thủy lợi:
+ Xây dựng kênh chính, kênh cấp 1 kênh cấp 2 có diện tích phục vụ từ 25 ha trở lên (kênh loại II).
Đối với đồng bằng: Kinh phí đầu tư gồm, thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuỷ lợi phí và vay vốn tín dụng ưu đãi do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ hàng năm.
Đối với miền núi:
Những kênh nằm trong dự án đang triển khai, nguồn vốn đầu tư được quy định trong văn bản phê duyệt dự án.
Những kênh không nằm trong dự án đang triển khai, ngân sách tỉnh đầu tư bằng 70% giá thành xây dựng (không bao gồm chi phí bồi thường); phần còn lại vay vốn tín dụng ưu đãi do Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ hàng năm.
+ Xây dựng kênh liên ấp, nội đồng có diện tích tưới tiêu dưới 25 ha (kênh loại III):
Đối với đồng bằng: Ngân sách huyện hỗ trợ với mức bằng 60% giá thành xây dựng (không bao gồm chi phí bồi thường), phần còn lại do nhân dân đóng góp. Để rút ngắn thời gian hoàn thành kế hoạch, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ thực hiện phân bổ vay vốn tín dụng ưu đãi.
Đối với miền núi: Ngân sách huyện hỗ trợ với mức bằng 70% giá thành xây dựng (không bao gồm chi phí bồi thường), phần còn lại do nhân dân đóng góp. Để rút ngắn thời gian hoàn thành kế hoạch, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ thực hiện phân bổ vay vốn tín dụng ưu đãi.
+ Việc huy động và sử dụng các nguồn vốn thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Công trình cấp nước sinh hoạt tập trung: Ngân sách tỉnh đầu tư khu đầu mối và tuyến đường ống chính, ngân sách huyện đầu tư chi phí bồi thường và giải phóng mặt bằng công trình. Nhân dân đóng góp lắp đặt tuyến đường ống nhánh và đồng hồ nước hộ gia đình (không tính trong tổng dự toán công trình).
- Điện phục vụ cho các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Điện trung thế và trạm biến áp: Ngân sách tỉnh hỗ trợ bù khoản lãi suất chênh lệch giữa lãi suất thương mại và lãi suất ưu đãi cho ngành điện khi ngành điện thực hiện xây dựng các công trình điện trung thế và trạm biến áp tại các khu sản xuất nêu trên mà có sử dụng vốn vay từ các ngân hàng thương mại và vốn vay lãi suất ưu đãi.
+ Điện hạ thế sau trạm biến áp: Do các hộ sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản và địa phương (cấp huyện) có trách nhiệm đầu tư.
- Xây dựng trụ sở Ủy ban nhân dân xã: Ngân sách huyện đầu tư 100% kinh phí cho xây dựng trụ sở Ủy ban nhân dân ở tất cả các xã còn lại.
(Mức hỗ trợ cụ thể đối với từng nội dung trên có phụ lục kèm theo)
4. Hình thức đầu tư và địa bàn xem xét ưu tiên đầu tư
a) Hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh lập dự toán kinh phí hỗ trợ đầu tư cho các xã nông thôn mới theo định mức hỗ trợ trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
b) Hình thức xem xét ưu tiên.
- Địa bàn ưu tiên:
+ Ưu tiên 1: Tập trung đầu tư cho 34 xã xây dựng nông thôn mới đến năm 2015 hoàn thành 19 tiêu chí nông thôn mới; ngoài 34 xã này, có quan tâm các xã đến năm 2015 có đủ điều kiện hoàn thành 19 tiêu chí.
+ Ưu tiên 2: Các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa của tỉnh.
+ Ưu tiên 3: Các xã còn lại.
(Có danh sách các xã theo vùng kèm theo)
- Nội dung ưu tiên:
+ Lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
+ Kinh phí cho công tác đào tạo kiến thức xây dựng nông thôn mới cho cán bộ xã, cán bộ thôn (ấp) bản, cán bộ hợp tác xã.
+ Phát triển sản xuất và dịch vụ;
+ Xây dựng cơ sở vật chất trường học đạt chuẩn;
+ Xây dựng trạm y tế xã đạt chuẩn;
+ Xây dựng các công trình thủy lợi;
+ Xây dựng hạ tầng các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản.
+ Công trình cấp nước sinh hoạt;
+ Làm đường giao thông nông thôn;
+ Công trình thoát nước thải khu dân cư;
+ Xây dựng trung tâm văn hóa, thể thao, học tập cộng đồng xã; xây dựng nhà văn hóa và khu thể thao ấp;
+ Xây dựng trụ sở ủy ban nhân dân ở tất cả các xã.
c) Đối với các công trình được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn chương trình nông thôn mới đã khởi công trước khi Nghị quyết này được thông qua thì không áp dụng định mức hỗ trợ từ ngân sách theo quy định tại Nghị quyết này.
5. Chính quyền địa phương (tỉnh, huyện, xã) không quy định bắt buộc nhân dân đóng góp, chỉ vận động bằng các hình thức thích hợp để nhân dân tự nguyện đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội của địa phương. Nhân dân trong xã bàn bạc mức tự nguyện đóng góp cụ thể cho từng dự án, đề nghị Hội đồng nhân dân xã thông qua.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này, định kỳ hàng năm đánh giá kết quả thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp cuối năm.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2013./.
|
CHỦ TỊCH |
MỨC HỖ TRỢ VỐN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2014 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 105/2013/NQ-HĐND ngày 06/12/2013 của HĐND tỉnh)
TT |
Nội dung |
DỰ KIẾN MỨC HỖ TRỢ THEO VÙNG |
|||
Xã vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa, miền núi |
Xã vùng trung du, đồng bằng |
||||
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách huyện |
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách huyện |
||
A |
Vốn sự nghiệp kinh tế |
|
|||
1 |
Lập Quy hoạch nông thôn mới |
100% |
|
100% |
|
2 |
Đào tạo kiến thức xây dựng nông thôn mới cho cán bộ xã, cán bộ thôn (ấp) bản, cán bộ hợp tác xã |
100% |
|
100% |
|
3 |
Hỗ trợ phát triển sản xuất nâng cao thu nhập |
Tiếp tục thực hiện theo định mức được ban hành tại Quyết định số 2419/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Chương trình phát triển cây trồng vật nuôi chủ lực và xây dựng thương hiệu sản phẩm nông nghiệp giai đoạn 2011-2015 |
|||
Tiếp tục thực hiện theo mức hỗ trợ được quy định tại Quyết định số 52/2011/QĐ-UBND ngày 16/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về ban hành quy định về việc hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai |
|||||
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất nâng cao thu nhập |
Tiếp tục thực hiện theo mức hỗ trợ được quy định tại Quyết định số 1188/2011/QĐ-UBND ngày 02/5/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về ban hành dự án khuyến nông hỗ trợ người nghèo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2012 - 2015 |
|||
|
Tiếp tục thực hiện định mức hỗ trợ được quy định tại Quyết định số 1209/QĐ-UBND ngày 17/5/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai về ban hành Chương trình phát triển cây ca cao trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011-2015. |
||||
|
Tiếp tục thực hiện định mức hỗ trợ được quy định tại Quyết định số 3393/QĐ-UBND ngày 16/12/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai về ban hành Đề án cơ chế chính sách giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sảnn và thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011-2 |
||||
|
Tiếp tục thực hiện định mức hỗ trợ được quy định tại Quyết định số 2595/QĐ-UBND ngày 11/9/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai về ban hành Đề án Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2012-2015 và tầm nhìn đến năm 2020 |
||||
|
Tiếp tục thực hiện định mức hỗ trợ được quy định tại Quyết định số 2696/QĐ-UBND ngày 20/9/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai về ban hành Đề án củng cố và phát triển hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2012-2020. |
||||
|
Tiếp tục thực hiện định mức hỗ trợ được quy định tại Quyết định số 2753/QĐ-UBND ngày 26/9/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai về ban hành Đề án tăng cường năng lực quản lý nhà nước về bảo vệ thực vật, giống cây trồng, phân bón và vệ sinh an toàn thực phẩm nông sản |
||||
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất nâng cao thu nhập |
Tiếp tục thực hiện định mức hỗ trợ được quy định tại Quyết định số 296/QĐ-UBND ngày 23/10/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai về ban hành Đề án phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm và nuôi trồng thủy sản bền vững trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2013-2015 và tầm nhìn đến năm 2020 |
|||
|
|
||||
B |
Vốn đầu tư phát triển (tỷ lệ sử dụng kinh phí từ ngân sách) |
|
|
|
|
1 |
Thủy lợi: Đề xuất mới (Công trình kiên cố kênh mương) |
|
|||
1.1 |
Hệ thống kênh chính, kênh cấp 1,2 của các công trình thủy lợi có diện tích phục vụ từ 25 ha trở lên |
- Những kênh nằm trong dự án đang triển khai, nguồn vốn đầu tư quy định trong Văn bản phê duyệt dự án. - Những kênh không nằm trong dự án nguồn vốn lấy từ ngân sách tỉnh đầu tư cho thủy lợi hàng năm với mức bằng 70% giá thành xây dựng (không bào gồm chi phí bồi thường), phần còn lại vay vốn tín dụng ưu đãi cho UBND tỉnh phân bổ hàng năm |
|
Kinh phí đầu tư gồm: Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thủy lợi phí và vốn vay ưu đãi do UBND tỉnh quyết định phân bổ hàng năm |
|
1.2 |
Hệ thống kênh cấp 3 “kênh liên ấp” và nội đồng có diện tích tưới tiêu dưới 25 ha |
|
70% giá thành xây dựng (không bào gồm chi phí bồi thường) |
|
60% giá thành xây dựng (không bào gồm chi phí bồi thường) |
2 |
Hệ thống điện phục vụ cho các khu sản xuất tập trung |
|
|||
2.1 |
Trung thế và TBA (đề xuất mới) |
|
|||
|
- Đối với các vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi, chăn nuôi tập trung đã được quy hoạch |
Ngân sách tỉnh hỗ trợ bù lãi suất chênh lệch giữa "lãi suất thương mại và lãi suất ưu đãi" cho ngành điện khi ngành điện thực hiện đầu tư. |
|||
|
- Đối với vùng sản xuất nông nghiệp (trồng trọt) tập trung theo quy hoạch |
||||
2.2 |
Hạ thế |
Các hộ sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi trong 2 vùng nêu trên và địa phương có trách nhiệm đầu tư |
|||
3 |
Cơ sở vật chất trường học đạt chuẩn (Mầm non, Tiểu học và Trung học cơ sở) |
|
100% |
|
100% |
4 |
Trạm y tế xã |
100% |
|
100% |
|
5 |
Công trình cấp nước sinh hoạt tập trung |
Ngân sách tỉnh đầu tư đầu mối và tuyến đường ống chính, ngân sách huyện đầu tư chi phí bồi thường và giải phóng mặt bằng. Nhân dân đóng góp lắp đạt tuyến đường ống nhánh và đồng hồ nước hộ gia đình (không tính vào chi phí trong tổng dự toán công trình) |
|||
6 |
Xây dựng trụ sở UBND xã |
|
100% |
|
100% |
34 XÃ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ĐẾN NĂM 2015 ĐẠT 19/19 TIÊU CHÍ
(Kèm theo Nghị quyết số 105/2013/NQ-HĐND ngày 06/12/2013 của HĐND tỉnh)
TT |
Huyện, thị xã |
Xã |
Ghi chú |
1 |
Tân Phú |
Phú Thịnh |
|
2 |
|
Phú Xuân |
|
3 |
|
Phú Thanh |
|
4 |
Định Quán |
Phú Vinh |
|
5 |
|
Phú Túc |
|
6 |
|
Suối Nho |
|
7 |
Xuân Lộc |
Xuân Định |
|
8 |
|
Xuân Phú |
|
9 |
|
Xuân Thọ |
|
10 |
|
Suối Cao |
|
11 |
|
Bảo Hòa |
|
12 |
Cẩm Mỹ |
Xuân Bảo |
|
13 |
|
Bảo Bình |
|
14 |
|
Xuân Đường |
|
15 |
Thống Nhất |
Hưng Lộc |
|
16 |
|
Bàu Hàm II |
|
17 |
|
Gia Tân 2 |
|
18 |
Trảng Bom |
Hưng Thịnh |
|
19 |
|
Thanh Bình |
|
20 |
|
Đồi 61 |
|
21 |
|
Trung Hòa |
|
22 |
Vĩnh Cửu |
Trị An |
|
23 |
|
Tân An |
|
24 |
|
Tân Bình |
|
25 |
Long Thành |
Long Phước |
|
26 |
|
An Phước |
|
27 |
|
Long Đức |
|
28 |
|
Long An |
|
29 |
Nhơn Trạch |
Long Thọ |
|
30 |
|
Long Tân |
|
31 |
|
Phước An |
|
32 |
|
Phước Khánh |
|
33 |
Thị xã Long Khánh |
Bình Lộc |
|
34 |
|
Xuân Tân |
|
136 XÃ CỦA TỈNH ĐỒNG NAI ĐƯỢC PHÂN LOẠI THEO KHU VỰC
(Kèm theo Nghị quyết số 105/2013/NQ-HĐND ngày 06/12/2013 của HĐND tỉnh)
- Căn cứ Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 về việc Ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn;
- Căn cứ Quyết định số 21/UB-QĐ ngày 26/01/1993 của Ủy ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận các xã, huyện là miền núi, vùng cao;
- Căn cứ Quyết định số 33/UB-QĐ ngày 04/6/1993 của Ủy ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận các xã, huyện là miền núi, vùng cao;
- Căn cứ Quyết định số 08/UB-QĐ ngày 04/3/1994 của Ủy ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận các xã, huyện là miền núi, vùng cao;
- Căn cứ Quyết định số 64/UB-QĐ ngày 26/8/1995 của Ủy ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận các xã, huyện là miền núi, vùng cao;
- Căn cứ Quyết định số 68/UB-QĐ ngày 09/3/1997 của Ủy ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận các xã, huyện là miền núi, vùng cao;
- Căn cứ Quyết định số 363/2005/QĐ-UBDT ngày 15/8/2005 của Ủy ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao;
- Căn cứ Quyết định số 172/2006/QĐ-UBDT ngày 07/7/2006 của Ủy ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao;
- Căn cứ Quyết định số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007 của Ủy ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận các xã, huyện là miền núi, vùng cao do điều chỉnh địa giới hành chính;
- Căn cứ Quyết định số 61/QĐ-UBDT ngày 12/3/2009 của Ủy ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận các xã, huyện là miền núi, vùng cao do điều chỉnh địa giới hành chính.
Danh sách 136 xã của Đồng Nai được phân loại theo khu vực:
TT |
Tên xã |
Xã khó khăn |
Xã Miền núi |
Xã Đồng bằng |
I |
TP.Biên Hòa |
|
|
|
1 |
Xã Tân Hạnh |
|
|
x |
2 |
Xã Hóa An |
|
|
x |
3 |
Xã Hiệp Hòa |
|
|
x |
4 |
Xã Long Hưng |
|
|
x |
5 |
Xã Tam Phước |
|
|
x |
6 |
Xã Phước Tân |
|
|
x |
7 |
Xã An Hòa |
|
|
x |
II |
TX.Long Khánh |
|
|
|
1 |
Xã Xuân Tân |
|
x |
|
2 |
Xã Bình Lộc |
|
|
x |
3 |
Xã Bàu Trâm |
x |
|
|
4 |
Xã Bảo Vinh |
|
|
x |
5 |
Xã Bảo Quang |
x |
|
|
6 |
Xã Suối Tre |
|
x |
|
7 |
Xã Xuân Lập |
x |
x |
|
8 |
Xã Bàu Sen |
x |
x |
|
9 |
Xã Hàng Gòn |
|
x |
|
III |
H.Cẩm Mỹ |
|
|
|
1 |
TT Long Giao (Xã) |
x |
x |
|
2 |
Xã Bảo Bình |
x |
x |
|
3 |
Xã Xuân Bảo |
x |
x |
|
4 |
Xã Xuân Đường |
|
|
x |
5 |
Xã Thừa Đức |
x |
|
|
6 |
Xã Nhân Nghĩa |
x |
x |
|
7 |
Xã Xuân Mỹ |
x |
x |
|
8 |
Xã Xuân Quế |
x |
|
|
9 |
Xã Sông Nhạn |
x |
|
|
10 |
Xã Xuân Đông |
x |
x |
|
11 |
Xã Xuân Tây |
x |
x |
|
12 |
Xã Sông Ray |
x |
x |
|
13 |
Xã Lâm San |
x |
x |
|
IV |
H.Định Quán |
|
|
|
1 |
Xã Phú Túc |
x |
x |
|
2 |
Xã Phú Vinh |
x |
x |
|
3 |
Xã La Ngà |
x |
x |
|
4 |
Xã Ngọc Định |
x |
x |
|
5 |
Xã Thanh Sơn |
x |
x |
|
6 |
Xã Phú Lợi |
x |
x |
|
7 |
Xã Phú Hoà |
x |
x |
|
8 |
Xã Gia Canh |
x |
x |
|
9 |
Xã Phú Ngọc |
x |
x |
|
10 |
Xã Túc Trưng |
x |
x |
|
11 |
Xã Phú Cường |
|
|
x |
12 |
Xã Phú Tân |
x |
x |
|
13 |
Xã Suối Nho |
x |
x |
|
V |
H.Long Thành |
|
|
|
1 |
Xã Long Phước |
|
|
x |
2 |
Xã Long An |
|
|
x |
3 |
Xã An Phước |
|
|
x |
4 |
Xã Long Đức |
|
|
x |
5 |
Xã Phước Thái |
|
|
x |
6 |
Xã Lộc An |
|
|
x |
7 |
Xã Tam An |
|
|
x |
8 |
Xã Bình An |
x |
|
|
9 |
Xã Phước Bình |
|
|
x |
10 |
Xã Tân Hiệp |
|
|
x |
11 |
Xã Bình Sơn |
x |
|
|
12 |
Xã Suối Trầu |
|
|
x |
13 |
Xã Cẩm Đường |
x |
|
|
14 |
Xã Bàu Cạn |
x |
|
|
VI |
H.Nhơn Trạch |
|
|
|
1 |
Xã Long Thọ |
|
|
x |
2 |
Xã Long Tân |
|
|
x |
3 |
Xã Phước Khánh |
|
|
x |
4 |
Xã Phước An |
|
|
x |
5 |
Xã Phước Thiền |
|
|
x |
6 |
Xã Hiệp Phước |
|
|
x |
7 |
Xã Phú Hội |
|
|
x |
8 |
Xã Vĩnh Thanh |
|
|
x |
9 |
Xã Phú Thạnh |
|
|
x |
10 |
Xã Đại Phước |
|
|
x |
11 |
Xã Phú Hữu |
|
|
x |
12 |
Xã Phú Đông |
|
|
x |
VII |
H.Tân Phú |
|
|
|
1 |
Xã Phú Xuân |
|
|
x |
2 |
Xã Phú Thịnh |
|
x |
|
3 |
Xã Phú Thanh |
|
|
x |
4 |
Xã Phú Bình |
|
x |
|
5 |
Xã Phú Lâm |
|
|
x |
6 |
Xã Phú Trung |
|
x |
|
7 |
Xã Phú Sơn |
x |
x |
|
8 |
Xã Thanh Sơn |
x |
x |
|
9 |
Xã Trà Cổ |
|
x |
|
10 |
Xã Phú Lộc |
|
x |
|
11 |
Xã Phú Điền |
|
x |
|
12 |
Xã Tà Lài |
x |
x |
|
13 |
Xã Phú Lập |
x |
x |
|
14 |
Xã Núi Tượng |
x |
x |
|
15 |
Xã Phú An |
x |
x |
|
16 |
Xã Nam Cát Tiên |
x |
x |
|
17 |
Xã Đăk Lua |
x |
x |
|
VIII |
H.Thống Nhất |
|
|
|
1 |
Xã Bàu Hàm 2 |
x |
|
|
2 |
Xã Hưng Lộc |
x |
|
|
3 |
Xã Gia Tân 2 |
|
|
x |
4 |
Xã Gia Tân 1 |
|
|
x |
5 |
Xã Xuân Thiện |
x |
|
|
6 |
Xã Gia Tân 3 |
|
|
x |
7 |
Xã Gia Kiệm |
|
|
x |
8 |
Xã Quang Trung |
|
|
x |
9 |
Xã Lộ 25 |
x |
x |
|
10 |
Xã Xuân Thạnh |
x |
x |
|
IX |
H.Trảng Bom |
|
|
|
1 |
Xã Hưng Thịnh |
|
|
x |
2 |
Xã Thanh Bình |
x |
|
|
3 |
Xã Đồi 61 |
x |
x |
|
4 |
Xã Trung Hòa |
|
|
x |
5 |
Xã Quảng Tiến |
|
|
x |
6 |
Xã Đông Hòa |
|
|
x |
7 |
Xã Bình Minh |
|
|
x |
8 |
Xã Cây Gáo |
x |
|
|
9 |
Xã Sông Trầu |
x |
|
|
10 |
Xã Giang Điền |
|
|
x |
11 |
Xã Bắc Sơn |
|
|
x |
12 |
Xã Hố Nai 3 |
|
|
x |
13 |
Xã An Viễn |
|
x |
|
14 |
Xã Sông Thao |
x |
|
|
15 |
Xã Bàu Hàm |
x |
|
|
16 |
Xã Tây Hòa |
x |
|
|
X |
H.Vĩnh Cửu |
|
|
|
1 |
Xã Tân An |
|
|
x |
2 |
Xã Trị An |
|
x |
|
3 |
Xã Tân Bình |
|
|
x |
4 |
Xã Thạnh Phú |
|
|
x |
5 |
Xã Thiện Tân |
|
|
x |
6 |
Xã Bình Hòa |
|
|
x |
7 |
Xã Bình Lợi |
|
|
x |
8 |
Xã Hiếu Liêm |
x |
x |
|
9 |
Xã Vĩnh Tân |
|
|
x |
10 |
Xã Mã Đà |
x |
x |
|
11 |
Xã Phú Lý |
x |
x |
|
XI |
H.Xuân Lộc |
|
|
|
1 |
Xã Xuân Phú |
x |
|
|
2 |
Xã Xuân Định |
|
|
x |
3 |
Xã Xuân Thọ |
x |
x |
|
4 |
Xã Bảo Hòa |
|
|
x |
5 |
Xã Suối Cao |
x |
x |
|
6 |
Xã Xuân Trường |
|
x |
|
7 |
Xã Xuân Hiệp |
|
|
x |
8 |
Xã Xuân Hòa |
|
x |
|
9 |
Xã Xuân Hưng |
x |
x |
|
10 |
Xã Xuân Bắc |
x |
x |
|
11 |
Xã Suối Cát |
x |
|
|
12 |
Xã Lang Minh |
x |
|
|
13 |
Xã Xuân Tâm |
|
x |
|
14 |
Xã Xuân Thành |
x |
x |
|
Tổng cộng |
63 |
56 |
59 |
Quyết định 2595/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Quang Bình, tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/12/2020 | Cập nhật: 13/01/2021
Quyết định 3393/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được bãi bỏ trong lĩnh vực dược phẩm và khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Tiền Giang Ban hành: 16/11/2020 | Cập nhật: 08/12/2020
Quyết định 2419/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ủy ban nhân dân quận, huyện; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn Ban hành: 28/10/2020 | Cập nhật: 07/11/2020
Quyết định 2595/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 13/08/2020 | Cập nhật: 30/09/2020
Quyết định 2595/QĐ-UBND năm 2020 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/07/2020 | Cập nhật: 15/08/2020
Quyết định 2419/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh trong lĩnh vực Hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Ngoại vụ Ban hành: 19/06/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 2595/QĐ-UBND năm 2020 về sáp nhập Trung tâm Dịch vụ Xổ số, Tư vấn và Du lịch Quận Cầu Giấy vào Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao Quận Cầu Giấy và đổi tên thành Trung tâm Văn hóa - Thông tin, Thể thao và Du lịch Quận Cầu Giấy Ban hành: 22/06/2020 | Cập nhật: 01/08/2020
Quyết định 61/QĐ-UBDT về Kế hoạch triển khai nhiệm vụ năm 2020 của Trung tâm Thông tin do Ủy ban Dân tộc ban hành Ban hành: 31/01/2020 | Cập nhật: 06/02/2020
Quyết định 2753/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Người có công thuộc phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Yên Bái Ban hành: 14/11/2019 | Cập nhật: 22/11/2019
Quyết định 3393/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Nam Ban hành: 25/10/2019 | Cập nhật: 11/12/2019
Quyết định 3393/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Lâm nghiệp (Kiểm lâm) thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý rừng đặc dụng Ban hành: 06/09/2019 | Cập nhật: 07/10/2019
Quyết định 2595/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực: Thương mại; Kỹ thuật an toàn; Công nghiệp; Điện thuộc phạm vi quản lý của Sở Công Thương tỉnh Yên Bái Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 18/12/2018
Quyết định 2753/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Chương trình 29-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 28-NQ/TW về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội Ban hành: 24/10/2018 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 2595/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu thuộc phạm vi địa giới của 01 thôn, ấp trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 13/11/2018 | Cập nhật: 29/11/2018
Quyết định 2696/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính Lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Phú Thọ Ban hành: 18/10/2018 | Cập nhật: 17/09/2019
Quyết định 2753/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ủy ban nhân dân quận, huyện; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 23/10/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 2753/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch đảm bảo an toàn thực phẩm tại các chợ, siêu thị trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2018-2023 Ban hành: 12/09/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 2419/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình Ban hành: 25/07/2018 | Cập nhật: 07/08/2018
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2018 điều chỉnh nội dung Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 2419/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt bổ sung Kế hoạch triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, năm 2019 Ban hành: 26/06/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Quyết định 1209/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 22/06/2018
Quyết định 2753/QĐ-UBND năm 2017 về Quy định cụ thể hóa tiêu chí huyện đạt chuẩn nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 19/09/2017 | Cập nhật: 05/12/2017
Quyết định 1209/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Dân số và kế hoạch hóa gia đình thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 06/06/2017 | Cập nhật: 13/06/2017
Quyết định 1209/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề cương Đề án phát triển cây trồng, vật nuôi và những sản phẩm đặc sản có lợi thế phát triển vùng đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Bình Định đến năm 2025 Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 2419/QĐ-UBND năm 2016 về Phương án giá Dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Quyết định 2419/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng đường Đăng Gia, thị trấn Lạc Dương, huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/10/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 1209/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án quản lý bảo vệ rừng và sử dụng kinh phí dịch vụ môi trường rừng giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn xã Ia Tơi, huyện Ia H’Drai, tỉnh Kon Tum Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 2696/QĐ-UBND năm 2016 công bố tên và số hiệu đường tỉnh Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Quyết định 2419/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/10/2016 | Cập nhật: 02/11/2016
Quyết định 1209/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất để đấu giá quyền sử dụng đất khu dân cư Đồng Hộ, xã Ninh Khang, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Quyết định 1209/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Quyết định 372/QĐ-UBND dự án đầu tư trồng cao su Ban hành: 26/05/2016 | Cập nhật: 17/06/2016
Quyết định 1209/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Quyết định 1209/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 30/05/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 2696/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế phối hợp tạm thời để thực hiện việc công nhận quyền sử dụng đất cho các cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 06/11/2015 | Cập nhật: 21/11/2015
Quyết định 2753/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị du lịch sinh thái Cồn Ấu (19,43Ha), quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/09/2015 | Cập nhật: 30/03/2018
Quyết định 3393/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy chế hoạt động của Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Nam Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 24/10/2015
Quyết định 3393/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về thực hiện chế độ hỗ trợ thu nhập cho công chức chuyên trách Công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 03/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 1209/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 08/09/2015
Quyết định 2419/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Xây dựng áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 21/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 1209/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/06/2014 | Cập nhật: 30/07/2015
Quyết định 2753/QĐ-UBND năm 2013 công nhận nhà trường đạt tiêu chuẩn "An toàn về an ninh trật tự" Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 21/01/2014
Quyết định 2753/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức thu giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô tại Bến xe khách huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 04/12/2013 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 2595/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước năm 2014 Ban hành: 24/12/2013 | Cập nhật: 17/06/2014
Quyết định 2595/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt dự toán và giao kế hoạch kinh phí thực hiện lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược dự án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định số 1209/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 1209/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2013 về quản lý, bố trí cho thuê nhà ở công vụ của Chính phủ Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 09/05/2013
Quyết định 2595/QĐ-UBND năm 2012 về Đề án Phát triển kinh tế trang trại tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2012 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 11/09/2012 | Cập nhật: 04/12/2012
Quyết định 2753/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án “Tăng cường năng lực quản lý Nhà nước về bảo vệ thực vật, giống cây trồng, phân bón và vệ sinh an toàn thực phẩm nông sản thực vật giai đoạn 2012 - 2015” do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 26/09/2012 | Cập nhật: 04/12/2012
Quyết định 2696/QĐ-UBND năm 2012 về Đề án Củng cố và phát triển hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 20/09/2012 | Cập nhật: 29/11/2012
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2012 sửa đổi Nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 12/06/2012
Quyết định 52/2011/QĐ-UBND quy định cơ chế hỗ trợ kinh phí phẫu thuật cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 31/05/2012
Quyết định 52/2011/QĐ-UBND kiện toàn tổ chức bộ máy và bổ sung chế độ chính sách đối với Công an xã và Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 16/08/2013
Quyết định 52/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Quyết định 52/2011/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2012 - Tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 2753/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới tỉnh Hà Giang giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 13/12/2011 | Cập nhật: 03/11/2015
Quyết định 52/2011/QĐ-UBND về Quy chế tạm thời đánh giá, nghiệm thu dự án nông thôn miền núi cấp tỉnh ủy quyền địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 06/01/2012
Quyết định 52/2011/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 52/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định về soạn thảo, ban hành và thẩm định văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 52/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 30/11/2011 | Cập nhật: 04/02/2012
Quyết định 3393/QĐ-UBND năm 2011 về Đề án "Cơ chế, chính sách giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông, thủy sản tỉnh Đồng Nai đến năm 2015, định hướng đến năm 2020" Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 05/12/2012
Quyết định 52/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ hành lang an toàn đường bộ tuyến đường bộ trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 15/11/2011 | Cập nhật: 07/12/2011
Quyết định 2595/QĐ-UBND năm 2011 kế hoạch truyền thông hỗ trợ công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành Ban hành: 09/11/2011 | Cập nhật: 10/12/2011
Quyết định 1209/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt đề xuất và bổ sung dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình chính khu bảo tồn di tích lịch sử văn hóa lăng mộ các triều vua Nhà Lý, vào danh mục dự án thu hút đầu tư theo hình thức BT, tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 12/10/2016
Quyết định 2419/QĐ-UBND năm 2011 về Chương trình Phát triển cây trồng, vật nuôi chủ lực và xây dựng thương hiệu sản phẩm nông nghiệp giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 25/10/2011
Quyết định 52/2011/QĐ-UBND về quy chế cung cấp, công bố và sử dụng thông tin thống kê trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 52/2011/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá tối thiểu dùng để tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 21/10/2011 | Cập nhật: 26/10/2011
Quyết định 2696/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Lào Cai do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 10/10/2011 | Cập nhật: 10/11/2011
Quyết định 52/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban dân tộc Ban hành: 22/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 52/2011/QĐ-UBND về Quy định việc sử dụng kinh phí hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 13/09/2011
Quyết định 52/2011/QĐ-UBND về mức phân bổ dự toán chi ngân sách cho cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 08/09/2011 | Cập nhật: 26/09/2011
Quyết định 52/2011/QĐ-UBND công bố định mức kinh tế - kỹ thuật sử dụng cừ vách nhựa uPVC trong xây dựng công trình đê bao, bờ kè phòng chống sạt lở, triều cường, ngập nước kết hợp giao thông nông thôn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 08/08/2011
Quyết định 52/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân với sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 21/10/2011
Quyết định 1209/QĐ-UBND năm 2011 quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 14/06/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 1209/QĐ-UBND năm 2011 Quy định xếp loại đường bộ để tính cước vận tải trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 23/05/2011 | Cập nhật: 13/06/2011
Quyết định 1209/QĐ-UBND năm 2011 về Chương trình phát triển cây ca cao trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 17/05/2011 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2011 về xuất thuốc sát trùng dự trữ quốc gia hỗ trợ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/05/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 52/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Bắc Giang Ban hành: 15/02/2011 | Cập nhật: 25/10/2012
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 1209/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt kế hoạch đấu thầu dự án triển khai xây dựng website đăng ký cấp phép qua mạng tại Sở Công thương năm 2010 Ban hành: 20/05/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 152/2009/NQ-HĐND về mục tiêu, giải pháp thực hiện nhiệm vụ kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh của tỉnh Đồng Nai năm 2010 và sửa đổi Nghị quyết 77/2006/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 2419/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bổ sung bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 30/09/2009 | Cập nhật: 25/04/2011
Quyết định 2696/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 23/04/2011
Quyết định 2419/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2009 - 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 11/06/2015
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2009 về việc cử thành viên Ủy ban quốc gia phòng, chống Aids và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm Ban hành: 29/05/2009 | Cập nhật: 02/06/2009
Quyết định 61/QĐ-UBDT năm 2009 công nhận các xã, huyện là miền núi, vùng cao do điều chỉnh địa giới hành chính do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Ban hành: 12/03/2009 | Cập nhật: 21/03/2009
Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn Ban hành: 28/10/2008 | Cập nhật: 31/10/2008
Quyết định 2696/QĐ-UBND năm 2008 về việc điều chỉnh mức thu chạy thận nhân tạo tại các đơn vị y tế công lập thuộc thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 07/05/2009
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2008 về việc phong tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 27/06/2008
Quyết định 01/2007/QĐ-UBDT về việc công nhận các xã, huyện là miền núi, vùng cao do điều chỉnh địa giới hành chính do Bộ trưởng Chủ nhiệm Uỷ Ban Dân Tộc ban hành Ban hành: 31/05/2007 | Cập nhật: 18/06/2007
Quyết định 30/2007/QĐ-TTg ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn Ban hành: 05/03/2007 | Cập nhật: 30/05/2007
Nghị quyết số 77/2006/NQ-HĐND về việc quy định huy động đóng góp tự nguyện hàng năm của nhân dân và mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng của xã, phường, thị trấn do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 28/09/2006 | Cập nhật: 13/11/2007
Nghị quyết 77/2006/NQ-HĐND Kế hoạch thực hiện chiến lược xây dựng gia đình giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 31/07/2006 | Cập nhật: 13/12/2014
Quyết định 172/2006/QĐ-UBDT công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao do Bô trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Ban hành: 07/07/2006 | Cập nhật: 29/07/2006
Nghị quyết 77/2006/NQ-HĐND về Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VII, kỳ họp thứ 7 ban hành Ban hành: 14/07/2006 | Cập nhật: 05/08/2010
Quyết định 363/2005/QĐ-UBDT công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao do Bộ trưởng, Chủ nhiệm ủy ban dân tộc ban hành Ban hành: 15/08/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định số 695/QĐ-TTg năm 2004 về việc duyệt đầu tư Dự án Cảng quốc tế Cái Mép-Thị Vải giai đoạn đến năm 2010 Ban hành: 24/06/2004 | Cập nhật: 20/02/2014
Quyết định 08/UB-QĐ năm 1994 công nhận xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi ban hành Ban hành: 04/03/1994 | Cập nhật: 08/09/2012
Quyết định 64/UB-QĐ năm 1995 công nhận xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi ban hành Ban hành: 26/08/1995 | Cập nhật: 15/05/2012
Quyết định 33/UB-QĐ năm 1993 công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi vùng cao do Ủy Ban dân tộc và Miền núi ban hành Ban hành: 04/06/1993 | Cập nhật: 10/01/2011