Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi đối với các giải thi đấu thể thao và chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Số hiệu: | 10/2019/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lai Châu | Người ký: | Vũ Văn Hoàn |
Ngày ban hành: | 23/07/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2019/NQ-HĐND |
Lai Châu, ngày 23 tháng 7 năm 2019 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Liên Bộ: Tài chính - Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Căn cứ Thông tư số 61/2018/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao;
Xét Tờ trình số 1067/TTr-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua dự thảo Nghị quyết quy định mức chi đối với các giải thi đấu thể thao và thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 270/BC-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2019 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi đối với các giải thi đấu thể thao và chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh với các nội dung sau:
a) Đối với các giải thi đấu thể thao do cấp tỉnh, cấp huyện tổ chức, gồm: Đại hội thể dục thể thao; giải thi đấu thể thao từng môn; hội thi thể thao quần chúng; giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật; hội khỏe phù đổng.
b) Thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao, gồm: Đội tuyển tỉnh; đội tuyển trẻ tỉnh; đội tuyển năng khiếu các cấp; đội tuyển huyện, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là đội tuyển cấp huyện).
a) Đối với các giải thi đấu thể thao, gồm: Thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức và các Tiểu ban Đại hội thể dục thể thao, Hội thi thể thao; thành viên Ban Tổ chức và các Tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu; trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu; vận động viên, huấn luyện viên; công an, y tế, phiên dịch, bảo vệ, nhân viên phục vụ và các lực lượng khác liên quan hoặc phục vụ tại các điểm tổ chức thi đấu.
b) Thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao, gồm: Huấn luyện viên, vận động viên thể thao đang tập luyện, huấn luyện tại các trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao; huấn luyện viên, vận động viên thể thao đang làm nhiệm vụ tại các giải thể thao thành tích cao quy định tại Khoản 14, Điều 1, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thể dục thể thao.
3. Mức chi đối với các giải thi đấu thể thao
a) Chi tiền ăn
Mức chi tiền ăn trong quá trình tổ chức các giải cho thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức và các Tiểu ban Đại hội thể dục thể thao, Hội thi thể thao; thành viên Ban Tổ chức và các Tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu; trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu (bao gồm cả thời gian tối đa 02 ngày trước ngày thi đấu để làm công tác chuẩn bị tổ chức giải, tập huấn trọng tài và 01 ngày sau thi đấu):
Đối với các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/ngày;
Đối với các giải thi đấu thể thao cấp huyện: 120.000 đồng/người/ngày.
Đối với đối tượng thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước đã được đảm bảo chế độ chi tiền ăn trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao sẽ không được thanh toán phụ cấp tiền lưu trú công tác phí theo quy định tại Điểm b, Khoản 3, Điều 1 Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Tiền ăn của vận động viên, huấn luyện viên các giải thi đấu thể thao không phải thể thao thành tích cao (thời gian áp dụng là số ngày có mặt thực tế tập trung tập luyện và tập trung thi đấu theo quyết định của các cấp có thẩm quyền), như sau:
Stt |
Đối tượng |
Mức chi Đơn vị tính: Đồng/người/ngày |
|
Trong thời gian tập trung tập luyện |
Trong thời gian tập trung thi đấu |
||
1 |
Vận động viên, huấn luyện viên tham gia giải thi đấu cấp tỉnh |
120.000 |
150.000 |
2 |
Vận động viên, huấn luyện viên tham gia giải thi đấu cấp huyện, thành phố |
80.000 |
100.000 |
b) Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ được tính theo ngày làm việc thực tế, hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu thực tế. Đối với các đối tượng mà tiền bồi dưỡng không tính được theo ngày làm việc mà tính theo buổi thi đấu hoặc trận đấu thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế, nhưng tối đa không vượt quá 3 buổi hoặc 3 trận đấu/người/ngày, mức chi cụ thể như sau:
Stt |
Đối tượng |
Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ trong quá trình tổ chức giải |
|
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
||
1 |
Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, Trưởng, Phó các tiểu ban chuyên môn (đồng/người/ngày) |
80.000 |
65.000 |
2 |
Thành viên các Tiểu ban chuyên môn (đồng/người/ngày) |
60.000 |
50.000 |
3 |
Giám sát, trọng tài chính (đồng/người/buổi) |
60.000 |
50.000 |
4 |
Thư ký, trọng tài khác (đồng/người/buổi) |
50.000 |
40.000 |
5 |
Công an, y tế (đồng/người/buổi) |
45.000 |
35.000 |
6 |
Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ (đồng/người/buổi) |
45.000 |
35.000 |
c) Chi tổ chức đồng diễn, diễu hành đối với Đại hội thể dục thể thao, Hội thi thể thao cấp tỉnh, cấp huyện
Chi sáng tác, dàn dựng, đạo diễn các màn đồng diễn: Thanh toán theo hợp đồng kinh tế giữa Ban tổ chức với các tổ chức hoặc cá nhân, mức chi căn cứ tại khoản 3, Mục IV quy định kèm theo Quyết định số 67/2006/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2006 của UBND tỉnh Lai Châu về việc ban hành quy định mức chi trả nhuận bút một số loại hình tác phẩm trong các lĩnh vực: Báo chí, phát thanh truyền hình, xuất bản phẩm, văn học nghệ thuật.
Bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ:
Stt |
Nội dung |
Mức chi Đơn vị tính: Đồng/người/buổi |
|
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
||
1 |
Tập luyện |
30.000 |
20.000 |
2 |
Tổng duyệt (tối đa 02 buổi) |
40.000 |
30.000 |
3 |
Chính thức |
70.000 |
50.000 |
4 |
Giáo viên quản lý, hướng dẫn |
60.000 |
50.000 |
d) Các khoản chi khác
Tiền tàu xe đi về, tiền thuê chỗ ở trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao cho các đối tượng quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 1 Nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm c, khoản 3, Điều 1 của Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Tiền thưởng vận động viên, huấn luyện viên
Đơn vị tính: Nghìn đồng
Stt |
Thành tích Tên giải đấu |
Giải nhất |
Giải nhì |
Giải ba |
Giải phong cách |
I |
Đối với vận động viên, huấn luyện viên lập thành tích tại các giải thi đấu cấp quốc gia |
|
|
|
|
1 |
Giải Đại hội TDTT toàn quốc |
5.000 |
3.000 |
2.000 |
|
2 |
Giải vô địch quốc gia |
4.000 |
3.000 |
2.000 |
|
3 |
Giải vô địch trẻ toàn quốc |
2.500 |
1.500 |
1.000 |
|
4 |
Giải hội thi thể thao và các giải khu vực, toàn quốc |
2.500 |
1.500 |
1.000 |
|
II |
Đối với các giải thi đấu thể thao trong tỉnh |
|
|
|
|
1 |
Cấp tỉnh |
|
|
|
|
1.1 |
Cá nhân |
500 |
400 |
300 |
|
1.2 |
Đôi |
1.000 |
800 |
600 |
|
1.3 |
Đồng đội |
1.500 |
1.200 |
1.000 |
|
1.4 |
Toàn đoàn |
3.000 |
2.000 |
1.500 |
|
1.5 |
Bóng chuyền |
3.000 |
2.000 |
1.500 |
800 |
1.6 |
Bóng đá |
|
|
|
|
- |
Giải 7 người |
3.000 |
2.000 |
1.500 |
800 |
- |
Giải 11 người |
5.000 |
4.000 |
3.000 |
1.000 |
2 |
Cấp huyện |
|
|
|
|
2.1 |
Cá nhân |
400 |
300 |
200 |
|
2.2 |
Đôi |
800 |
600 |
400 |
|
2.3 |
Đồng đội |
1.200 |
1.000 |
800 |
|
2.4 |
Toàn đoàn |
2.000 |
1.500 |
1.000 |
|
2.5 |
Bóng chuyền |
2.000 |
1.500 |
1.000 |
600 |
2.6 |
Bóng đá |
|
|
|
|
- |
Giải 7 người |
2.000 |
1.500 |
1.000 |
600 |
- |
Giải 11 người |
4.000 |
3.000 |
2.000 |
800 |
3 |
VĐV, trọng tài xuất sắc |
300 |
Các mức tiền thưởng quy định trên là mức chi tối đa; tùy theo tính chất, yêu cầu thi đấu của mỗi giải, mỗi môn thể thao, Ban Tổ chức quy định mức thưởng cụ thể đối với từng môn, từng giải thi đấu thể thao.
a) Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung tập luyện, huấn luyện
Stt |
Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển |
Mức ăn hàng ngày Đơn vị tính: Đồng/người/ngày |
1 |
Đội tuyển tỉnh |
220.000 |
2 |
Đội tuyển trẻ tỉnh |
175.000 |
3 |
Đội tuyển năng khiếu các cấp |
130.000 |
4 |
Đội tuyển cấp huyện |
130.000 |
b) Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung thi đấu
Stt |
Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển |
Mức ăn hàng ngày Đơn vị tính: Đồng/người/ngày |
1 |
Đội tuyển tỉnh |
290.000 |
2 |
Đội tuyển trẻ tỉnh |
220.000 |
3 |
Đội tuyển năng khiếu các cấp |
220.000 |
4 |
Đội tuyển cấp huyện |
180.000 |
c) Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với các huấn luyện viên, vận động viên khuyết tật khi được cấp có thẩm quyền triệu tập tập luyện, huấn luyện và thi đấu: Áp dụng theo mức chi quy định tại điểm a và b, khoản 4, Điều này.
d) Trong thời gian tập trung thi đấu tại Đại hội thể thao khu vực, châu lục, thế giới và các giải thể thao quốc tế khác, huấn luyện viên, vận động viên được hưởng mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng theo quy định của Điều lệ tổ chức giải thì không được hưởng mức ăn hằng ngày quy định tại điểm b, khoản 4, Điều này.
e) Thời gian tập luyện, huấn luyện và thi đấu là số ngày có mặt thực tế tập trung tập luyện và tập trung thi đấu của huấn luyện viên, vận động viên theo Quyết định của cấp có thẩm quyền.
f) Các mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao không quy định tại Điều này thì thực hiện theo Thông tư số 61/2018/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao.
g) Thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao phải đúng mục đích, nội dung, chế độ và định mức chi theo quy định của pháp luật về các chế độ chi tiêu tài chính.
a) Kinh phí thực hiện các giải thi đấu thể thao
Nguồn thu từ bán vé xem thi đấu; nguồn thu tài trợ, quảng cáo, bán bản quyền phát thanh, truyền hình; nguồn ngân sách nhà nước; nguồn thu hợp pháp khác.
b) Kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng của huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao
Nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm;
Nhà nước khuyến khích các đơn vị quản lý huấn luyện viên, vận động viên và các tổ chức liên quan khai thác các nguồn thu hợp pháp khác để bổ sung thêm chế độ dinh dưỡng cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
1. Trong quá trình thực hiện nếu các văn bản quy định về chế độ, mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
2. Nghị quyết số 49/2012/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao và chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Lai Châu hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu Khóa XIV, Kỳ họp thứ mười thông qua ngày 23 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 02 tháng 8 năm 2019./.
|
CHỦ TỊCH |
Thông tư 61/2018/TT-BTC quy định về nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao Ban hành: 26/07/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về thông qua danh mục công trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng cần thu hồi đất và công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa (dưới 10 ha) năm 2018; điều chỉnh tên công trình, dự án trong danh mục đã được thông qua năm 2014, năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 15/01/2018
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, vườn cây đầu dòng, rừng giống trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 19/01/2018
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về điều chỉnh trợ cấp, phụ cấp cho cán bộ, chiến sĩ thuộc lực lượng Dân quân Tự vệ; nâng phụ cấp hàng tháng, phụ cấp trách nhiệm, trợ cấp trang phục đối với lực lượng Bảo vệ dân phố Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 08/01/2018
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND quy định mức trợ cấp ngày công lao động, mức trợ cấp ngày công lao động tăng thêm và mức hỗ trợ tiền ăn cho dân quân trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về Quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 04/12/2017 | Cập nhật: 26/01/2018
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND bổ sung quy định về tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Thái Nguyên thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 16/03/2018
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/12/2017 | Cập nhật: 31/01/2018
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước thực hiện xây dựng nông thôn mới giai đoạn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 06/01/2018
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2018 Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định về mức phân bổ kinh phí đảm bảo công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 17/08/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND về lập quỹ quốc phòng - an ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh An Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi bảo đảm cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND bãi bỏ chức danh nhân viên bưu tá quy định tại Nghị quyết 52/2010/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời hè phố trên địa bàn thành phố Tuy Hoà và thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan bảo tàng côn đảo tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về Chương trình việc làm tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển nông nghiệp tỉnh Hà Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2035 Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ vay vốn từ ngân sách địa phương đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 20/2015/NQ-HĐND thông qua Đề án phát triển Giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công, viên chức làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh, cấp huyện và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết; phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND phê chuẩn bảng giá đất trên địa bản tỉnh Hà Tĩnh năm 2013 Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 30/01/2013
Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND về quy định mức vận động đóng góp Quỹ Quốc phòng - An ninh do tỉnh Hòa Bình Ban hành: 06/12/2012 | Cập nhật: 18/08/2017
Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND về xây dựng dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn - chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh và mức bổ sung ngân sách cấp dưới của tỉnh Đồng Nai năm 2013 Ban hành: 06/12/2012 | Cập nhật: 08/06/2013
Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND bổ sung Quỹ tên đường tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 30/10/2012
Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với giáo dục nghề nghiệp và đại học trong cơ sở đào tạo công lập thuộc tỉnh Nghệ An quản lý từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 06/08/2012
Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND về cơ chế đầu tư lại từ nguồn vốn vượt thu tiền sử dụng đất cho huyện trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 30/06/2014
Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao và chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 11/08/2012
Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND quy định mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2012 - 2013 trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa X, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 03/08/2012
Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND quy định nội dung chi, định mức chi đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hà Giang (nhiệm kỳ 2011 - 2016) Ban hành: 14/07/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND sửa đổi Điểm b, Khoản 4, Phần II, Điều 1 Nghị quyết 111/2010/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 11/01/2012 | Cập nhật: 27/04/2012
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND Quy định mức chi trả nhuận bút một số loại hình tác phẩm trong các lĩnh vực: báo chí,phát thanh-truyền hình, xuất bản phẩm, văn học nghệ thuật Ban hành: 20/11/2006 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch hoạt động karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 08/11/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 33/2004/QĐ-UB ngày 02 tháng 4 năm 2004 của UBND tỉnh Bắc Giang Ban hành: 03/11/2006 | Cập nhật: 27/04/2015
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và biên chế của trung tâm Kiểm nghiệm dược phẩm, vệ sinh an toàn thực phẩm, mỹ phẩm thuộc Sở Y tế Ban hành: 15/09/2006 | Cập nhật: 03/08/2013
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND về mức chi bảo đảm kinh phí cho công tác xây dựng và kiểm tra xử lý văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 01/10/2006 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 05/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 09/08/2006 | Cập nhật: 04/07/2012
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển Du lịch đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 17/08/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND thành lập phòng Thương mại - Du lịch thuộc Uỷ ban nhân dân huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai Ban hành: 24/07/2006 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Sơn La Ban hành: 01/09/2006 | Cập nhật: 20/06/2014
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND thành lập và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Khai Quang, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 11/09/2006 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND sửa đổi Đề án ban hành kèm theo Quyết định 57/2006/QĐ-UBND Ban hành: 15/08/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 23/06/2006 | Cập nhật: 13/01/2011
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND ban hành đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 07/07/2006 | Cập nhật: 25/01/2010
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND về Quy định đơn giá dịch vụ công ích đô thị - thị xã Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 14/07/2006 | Cập nhật: 23/07/2015
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 04/08/2006 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND quy định khu vực nội, ngoại thành phố của thành phố Quy Nhơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 05/07/2006 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND bãi bỏ các văn bản pháp luật về ưu đãi đầu tư Ban hành: 05/07/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mục IV, chương trình hành động thực hiện “năm 2006 - năm cải cách hành chính” kèm theo Quyết định 41/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/05/2006 | Cập nhật: 19/12/2007
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND về xử lý công trình xây dựng vi phạm hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/05/2006 | Cập nhật: 18/10/2008
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND quy định chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng các tuyến đường trên địa bàn thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 15/03/2006 | Cập nhật: 05/08/2013