Quyết định 172/2006/QĐ-UBDT công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao do Bô trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
Số hiệu: 172/2006/QĐ-UBDT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc Người ký: Ksor Phước
Ngày ban hành: 07/07/2006 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Chính sách xã hội, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN DÂN TỘC
******

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
******

Số: 172/2006/QĐ-UBDT

           Hà Nội, ngày 7 tháng 7 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG NHẬN CÁC XÃ, HUYỆN, TỈNH LÀ MIỀN NÚI, VÙNG CAO

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC

Căn cứ Nghị định số 51/2003/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc.
Căn cứ công văn số 4315/VPCP-ĐP ngày 04 tháng 8 năm 2006 của Văn phòng Chính phủ về việc Thủ tướng Chính phủ ủy quyền cho Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ra quyết định công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao.
Căn cứ công văn số 2219/BNV-CQĐP ngày 23 tháng 5 năm 2006 của Bộ Nội vụ về việc góp ý kiến công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao.
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân các tỉnh: Điện Biên (công văn số 63/UBND-NN ngày 9/2/2006 và số 312/UBND-NN ngày 21/4/2006), Lai Châu (công văn số 521/UBND-NN ngày 20/9/2005), Ninh Bình (công văn số 12/TTr-UBND ngày 22/3/2006), Thanh Hóa (công văn số 2382/UB-MN ngày 24/6/2004), Đăk Nông (công văn số 1881/UBND-VX ngày 21/9/2005), Gia Lai (công văn số 2193/UBND-NC ngày 6/10/2005), Lâm Đồng (công văn số 10/UB ngày 5/1/2005), Ninh Thuận (công văn số 11/TTr-UBND ngày 22/3/2006).
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Dân tộc.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao (danh sách kèm theo).

Điều 2. Danh sách các xã, huyện, tỉnh miền núi vùng cao là căn cứ để thực hiện các chủ trương chính sách phát triển kinh tế xã hội của Đảng và Nhà nước đối với địa bàn miền núi, vùng cao.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.

Điều 4. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng;
- VP Trung ương Đảng;
- VP Quốc hội;
- VP Chủ tịch nước;
- VP Chính phủ;
- Viện KSND tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Hội đồng Dân tộc của Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo;
- Lưu CSDT, VT
.

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM




Ksor Phước

 

DANH SÁCH

CÁC XÃ, HUYỆN, TỈNH LÀ MIỀN NÚI, VÙNG CAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 172/2006/QĐ-UBDT ngày 7 tháng 7 năm 2006 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)

I. CÁC XÃ LÀ MIỀN NÚI (5)

 

1. Tỉnh Ninh Bình (3)

- Xã Gia Thịnh huyện Gia Viễn

- Xã Gia Minh huyện Gia Viễn

- Xã Yên Mạc huyện Yên Mô

 

2. Tỉnh Thanh Hóa (1)

- Xã Vĩnh An huyện Vĩnh Lộc

 

3. Tỉnh Ninh Thuận (1)

- Xã Bắc Sơn huyện Ninh Hải

 

II. CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN LÀ VÙNG CAO (69)

 

1. Tỉnh Điện Biên (10)

- Xã Nà Nhận huyện Điện Biên

- Xã Phú Hồng huyện Điện Biên Đông

- Xã Noong U huyện Điện Biên Đông

- Xã Tìa Dình huyện Điện Biên Đông

- TT Điện Biên Đông huyện Điện Biên Đông

- Xã Nà Khoa huyện Mường Nhé

- Xã Nà Bủng huyện Mường Nhé

- Xã Pa Tân huyện Mường Nhé

- Xã Quảng Lâm huyện Mường Nhé

- Xã Nởm Kè huyện Mường Nhé

 

2. Tỉnh Lai Châu (7)

- Phường Tân Phong thị xã Lai Châu

- Phường Quyết Thắng thị xã Lai Châu

- Phường Đoàn Kết thị xã Lai Châu

- Xã San Thàng thị xã Lai Châu

- Xã Nậm Loỏng thị xã Lai Châu

- TT Tam Đường huyện Tam Đường

- TT Phong Thổ huyện Phong Thổ

 

 3. Tỉnh Đắk Nông (12)

- Xã Đăk Wer huyện Đăk Rlấp

- Xã Nậm N'lang huyện Đăk Song

- Xã Nậm N'DRung huyện Đăk Song

- Xã Đăk N'Drót huyện Đăk Mil

- Xã Đăk Drô huyện Krông Nô

- Xã Tân Thành huyện Krông Nô

- Phường Nghĩa Đức thị xã Gia Nghĩa

- Phường Nghĩa Thành thị xã Gia Nghĩa

- Phường Nghĩa Phú thị xã Gia Nghĩa

- Phường Nghĩa Tân thị xã Gia Nghĩa

- Phường Nghĩa Trung thị xã Gia Nghĩa

- Xã Đăk Rmon thị xã Gia Nghĩa

 

4. Tỉnh Gia Lai (38)

- Phường Ia Kring thành phố Plei Ku

- Phường Tây Sơn thành phố Plei Ku

- Phường Trà Bà thành phố Plei Ku

- Phường Yên Thế thành phố Plei Ku

- Xã Ia Grăng huyện Ia Grai

- Xã Ia Khai huyện Ia Grai

- Thị trấn Phú Hòa huyện Chư Păh

- Xã Tân Sơn huyện Chư Păh

- Xã Đăk Tơ Ver huyện Chư Păh

- Xã Chư Đang Ya huyện Chư Păh

- Xã Nghĩa Hưng huyện Chư Păh

- Xã Ialy huyện Chư Păh

- Xã Ia Nhin huyện Chư Păh

- Xã Bầu Cạn huyện Chư Prông

- Xã Ia Drang huyện Chư Prông

- Xã Ia Ga huyện Chư Prông

- Xã Ia Pior huyện Chư Prông

- Xã Đăk Pling huyện Krông Chro

- Xã Ia Phang huyện Chư Sê

- Xã Ia Dreng huyện Chư Sê

- Xã Chư Pơng huyện Chư Sê

- Xã Bar Maih huyện Chư Sê

- Xã Ia Hla huyện Chư Sê

- TT Phú Thiện huyện Ayun Pa

- Xã Ia Sao huyện Ayun Pa

- Xã Ia Ke huyện Ayun Pa

- Xã Ia Peng huyện Ayun Pa

- Xã Ia Kdăm huyện Ia Pa

- Xã Ia Boài huyện Ia Pa

- Xã Kim Tâm huyện Ia Pa

- Thị trấn Kon Dơng huyện Mang Yang

- Xã Đăk Djrăng huyện Mang Yang

- Xã Đăk Rong huyện Đăk Đoa

- Xã Đăk Pơ huyện Đăk Pơ

- Phường An Bình thị xã An Khê

- Phường An Phú thị xã An Khê

- Phường An Tân thị xã An Khê

- Phường Tây Sơn thị xã An Khê

 

5. Tỉnh Lâm Đồng (2)

- Xã Đạ Nhim huyện Lạc Dương

- Xã Dạ Rsal huyện Đam Rông

 

III. CÁC HUYỆN, THỊ XÃ LÀ VÙNG CAO (11)

- Huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên

- Thị xã Lai Châu, tỉnh Lai Châu

- Huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu

- Huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu

- Huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu

- Thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai

- Huyện Đăk Pơ tỉnh Gia Lai

- Huyện Ia Grai tỉnh Gia Lai

- Huyện Đăk Đoa tỉnh Gia Lai

- Thị xã Gia Nghĩa tỉnh Đăk Nông

- Huyện Đăk Glong tỉnh Đăk Nông

 

IV. TỈNH LÀ VÙNG CAO (1)

- Tỉnh Lai Châu