Quyết định 03/2017/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu: | 03/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Trần Thế Thuận |
Ngày ban hành: | 12/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 15/01/2018 | Số công báo: | Số 2 |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2017/QĐ-UBND |
Quận 1, ngày 12 tháng 12 năm 2017 |
BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG QUẢN LÝ ĐÔ THỊ QUẬN 1
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 1
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 42/2015/TTLT-BGTVT-BNV ngày 14 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BXD-BNV ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 79/2010/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị quận - huyện;
Căn cứ Quyết định số 55/2013/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Quy chế (mẫu) tổ chức và hoạt động của Đội Quản lý trật tự đô thị quận - huyện;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý đô thị Quận 1 tại Tờ trình số 998/TTr-QLĐT ngày 27 tháng 10 năm 2017; ý kiến thẩm định của Phòng Tư pháp Quận 1 tại Báo cáo số 72/BC-TP ngày 18 tháng 10 năm 2017 và đề nghị của Trưởng phòng Nội vụ Quận 1 tại Tờ trình số 1190/TTr-NV ngày 15 tháng 11 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị Quận 1.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 12 năm 2017 và bãi bỏ Quyết định số 1257/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Quận 1 về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị Quận 1.
Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Quận 1, Trưởng phòng Nội vụ Quận 1, Trưởng phòng Quản lý đô thị Quận 1, Thủ trưởng các phòng, ban, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân 10 phường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG QUẢN LÝ ĐÔ THỊ QUẬN 1
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân quận 1)
1. Vị trí:
Phòng Quản lý đô thị Quận 1 là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Quận 1.
Phòng Quản lý đô thị Quận 1 có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp, toàn diện về tổ chức, vị trí việc làm, biên chế công chức và công tác của Ủy ban nhân dân Quận 1, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Sở Xây dựng, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Giao thông Vận tải.
2. Chức năng:
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân Quận 1 thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Quy hoạch xây dựng; kiến trúc; hoạt động đầu tư xây dựng; phát triển đô thị; hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao (bao gồm: Cấp nước, thoát nước đô thị và khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao, cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng; chiếu sáng đô thị, cây xanh đô thị; quản lý xây dựng ngầm đô thị; quản lý sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị); nhà ở; công sở; thị trường bất động sản; vật liệu xây dựng; giao thông vận tải, công tác quản lý nhà nước về trật tự đô thị, vệ sinh môi trường và các lĩnh vực khác được giao theo quy định của pháp luật.
Phòng Quản lý đô thị Quận 1 có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
1. Nhiệm vụ và quyền hạn chung thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước được giao:
a) Trình Ủy ban nhân dân Quận 1 dự thảo quyết định, chỉ thị, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm; đề án, các chương trình về phát triển các ngành theo chức năng, nhiệm vụ của Phòng trên địa bàn Quận 1; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được giao.
b) Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án trong các lĩnh vực quản lý nhà nước được giao sau khi được ban hành, phê duyệt; hướng dẫn, thông tin, tuyên truyền, giáo dục, phổ biến pháp luật và theo dõi thi hành pháp luật trong các lĩnh vực quản lý nhà nước được phân công.
c) Giúp Ủy ban nhân dân Quận 1 thực hiện và chịu trách nhiệm về việc cấp và thu hồi các loại giấy phép xây dựng công trình, giấy phép đào đường, quyết định cấp đổi số nhà thuộc phạm vi trách nhiệm và thẩm quyền của Phòng theo quy định của pháp luật và theo phân công của Ủy ban nhân dân Quận 1.
d) Tổ chức ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ của Phòng.
đ) Được quyền yêu cầu các cơ quan, đơn vị thuộc Quận 1 và Ủy ban nhân dân các phường cung cấp số liệu có liên quan đến lĩnh vực quản lý thuộc chức năng, nhiệm vụ của Phòng; thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao của Phòng theo quy định của Ủy ban nhân dân Quận 1 và các Sở liên quan.
e) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan kiểm tra đối với tổ chức, cá nhân trong việc thi hành pháp luật thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước được giao, báo cáo Ủy ban nhân dân Quận 1 xử lý hoặc trình cấp có thẩm quyền xử lý các trường hợp vi phạm; giải quyết khiếu nại, tố cáo, thực hiện phòng, chống tham nhũng, lãng phí trong các lĩnh vực quản lý nhà nước được giao theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân Quận 1.
g) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân Quận 1 quản lý nhà nước đối với các tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân và hướng dẫn hoạt động đối với các hội, tổ chức phi Chính phủ hoạt động trong các lĩnh vực quản lý nhà nước được giao theo quy định của pháp luật.
h) Thực hiện chế độ tiền lương, chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức thuộc phạm vi quản lý của Phòng theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân Quận 1 (nếu có).
i) Quản lý tài chính, tài sản của Phòng theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân Quận 1.
k) Theo dõi, tổng hợp, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy ban nhân dân Quận 1, Sở Xây dựng, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Giao thông Vận tải và các cơ quan có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật.
l) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân Quận 1 hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về các lĩnh vực quản lý của Phòng đối với Ủy ban nhân dân 10 phường.
m) Thực hiện nhiệm vụ khác về các lĩnh vực quản lý nhà nước được giao theo quy định.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể về lĩnh vực xây dựng, quy hoạch, kiến trúc:
a) Trình Ủy ban nhân dân Quận 1 ban hành các chương trình, dự án đầu tư xây dựng trong các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành xây dựng trên địa bàn Quận 1.
b) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân Quận 1 trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về quản lý hoạt động đầu tư xây dựng, quản lý vật liệu xây dựng theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân thành phố.
c) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân Quận 1 thực hiện việc cấp, gia hạn, điều chỉnh, thu hồi giấy phép xây dựng công trình và kiểm tra việc xây dựng công trình theo giấy phép được cấp trên địa bàn Quận 1 theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân thành phố; kiểm tra, tham mưu việc xử lý công trình xây dựng vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn quận theo quy định của pháp luật.
d) Tổ chức thực hiện việc giao nộp và lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân Quận 1 theo quy định của pháp luật.
đ) Tổ chức lập, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân Quận 1 phê duyệt, hoặc tổ chức lập để Ủy ban nhân dân Quận 1 trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt các đồ án quy hoạch xây dựng trên địa bàn quận theo quy định của pháp luật.
e) Tổ chức lập, thẩm định Quy chế quản lý quy hoạch xây dựng, kiến trúc đô thị thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Quận 1 trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt hoặc Ủy ban nhân dân Quận 1 phê duyệt theo phân cấp.
g) Hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng các công trình theo Quy chế quản lý quy hoạch xây dựng, kiến trúc đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; tổ chức công bố, công khai các Quy chế quản lý quy hoạch xây dựng, kiến trúc đô thị; cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng, kiến trúc; quản lý các mốc giới, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng trên địa bàn quận theo phân cấp.
h) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân Quận 1 lập chương trình phát triển đô thị; phối hợp trong quá trình lập, thẩm định chương trình phát triển đô thị; tham gia lập đề án công nhận đô thị loại V trên địa bàn (nếu có).
i) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân Quận 1 thực hiện việc cấp phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị theo phân cấp của Ủy ban nhân dân thành phố (nếu có).
k) Tổ chức lập, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân Quận 1 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, thiết kế, dự toán xây dựng công trình hoặc để Ủy ban nhân dân Quận 1 trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của Ủy ban nhân dân thành phố. Thực hiện thẩm định dự án đầu tư xây dựng, thiết kế, dự toán xây dựng công trình theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của Ủy ban nhân dân thành phố.
l) Tổ chức thực hiện công tác điều tra, thống kê, đánh giá định kỳ về thị trường bất động sản trên địa bàn Quận 1 khi có yêu cầu.
m) Thực hiện công tác thu thập, cập nhật số liệu hiện trạng liên quan đến việc xây dựng phát triển đô thị, về các công trình xây dựng, về cơ sở hạ tầng.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể về lĩnh vực giao thông vận tải:
a) Trình Ủy ban nhân dân Quận 1 dự thảo chương trình, giải pháp huy động, phối hợp liên ngành trong thực hiện công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn; các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân thành phố.
b) Giúp Ủy ban nhân dân Quận 1 thực hiện việc cấp, gia hạn, điều chỉnh, thu hồi giấy phép đào đường và kiểm tra việc xây dựng công trình, đào đường theo giấy phép được cấp trên địa bàn Quận 1 theo sự phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân thành phố.
c) Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện việc xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa, duy tu, bảo trì, quản lý, khai thác, sử dụng các công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn Quận 1 theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân thành phố.
d) Thực hiện công tác thu thập, cập nhật số liệu hiện trạng liên quan đến cơ sở hạ tầng bao gồm mạng lưới hạ tầng kỹ thuật (giao thông đường bộ, đường thủy, đường sắt, cấp thoát nước, cấp điện, các công trình ngầm...) và hạ tầng xã hội (công trình giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, thương mại dịch vụ, công viên cây xanh...) trên địa bàn Quận 1 và quản lý theo quy định.
đ) Tổ chức quản lý, bảo trì, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật mạng lưới công trình giao thông đường bộ, đường sắt đô thị, đường thủy nội địa Quận 1 đang khai thác do Quận 1 chịu trách nhiệm quản lý.
e) Quản lý hoạt động vận tải trên địa bàn theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
g) Tổ chức thực hiện các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý các hành vi xâm phạm công trình giao thông, lấn chiếm hành lang an toàn giao thông; phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc giải tỏa lấn chiếm hành lang an toàn giao thông trên địa bàn theo hướng dẫn của Sở Giao thông vận tải và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Quận 1.
h) Làm nhiệm vụ thường trực Ban An toàn giao thông Quận 1; phối hợp với các cơ quan có liên quan triển khai hoạt động tìm kiếm cứu nạn đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải và hàng không xảy ra trên địa bàn Quận 1.
4. Nhiệm vụ quyền hạn cụ thể về lĩnh vực nhà thuộc sở hữu nhà nước:
a) Phối hợp với Sở Xây dựng, Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Dịch vụ công ích Quận 1 trong công tác giải quyết hồ sơ hợp thức hóa thuê sử dụng và hợp pháp hóa chuyển quyền thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân Quận 1 ban hành các quyết định công nhận nhà tình thương, nhà tình nghĩa, phúc đáp xác minh theo yêu cầu của các ban ngành.
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân Quận 1 trong công tác giải quyết đơn thư hành chính, giải quyết khiếu nại có liên quan đến nhà thuộc sở hữu nhà nước.
d) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân Quận 1 trong việc tổ chức thực hiện các cơ chế, chính sách về nhà ở và công sở; quản lý quỹ nhà ở và quyền quản lý sử dụng công sở trên địa bàn Quận 1 theo phân cấp của Ủy ban nhân dân thành phố (nếu có).
5. Nhiệm vụ, quyền hạn về lĩnh vực trật tự đô thị, vệ sinh môi trường:
Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân Quận 1 thực hiện công tác quản lý nhà nước về trật tự đô thị, vệ sinh môi trường, tổ chức thi hành các quyết định hành chính.
6. Thực hiện một số nhiệm vụ khác:
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân Quận 1 xem xét, quyết định việc cấp giấy phép tạm sử dụng lề đường cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu trên địa bàn Quận 1.
b) Xây dựng kế hoạch trình Ủy ban nhân dân Quận 1 tổ chức thực hiện công tác phòng, chống lụt, bão, thiên tai và các công trình phòng chống lũ, lụt, bão trên địa bàn. Thực hiện nhiệm vụ thường trực của Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn Quận 1 theo quy định; đề xuất phương án, biện pháp và tham gia chỉ đạo việc phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai về lũ, lụt, bão, sạt, lở, hạn hán... trên địa bàn.
c) Phối hợp với thanh tra và các cơ quan kiểm tra, xử lý đối với các lĩnh vực quản lý nhà nước được giao trên địa bàn Quận 1.
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác về các lĩnh vực quản lý nhà nước được giao theo sự phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân Quận 1 và theo quy định của pháp luật.
1. Phòng Quản lý đô thị Quận 1 có Trưởng phòng phụ trách và không quá 03 Phó Trưởng phòng giúp việc cho Trưởng phòng. Phòng Quản lý đô thị làm việc theo chế độ Thủ trưởng.
a) Trưởng phòng là người đứng đầu cơ quan, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân Quận 1, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 1, trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Phòng và toàn bộ hoạt động của Đội Quản lý trật tự đô thị Quận 1, đồng thời chịu trách nhiệm trước Giám đốc các Sở liên quan đến chức năng, nhiệm vụ về thực hiện các mặt công tác chuyên môn.
b) Việc bổ nhiệm Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Quản lý đô thị, Đội Trưởng, Đội phó Đội Quản lý trật tự đô thị quận do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 1 quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ; việc miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Quản lý đô thị, Đội Trưởng, Đội phó Đội Quản lý trật tự đô thị quận thực hiện theo quy định của pháp luật.
c) Các Phó Trưởng phòng là người giúp Trưởng phòng, chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về nhiệm vụ được Trưởng phòng phân công; khi Trưởng phòng vắng mặt, một Phó Trưởng phòng được Trưởng phòng ủy quyền bằng văn bản để điều hành các hoạt động của Phòng. Các Phó Trưởng phòng thực hiện các công việc do Trưởng phòng phân công theo lĩnh vực và liên đới chịu trách nhiệm trước cấp trên những phần việc được phân công phụ trách.
d) Tùy theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực của cán bộ lãnh đạo Phòng (Trưởng phòng và các Phó Trưởng phòng), trong số các lãnh đạo Phòng phải có ít nhất 01 người được phân công chuyên trách quản lý, chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước ngành xây dựng và theo chuyên ngành cụ thể.
2. Cán bộ, công chức chuyên môn, nghiệp vụ làm công tác quản lý đô thị trên địa bàn Quận 1 được bố trí tương xứng với nhiệm vụ được giao.
3. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ nêu trên, đặc điểm tình hình cụ thể đơn vị, trình độ, năng lực cán bộ, Phòng Quản lý đô thị Quận 1 tổ chức thành các Tổ và Đội gồm những công chức được phân công đảm nhận các chức danh công việc trên các mặt công tác:
- Tổ Cấp giấy phép xây dựng;
- Tổ Quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị;
- Tổ Quản lý nhà ở và công sở;
- Tổ Quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Tổ Hành chính, quản trị;
- Đội Quản lý trật tự đô thị (có Quy chế tổ chức và hoạt động riêng)
Tùy theo quy mô hoạt động và tính chất công việc và nhân sự cụ thể của Quận 1, Ủy ban nhân dân Quận 1 có thể phân công cán bộ phụ trách riêng từng lĩnh vực hoặc kiêm nhiệm các lĩnh vực trên cơ sở tinh gọn, hiệu quả và tiết kiệm.
Căn cứ vào khối lượng công việc và tình hình cán bộ cụ thể để xác định từng chức danh và tiêu chuẩn nghiệp vụ công chức để phân bổ biên chế cho phù hợp, đảm bảo thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Số lượng biên chế cụ thể làm công tác quản lý ngành của Phòng Quản lý đô thị Quận 1 và Đội Quản lý trật tự đô thị Quận 1 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 1 quyết định trên cơ sở chỉ tiêu biên chế hành chính được Ủy ban nhân dân thành phố giao cho Quận 1 hàng năm.
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ QUAN HỆ CÔNG TÁC
1. Trưởng phòng phụ trách, điều hành tất cả các hoạt động của Phòng, các hoạt động của Đội Quản lý trật tự đô thị Quận 1 và phụ trách những công tác trọng tâm. Các Phó Trưởng phòng phụ trách những lĩnh vực công tác được Trưởng phòng phân công, trực tiếp giải quyết các công việc phát sinh.
2. Khi giải quyết công việc thuộc lĩnh vực mình phụ trách có liên quan đến nội dung chuyên môn của Phó Trưởng phòng khác, Phó Trưởng phòng chủ động bàn bạc thống nhất hướng giải quyết, chỉ trình Trưởng phòng quyết định các vấn đề chưa nhất trí với các Phó Trưởng phòng khác hoặc những vấn đề mới phát sinh mà chưa có chủ trương, kế hoạch và biện pháp giải quyết.
3. Trong trường hợp Trưởng phòng trực tiếp yêu cầu các cán bộ, chuyên viên giải quyết công việc thuộc phạm vi thẩm quyền của Phó Trưởng phòng, yêu cầu đó được thực hiện nhưng cán bộ phải báo cáo cho Phó Trưởng phòng trực tiếp phụ trách biết.
Điều 6. Chế độ sinh hoạt hội họp
1. Định hai tuần, lãnh đạo Phòng họp giao ban một lần để đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ và phổ biến kế hoạch công tác cho tuần sau.
2. Sau khi giao ban lãnh đạo Phòng, Phó Trưởng phòng trực tiếp phụ trách họp với các bộ phận để đánh giá công việc, bàn phương hướng triển khai công tác và thống nhất lịch công tác.
3. Mỗi tháng họp toàn thể cơ quan một lần (trừ Đội Quản lý trật tự đô thị Quận 1 họp riêng).
4. Mỗi thành viên trong từng bộ phận có lịch công tác do lãnh đạo Phòng trực tiếp phê duyệt.
5. Lịch làm việc với các tổ chức và cá nhân có liên quan phải thể hiện trong lịch công tác hàng tuần, tháng của đơn vị; nội dung làm việc được Phòng chuẩn bị chu đáo để kịp thời giải quyết có hiệu quả các yêu cầu phát sinh liên quan đến hoạt động chuyên môn của Phòng.
1. Đối với Sở, ngành thành phố:
Phòng Quản lý đô thị Quận 1 chịu sự hướng dẫn và kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của các Sở, ngành liên quan; báo cáo kết quả hoạt động công tác chuyên môn định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc các Sở liên quan.
2. Đối với Hội đồng nhân dân Quận 1:
Trưởng Phòng Quản lý đô thị Quận 1 báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân Quận 1 khi được yêu cầu.
3. Đối với Ủy ban nhân dân Quận 1:
Phòng Quản lý đô thị Quận 1 chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp và toàn diện của Ủy ban nhân dân Quận 1 về toàn bộ công tác của Phòng Quản lý đô thị Quận 1 và công tác của Đội Quản lý trật tự đô thị Quận 1. Trưởng phòng trực tiếp nhận chỉ đạo và nội dung công tác từ Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch phụ trách khối và phải báo cáo Chủ tịch trước khi thực hiện những vấn đề quan trọng, phức tạp, nội dung có tác động lớn đến nhân dân và dư luận xã hội; phải thường xuyên báo cáo với Ủy ban nhân dân Quận 1 về những mặt công tác đã được phân công;
Theo định kỳ phải báo cáo với Ủy ban nhân dân Quận 1 về nội dung công tác của Phòng Quản lý đô thị Quận 1, công tác của Đội Quản lý trật tự đô thị Quận 1 và đề xuất các biện pháp giải quyết công tác chuyên môn trong quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực liên quan.
4. Đối với các cơ quan chuyên môn khác thuộc Ủy ban nhân dân Quận 1:
Thực hiện mối quan hệ hợp tác và phối hợp trên cơ sở bình đẳng, theo chức năng nhiệm vụ, dưới sự điều hành chung của Ủy ban nhân dân Quận 1 nhằm đảm bảo hoàn thành kế hoạch, nhiệm vụ chính trị của quận. Trường hợp chủ trì phối hợp công việc, nếu chưa nhất trí với ý kiến của Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn khác, Trưởng Phòng Quản lý đô thị Quận 1 chủ động tập hợp các ý kiến và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 1 xem xét, quyết định.
5. Đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đơn vị sự nghiệp, các ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức chính trị - xã hội của quận:
Khi Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quận, phường, các đơn vị sự nghiệp, các ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức chính trị - xã hội của Quận 1 có yêu cầu, kiến nghị các vấn đề thuộc chức năng của Phòng, Trưởng phòng có trách nhiệm trình bày, giải quyết hoặc trình Ủy ban nhân dân Quận 1 giải quyết các yêu cầu đó theo thẩm quyền.
6. Đối với Ủy ban nhân dân phường:
a) Phối hợp hỗ trợ và tạo điều kiện để Ủy ban nhân dân phường thực hiện các nội dung quản lý nhà nước liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Phòng;
b) Hướng dẫn cán bộ phường về chuyên môn, nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực công tác do Phòng quản lý.
Điều 8. Căn cứ Quy chế này, Trưởng Phòng Quản lý đô thị Quận 1 có trách nhiệm cụ thể hóa chức năng, nhiệm vụ của Phòng, quyền hạn, trách nhiệm, chức danh, tiêu chuẩn công chức và người lao động của Phòng phù hợp với đặc điểm của đơn vị, nhưng không trái với nội dung Quy chế này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 1 quyết định để thi hành.
Điều 9. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh các vấn đề vượt quá thẩm quyền thì Trưởng phòng Quản lý đô thị Quận 1 nghiên cứu đề xuất, kiến nghị với Ủy ban nhân dân Quận 1 xem xét, giải quyết hoặc bổ sung và sửa đổi Quy chế cho phù hợp sau khi có sự trao đổi thống nhất với Trưởng Phòng Nội vụ Quận 1./.
Thông tư liên tịch 07/2015/TTLT-BXD-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ Ban hành: 16/11/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Thông tư liên tịch 42/2015/TTLT-BGTVT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải - Bộ Nội vụ ban hành Ban hành: 14/08/2015 | Cập nhật: 28/08/2015
Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 06/05/2014
Quyết định 55/2013/QĐ-UBND quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh để cho vay đối với hộ nghèo theo chuẩn của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 26/06/2014
Quyết định 55/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước và hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 55/2013/QĐ-UBND về Quy chế nâng bậc lương trước hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 07/03/2014
Quyết định 55/2013/QĐ-UBND Quy định thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng; lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 25/02/2014
Quyết định 55/2013/QĐ-UBND về phân chia tỷ lệ phần trăm các khoản thu ngân sách nhà nước giữa các cấp ngân sách địa phương cho thời kỳ ổn định ngân sách năm 2014 -2015 tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 29/11/2014
Quyết định 55/2013/QĐ-UBND về Quy định tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết tranh chấp quyền sử dụng đất, giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/12/2013 | Cập nhật: 02/05/2014
Quyết định 55/2013/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng thuỷ lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 23/01/2014
Quyết định 55/2013/QĐ-UBND về quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 29/03/2014
Quyết định 55/2013/QĐ-UBND Quy chế (mẫu) tổ chức và hoạt động của Đội Quản lý trật tự đô thị quận - huyện tại Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 14/12/2013
Quyết định 55/2013/QĐ-UBND ban hành chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 20/03/2015
Quyết định 55/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng Bến thuyền du lịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 17/01/2014
Quyết định 55/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 40/2010/QĐ-UBND Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 55/2013/QĐ-UBND về Phân cấp quản lý cán bộ, công, viên chức tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 26/11/2013 | Cập nhật: 15/02/2014
Quyết định 55/2013/QĐ-UBND chuyển giao công tác chứng thực hợp đồng, giao dịch về bất động sản từ Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã cho tổ chức hành nghề công chứng thực hiện do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 05/11/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 55/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về mức hỗ trợ kinh phí hoạt động kiêm nhiệm Ban Chỉ đạo nông nghiệp, nông dân, nông thôn và xây dựng nông thôn mới các cấp kèm theo Quyết định 08/2013/QĐ-UBND Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 55/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) xã Thanh Sơn, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam Ban hành: 02/10/2013 | Cập nhật: 06/11/2013
Quyết định 55/2013/QĐ-UBND về Đề án “Chung tay xây dựng Ninh Thuận xanh - sạch - đẹp” Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 79/2010/QĐ-UBND Quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 22/02/2011
Quyết định 79/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quy trình và trách nhiệm xử lý tình huống tụ tập đông người để khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh gây phức tạp về an ninh, trật tự tại trụ sở cơ quan Đảng, Chính quyền, nhà riêng các đồng chí lãnh đạo các cấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 09/11/2010
Quyết định 79/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị quận - huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 17/11/2010