Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời hè phố trên địa bàn thành phố Tuy Hoà và thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên
Số hiệu: 15/2017/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên Người ký: Huỳnh Tấn Việt
Ngày ban hành: 19/07/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thuế, phí, lệ phí, Giao thông, vận tải, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2017/NQ-HĐND

Phú Yên, ngày 19 tháng 7 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG TẠM THỜI HÈ PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TUY HÒA VÀ THỊ XÃ SÔNG CẦU

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Phí và Lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 53/TTr-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời hè phố trên địa bàn thành phố Tuy Hoà và thị xã Sông Cầu; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời hè phố trên địa bàn thành phố Tuy Hoà và thị xã Sông Cầu.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đông nhân dân và đại biểu Hội đông nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định tăng cường đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện.

Bãi bỏ Nghị quyết số 125/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của Hội đông nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, vỉa hè trên địa bàn thành phố Tuy Hoà và thị xã Sông Cầu.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh phú Yên Khóa VII, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2017./.

 

 

CHỦ TỊCH




Huỳnh Tấn Việt

 

QUY ĐỊNH

MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG TẠM THỜI HÈ PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TUY HÒA VÀ THỊ XÃ SÔNG CẦU
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 19/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Quy định này quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời hè phố trên địa bàn thành phố Tuy Hoà và thị xã Sông Cầu.

2. Đối tượng áp dụng:

Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng tạm thời hè phố vào mục đích sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng hè phố và được Ủy ban nhân dân thành phố Tuy Hoà, Ủy ban nhân dân thị xã Sông Cầu cấp Giấy phép sử dụng tạm thời hè phố.

Không áp dụng thu phí đối với trường hợp cấp phép sử dụng tạm thời hè phố ngoài mục đích giao thông cho việc tổ chức cưới hỏi, tang lễ; đối tượng được sử dụng tạm thời hè phố để tổ chức trông giữ xe theo hình thức đấu giá nộp phí.

Điều 2. Nội dung và mức thu phí

1. Cơ quan thu phí

Ủy ban nhân dân các phường thuộc thành phố Tuy Hòa và thị xã Sông Cầu.

2. Căn cứ tính phí

Căn cứ tính phí là diện tích hè phố và thời gian được thể hiện trên giấy phép sử dụng tạm thời hè phố do Ủy ban nhân dân thành phố Tuy Hoà và Ủy ban nhân dân thị xã Sông Cầu cấp.

3. Mức thu phí

Mức thu phí được quy định chi tiết trong Phụ lục I và II đính kèm.

4. Quản lý và sử dụng phí:

Tổ chức thu phí được để lại 20% tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; nộp 80% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước.

Các nội dung khác không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí./.

 

PHỤ LỤC I

QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG TẠM THỜI HÈ PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TUY HÒA
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND, ngày 19 /7 /2017 của HĐND tỉnh)

Thành phố Tuy Hòa:

ĐVT: đồng/m2/tháng

Số TT

Nội dung

 

 

 

 

Vị trí

Sử dụng tạm thời hè phố để kinh doanh, buôn bán nhỏ và các hoạt động khác mang tính chất thường xuyên (sử dụng 01 buổi/ngày)

Sử dụng tạm thời hè phố để kinh doanh, buôn bán nhỏ và các hoạt động khác mang tính chất thường xuyên (sử dụng từ 02 buổi trở lên/ngày)

Sử dụng tạm thời hè phố để trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô (sử dụng 01 buổi/ngày)

Sử dụng tạm thời hè phố để trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô (sử dụng từ 02 buổi trở lên/ngày)

Sử dụng tạm thời hè phố ngoài mục đích giao thông là chủ sở hữu phần nhà, chủ sở hữu phần đất bên trong hè phố (sử dụng 01 buổi/ngày)

Sử dụng tạm thời hè phố ngoài mục đích giao thông là chủ sở hữu phần nhà, chủ sở hữu phần đất bên trong hè phố (sử dụng từ 02 buổi trở lên/ngày)

Sử dụng tạm thời hè phố không thường xuyên, không cố định

1

- Vị trí 1 (gồm các tuyến đường Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Huệ, Nguyễn Thái Học, Trần Phú, Ngô Quyền và Nguyễn Trãi)

20.000

40.000

15.000

30.000

14.000

28.000

5.000

2

- Vị trí 2 (gồm các tuyến đường Lê Trung Kiên, Cao Thắng, Lương Văn Chánh, Điện Biên Phủ, Nguyễn Du, Duy Tân và Trường Chinh)

15.000

30.000

15.000

30.000

10.000

20.000

5.000

3

- Vị trí 3 (gồm các tuyến đường Nguyễn Trung Trực, Nguyễn Tất Thành, Phan Bội Châu, Tản Đà, Nguyễn Công Trứ, Chu Mạnh Trinh, Yersin, Huỳnh Thúc Kháng, Trần Quý Cáp, Trần Bình Trọng, Hoàng Diệu, Trần Cao Vân, Chu Văn An, Lê Quý Đôn, Lý Tự Trọng, Đồng Khởi, Nguyễn Thị Minh Khai, Bà Triệu, Lê Duẩn, Góc Đông Bắc bờ biển và đường bao Khu đô thị Hưng Phú (phía Tây).

12.000

24.000

15.000

30.000

8.000

16.000

5.000

 

PHỤ LỤC II

QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG TẠM THỜI HÈ PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ SÔNG CẦU
(Kèm theo Nghị quyết số 15 /2017/NQ-HĐND, ngày 19 /7 /2017 của HĐND tỉnh)

Thị xã Sông Cầu:

ĐVT: đồng/m2/tháng

Số TT

Nội dung

 

 

 

 

Vị trí

Sử dụng tạm thời hè phố để kinh doanh, buôn bán nhỏ và các hoạt động khác mang tính chất thường xuyên (sử dụng 01 buổi/ngày)

Sử dụng tạm thời hè phố để kinh doanh, buôn bán nhỏ và các hoạt động khác mang tính chất thường xuyên (sử dụng từ 02 buổi trở lên/ngày)

Sử dụng tạm thời hè phố để trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô (sử dụng 01 buổi/ngày)

Sử dụng tạm thời hè phố để trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô (sử dụng từ 02 buổi trở lên/ngày)

Sử dụng tạm thời hè phố ngoài mục đích giao thông là chủ sở hữu phần nhà, chủ sở hữu phần đất bên trong hè phố (sử dụng 01 buổi/ngày)

Sử dụng tạm thời hè phố ngoài mục đích giao thông là chủ sở hữu phần nhà, chủ sở hữu phần đất bên trong hè phố (sử dụng từ 02 buổi trở lên/ngày)

Sử dụng tạm thời hè phố không thường xuyên, không cố định

1

- Vị trí 1 gồm:

+ Các tuyến đường: Võ Thị Sáu, Đoàn Thị Điểm, Lê Lợi, Hùng Vương, Phan Đình Phùng, Trần Hưng Đạo, Lê Duẩn, Nguyễn Văn Linh.

+ Các điểm: Điểm phía tây Ngân hàng NN & PTNT, điểm Quảng trường phía giáp đường Nguyễn Huệ, điểm Công viên chợ phía giáp đường Phạm Văn Đồng, điểm phía đông Bưu điện thị xã.

15.000

30.000

15.000

30.000

10.000

20.000

5.000

2

- Vị trí 2 gồm:

+ Các tuyến đường: Lê Hồng Phong, Lê Thành Phương, Hoàng Hoa Thám, Ngô Quyền, Phan Bội Châu, Bùi Thị Xuân, Kim Đồng.

+ Các điểm: Hè phố đường Nguyễn Hồng Sơn phía giáp sông Tam Giang, cách mép đường Phạm Văn Đồng 5m.

10.000

20.000

15.000

30.000

7.000

14.000

5.000

3

- Vị trí 3 gồm các tuyến đường: Mạc Đĩnh Chi, Ngô Mây, Tô Hiến Thành, Hồng Bàng, Âu Cơ, Lạc Long Quân.

7.000

14.000

15.000

30.000

5.000

10.000

5.000

 

 





Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 26/08/2016