Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội
Số hiệu: | 03/2020/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Thị Bích Ngọc |
Ngày ban hành: | 07/07/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2020/NQ-HĐND |
Hà Nội, ngày 07 tháng 7 năm 2020 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VÀ MỨC CHI THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ 15
(Từ ngày 06/7/2020 đến ngày 07/7/2020)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Phòng, chống mua bán người ngày 29 tháng 3 năm 2011;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước 2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26 tháng 4 năm 2012 của Liên Bộ: Tài chính - Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu hỏi trác nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thì Olympic quốc tế và khu vực;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số 84/2019/TT-BTC ngày 27 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính quy định nội dung, mức chi cho công tác hỗ trợ nạn nhân và nội dung, mức chi chế độ hỗ trợ nạn nhân quy định tại Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người;
Căn cứ Quyết định số 2282/QĐ-TTg ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng;
Căn cứ Quyết định số 496/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch nghĩa trang Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét Tờ trình số 113/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố; Báo cáo thẩm tra số 28/BC-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách; Báo cáo giải trình, tiếp thu số 128/BC-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố; ý kiến thảo luận và biểu quyết của đại biểu HĐND Thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân Thành phố, cụ thể:
(1) Quy định nội dung, mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm cho ngành Giáo dục và Đào tạo Hà Nội (Chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo).
(2) Quy định nội dung, mức chi cho công tác hỗ trợ nạn nhân và nội dung, mức chi chế độ hỗ trợ nạn nhân của hoạt động mua bán người trên địa bàn thành phố Hà Nội (Chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo).
(3) Quy định chính sách hỗ trợ sử dụng hình thức hỏa táng của thành phố Hà Nội (Chi tiết tại Phụ lục 03 kèm theo).
(4) Quy định về mức chi tiền thưởng đối với các danh hiệu, hình thức khen thưởng, giải thưởng của các cuộc thi, hội thi, hội giảng, kỳ thi tay nghề trên địa bàn Thành phố và nội dung, mức chi đối với hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, Hội đồng xét tặng các danh hiệu, hình thức khen thưởng, giải thưởng các cấp (Chi tiết tại Phụ lục 04 kèm theo).
(5) Quy định nội dung, mức chi đối với hoạt động khuyến nông trên địa bàn thành phố Hà Nội (Chi tiết tại Phụ lục 05 kèm theo).
1. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Trường hợp văn bản được dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng các văn bản khác của cấp có thẩm quyền thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
2. Giao UBND các cấp tăng cường công tác tuyên truyền; thông báo công khai, rộng rãi các nội dung chính sách, hướng dẫn cụ thể về trình tự, thủ tục để các tổ chức, cá nhân biết, thực hiện; phương thức thực hiện gắn với cải cách thủ tục hành chính trong quản lý nhà nước; tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố, các Ban Hội đồng nhân dân Thành phố, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát thực hiện Nghị quyết.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
5. Quyết định số 2002/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2013 của UBND Thành phố về việc ban hành quy định một số nội dung chi và mức hỗ trợ đối với hoạt động khuyến nông trên địa bàn thành phố Hà Nội hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2020. Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2017 của UBND Thành phố quy định về chính sách hỗ trợ khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng trên địa bàn thành phố Hà Nội hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
Nghị quyết được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khoá XV, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2020./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI THỰC HIỆN XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU TRẮC NGHIỆM CHO NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định nội dung, mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm cho ngành Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.
2. Đối tượng áp dụng
Cán bộ, giáo viên và các cá nhân có liên quan tham gia xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm.
3. Quy định cụ thể
Số TT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Mức chi (đồng) |
Ghi chú |
1 |
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ soạn thảo câu trắc nghiệm |
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND thành phố Hà Nội quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân Thành phố. |
||
2 |
Soạn thảo câu trắc nghiệm đưa vào biên tập |
Câu |
92.000 |
|
3 |
Thẩm định và biên tập câu trắc nghiệm |
Câu |
80.000 |
|
4 |
Tổ chức thi thử |
|
|
|
|
- Chi xây dựng ma trận đề thi trắc nghiệm |
Người/ngày |
230.000 |
|
|
- Chi xây dựng đề thi gốc |
Đề |
920.000 |
Bao gồm phản biện và đáp án |
|
- Chi xây dựng các mã đề thi |
Đề |
230.000 |
|
|
- Chi phụ cấp cho Ban tổ chức cuộc thi: |
|
|
|
|
+ Trưởng ban |
Người/ngày |
280.000 |
|
|
+ Phó trưởng ban |
Người/ngày |
230.000 |
|
|
+ Thư ký, giám thị |
Người/ngày |
160.000 |
|
|
- Chi phí đi lại, ở của Ban tổ chức |
Thực hiện theo quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị của thành phố Hà Nội tại Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 05/12/2017 của HĐND thành phố Hà Nội về việc quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của HĐND thành phố. |
||
|
- Chi phụ cấp cho Hội đồng coi thi: |
|
|
|
|
+ Chủ tịch |
Người/ngày |
200.000 |
|
|
+ Phó Chủ tịch |
Người/ngày |
150.000 |
|
|
+ Thư ký, giám thị |
Người/ngày |
100.000 |
|
|
+ Nhân viên bảo vệ, y tế và phục vụ |
Người/ngày |
50.000 |
|
5 |
Thuê chuyên gia định cỡ câu trắc nghiệm |
Người/ngày |
350.000 |
Theo phương thức hợp đồng |
6 |
Đánh máy và nhập vào ngân hàng câu trắc nghiệm |
Người/ngày |
230.000 |
|
4. Nguồn kinh phí thực hiện: Nhiệm vụ xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo.
5. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01 tháng 8 năm 2020.
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI CHO CÔNG TÁC HỖ TRỢ NẠN NHÂN VÀ NỘI DUNG, MỨC CHI CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ NẠN NHÂN CỦA HOẠT ĐỘNG MUA BÁN NGƯỜI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định về mức chi cho công tác hỗ trợ nạn nhân, mức chi chế độ hỗ trợ nạn nhân của hoạt động mua bán người trên địa bàn thành phố Hà Nội quy định tại Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân sử dụng kinh phí từ ngân sách địa phương của Hà Nội để hỗ trợ nạn nhân và nạn nhân của hoạt động mua bán người được các tổ chức, cá nhân này hỗ trợ trên địa bàn Thành phố.
3. Quy định cụ thể
|
Nội dung |
Mức chi |
1 |
Nội dung và mức chi cho công tác hỗ trợ nạn nhân |
|
1.1 |
Chi hỗ trợ người không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trực tiếp tham gia quản lý, bảo vệ nạn nhân. |
200.000 đồng/người/ngày |
1.2 |
Chi hỗ trợ cho cán bộ được giao nhiệm vụ tư vấn tâm lý cho nạn nhân |
10.000 đồng/người được tư vấn/lần tư vấn nhưng không quá 500.000 đồng/cán bộ/tháng. |
2 |
Nội dung và mức chi chế độ hỗ trợ trực tiếp cho nạn nhân |
|
2.1 |
Chi hỗ trợ nhu cầu thiết yếu và chi phí đi lại |
|
a |
Tiền ăn |
Trong thời gian nạn nhân tạm trú tại cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở hỗ trợ nạn nhân được hỗ trợ tiền ăn, thời gian hỗ trợ không quá 03 tháng (ba tháng): mức hỗ trợ bằng mức chuẩn trợ cấp xã hội hàng tháng (hệ số 1): 350.000 đồng/người/tháng nhân với hệ số tương ứng: Trẻ em dưới 04 tuổi hệ số 5,0; Trẻ em từ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi hoặc từ đủ 60 tuổi trở lên hệ số 4,0; Người từ 16 tuổi đến 60 tuổi hệ số 3,0; Người khuyết tật đặc biệt nặng, hệ số 3,0; Người khuyết tật đặc biệt nặng là trẻ em, hệ số 4,0; Người khuyết tật đặc biệt nặng là người cao tuổi, hệ số 4,0. |
b |
Hỗ trợ quần áo, vật dụng sinh hoạt cá nhân cần thiết |
Nạn nhân trong thời gian lưu trú tại cơ sở được cấp vật dụng phục vụ sinh hoạt thường ngày và các chi phí khác theo quy định tại khoản 4 Điều 26 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: mức 350.000 đồng/người/tháng. |
2.2 |
Chi tiền ăn cho nạn nhân có nguyện vọng trở về nơi cư trú nhưng không có khả năng chi trả |
|
- |
Tiền ăn trong những ngày đi đường |
70.000 đồng/người/ngày. |
2.3 |
Chi hỗ trợ y tế |
|
|
Trường hợp nạn nhân chết trong thời gian lưu trú tại cơ sở, sau 24 (hai mươi bốn) giờ, kể từ khi có kết luận của các cơ quan có thẩm quyền mà thân nhân không đến kịp hoặc không có điều kiện mai táng thì cơ sở có trách nhiệm tổ chức mai táng: |
|
- |
Chi phí giám định pháp y |
Thực hiện theo phiếu thu thực tế của cơ quan giám định pháp y đối với từng trường hợp cụ thể. |
- |
Chi phí mai táng |
5.400.000 đồng/người. |
2.4 |
Chi trợ cấp khó khăn ban đầu |
|
|
Chi hỗ trợ một lần tiền trợ cấp khó khăn ban đầu đối với nạn nhân thuộc hộ nghèo của thành phố Hà Nội khi trở về nơi cư trú |
1.000.000 đồng/người (hộ nghèo được hỗ trợ là hộ nghèo theo tiêu chí thu nhập theo chuẩn nghèo thành phố Hà Nội). |
Đối với các nội dung, mức chi cho công tác hỗ trợ nạn nhân và nội dung, mức chi chế độ hỗ trợ trực tiếp cho nạn nhân không quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo các văn bản dẫn chiếu của Trung ương quy định tại Thông tư số 84/2019/TT-BTC ngày 27/11/2019 và các văn bản của Thành phố.
4. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách nhà nước theo phân cấp.
5. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01 tháng 8 năm 2020.
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ SỬ DỤNG HÌNH THỨC HỎA TÁNG CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định chính sách hỗ trợ sử dụng hình thức hỏa táng của thành phố Hà Nội.
2. Đối tượng áp dụng
Người có hộ khẩu thường trú tại thành phố Hà Nội; đối tượng được nuôi dưỡng tại các Trung tâm nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công và cơ sở trợ giúp xã hội công lập của thành phố Hà Nội; đối tượng điều trị tại Bệnh viện 09 - Sở Y tế Hà Nội; người lang thang vô gia cư chết trên địa bàn thành phố Hà Nội.
3. Quy định cụ thể
a. Hỗ trợ chi phí hỏa táng như sau:
- Thi hài người lớn: 3.000.000 đồng/ca.
- Thi hài trẻ em dưới 06 tuổi: 1.500.000 đồng/ca.
b. Hỗ trợ chi phí vận chuyển: 1.000.000 đồng/ca.
c. Hỗ trợ chi phí khác:
Đối với người dân thuộc hộ nghèo, trẻ em dưới 6 tuổi; các đối tượng người có công đang được nuôi dưỡng thường xuyên tại các Trung tâm nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công; các đối tượng xã hội đang được nuôi dưỡng thường xuyên tại các cơ sở trợ giúp xã hội công lập của thành phố Hà Nội, đối tượng điều trị tại Bệnh viện 09 - Sở Y tế Hà Nội; người lang thang vô gia cư chết trên địa bàn thành phố Hà Nội:
- Áo quan hỏa táng: 1.250.000 đồng/ca.
- Túi đồ khâm liệm: 500.000 đồng/ca.
- Bình đựng tro cốt: 250.000 đồng/ca.
- Chi phí quản lý lưu giữ bình tro: 5.270.000 đồng/ô.
4. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách cấp Thành phố.
5. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
QUY ĐỊNH VỀ MỨC CHI TIỀN THƯỞNG ĐỐI VỚI CÁC DANH HIỆU, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG, GIẢI THƯỞNG CỦA CÁC CUỘC THI, HỘI THI, HỘI GIẢNG, KỲ THI TAY NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VÀ NỘI DUNG, MỨC CHI ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THI ĐUA - KHEN THƯỞNG, HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG CÁC DANH HIỆU, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG, GIẢI THƯỞNG CÁC CẤP
(Kèm theo Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định về mức chi tiền thưởng đối với các danh hiệu, hình thức khen thưởng, giải thưởng của các cuộc thi, hội thi, hội giảng, kỳ thi tay nghề trên địa bàn Thành phố và nội dung chi, mức chi đối với hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, Hội đồng xét tặng các danh hiệu, hình thức khen thưởng, giải thưởng các cấp.
2. Đối tượng áp dụng
Các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội và các tổ chức chính trị - xã hội Thành phố; UBND các quận, huyện, thị xã; UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Quy định cụ thể
a. Quy định mức chi tiền thưởng đối với các danh hiệu, hình thức khen thưởng trên địa bàn Thành phố (Chi tiết tại Biểu 01 kèm theo).
b. Quy định về mức chi giải thưởng của các cuộc thi, hội thi, hội giảng, kỳ thi tay nghề trên địa bàn Thành phố (Chi tiết tại Biểu 02 kèm theo).
c. Quy định nội dung, mức chi đối với hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng; Hội đồng xét tặng các danh hiệu, hình thức khen thưởng, giải thưởng các cấp (Chi tiết tại Biểu số 03 kèm theo).
4. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách nhà nước theo phân cấp; nguồn vốn huy động xã hội hóa và các nguồn vốn hợp pháp khác.
5. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01 tháng 8 năm 2020.
Quy định mức chi tiền thưởng đối với các danh hiệu, hình thức khen thưởng trên địa bàn Thành phố
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức chi |
1 |
Khen thưởng danh hiệu “Công dân Thủ đô ưu tú” |
Cá nhân |
12,5 lần mức lương cơ sở. |
2 |
Khen thưởng danh hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng Thủ đô’ |
Cá nhân |
01 lần mức lương cơ sở. |
3 |
Khen thưởng Bằng "Sáng kiến Thủ đô" |
Cá nhân |
03 lần mức lương cơ sở. |
4 |
Khen thưởng danh hiệu “Người tốt, việc tốt” |
Cá nhân |
- Cấp Thành phố: 01 lần mức lương cơ sở. - Cấp sở, ban, ngành, Ủy ban MTTQ Việt Nam Thành phố và các tổ chức chính trị - xã hội Thành phố, các quận, huyện, thị xã, đơn vị thuộc Thành phố: 0,3 lần mức lương cơ sở. - Cấp phường, xã, thị trấn: 0,15 lần mức lương cơ sở. |
5 |
Khen thưởng “Cúp Thăng Long” |
Tập thể |
02 lần mức lương cơ sở. |
6 |
Khen thưởng “Nghệ nhân Hà Nội” |
Cá nhân |
4,5 lần mức lương cơ sở. |
7 |
Khen thưởng Thủ khoa xuất sắc |
Cá nhân |
4,5 lần mức lương cơ sở. |
8 |
Khen thưởng thành tích đột xuất: |
|
|
- |
Bằng khen của Chủ tịch UBND Thành phố về thành tích đột xuất |
Tập thể |
- 02 lần mức lương cơ sở; - Trường hợp tập thể lập thành tích xuất sắc đột xuất (là thành tích đột xuất đạt được ở mức độ xuất sắc khi dũng cảm cứu người, cứu tài sản của nhân dân, của Nhà nước hoặc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu hoặc lập được thành tích xuất sắc trong các lĩnh vực được Thành phố ghi nhận): Thưởng tiền cho tập thể bằng 06 lần mức lương cơ sở; - Trường hợp tập thể lập thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất (là thành tích đột xuất đạt được ở mức độ đặc biệt xuất sắc khi dũng cảm cứu người, cứu tài sản của nhân dân, của Nhà nước hoặc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu hoặc lập được thành tích đặc biệt xuất sắc trong các lĩnh vực có tác động tích cực đối với Thành phố, khu vực hoặc thế giới): Thưởng tiền cho tập thể là 50.000.000 đồng. |
|
|
Cá nhân |
- 01 lần mức lương cơ sở; - Trường hợp cá nhân lập thành tích xuất sắc đột xuất (là thành tích đột xuất đạt được ở mức độ xuất sắc khi dũng cảm cứu người, cứu tài sản của nhân dân, của Nhà nước hoặc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu hoặc lập được thành tích xuất sắc trong các lĩnh vực được Thành phố ghi nhận): Thưởng tiền cho cá nhân bằng 03 lần mức lương cơ sở; - Trường hợp cá nhân lập thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất (là thành tích đột xuất đạt được ở mức độ đặc biệt xuất sắc khi dũng cảm cứu người, cứu tài sản của nhân dân, của Nhà nước hoặc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu hoặc lập được thành tích đặc biệt xuất sắc trong các lĩnh vực vực có tác động tích cực đối với Thành phố, khu vực hoặc thế giới): Thưởng tiền cho cá nhân là 20.000.000 đồng. |
- |
Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam Thành phố và các tổ chức chính trị - xã hội Thành phố; Giấy khen của Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã và các đơn vị thuộc Thành phố về thành tích đột xuất |
Tập thể |
- 0,6 lần mức lương cơ sở; - Trường hợp tập thể lập thành tích xuất sắc đột xuất (là thành tích đột xuất đạt được ở mức độ xuất sắc khi dũng cảm cứu người, cứu tài sản của nhân dân, của Nhà nước hoặc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu hoặc lập được thành tích xuất sắc trong các lĩnh vực được cấp Sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố và các tổ chức chính trị - xã hội Thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, các đơn vị thuộc Thành phố ghi nhận): Thưởng tiền cho tập thể bằng 02 lần mức lương cơ sở; - Trường hợp tập thể lập thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất (là thành tích đột xuất đạt được ở mức độ đặc biệt xuất sắc khi dũng cảm cứu người, cứu tài sản của nhân dân, của Nhà nước hoặc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu hoặc lập được thành tích đặc biệt xuất sắc trong các lĩnh vực được cấp Sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố và các tổ chức chính trị - xã hội Thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, các đơn vị thuộc Thành phố ghi nhận): Thưởng tiền cho tập thể bằng 50% mức tiền thưởng tập thể lập thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất cấp Thành phố. |
|
|
Cá nhân |
- 0,3 lần mức lương cơ sở; - Trường hợp cá nhân lập thành tích xuất sắc đột xuất (là thành tích đột xuất đạt được ở mức độ xuất sắc khi dũng cảm cứu người, cứu tài sản của nhân dân, của Nhà nước hoặc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu hoặc lập được thành tích xuất sắc trong các lĩnh vực được cấp Sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt nam Thành phố và các tổ chức chính trị - xã hội Thành phố và Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, các đơn vị thuộc Thành phố ghi nhận): Thưởng tiền cho cá nhân bằng 01 lần mức lương cơ sở; - Trường hợp cá nhân lập thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất (là thành tích đột xuất đạt được ở mức độ đặc biệt xuất sắc khi dũng cảm cứu người, cứu tài sản của nhân dân, của Nhà nước hoặc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu hoặc lập được thành tích đặc biệt xuất sắc trong các lĩnh vực được cấp Sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố và các tổ chức chính trị - xã hội Thành phố, ỦBND quận, huyện, thị xã, các đơn vị thuộc Thành phố ghi nhận): Thưởng tiền cho cá nhân bằng 50% mức tiền thưởng cá nhân lập thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất cấp Thành phố. |
- |
Giấy khen của Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn về thành tích đột xuất |
Tập thể |
- 0,3 lần mức lương cơ sở; - Trường hợp tập thể lập thành tích xuất sắc đột xuất (là thành tích đột xuất đạt được ở mức độ xuất sắc khi dũng cảm cứu người, cứu tài sản của nhân dân, của Nhà nước hoặc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu hoặc lập được thành tích xuất sắc trong các lĩnh vực được cấp phường, xã, thị trấn ghi nhận): Thưởng tiền cho tập thể bằng 50% mức tiền thưởng tập thể lập thành tích xuất sắc đột xuất cấp Sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố và các tổ chức chính trị-xã hội Thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, các đơn vị thuộc Thành phố. - Trường hợp tập thể lập thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất (là thành tích đột xuất đạt được ở mức độ đặc biệt xuất sắc khi dũng cảm cứu người, cứu tài sản của nhân dân, của Nhà nước hoặc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu hoặc lập được thành tích đặc biệt xuất sắc trong các lĩnh vực được cấp phường, xã, thị trấn ghi nhận): Thưởng tiền cho tập thể bằng 50% mức tiền thưởng tập thể lập thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất cấp Sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố và các tổ chức chính trị - xã hội Thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, các đơn vị thuộc Thành phố. |
|
|
Cá nhân |
- 0,15 lần mức lương cơ sở; - Trường hợp cá nhân lập thành tích xuất sắc đột xuất (là thành tích đột xuất đạt được ở mức độ xuất sắc khi dũng cảm cứu người, cứu tài sản của nhân dân, của Nhà nước hoặc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu hoặc lập được thành tích xuất sắc trong các lĩnh vực được cấp phường, xã, thị trấn ghi nhận): Thưởng tiền cho cá nhân bằng 50% mức tiền thưởng cá nhân lập thành tích xuất sắc đột xuất cấp Sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố và các tổ chức chính trị - xã hội Thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, các đơn vị thuộc Thành phố. - Trường hợp cá nhân lập thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất (là thành tích đột xuất đạt được ở mức độ đặc biệt xuất sắc khi dũng cảm cứu người, cứu tài sản của nhân dân, của Nhà nước hoặc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu hoặc lập được thành tích đặc biệt xuất sắc trong các lĩnh vực được cấp phường, xã, thị trấn ghi nhận): Thưởng tiền cho cá nhân bằng 50% mức tiền thưởng cá nhân lập thành đặc biệt xuất sắc đột xuất cấp Sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố và các đoàn thể Thành phố các tổ chức chính trị - xã hội Thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, các đơn vị thuộc Thành phố. |
1. Mức chi giải thưởng của các cuộc thi, hội thi, hội giảng, kỳ thi tay nghề trên địa bàn Thành phố; giải thưởng cho các cuộc thi Giảng viên lý luận chính trị giỏi, báo cáo viên giỏi và các cuộc thi tìm hiểu, tuyên truyền do Trung ương và Thành phố phát động; Giải thưởng trong "Tổng kết và phát động phong trào sáng tác mang tính giai đoạn của Thủ đô" sử dụng ngân sách Nhà nước:
TT |
Cấp tổ chức |
Mức giải |
Đơn vị tính |
Mức chi (đồng) |
Ghi chú |
1 |
Cấp Thành phố tổ chức |
Giải đặc biệt |
Tập thể |
20.000.000 |
Tùy theo quy mô và địa bàn tổ chức cuộc thi, UBND Thành phố hoặc các đơn vị được UBND Thành phố giao tổ chức thực hiện quyết định mức chi giải thưởng cụ thể nhưng không vượt quá mức chi tối đa quy định tại Mục này; đối với các cuộc thi không có giải tập thể, quyết định mức giải thưởng cho cá nhân bằng với giải của tập thể. |
Cá nhân |
12.000.000 |
||||
Giải nhất |
Tập thể |
10.000.000 |
|||
Cá nhân |
6.000.000 |
||||
Giải nhì |
Tập thể |
7.000.000 |
|||
Cá nhân |
3.000.000 |
||||
Giải ba |
Tập thể |
5.000.000 |
|||
Cá nhân |
2.000.000 |
||||
Giải khuyến khích |
Tập thể |
3.000.000 |
|||
Cá nhân |
1.000.000 |
||||
Giải phụ khác |
|
500.000 |
|||
2 |
Cấp sở, ban, ngành, Ủy ban MTTQ Việt Nam Thánh phố và các tổ chức chính trị - xã hội Thành phố; các quận, huyện, thị xã, đơn vị thuộc Thành phố tổ chức |
Giải đặc biệt |
Tập thể |
10.000.000 |
Tùy theo quy mô và địa bàn tổ chức cuộc thi, sở, ban, ngành, Ủy ban MTTQ Việt Nam Thành phố và các tổ chức chính trị xã hội Thành phố; các quận, huyện, thị xã, đơn vị thuộc Thành phố quyết định mức chi giải thưởng cụ thể nhưng không vượt quá mức chi tối đa quy định tại Mục này; đối với các cuộc thi không có giải tập thể, quyết định mức giải thưởng cho cá nhân bằng với giải của tập thể. |
Cá nhân |
6.000.000 |
||||
Giải nhất |
Tập thể |
5.000.000 |
|||
Cá nhân |
3.000.000 |
||||
Giải nhì |
Tập thể |
3.500.000 |
|||
Cá nhân |
1.500.000 |
||||
Giải ba |
Tập thể |
2.500.000 |
|||
Cá nhân |
1.000.000 |
||||
Giải khuyến khích |
Tập thể |
1.500.000 |
|||
Cá nhân |
500.000 |
||||
Giải phụ khác |
|
250.000 |
|||
3 |
Cấp xã, phường, thị trấn tổ chức |
Giải đặc biệt |
Tập thể |
5.000.000 |
Tùy theo quy mô và địa bàn tổ chức cuộc thi, các xã, phường, thị trấn quyết định mức chi giải thưởng cụ thể nhưng không vượt quá mức chi tối đa quy định tại Mục này; đối với các cuộc thi không có giải tập thể, quyết định mức giải thưởng cho cá nhân bằng với giải của tập thể. |
Cá nhân |
3.000.000 |
||||
Giải nhất |
Tập thể |
2.500.000 |
|||
Cá nhân |
1.500.000 |
||||
Giải nhì |
Tập thể |
1.800.000 |
|||
Cá nhân |
800.000 |
||||
Giải ba |
Tập thể |
1.300.000 |
|||
Cá nhân |
500.000 |
||||
Giải khuyến khích |
Tập thể |
800.000 |
|||
Cá nhân |
250.000 |
||||
Giải phụ khác |
|
150.000 |
2. Một số nội dung chi và mức chi đối với: “Giải báo chí về xây dựng Đảng và hệ thống chính trị của thành phố Hà Nội”, “Giải báo chí về phát triển văn hóa và xây dựng người Hà Nội thanh lịch, văn minh”:
STT |
Nội dung chi |
Hình thức giải thưởng |
Đơn vị tính |
Mức chi |
|
1 |
Chi giải thưởng Giải báo chí về xây dựng Đảng và hệ thống chính trị của thành phố Hà Nội và Giải báo chí về phát triển văn hóa và xây dựng người Hà Nội thanh lịch, văn minh hằng năm |
- Giải đặc biệt |
Cá nhân |
100.000.000 đồng/giải |
|
- Giải A |
Cá nhân |
50.000.000 đồng/giải |
|
||
- Giải B |
Cá nhân |
30.000.000 đồng/giải |
|
||
- Giải C |
Cá nhân |
20.000.000 đồng/giải |
|
||
- Giải cho tác phẩm xuất sắc của tác giả cao tuổi, giải cho tác phẩm xuất sắc của tác giả trẻ tuổi |
Cá nhân |
20.000.000 đồng/giải |
|
||
10.000.000 đồng/giải |
|
||||
- Giải khuyến khích |
Cá nhân |
|
|||
- Giải đồng hạng xuất sắc cho cơ quan báo chí tiêu biểu |
Tập thể |
15.000.000 đồng/giải |
|
||
- Tiền thưởng các tác phẩm vào chung khảo |
Cá nhân |
2.000.000 đồng/giải |
|
Stt |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Mức chi |
I |
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng; Hội đồng xét tặng cấp Thành phố đối với các danh hiệu, hình thức khen thưởng, các giải thưởng |
|
|
1 |
Chi Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, Hội đồng xét tặng cấp Thành phố họp xét khen thưởng các danh hiệu, hình thức khen thưởng, giải thưởng đối với các tập thể, cá nhân |
|
|
- Chủ tịch Hội đồng |
đồng/người/ buổi |
1.500.000 |
|
- Phó Chủ tịch và các Thành viên Hội đồng |
đồng/người/ buổi |
1.000.000 |
|
- Đại biểu mời tham dự |
đồng/người/ buổi |
200.000 |
|
- Bộ phận giúp việc Hội đồng |
đồng/người/ buổi |
100.000 |
|
- Bộ phận phục vụ |
đồng/người/ buổi |
50.000 |
|
2 |
Chi thù lao xin ý kiến bằng phiếu đối với Thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, Hội đồng xét tặng cấp Thành phố |
đồng/người/ phiếu |
500.000 |
II |
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, Hội đồng xét tặng cấp sở, ban, ngành, Ủy ban MTTQ Việt Nam Thành phố và các tổ chức chính trị - xã hội Thành phố; quận, huyện, thị xã, các đơn vị thuộc Thành phố đối với các danh hiệu, hình thức khen thưởng, các giải thưởng: |
|
|
1 |
Chi Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, Hội đồng xét tặng cấp sở, ban, ngành, Ủy ban MTTQ Việt Nam Thành phố và các tổ chức chính trị - xã hội Thành phố; quận, huyện, thị xã, đơn vị thuộc Thành phố họp xét khen thưởng các danh hiệu, hình thức khen thưởng, giải thưởng đối với các tập thể, cá nhân: |
|
|
- Chủ tịch Hội đồng |
đồng/người/ buổi |
500.000 |
|
|
- Phó Chủ tịch và các Thành viên Hội đồng |
đồng/người/ buổi |
300.000 |
- Đại biểu mời tham dự |
đồng/người/ buổi |
100.000 |
|
- Bộ phận giúp việc Hội đồng |
đồng/người/ buổi |
100.000 |
|
- Bộ phận phục vụ |
đồng/người/ buổi |
50.000 |
|
2 |
Chi thù lao xin ý kiến bằng phiếu đối với Thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, Hội đồng xét tặng cấp sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội và các tổ chức chính trị - xã hội Thành phố; quận, huyện, thị xã, đơn vị thuộc Thành phố. |
đồng/người/ phiếu |
200.000 |
III |
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, Hội đồng xét tặng cấp xã, phường, thị trấn đối với các danh hiệu, hình thức khen thưởng, các giải thưởng |
|
|
1 |
Chi Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, Hội đồng xét tặng cấp xã, phường, thị trấn họp xét khen thưởng các danh hiệu, hình thức khen thưởng, giải thưởng đối với các tập thể, cá nhân: |
|
|
- Chủ tịch Hội đồng |
đồng/người/ buổi |
250.000 |
|
- Phó Chủ tịch và các Thành viên Hội đồng |
đồng/người/ buổi |
150.000 |
|
- Đại biểu mời tham dự |
đồng/người/ buổi |
50.000 |
|
- Bộ phận giúp việc Hội đồng |
đồng/người/ buổi |
50.000 |
|
- Bộ phận phục vụ |
đồng/người/ buổi |
50.000 |
|
2 |
Chi thù lao xin ý kiến bằng phiếu đối với Thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, Hội đồng xét tặng cấp xã, phường, thị trấn |
đồng/người/ phiếu |
100.000 |
Ghi chú: Mức chi đối với Hội đồng xét tặng giải thưởng các cấp nêu trên được áp dụng đối với Hội đồng sơ khảo và chung khảo./.
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG, MỨC CHI ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định một số nội dung, mức chi từ nguồn vốn sự nghiệp của ngân sách Nhà nước cho các hoạt động khuyến nông và chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội.
2. Đối tượng áp dụng
- Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động khuyến nông và đối tượng chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông.
- Cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động khuyến nông.
3. Quy định cụ thể
TT |
Nội dung chi |
Mức chi |
1 |
Bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo |
|
1.1 |
Nội dung hoạt động và phương thức tổ chức bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo: Thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông. |
|
1.2 |
Các tổ chức, cá nhân tham gia bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo thực hiện theo định mức, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Một số nội dung chi, mức chi sau: |
|
a |
Chi biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn |
Thực hiện theo điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04/11/2019 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông. |
b |
Chi thù lao giảng viên, trợ giảng; phụ cấp tiền ăn giảng viên, trợ giảng; chi phí đưa, đón, bố trí nơi ở cho giảng viên, trợ giảng; chi thù lao hướng dẫn viên tham quan, thực hành thao tác kỹ thuật |
Thực hiện theo mức chi cho công tác đào tạo bồi dưỡng các bộ công chức, viên chức và các đối tượng khác quy định tại Phụ lục 02 Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND thành phố Hà Nội về việc quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của HĐND Thành phố |
c |
Chi in ấn tài liệu, giáo trình trực tiếp phục vụ lớp học (không bao gồm tài liệu tham khảo); giải khát giữa giờ; tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực tế; thuê hội trường, phòng học, thiết bị phục vụ học tập (nếu có); vật tư thực hành lớp học; thuê phiên dịch và biên dịch; chi tổ chức khai giảng, bế giảng, in chứng chỉ, chi tiền thuốc y tế thông thường cho học viên ; chi khác phục vụ trực tiếp lớp học (điện, nước, thông tin liên lạc, văn phòng phẩm, vệ sinh, trông giữ xe và các khoản chi trực tiếp khác) |
Thực hiện theo điểm c khoản 2 Điều 4 Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04/11/2019 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông. |
d |
Chi hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại, nơi ở, tài liệu trong thời gian tham dự đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, khảo sát học tập khuyến nông: |
|
|
Đối tượng chuyển giao công nghệ hưởng lương từ ngân sách nhà nước |
+ Hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học (không bao gồm tài liệu tham khảo). + Đối với chỗ ở cho người học, đơn vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch vụ, gồm chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu có). Trường hợp thuê chỗ ở cho học viên được thanh toán theo chế độ công tác phí quy định tại Phụ lục 03 Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 05/12/2017 của HĐND Thành phố về việc quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của HĐND Thành phố. |
- |
Đối tượng chuyển giao công nghệ không hưởng lương từ ngân sách nhà |
+ Hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học (không bao gồm tài liệu tham khảo). + Hỗ trợ 100% chi phí tiền ăn, chỗ ở ( nếu phải thuê chỗ ở) theo mức chi về chế độ chi hội nghị quy định tại Phụ lục 03 Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND 05/12/2017 của HĐND Thành phố về việc quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của HĐND Thành phố. Nếu đơn vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch vụ: Chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu có). + Hỗ trợ tiền đi lại là 200.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15km trở lên. Riêng đối với người khuyết tật và người học cư trú ở xã, thôn, bản thuộc vùng khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, mức hỗ trợ 300.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 5 km trở lên. |
- |
Người nông dân sản xuất nhỏ, nông dân thuộc diện hộ nghèo |
+ Hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học (không bao gồm tài liệu tham khảo). + Hỗ trợ 100% chi phí tiền ăn; chỗ ở ( nếu phải thuê chỗ ở) theo mức chi về chế độ chi hội nghị quy định tại Phụ lục 03 Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND 05/12/2017 của HĐND Thành phố về việc quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của HĐND Thành phố. Nếu đơn vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch vụ: Chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu có). + Hỗ trợ tiền đi lại là 200.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15km trở lên. Riêng đối với người khuyết tật và người học cư trú ở xã, thôn, bản thuộc vùng khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, mức hỗ trợ 300.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 5 km trở lên. |
- |
Người nông dân sản xuất hàng hóa, chủ trang trại, tổ viên tổ hợp tác, thành viên hợp tác xã và các cá nhân khác hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp |
+ Hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học (không bao gồm tài liệu tham khảo). + Hỗ trợ 50% chi phí tiền ăn, chỗ ở ( nếu phải thuê chỗ ở) theo mức chi về chế độ chi hội nghị quy định tại Phụ lục 03 Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 05/12/2017 của HĐND Thành phố về việc quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của HĐND Thành phố. Nếu đơn vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch vụ: Chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu có). + Hỗ trợ tiền đi lại là 100.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15km trở lên. |
- |
Doanh nghiệp vừa và nhỏ trực tiếp hoạt động trong các lĩnh vực khuyến nông |
Thực hiện theo điểm d khoản 2 Điều 4 Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04/11/2019 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông. |
đ |
Chi khảo sát học tập trong và ngoài nước |
|
- |
Đối với khảo sát học tập trong nước |
Mức chi theo thực tế và chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị quy định tại Phụ lục 03 Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 05/12/2017 của HĐND Thành phố quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của HĐND Thành phố. |
- |
Đối với khảo sát học tập ngoài nước |
Mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí |
2 |
Thông tin tuyên truyền |
|
2.1 |
Nội dung hoạt động, phương thức tổ chức thông tin tuyên truyền và chính sách thông tin tuyên truyền được thực hiện theo quy định tại Điều 7 và Điều 28 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP của Chính phủ về khuyến nông |
|
2.2 |
Tuyên truyền thông qua hệ thống truyền thông đại chúng; xuất bản tạp chí, tài liệu và các loại ấn phẩm khuyến nông, bản tin trang thông tin điện tử Khuyến nông: |
|
a |
Hàng năm, căn cứ nhu cầu và khả năng kinh phí khuyến nông dành cho hoạt động thông tin tuyên truyền, cơ quan khuyến nông xây dựng nhiệm vụ thông tin tuyên truyền khuyến nông trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; Mức chi thực hiện theo hình thức hợp đồng với cơ quan tuyên truyền và cơ quan thông tin đại chúng theo phương thức đấu thầu, trường hợp đặt hàng giao nhiệm vụ thực hiện theo đơn giá được cấp thẩm quyền phê duyệt. |
|
b |
Đối với nhuận bút cho tác phẩm (tin, bài, ảnh, thơ, clip, ...) đăng trên Bản tin khuyến nông, trang thông tin điện tử khuyến nông, tài liệu tuyên truyền khuyến nông và tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng |
Mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản và Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác. |
2.3 |
Tổ chức diễn đàn, tọa đàm, hội thảo, tham quan học tập |
+ Thực hiện theo chế độ chi công tác phí, chi hội nghị quy định tại Phụ lục 03 Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 05/12/2017 của HĐND Thành phố quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của HĐND Thành phố. + Mức chi chủ tọa và ban cố vấn, báo cáo viên, bồi dưỡng viết báo cáo diễn đàn, tọa đàm, hội thảo theo nội dung, mức chi tại Phụ lục 01 Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 của HĐND Thành phố quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của HĐND Thành phố. |
2.4 |
Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết khuyến nông, Hội nghị giao ban khuyến nông vùng |
Mức chi thực hiện theo chế độ chi hội nghị quy định tại Phụ lục 03 Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 05/12/2017 của HĐND Thành phố quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của HĐND Thành phố. |
2.5 |
Tổ chức, tham gia hội chợ triển lãm hàng nông nghiệp Việt Nam tại Hà Nội và các địa bàn ngoài Hà Nội |
Thực hiện theo nội dung chi và mức chi hỗ trợ tại điểm b khoản 3.2 Phụ lục 06 Nghị quyết số 22/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND Thành phố quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của HĐND Thành phố. |
2.6 |
Tổ chức hội thi, tuyên truyền, vận động về các hoạt động khuyến nông |
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 55/2013/TT-BTC ngày 06/5/2013 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí thực hiện Đề án xây dựng đời sống văn hóa công nhân ở các khu công nghiệp đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 và Thông tư liên tịch số 43/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 14 tháng 3 năm 2012 của liên Bộ Tài chính và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội quy định nội dung và mức chi hoạt động thi tay nghề các cấp |
2.7 |
Chi ứng dụng công nghệ thông tin |
Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKHĐT-BTTTT ngày 15/02/2012 của liên Bộ: Tài chính - Kế hoạch và Đầu tư - Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước. |
3 |
Xây dựng và nhân rộng mô hình trình diễn |
|
3.1 |
Tổ chức, cá nhân là đối tượng chuyển giao và nhận chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông được hưởng các chính sách hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn và nhân rộng mô hình theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và PTNT. |
|
3.2 |
Nội dung, quy mô, định mức kinh tế kỹ thuật xây dựng và nhân rộng mô hình thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và PTNT và các cơ quan có thẩm quyền. |
|
3.3 |
Một số nội dung chi, mức chi. |
|
a |
Hỗ trợ chi phí xây dựng mô hình: |
|
- |
Mô hình trình diễn ở địa bàn khó khăn, địa bàn bị ảnh hưởng của thiên tai, dịch hại, biến đổi khí hậu theo công bố của cấp có thẩm quyền |
Hỗ trợ 100% chi phí về giống, thiết bị, vật tư thiết yếu để xây dựng mô hình |
- |
Mô hình trình diễn ở địa bàn trung du, miền núi |
Hỗ trợ 70% chi phí về giống, thiết bị, vật tư thiết yếu để xây dựng mô hình |
- |
Mô hình trình diễn ở địa bàn đồng bằng được |
Hỗ trợ 50% chi phí về giống, thiết bị, vật tư thiết yếu để xây dựng mô hình |
- |
Mô hình ứng dụng công nghệ cao |
Hỗ trợ 40% tổng kinh phí mô hình tổng kinh phí thực hiện mô hình (đối với tất cả các địa bàn) |
- |
Mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh nông nghiệp |
Hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện mô hình nhưng không quá 100 triệu đồng/một điểm mô hình (đối với tất cả các địa bàn) |
- |
Chứng nhận cơ sở sản xuất thực phẩm an toàn, cơ sở an toàn dịch bệnh khi tham gia xây dựng mô hình theo quy định hiện hành |
Hỗ trợ 100% chi phí (đối với tất cả các loại mô hình) |
b |
Chi tập huấn kỹ thuật, sơ kết, tổng kết mô hình: |
|
- |
Chi tài liệu, văn phòng phẩm, vật tư thực hành, thuê hội trường, trang thiết bị phục vụ, xăng xe, thuê xe. |
Mức chi thực hiện theo quy định hiện hành và hợp đồng với nhà cung cấp được lựa chọn. |
- |
Chi hỗ trợ tiền ăn, tiền nước uống. |
Thực hiện theo mức chi tại mục 1 của Quy định này. |
- |
Chi bồi dưỡng giảng viên, báo cáo viên (đã bao gồm biên soạn tài liệu). |
Mức chi thực hiện theo mức chi cho công tác đào tạo bồi dưỡng các bộ công chức, viên chức và các đối tượng khác quy định tại Phụ lục 02 Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND thành phố Hà Nội quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của HĐND Thành phố |
c |
Chi thông tin tuyên truyền, hội nghị, hội thảo, tham quan học tập nhân rộng mô hình |
Mức chi áp dụng theo quy định tại mục 2 của quy định này |
d |
Chi thuê cán bộ kỹ thuật chỉ đạo mô hình trình diễn |
Tính bằng mức lương cơ sở/22 công (x) số ngày thực tế tham gia chỉ đạo |
4 |
Tư vấn và dịch vụ khuyến nông |
|
4.1 |
Nội dung hoạt động và phương thức tổ chức tư vấn, dịch vụ khuyến nông thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và PTNT. |
|
4.2 |
Mức chi |
|
a |
Đối với tư vấn thông qua đào tạo, tập huấn, diễn đàn, tọa đàm |
Mức chi thực hiện theo quy định tại mục 1 của quy định này. |
b |
Đối với tư vấn thông qua các phương tiện truyền thông, diễn đàn, tọa đàm |
Mức chi thực hiện theo quy định tại mục 2 của quy định này. |
c |
Đối với tư vấn trực tiếp, tư vấn và dịch vụ thông qua thỏa thuận, hợp đồng |
Mức chi thỏa thuận, hợp đồng thực hiện theo quy định hiện hành. |
5 |
Hợp tác quốc tế về khuyến nông |
|
5.1 |
Nội dung hoạt động và phương thức tổ chức hợp tác quốc tế về khuyến nông, chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP của Chính phủ về khuyến nông và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và PTNT (nếu có). |
|
5.2 |
Mức chi |
|
a |
Mức chi thực hiện theo quy định hiện hành, theo các hiệp định, nghị định thư hoặc thỏa thuận, hợp đồng chuyển giao công nghệ giữa các tổ chức, cá nhân trong nước với các tổ chức, cá nhân nước ngoài. |
|
b |
Đón tiếp các đoàn khách nước ngoài vào làm việc |
Thực hiện theo chế độ tiếp khách nước ngoài vào Việt Nam quy định tại Phụ lục 02 Nghị quyết số 03/2019/NQ-HĐND ngày 08/7/2019 của HĐND Thành phố quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của HĐND Thành phố. |
6 |
Nội dung chi khác |
|
6.1 |
Thuê chuyên gia trong và ngoài nước phục vụ hoạt động khuyến nông, đánh giá hiệu quả hoạt động khuyến nông |
Thực hiện theo Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12/01/2015 của Bộ Lao động thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước. |
6.2 |
Mua bản quyền tác giả, công nghệ mới |
Thưc hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04/11/2019 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông. |
6.3 |
Mua sắm, sửa chữa, nâng cấp trang thiết bị phục vụ cho hoạt động khuyến nông |
Thực hiện theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức và dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
6.4 |
Quản lý nhiệm vụ khuyến nông |
|
a |
Cơ quan quản lý khuyến nông (Sở Nông nghiệp và PTNT) |
Được trích tối đa 3% nguồn kinh phí khuyến nông được cấp có thẩm quyền giao dự toán trong năm để phục vụ công tác quản lý khuyến nông, báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nội dung và kinh phí trước khi thực hiện. Một số nội dung chi thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 9 Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04/11/2019 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông. |
b |
Tổ chức chủ trì và đơn vị triển khai thực hiện dự án, nhiệm vụ khuyến nông |
Được trích 5% nguồn kinh phí khuyến nông được cấp có thẩm quyền giao dự toán trong năm để chi cho công tác tổ chức thực hiện, quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu, quyết toán và chi khác (nếu có). Mức chi thực hiện theo quy định hiện hành. |
6.5 |
Các khoản chi khác phục vụ hoạt động khuyến nông. |
Thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 9 Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04/11/2019 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông. |
Ngoài các nội dung chính sách nêu trên, các đối tượng thụ hưởng chính sách được hưởng các chính sách khác của Trung ương và Thành phố theo quy định nhưng không trùng lặp về nội dung hỗ trợ. Trường hợp trong cùng thời điểm và cùng một nội dung hỗ trợ, đối tượng thụ hưởng chính sách chỉ được lựa chọn một mức hỗ trợ cao nhất và có lợi nhất.
4. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách nhà nước theo phân cấp.
5. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01 tháng 8 năm 2020.
Quyết định 2282/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình "Tăng cường sự tham gia bình đẳng của phụ nữ trong vị trí lãnh đạo và quản lý ở các cấp hoạch định chính sách giai đoạn 2021-2030" Ban hành: 31/12/2020 | Cập nhật: 01/01/2021
Quyết định 2002/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của thị xã Bình Long, tỉnh Bình Phước Ban hành: 20/08/2020 | Cập nhật: 08/09/2020
Quyết định 2002/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 10/02/2020
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện công tác theo dõi, đánh giá bộ chỉ số nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; kiểm tra, đánh giá chất lượng nước tại hộ gia đình vùng nguồn nước bị ô nhiễm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 21/12/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND bãi bỏ toàn bộ, bãi bỏ một phần một số Nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 10/02/2020
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 06/02/2020
Thông tư 84/2019/TT-BTC quy định về nội dung, mức chi cho công tác hỗ trợ nạn nhân, nội dung và mức chi chế độ hỗ trợ nạn nhân quy định tại Nghị định 09/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống mua bán người Ban hành: 27/11/2019 | Cập nhật: 17/12/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về mức thu các loại phí và lệ phí kèm theo Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 03/02/2020
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 28/03/2020
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Ban hành: 04/12/2019 | Cập nhật: 03/02/2020
Thông tư 75/2019/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông Ban hành: 04/11/2019 | Cập nhật: 09/11/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND sửa đổi việc phân bổ diện tích sản xuất rau ứng dụng công nghệ cao tại Phụ lục 2 kèm theo Nghị quyết 254/2016/NQ-HĐND về thông qua Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với tái cơ cấu ngành Nông nghiệp do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 29/10/2019 | Cập nhật: 14/11/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi phục vụ các kỳ thi trong ngành giáo dục và đào tạo; chính sách hỗ trợ tổ chức ôn tập đối với học sinh người dân tộc thiểu số tham dự kỳ thi trung học phổ thông quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/10/2019 | Cập nhật: 14/11/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2018-2020 đã được phê duyệt tại số thứ tự 02 và 05 Mục II Phần B Biểu số 03 kèm theo Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND Ban hành: 16/09/2019 | Cập nhật: 22/10/2019
Quyết định 2002/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/09/2019 | Cập nhật: 23/09/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về mức giá dịch vụ giáo dục (học phí) đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2019-2020 và năm học 2020 -2021 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 07/08/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đặc thù phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hải Dương Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 17/08/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án đợt 1 năm 2019 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 31/07/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu dịch vụ giáo dục (học phí) mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình giáo dục đại trà năm học 2019-2020 trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 120/2008/NQ-HĐND về công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng và chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 29/08/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện nhiệm vụ của Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 31/07/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi đối với các giải thi đấu thể thao và chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai, năm học 2019-2020 Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 26/07/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí phục vụ công tác điều ước quốc tế và thỏa thuận quốc tế trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/07/2019 | Cập nhật: 30/11/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 09/08/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ và các khoản đóng góp đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/07/2019 | Cập nhật: 15/08/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ nhân viên trường phổ thông dân tộc bán trú và phổ thông dân tộc nội trú; định mức khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 03/10/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng trong nước đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 23/08/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 20/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ cho người nghiện ma túy cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/07/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 27/07/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 27/07/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND sửa đổi kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016–2020 và năm 2019 Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điều 17 và 28 của quy định về mức thu, quản lý, sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND Ban hành: 05/07/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về khoản đóng góp, chế độ giảm một phần chi phí cai nghiện đối với người cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng; chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 31/08/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ trang bị cơ sở vật chất cho nhóm trẻ độc lập tư thục tại khu vực khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 15/08/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND về thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 01/10/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điểm m Khoản 2 Điều 2 của quy định về mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 15/03/2019 | Cập nhật: 09/09/2019
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 26/12/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND sửa đổi Phụ lục 2 kèm theo Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu và vùng thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 29/01/2019
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND về đặt tên một số tuyến đường, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Cà Mau và huyện Đầm Dơi tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 24/12/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND về chính sách khen thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích cao trong kỳ thi (cuộc thi) quốc tế, khu vực quốc tế, quốc gia và cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 25/02/2019
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 10/01/2019
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn, nguồn vốn ngân sách địa phương Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 30/01/2019
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh Phú Thọ Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 23/01/2019
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 27/02/2019
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi thù lao cho báo cáo viên, giảng viên trong công tác đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến kiến thức cho cán bộ, công chức, viên chức trên địa tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 27/12/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản, phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 11/02/2019
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND về Đề án sắp xếp, sáp nhập, chia tách các thôn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với Tổ trưởng, Tổ phó Tổ nhân dân tự quản trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 11/08/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đào tạo nghề, giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã và Ban Công tác Mặt trận ở khu dân cư trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 09/10/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND bổ sung danh mục công trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích Quốc gia, công cộng cần thu hồi đất và công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa (dưới 10 ha) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2018 Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND về hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng thuộc diện dôi dư do thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, có nguyện vọng thôi việc Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND về nhiệm vụ và giải pháp tiếp tục thực hiện hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2018 Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi cho hoạt động tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật và cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi đảm bảo hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 28/07/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi thực hiện công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 28/07/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên của tỉnh Bình Phước được đầu tư trực tiếp và cho vay từ nguồn vốn của Quỹ đầu tư phát triển Bình Phước giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định về mức bố trí kinh phí thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư chủ trì tổ chức thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định về mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập từ năm học 2018-2019 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/07/2018 | Cập nhật: 12/09/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình giáo dục đại trà năm học 2018-2019 trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 04/10/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ giáo dục, đào tạo (học phí) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum năm học 2018-2019 Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 201/2015/NQ-HĐND Ban hành: 09/07/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND về chế độ chi hỗ trợ đối với lao động hợp đồng vị trí nấu ăn trong cơ sở giáo dục mầm non công lập trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 15/10/2018
Quyết định 2002/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Nghị định 83/2018/NĐ-CP về khuyến nông Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 28/05/2018
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh vận tải hành khách trong khu du lịch và bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 44/2015/QĐ-UBND Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 02/03/2018
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 03/03/2018
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 30/12/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về quy định phân cấp nguồn thu chậm nộp ngân sách địa phương cho từng cấp ngân sách Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/12/2017 | Cập nhật: 28/12/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 27/10/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/10/2017 | Cập nhật: 31/10/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 03/2012/QĐ-UBND về nuôi trồng thủy sản và sản xuất muối trong rừng phòng hộ Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/10/2017 | Cập nhật: 31/10/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về mức hỗ trợ đối với viên chức và người lao động làm việc tại Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm Công tác xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 01/12/2017
Quyết định 2002/QĐ-UBND năm 2017 về công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực tư pháp Ban hành: 04/08/2017 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 142/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 11/08/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm học 2017-2018 Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND Quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND về giá nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 02/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Khoản 5 Điều 1 Nghị quyết 47/2002/NQ-HĐND về các tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh tại kỳ họp thứ 6- Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VI Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 31/2012/NQ-HĐND quy định cơ chế tài chính đầu tư thực hiện nội dung thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND về thành lập Quỹ quốc phòng, an ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND phê duyệt chủ trương thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND về Quy chế về tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận 7, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/08/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về Đề án phát triển lâm nghiệp theo hướng bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 11/2007/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/06/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về phát triển thương mại tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 19/09/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 14/12/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Nghệ An đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 27/11/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND quy định mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy và người sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND quy định về chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 29/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2017 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 30/06/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 29/05/2017 | Cập nhật: 16/06/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND quy định chính sách đào tạo, bồi dưỡng, đãi ngộ, thu hút nguồn nhân lực có chất lượng của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 23/05/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 2002/QĐ-UBND Kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ doanh nhân gắn với nâng cao năng lực cạnh tranh, hội nhập cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2017 Ban hành: 16/05/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về phí đăng ký giao dịch bảo đảm và cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp huyện Hóc Môn Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về củng cố, phát triển hợp tác xã, tổ hợp tác tỉnh Yên Bái giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 28/04/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND hướng dẫn thực hiện Quyết định 50/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020, trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp, ủy quyền về quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 03/04/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hải Dương Ban hành: 07/03/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND thông qua Đề án nâng cao hiệu quả phòng, chống suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi huyện miền núi của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 30/06/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 14/03/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND năm 2017 sửa đổi Quyết định 20/2014/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 21/03/2017 | Cập nhật: 08/05/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 25/02/2017 | Cập nhật: 08/03/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND quy định đối tượng và điểm cộng thêm cho từng loại đối tượng được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích trong tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú Ban hành: 21/03/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 10/2009/QĐ-UBND và 19/2012/QĐ-UBND Ban hành: 09/03/2017 | Cập nhật: 18/03/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND quy định về mức trích lập kinh phí và mức chi cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất Ban hành: 09/03/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính trong việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 14/03/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý các công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 14/03/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 07/2009/QĐ-UBND đã được sửa đổi tại Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 11/03/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình Ban hành: 15/02/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 24/2012/QĐ-UBND và 04/2014/QĐ-UBND Ban hành: 08/03/2017 | Cập nhật: 27/03/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 08/03/2017 | Cập nhật: 14/03/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 30/2006/QĐ-UBND Quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 20/02/2017 | Cập nhật: 14/03/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND quy định giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND về quy định chính sách hỗ trợ khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 20/02/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/01/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND bộ “Đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản” khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 03/03/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý, sử dụng nhà chung cư thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 23/02/2017 | Cập nhật: 27/02/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 13/02/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND thành lập Ban Quản lý dự án sử dụng vốn vay nước ngoài tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 09/02/2017 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy định chi tiết về công tác cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 24/01/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND về tổ chức làm việc vào buổi sáng ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 09/02/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Long An được kèm theo Quyết định 56/2016/QĐ-UBND Ban hành: 02/02/2017 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, phạm vi và thời gian lưu hành của xe mô tô ba bánh trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân công, phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh kèm theo Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy định về quy chế phối hợp trong việc lập, theo dõi, đánh giá thực hiện và giải ngân dự án đầu tư thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm tỉnh Cao Bằng Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND quy định giá cho thuê sử dụng kết cấu hạ tầng; Giá dịch vụ xử lý nước thải tại Khu công nghiệp Trà Đa Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 14/02/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy định về nhiệm vụ quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/01/2017 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 28/2012/QĐ-UBND Ban hành: 16/01/2017 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND quy định việc thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Dân tộc Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/01/2017 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy định về nghi lễ đối ngoại và đón, tiếp khách nước ngoài đến thăm, làm việc, tham dự hoạt động tại tỉnh Quảng Nam Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 27/02/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND sửa đổi Đơn giá xây dựng công trình Phần lắp đặt, Phần sửa chữa, Phần xây dựng, Phần khảo sát kèm theo Quyết định 86/2015/QĐ-UBND, 87/2015/QĐ-UBND, 88/2015/QĐ-UBND, 89/2015/QĐ-UBND Ban hành: 16/01/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND điều chỉnh Phụ lục mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Ban hành: 16/02/2017 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về đầu tư xây dựng khu đô thị mới trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 531/2015/QĐ-UBND Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND năm 2017 ban hành Quy định về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 15/04/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND chuẩn hộ gia đình thu nhập thấp của tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND về quy định tổ chức thực hiện ngân sách nhà nước địa phương năm 2017 Ban hành: 10/01/2017 | Cập nhật: 23/01/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ sử dụng đường bộ dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 15/03/2017
Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 07/02/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy định phân loại, sưu tầm, thu thập, bảo quản, khai thác, sử dụng tài liệu quý, hiếm của tỉnh Bình Định Ban hành: 13/01/2017 | Cập nhật: 20/02/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 2 Điều 4, Điều 7 của Quy định quản lý phân bón trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Ban hành: 13/01/2017 | Cập nhật: 14/02/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND danh sách các thôn, làng xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức Lễ tang đối với cán bộ, công, viên chức Nhà nước tỉnh Quảng Bình khi từ trần Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, cung cấp thông tin và duy trì hoạt động Cổng Thông tin điện tử của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 13/01/2017 | Cập nhật: 23/01/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/01/2017 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và hợp đồng xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 17/02/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 03/01/2017 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng giá dịch vụ qua đò trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch do Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên kinh doanh nước sạch Nam Định sản xuất Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 16/02/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND về giá tính thuế tài nguyên năm 2017 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 27/02/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng Hệ thống dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lai Châu Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 21/02/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch phát triển nông nghiệp và nông thôn tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng các khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 3, Mục I, Điều 1 của Nghị quyết 101/2014/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 28/02/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định nội dung chi đối với công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 17/01/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, và quản lý lệ phí cấp giấy cho người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về quy định chính sách, nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 15/07/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về quy định chế độ chi tiêu đặc thù phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hải Dương, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 19/10/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định chính sách thu hút, ưu đãi nguồn nhân lực chất lượng cao đến công tác, làm việc tại Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 23/12/2016
Quyết định 2002/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung nhiệm vụ và đổi tên Trung tâm Dạy nghề và Giáo dục thường xuyên huyện Vĩnh Bảo thành Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng Ban hành: 15/09/2016 | Cập nhật: 07/10/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định chính sách đẩy mạnh ứng dụng Công nghệ thông tin nhằm cải thiện chỉ số tính minh bạch và tiếp cận thông tin, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 24/09/2016 | Cập nhật: 06/07/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về mức hỗ trợ cho cán bộ, công, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định mức thù lao hằng tháng đối với thành viên đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn của tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về quy định mức phí, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 19/12/2016
Quyết định 2002/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Báo cáo Đánh giá tác động môi trường của Dự án Tổ hợp khách sạn và Trung tâm thương mại Hồ Sanh do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 28/09/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu Mỹ Luông - Tấn Mỹ, huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 10/04/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về thông qua chủ trương vay lại nguồn vốn vay Ngân hàng thế giới(WB), phương án trả nợ vay và chấp thuận dự án đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP) Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 23/12/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh đối với người không có thẻ bảo hiểm y tế tại cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 07/10/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định về Phí Bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Quyết định 2002/QĐ-UBND năm 2016 quy định mức hỗ trợ kinh phí đầu tư từ ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh đối với một số công trình xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới Ban hành: 09/06/2016 | Cập nhật: 10/06/2017
Nghị định 21/2015/NĐ-CP quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Thông tư 02/2015/TT-BLĐTBXH quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 12/01/2015 | Cập nhật: 15/01/2015
Quyết định 496/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch nghĩa trang Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 08/04/2014 | Cập nhật: 14/04/2014
Nghị định 18/2014/NĐ-CP quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 15/03/2014
Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 25/10/2013
Quyết định 2282/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng Ban hành: 26/11/2013 | Cập nhật: 27/11/2013
Quyết định 2002/QĐ-UBND năm 2013 thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 27/06/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Thông tư 55/2013/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng nguồn kinh phí thực hiện Đề án xây dựng đời sống văn hóa công nhân ở khu công nghiệp đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 06/05/2013
Quyết định 2002/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định "Một số nội dung chi và mức hỗ trợ đối với hoạt động khuyến nông trên địa bàn thành phố Hà Nội" Ban hành: 05/03/2013 | Cập nhật: 11/03/2013
Nghị định 09/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống mua bán người Ban hành: 11/01/2013 | Cập nhật: 15/01/2013
Quyết định 2002/QĐ-UBND năm 2012 xếp hạng di tích lịch sử - văn hóa cấp tỉnh Ban hành: 17/12/2012 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 2002/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh Quy định về giá tính thuế tài nguyên Ban hành: 15/11/2012 | Cập nhật: 12/11/2014
Thông tư 102/2012/TT-BTC quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí của Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 21/06/2012 | Cập nhật: 25/06/2012
Quyết định 496/QĐ-TTg năm 2012 thay đổi thành viên Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia Ban hành: 26/04/2012 | Cập nhật: 28/04/2012
Thông tư liên tịch 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 26/04/2012 | Cập nhật: 28/04/2012
Thông tư liên tịch 43/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH quy định nội dung và mức chi hoạt động thi tay nghề các cấp do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 14/03/2012 | Cập nhật: 19/03/2012
Quyết định 2002/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Yên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 15/12/2011
Quyết định 2002/QĐ-UBND năm 2010 về Quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm báo chí được sử dụng trên Website của tỉnh, Bản Thông tin nội bộ của Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Đài Truyền thanh huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/07/2010 | Cập nhật: 11/01/2013
Quyết định 2002/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt đề cương Dự án “Bảo tồn và phát huy giá trị Di sản văn hóa phi vật thể Dân ca Quan họ Bắc Ninh” Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 2002/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 13/04/2011
Quyết định 2002/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt dự án xây dựng chiến lược và chương trình hành động phòng, chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2020 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 08/10/2007 | Cập nhật: 26/07/2013