Quyết định 2002/QĐ-UBND năm 2016 quy định mức hỗ trợ kinh phí đầu tư từ ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh đối với một số công trình xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
Số hiệu: | 2002/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Đinh Văn Thu |
Ngày ban hành: | 09/06/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BẢN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2002/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 09 tháng 06 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 391/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của UBND tỉnh triển khai Nghị quyết số 96/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách nhà nước các cấp cho các nội dung trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2014 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1886/QĐ-UBND ngày 31/5/2016 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 205/2016/NQ-HĐND ngày 26/4/2016 của HĐND tỉnh khóa VIII về Cơ chế đầu tư kiên cố hóa kênh mương, thủy lợi đất màu và thủy lợi nhỏ trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 337/SKHĐT-KTN ngày 27/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ kinh phí đầu tư từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh đối với một số công trình xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh, với các nội dung chính sau:
a) Phạm vi áp dụng: Các xã, huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh; phân theo các khu vực như sau:
- Khu vực I: Gồm các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố: Tam Kỳ, Hội An, Điện Bàn, Đại Lộc (trừ 9 xã: Đại Sơn, Đại Hồng, Đại Thạnh, Đại Chánh, Đại Lãnh, Đại Hưng, Đại Đồng, Đại Quang, Đại Tân), Duy Xuyên (trừ 2 xã: Duy Sơn, Duy Phú), Thăng Bình (trừ 2 xã: Bình Lãnh, Bình Phú), Quế Sơn (trừ xã Quế Phong), Phú Ninh (trừ xã Tam Lãnh), Núi Thành (trừ 4 xã: Tam Trà, Tam Sơn, Tam Thạnh, Tam Mỹ Tây); trừ các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
- Khu vực II: Gồm các xã thuộc các huyện miền núi: Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Nam Trà My, Bắc Trà My, Hiệp Đức, Tiên Phước, Nông Sơn và các xã còn lại của các huyện, thành phố không thuộc khu vực I.
b) Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến huy động nguồn lực và quản lý đầu tư các công trình thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới.
2. Thời gian thực hiện: Kể từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2020.
a) Đối với những công trình đã được giao kế hoạch vốn trước ngày 01/01/2016 thì thực hiện theo nội dung Quyết định đã phê duyệt và mức hỗ trợ kinh phí theo các quy định trước đây.
b) Đối với những công trình mới thuộc kế hoạch năm 2016 được quyết định giao vốn trước ngày quy định này có hiệu lực thì được áp dụng mức hỗ trợ kinh phí đầu tư từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh theo quy định tại Quyết định này.
3. Mức hỗ trợ kinh phí đầu tư từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh được tính theo tỷ lệ quy định tại Quyết định số 391/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của UBND tỉnh, với mức tối đa cụ thể như sau:
TT |
Nội dung hỗ trợ |
Quy mô tối thiểu để đạt chuẩn nông thôn mới |
Mức hỗ trợ đầu tư tối đa từ ngân sách TW, tỉnh |
|
Xã khu vực I |
Xã khu vực II |
|||
1 |
Trụ sở xã |
|
|
|
1.1 |
Xây dựng mới Trụ sở xã (không tính Hội trường) |
Nhà 02-03 tầng |
2.700 triệu đồng |
3.100 triệu đồng |
2 |
Trường học |
|
|
|
2.1 |
Xây mới Phòng học Trường mầm non |
Phòng học đạt chuẩn quốc gia |
350 triệu đồng/phòng |
400 triệu đồng/phòng |
2.2 |
Xây mới Phòng học trường Tiểu học |
Phòng học đạt chuẩn quốc gia |
250 triệu đồng/phòng |
290 triệu đồng/phòng |
2.3 |
Xây mới Phòng học trương THCS |
Phòng học đạt chuẩn quốc gia |
310 triệu đồng/phòng |
360 triệu đồng/phòng |
2.4 |
Xây mới các Phòng chức năng |
Phòng chức năng đạt chuẩn quốc gia |
3,5 triệu/m2 |
4 triệu/m2 |
2.5 |
Các hạng mục xây mới khác như: nhà vệ sinh, sân thể dục, sân nền, tường rào, cổng ngõ, khu vui chơi, bếp ăn, nhà xe... |
Theo quy mô thực tế |
70% tổng mức đầu tư được phê duyệt |
80% tổng mức đầu tư được phê duyệt |
3 |
Trạm Y tế xã |
|
|
|
3.1 |
Xây mới Trạm Y tế xã |
Trạm Y tế đạt chuẩn, có từ 10 phòng chức năng trở lên; có tường rào, cổng ngõ, điện, cấp, thoát nước, nhà để xe |
2.450 triệu đồng |
2.800 triệu đồng |
3.2 |
Xây mới Trạm Y tế xã đối với những xã gần bệnh viện tuyến huyện, tỉnh, Trung ương(1) |
Tối thiểu có 5 phòng chức năng: (i) phòng hành chính; (ii) phòng khám bệnh; (iii) phòng sơ cứu, cấp cứu; (iv) phòng tiêm thuốc; (v) phòng xét nghiệm); tường rào, cổng ngõ, điện, cấp, thoát nước, nhà để xe |
1.250 triệu đồng |
1.400 triệu đồng |
4 |
Đường giao thông nông thôn |
|
|
|
4.1 |
Bê tông hóa đường giao thông nông thôn, cống qua đường giao thông nông thôn |
Từ MD1.5 đến MD3.5 |
Phạm vi, tỷ lệ hỗ trợ thực hiện theo Quyết định số 2740/QĐ-UBND ngày 06/8/2015 của UBND tỉnh; đơn giá hỗ trợ theo Quyết định số 3408/QĐ-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh |
|
- BTXM GTNT A(*) - BTXM IV(*) - BTXM IV(*) |
Phạm vi, tỷ lệ hỗ trợ thực hiện theo Quyết định số 2740/QĐ-UBND ngày 06/8/2015 của UBND tỉnh; đơn giá hỗ trợ theo Quyết định số 1712/QĐ-UBND ngày 14/5/2015 của UBND tỉnh |
|||
4.2 |
Cứng hóa bằng cấp phối đường giao thông nông thôn, giao thông ngõ xóm |
Bề rộng nền, mặt đường theo Quyết định số 372/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của UBND tỉnh |
200 triệu đồng/km |
280 triệu đồng/km |
5 |
Đường giao thông nội đồng |
Tùy điều kiện địa hình, khả năng huy động nguồn lực từ NSNN và cộng đồng dân cư mà áp dụng bê tông hóa hoặc cứng hóa cho phù hợp |
|
|
5.1 |
Bê tông hóa giao thông nội đồng, cống qua đường GTNĐ |
Từ MD1.5 đến MD3.5 |
50% đơn giá GTNT |
70% đơn giá GTNT |
5.2 |
Cứng hóa bằng cấp phối đường giao thông nội đồng |
Bề rộng nên, mặt đường theo Quyết định số 372/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của UBND tỉnh |
200 triệu đồng/km |
280 triệu đồng/km |
6 |
Thủy lợi |
|
|
|
6.1 |
Kiên cố hóa kênh mương (loại III) |
|
|
|
- |
Kênh đổ bằng bê tông cốt thép |
BxH: 30x40 cm |
450 triệu đồng/km |
675 triệu đồng/km |
BxH: 40x50 cm |
540 triệu đồng/km |
810 triệu đồng/km |
||
BxH: 50x60 cm |
640 triệu đồng/km |
945 triệu đồng/km |
||
- |
Kênh tường xây bằng gạch, đáy bằng bê tông |
BxH: 30x40 cm |
300 triệu đồng/km |
450 triệu đồng/km |
BxH: 40x50 cm |
400 triệu đồng/km |
585 triệu đồng/km |
||
BxH: 50x60 cm |
500 triệu đồng/km |
720 triệu đồng/km |
||
6.2 |
Thủy lợi đất màu |
|
|
|
- |
Đối với các công trình Trạm biến áp, đường dây điện trung cao thế, hạ thế |
Theo thiết kế, dự toán |
100% tổng mức đầu tư nhưng không quá 3.000 triệu đồng |
|
- |
Đối với công trình ao thu gom nước nhỉ trong cát (phần đầu mối, kênh mương và các công trình trên kênh) |
Theo thiết kế, dự toán |
100% tổng mức đầu tư nhưng không quá 3.000 triệu đồng |
|
6.3 |
Thủy lợi nhỏ |
Theo thiết kế, dự toán |
70% tổng mức đầu tư nhưng không quá 3.000 triệu đồng |
90% tổng mức đầu tư nhưng không quá 3.000 triệu đồng |
7 |
Nghĩa trang nhân dân |
Cắm mốc, phân lô, phóng tuyến, chỉnh trang, san nền, cứng hóa đường nội bộ, tường rào cổng ngõ |
90% tổng mức đầu tư nhưng không quá 600 triệu đồng |
100% tổng mức đầu tư nhưng không quá 700 triệu đồng |
8 |
Vệ sinh môi trường nông thôn |
|
|
|
8.1 |
Hộc chứa rác thải (điểm tập kết) |
Theo quy định tại Quyết định số 231/QĐ-UBND ngày 20/01/2014 của UBND tỉnh |
12,5 triệu đồng |
15 triệu đồng |
8.2 |
Trạm trung chuyển rác thải sinh hoạt |
Theo quy định tại Quyết định số 231/QĐ-UBND ngày 20/01/2014 của UBND tỉnh |
90 triệu đồng |
110 triệu đồng |
9 |
Cơ sở vật chất văn hóa(**) |
|
Khu vực đồng bằng |
Khu vực miền núi, hải đảo |
9.1 |
Xây mới Hội trường UBND xã hoặc Nhà văn hóa xã (sử dụng như Hội trường văn hóa đa năng) |
- Nhà 1 tầng, từ 200 chỗ ngồi trở lên và tối thiểu 3 phòng chức năng đối với xã đồng bằng. - Nhà 1 tầng, từ 100 chỗ ngồi trở lên và tối thiểu 01 phòng chức năng đối với xã miền núi, hải đảo |
1.600 triệu đồng |
1.000 triệu đồng |
9.2 |
Xây mới Khu thể thao xã (Sân vận động, sân bóng đá) |
Diện tích tối thiểu từ 5.000 - 11.000 m2 (tùy điều kiện đồng bằng hay miền núi). Sân đất san phẳng, đầm nện kỹ, có rãnh thoát nước, có khán đài |
700 triệu đồng |
800 triệu đồng |
9.3 |
Xây mới Nhà văn hóa thôn |
Nhà 01 tầng, 100 chỗ ngồi trở lên đối với xã đồng bằng và từ 50 chỗ ngồi trở lên đối với xã miền núi, hải đảo; có sân khấu, hệ thống vệ sinh |
380 triệu đồng |
380 triệu đồng |
9.4 |
|
Nhà Gươl khoảng 100m2 |
|
450 triệu đồng |
9.5 |
Xây mới khu thể thao thôn |
Diện tích từ 500m2 trở lên đối với xã khu vực đồng bằng và từ 300m2 trở lên đối với xã khu vực miền núi. Sân đất san phẳng, đầm nện kỹ, có rãnh thoát nước |
70 triệu đồng |
70 triệu đồng |
Ghi chú:
(*) Chỉ áp dụng đối với 01 tuyến chính của Khu Trung tâm xã.
(**) Riêng tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa, phân chia khu vực như sau:
- Khu vực đồng bằng: Các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố: Tam Kỳ, Hội An (trừ xã đảo Tân Hiệp), Điện Bàn, Đại Lộc, Duy Xuyên, Thăng Bình, Quế Sơn, Phú Ninh, Núi Thành (trừ xã đảo Tam Hải).
- Khu vực miền núi, hải đảo: Các xã thuộc các huyện Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Nam Trà My, Bắc Trà My, Hiệp Đức, Tiên Phước, Nông Sơn và xã đảo Tân Hiệp (Hội An), Tam Hải (Núi Thành).
Ngoài ra, nếu các xã thuộc khu vực miền núi, hải đảo có trên 5.000 dân thì được xem xét hỗ trợ Nhà văn hóa xã từ ngân sách Trung ương, tỉnh theo quy mô và mức đầu tư như khu vực đồng bằng.
5. Đối với các công trình nâng cấp sửa chữa, cải tạo thì ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh hỗ trợ theo tỷ lệ quy định tại Quyết định số 391/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của UBND tỉnh nhưng tối đa không quá 50% giá trị so với mức hỗ trợ đầu tư xây dựng mới tại Quyết định này.
6. Các hạng mục, công trình khác thuộc các tiêu chí nông thôn mới không quy định mức hỗ trợ kinh phí đầu tư tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Quyết định số 391/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của UBND tỉnh và các văn bản quy định của cấp thẩm quyền liên quan.
Các địa phương (huyện, thị xã, thành phố và xã) có trách nhiệm bố trí, phần vốn đối ứng để thực hiện theo tỷ lệ quy định. Trường hợp, các địa phương có nhu cầu xây dựng các công trình có quy mô đầu tư lớn hơn quy mô tối thiểu tại Quyết định này thì có trách nhiệm huy động bổ sung nguồn ngân sách cấp huyện, xã hoặc lồng ghép vốn từ các nguồn vốn khác để thực hiện theo quy định.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT, Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh và các Sở, ngành liên quan hướng dẫn các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện theo quy định; thường xuyên theo dõi, tổng hợp những vướng mắc, phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện, báo cáo đề xuất UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh để chỉ đạo, xử lý.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố và các xã căn cứ quy định mức hỗ trợ kinh phí đầu tư từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh đối với từng công trình, tổ chức xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới hằng năm và trung hạn, đồng thời huy động nguồn lực địa phương, lồng ghép các nguồn vốn đầu tư khác đảm bảo thực hiện đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng Ban chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành cấp tỉnh; Chánh Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã xây dựng nông thôn mới và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2233/QĐ-UBND ngày 21/7/2014 của UBND tỉnh./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(1) Khoảng cách từ Trạm Y tế xã đến các Bệnh viện này tối đa 3km đối với xã thuộc huyện miền núi và tối đa 5km đối với xã thuộc huyện đồng bằng.
Quyết định 2233/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 04/08/2020 | Cập nhật: 30/12/2020
Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 18/06/2020 | Cập nhật: 06/11/2020
Quyết định 2740/QĐ-UBND năm 2020 về thành lập Cụm công nghiệp Ninh Sở - Giai đoạn 2, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội Ban hành: 26/06/2020 | Cập nhật: 01/08/2020
Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quyết định 1025/QĐ-UB về phân công nhiệm vụ Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa III, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 24/03/2020 | Cập nhật: 02/07/2020
Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh; 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư và 03 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/03/2020 | Cập nhật: 15/06/2020
Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ Quyết định 4059/QĐ-UBND về thành lập Hội đồng Kiến trúc - Quy hoạch tỉnh Khánh Hòa và Quyết định 1833/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng kiến trúc - Quy hoạch tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/02/2020 | Cập nhật: 07/03/2020
Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2020 về Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa cấp Tiểu học trong các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 28/02/2020 | Cập nhật: 22/06/2020
Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai quận, huyện, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/02/2020 | Cập nhật: 24/02/2020
Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch ứng phó sự cố cháy lớn nhà cao tầng, khu đô thị, khu công nghiệp, khu dân cư, trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 06/02/2020 | Cập nhật: 26/02/2020
Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2019 về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020-2024 Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 09/01/2020
Quyết định 2740/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/12/2019 | Cập nhật: 09/04/2020
Quyết định 2233/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Ban hành: 13/09/2019 | Cập nhật: 25/09/2019
Quyết định 2740/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp trong việc thực hiện thanh tra chuyên ngành về lao động, an toàn, vệ sinh lao động vào ban đêm, ngoài giờ hành chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 07/10/2019
Quyết định 2233/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình đánh giá, xếp hạng sản phẩm OCOP trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 01/07/2019 | Cập nhật: 17/07/2019
Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình Ban hành: 12/04/2019 | Cập nhật: 26/04/2019
Quyết định 391/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/03/2019 | Cập nhật: 09/05/2019
Quyết định 391/QĐ-UBND về Tiêu chí và phương pháp đánh giá mức độ Chính quyền điện tử tỉnh Hòa Bình năm 2019 Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 13/03/2019
Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực An toàn thực phẩm bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/02/2019 | Cập nhật: 03/04/2019
Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 05/03/2019 | Cập nhật: 02/04/2019
Quyết định 231/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Ia H’Drai và thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum để thực hiện dự án cấp bách (bổ sung) Ban hành: 13/03/2019 | Cập nhật: 02/05/2019
Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Bến Tre giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 20/03/2019
Quyết định 2740/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hành động thực hiện Đề án “Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2018-2020” trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/11/2018 | Cập nhật: 28/11/2018
Quyết định 2233/QĐ-UBND năm 2018 về Quy trình hỗ trợ các thủ tục hành chính cấp phép hoạt động cho nhà thầu nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/10/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 2740/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Nam Ban hành: 11/09/2018 | Cập nhật: 18/10/2018
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2018 điều chỉnh nội dung Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 12/04/2018 | Cập nhật: 23/11/2018
Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2018 quy định về thực hiện việc kê khai đăng ký khai tử trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 02/05/2018 | Cập nhật: 16/05/2018
Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông giữa các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 27/02/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực theo vị trí việc làm của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Kon Tum Ban hành: 02/03/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 391/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ninh năm 2018 Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 12/03/2018
Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017 Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 22/02/2018 | Cập nhật: 05/04/2018
Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ Quyết định 388/QĐ-UBND về hỗ trợ một lần đối với các đối tượng đang sinh sống trên địa bàn tỉnh Hà Giang có thời gian trực tiếp tham gia kháng chiến tại vùng quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học trong chiến tranh chống Mỹ cứu nước Ban hành: 06/02/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2017 về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 31/12/2017 | Cập nhật: 03/12/2019
Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Bắc Ninh Ban hành: 28/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt giá đất tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án trên địa bàn huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 372/QĐ-UBND công nhận xã Yên Sơn, thành phố Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình đạt danh hiệu “Xã đạt chuẩn nông thôn mới” năm 2017 Ban hành: 05/07/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Giám định tư pháp, Trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên Ban hành: 05/05/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 tỉnh Đắk Nông Ban hành: 07/03/2017 | Cập nhật: 25/12/2017
Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng đô thị Đức Phổ đến năm 2035 Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 09/05/2017
Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 14/03/2017
Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/02/2017 | Cập nhật: 14/03/2017
Quyết định 231/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2017 Ban hành: 02/02/2017 | Cập nhật: 31/03/2017
Quyết định 2740/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch hành động quản lý chất lượng môi trường không khí trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 07/11/2016 | Cập nhật: 02/12/2016
Quyết định 3408/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hội Khoa học kỹ thuật Cầu đường Thanh Hóa Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 24/10/2016
Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2016 quy định đăng ký giao ước thi đua và tiêu chí đánh giá thi đua hàng năm đối với khối, cụm thi đua tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 19/05/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 372/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trọng tâm năm 2016 tại tỉnh Thái Bình Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí dự án quy hoạch phát triển hoa, cây kiểng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030 Ban hành: 02/02/2016 | Cập nhật: 26/03/2016
Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh, cập nhật dự án xây dựng hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý nước thải thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/01/2016 | Cập nhật: 30/11/2016
Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch tổ chức thực hiện Luật Tổ chức chính quyền địa phương và Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 28/01/2016 | Cập nhật: 08/12/2016
Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển rau an toàn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 20/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 3408/QĐ-UBND năm 2015 về ủy quyền quản lý thuê bao chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 07/12/2015 | Cập nhật: 17/12/2015
Quyết định 3408/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 31/10/2015 đã hết thời hạn, thời hiệu có hiệu lực, phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng không còn Ban hành: 30/11/2015 | Cập nhật: 24/12/2015
Quyết định 2233/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 24/09/2015 | Cập nhật: 26/10/2015
Quyết định 3408/QĐ-UBND năm 2015 sử dụng thiết kế mẫu và đơn giá xây dựng mặt đường và cống thoát nước đường giao thông nông thôn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 22/09/2015 | Cập nhật: 23/05/2018
Quyết định 3408/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 2740/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 17/08/2015
Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2015 áp dụng trình tự thủ tục thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất theo Nghị quyết 43/NQ-CP do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 19/06/2015
Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014 Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2014 Quy định tiêu chí xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/11/2014 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 2233/QĐ-UBND năm 2014 về tổ chức hoạt động và bình xét thi đua của cụm, khối thi đua thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2014 về thành lập Ban Tiếp công dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 13/10/2014 | Cập nhật: 18/05/2018
Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2014 Quy định mức hỗ trợ phát triển sản xuất theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP tại các huyện nghèo của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2016
Quyết định 2740/QĐ-UBND năm 2014 công bố bổ sung Bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 2233/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt mức hỗ trợ kinh phí đầu tư từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh đối với một số công trình xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 11/05/2018
Quyết định 2233/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh cục bộ quy hoạch, cho phép khu vực được thực hiện chuyển quyền sử dụng đất đã đầu tư xây dựng hạ tầng cho người dân tự xây dựng nhà ở và quy định quản lý kiến trúc đối với lô đất tại dự án khu dân cư và dịch vụ phía Bắc hồ sinh thái Đống Đa, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2014 xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 -2015) của thị trấn Kép, huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 27/06/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2014 ban hành Danh mục thành phần tài liệu nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh của Sở Tài chính Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt Quy hoạch hệ thống bến xe, bãi đỗ xe taxi và các tuyến vận tải khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 Ban hành: 26/02/2014 | Cập nhật: 21/03/2018
Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế quản lý hoạt động của Trạm cân kiểm tra tải trọng xe lưu động tỉnh Cao Bằng Ban hành: 28/03/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 391/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện năm 2014 Chương trình đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội tỉnh An Giang giai đoạn 2011 – 2015 Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2014 thực hiện Nghị quyết 96/2013/NQ-HĐND quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước các cấp cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 05/05/2014
Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt, ban hành thiết kế mẫu các loại mặt đường giao thông ngõ, xóm, giao thông nội đồng được cứng hóa bằng cấp phối trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 28/05/2018
Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án đổi mới phát triển Hợp tác xã tỉnh Nghệ An giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Nghị quyết 96/2013/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ khuyến khích thành lập hợp tác xã và hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối tượng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 3408/QĐ-UBND năm 2013 về hỗ trợ đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật nông thôn phục vụ Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013 – 2015 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 13/05/2014
Nghị quyết 96/2013/NQ-HĐND về mục tiêu, giải pháp thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh và quy định giá đất tỉnh Đồng Nai năm 2014 Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 25/01/2014
Nghị quyết 96/2013/NQ-HĐND quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước các cấp cho nội dung trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 2233/QĐ-UBND năm 2013 giao việc chứng thực hợp đồng, giao dịch từ Ủy ban nhân dân huyện Bù Gia Mập và Ủy ban nhân dân một số xã, thị trấn trên địa bàn huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước sang Tổ chức hành nghề công chứng thực hiện Ban hành: 26/11/2013 | Cập nhật: 26/02/2015
Quyết định 2740/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án Hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg Ban hành: 05/09/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Nghị quyết 96/2013/NQ-HĐND về mục tiêu, giải pháp nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống vi phạm pháp luật và tội phạm trong thanh niên, thiếu niên trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 18/10/2013
Nghị quyết 96/2013/NQ-HĐND quy định mức chi đặc thù đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và định mức phân bổ kinh phí cho công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật có nội dung phức tạp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Nghị quyết 96/2013/NQ-HĐND về Quy định chính sách thu hút nhân lực và hỗ trợ đào tạo sau đại học đối với cán bộ, công viên chức trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 13/01/2015
Nghị quyết 96/2013/NQ-HĐND sửa đổi mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 08/12/2014
Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt Kế hoạch bảo vệ rừng, phòng cháy và chữa cháy rừng giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 28/02/2013 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện dự án nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của các doanh nghiệp vừa và nhỏ sản xuất, kinh doanh các sản phẩm,hàng hóa chủ lực giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 05/03/2013 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 16/01/2013 | Cập nhật: 19/01/2013
Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch nâng cao chất lượng học sinh dân tộc thiểu số tỉnh Đắk Nông từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2015 - 2016 Ban hành: 14/03/2013 | Cập nhật: 21/06/2014
Quyết định 2233/QĐ-UBND năm 2012 về chính sách hỗ trợ xây dựng, nhân rộng mô hình sản xuất mới phát triển kinh tế hộ cho đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 10/09/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2011 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 13/03/2012 | Cập nhật: 23/03/2012
Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2011 phân loại cơ sở gây ô nhiễm môi trường, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 11/05/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2011 về xuất thuốc sát trùng dự trữ quốc gia hỗ trợ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/05/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2010 giao nhiệm vụ thẩm định thiết kế cơ sở trong dự án đầu tư xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Ban hành: 01/03/2010 | Cập nhật: 28/05/2010
Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý Khu kinh tế Dung Quất do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 14/04/2011
Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2009 điều chỉnh thu một phần viện phí theo khung giá tối đa dịch vụ kỹ thuật bổ sung tại Thông tư liên tịch 03/2006/TTLT-BYT-BTC-BLĐTB&XH Ban hành: 30/03/2009 | Cập nhật: 28/10/2014
Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2009 về việc phê duyệt Quy hoạch cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2008 - 2010 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 09/03/2009 | Cập nhật: 02/11/2009
Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2009 về việc giảm, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp thuộc diện chính sách xã hội năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 15/04/2009
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2008 về việc phong tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 27/06/2008
Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập quy hoạch phát triển mạng lưới xăng dầu tỉnh Điện Biên giai đoạn đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 14/04/2008 | Cập nhật: 22/09/2009
Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2007 về cơ cấu tổ chức của Trạm Y tế xã, phường, thị trấn do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 16/01/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Yên Bái giai đoạn năm 2006 - 2020 Ban hành: 13/09/2006 | Cập nhật: 28/04/2012
Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 19/02/2021 | Cập nhật: 05/03/2021
Quyết định 372/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 18/02/2021 | Cập nhật: 06/03/2021
Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Thi đua khen thưởng và Y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 28/01/2021 | Cập nhật: 06/03/2021
Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2021 công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2019 của tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 25/01/2021 | Cập nhật: 06/03/2021