Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2014 thực hiện Nghị quyết 96/2013/NQ-HĐND quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước các cấp cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2014 - 2020
Số hiệu: | 391/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Nguyễn Ngọc Quang |
Ngày ban hành: | 27/01/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 391/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 27 tháng 01 năm 2014 |
TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 96/2013/NQ-HĐND NGÀY 12/12/2013 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ QUY ĐỊNH TỶ LỆ HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CÁC CẤP CHO CÁC NỘI DUNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM, GIAI ĐOẠN 2014 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 96/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước các cấp cho các nội dung trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 21/TTr-SNN& PTNT ngày 21/01/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số 96/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII về quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước các cấp cho các nội dung trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2014 - 2020; với các nội dung như sau:
a) Phạm vi áp dụng: Các xã triển khai thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; trong đó, chia ra các khu vực sau:
- Khu vực I: Gồm các xã thuộc các huyện, thành phố: Tam Kỳ, Hội An (trừ xã đảo Tân Hiệp), Điện Bàn, Đại Lộc (trừ 9 xã miền núi: Đại Sơn, Đại Hồng, Đại Thạnh, Đại Chánh, Đại Lãnh, Đại Hưng, Đại Đồng, Đại Quang, Đại Tân), Duy Xuyên (trừ 2 xã miền núi: Duy Sơn, Duy Phú), Thăng Bình (trừ 2 xã miền núi: Bình Lãnh, Bình Phú), Quế Sơn (trừ xã miền núi Quế Phong), Phú Ninh (trừ xã miền núi Tam Lãnh), Núi Thành (trừ 4 xã miền núi: Tam Trà, Tam Sơn, Tam Thạnh, Tam Mỹ Tây); trừ các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển theo Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
- Khu vực II: Gồm các xã thuộc các huyện miền núi: Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Nam Trà My, Bắc Trà My, Hiệp Đức, Tiên Phước, Nông Sơn và các xã còn lại thuộc các huyện, thành phố đã nêu ở khu vực I.
b) Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc huy động nguồn lực và quản lý đầu tư xây dựng nông thôn mới.
2. Thời gian thực hiện: Kể từ ngày 01/01/2014 đến hết năm 2020.
3. Tỷ lệ hỗ trợ cho từng nội dung cụ thể:
ĐVT: Phần trăm (%).
TT |
Nội dung hỗ trợ |
Các xã khu vực I |
Các xã khu vực II |
||
Ngân sách TW, tỉnh |
Ngân sách huyện, xã và huy động khác |
Ngân sách TW, tỉnh |
Ngân sách huyện, xã và huy động khác |
||
01 |
Đào tạo kiến thức về nông thôn mới |
100% từ ngân sách nhà nước (cấp nào phê duyệt kế hoạch đào tạo thì ngân sách cấp đó chi hỗ trợ theo quy định) |
|||
02 |
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới |
80 |
20 (huyện, xã) |
90 |
10 (huyện, xã) |
03 |
Xây dựng Trụ sở xã |
70 |
30 (huyện, xã) |
80 |
20 (huyện, xã) |
04 |
Xây dựng trường học đạt chuẩn |
70 |
30 |
80 |
20 |
05 |
Xây dựng trạm y tế xã |
70 |
30 |
80 |
20 |
06 |
Xây dựng Nhà văn hóa - khu thể thao xã (Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã) |
70 |
30 |
80 |
20 |
07 |
Xây dựng Nhà văn hóa thôn - khu thể thao thôn |
60 |
40 |
70 |
30 |
08 |
Công trình thoát nước thải khu dân cư |
60 |
40 |
80 |
20 |
09 |
Xây dựng hạ tầng các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, khu chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản tập trung ngoài hàng rào (riêng hỗ trợ Cụm Công nghiệp thực hiện theo Quyết định số 06/2012/QĐ- UBND ngày 17/4/2012 của UBND tỉnh) |
50 |
50 |
70 |
30 |
10 |
Đường giao thông nông thôn, cống thoát nước đường giao thông nông thôn |
Áp dụng mức hỗ trợ tại Nghị quyết số 143/2009/NQ- HĐND ngày 22/7/2009 của HĐND tỉnh về phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2010- 2015 và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). |
|
|
|
11 |
Thủy lợi nhỏ, thủy lợi đất màu và kiên cố hóa kênh mương (loại III) |
Áp dụng mức hỗ trợ tại Nghị quyết số 160/2010/NQ- HĐND ngày 22/4/2010 về tiếp tục phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi đất màu và kiên cố kênh mương trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2011-2015 và Nghị quyết số 61/2012/NQ-HĐND ngày 14/12/2012 của HĐND tỉnh về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 160/2010/NQ-HĐND và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). |
|
|
|
12 |
Xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt (tập trung và nhỏ lẻ) |
Áp dụng mức hỗ trợ tại Nghị quyết số 56/2012/NQ- HĐND ngày 19/9/2012 của HĐND tỉnh về cơ chế đầu tư cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2012 – 2015 và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). |
|
|
|
13 |
Đường giao thông nội đồng, cống qua đường nội đồng |
Áp dụng mức hỗ trợ tại Quyết định số 23/2011/QĐ- UBND ngày 05/8/2011 của UBND tỉnh về việc quy định cơ chế khuyến khích thực hiện chủ trương "dồn điền, đổi thửa" đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2011 – 2015 và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). |
|
|
|
14 |
Phát triển sản xuất và dịch vụ |
|
|
|
|
a |
Hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi |
Áp dụng mức hỗ trợ tại Nghị quyết số 66/2012/NQ- HĐND ngày 14/12/2012 của HĐND tỉnh về cơ chế hỗ trợ phát triển một số cây trồng gắn với kinh tế vườn - kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2013-2016, Nghị quyết số 57/2012/NQ-HĐND ngày 19/9/2012 của HĐND tỉnh về cơ chế hỗ trợ khuyến khích phát triển chăn nuôi theo hướng hàng hóa, an toàn dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2012- 2015 và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). |
|
|
|
b |
Hỗ trợ máy móc, thiết bị phục vụ cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp |
Áp dụng mức hỗ trợ tại Quyết định số 33/2011/QĐ- UBND ngày 17/11/2011 của UBND tỉnh về quy định cơ chế hỗ trợ đẩy mạnh cơ giới hóa một số khâu trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2011-2015 và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). |
|
|
|
c |
Hỗ trợ Khuyến nông, xây dựng mô hình và ngành nghề nông thôn |
Áp dụng mức hỗ trợ tại Quyết định số 19/2012/QĐ- UBND ngày 02/7/2012 của UBND tỉnh về quy định nội dung chi và mức chi hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí địa phương và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). |
|
|
|
d |
Hỗ trợ khuyến công |
Áp dụng mức hỗ trợ tại Thông tư liên tịch số 125/2009/TTLT-BTC-BCT ngày 17/6/2009 của Bộ Tài chính, Bộ Công thương về quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với Chương trình khuyến công và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). |
|
|
|
* Các nội dung từ 02 đến 09 việc phân chia khu vực để hỗ trợ 100% hoặc một phần từ ngân sách Nhà nước thực hiện theo Điểm b, Điều 1, Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ. Cụ thể như sau:
- Đối với các nội dung 02 và 03: tất cả các xã, hỗ trợ 100% từ ngân sách Nhà nước (bao gồm ngân sách: Trung ương, tỉnh, huyện, xã).
- Đối với các nội dung từ 04 đến 09:
+ Đối với các xã thuộc các huyện Nam Trà My, Tây Giang, Phước Sơn (các xã thuộc các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP): ngân sách Trung ương, tỉnh hỗ trợ theo tỷ lệ quy định tại khu vực II như trên; ngân sách huyện, xã tùy điều kiện cụ thể của địa phương mà HĐND cấp huyện quy định cho phù hợp, đảm bảo mức hỗ trợ tối đa 100% từ ngân sách Nhà nước.
+ Đối với các xã còn lại: thực hiện theo tỷ lệ hỗ trợ nêu trên.
* Các nội dung từ 10 đến 14 thực hiện theo quy định hiện hành, được áp dụng đến năm 2020 (trừ khi có quy định điều chỉnh, bổ sung, thay thế của cấp có thẩm quyền).
1. Sở Nông nghiệp và PTNT - Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh (Ban Chỉ đạo tỉnh):
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện tốt quyết định này; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính phân bổ nguồn vốn ngân sách Nhà nước (Trung ương, tỉnh) hỗ trợ trực tiếp đối với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (Chương trình) để các ngành, các địa phương thực hiện quy định mức hỗ trợ và huy động các nguồn lực tập trung xây dựng nông thôn mới.
- Thường xuyên theo dõi, kịp thời phát hiện vướng mắc, phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh chỉ đạo, xử lý.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ vốn đầu tư cho Chương trình, trên cơ sở cân đối nguồn lực chung của toàn tỉnh. Đồng thời, hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý các nguồn vốn thực hiện Chương trình đảm bảo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan đề xuất việc lồng ghép các nguồn vốn từ Chương trình mục tiêu quốc gia, hỗ trợ có mục tiêu và nguồn vốn hợp pháp khác để đầu tư xây dựng nông thôn mới.
- Chủ trì, phối hợp với các ngành chuyên môn (Nông nghiệp và PTNT, Xây dựng, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Công Thương, Giao thông vận tải,...) xây dựng suất đầu tư đối với từng loại công trình được hỗ trợ, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành để các ngành, địa phương căn cứ thực hiện.
3. Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và PTNT và các cơ quan liên quan, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bố trí kinh phí ngân sách tỉnh (kinh phí sự nghiệp) thực hiện các nhiệm vụ chi thường xuyên trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Chủ trì, phối hợp Kho bạc Nhà nước tỉnh và các Sở, ngành liên quan để hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh quyết toán nguồn kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn theo chế độ quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí đối với các nguồn vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án khác để xây dựng nông thôn mới theo đúng các quy định hiện hành.
4. Các Sở, Ban ngành liên quan:
- Theo chức năng, nhiệm vụ được phân công có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc sử dụng vốn ngân sách Nhà nước hỗ trợ thực hiện Chương trình;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan xây dựng kế hoạch lồng ghép cụ thể cho từng chương trình, dự án do ngành quản lý và tổ chức triển khai thực hiện đến xã; ưu tiên lồng ghép nguồn vốn cho các xã phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2015.
5. Các thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh được phân công đứng điểm tại các xã, huyện/thành phố thường xuyên kiểm tra, hướng dẫn, giám sát các địa phương trong việc thực hiện theo các nội dung của quyết định này; chỉ đạo việc lồng ghép các nội dung thuộc đơn vị quản lý để thực hiện đầu tư hỗ trợ cho các xã; kịp thời báo cáo những tồn tại, vướng mắc về Thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh để theo dõi, chỉ đạo.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các Hội, đoàn thể tỉnh, các cơ quan thông tin đại chúng phối hợp tuyên truyền, vận động thực hiện tốt các nội dung tại quyết định này.
7. Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (cấp huyện):
- Hội đồng nhân dân cấp huyện quy định tỷ lệ ngân sách của cấp mình và cấp xã cho từng nội dung cụ thể; đồng thời hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung của quyết định này và việc sử dụng kinh phí xây dựng nông thôn mới tại địa phương đúng mục đích, có hiệu quả, đảm bảo quy định.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện Chương trình hằng năm, trung hạn trên cơ sở mức hỗ trợ vốn ngân sách nhà nước được phân bổ và vốn huy động các nguồn lực tại địa phương, lồng ghép các nguồn vốn đầu tư, đảm bảo thực hiện chương trình theo đúng mục tiêu, lộ trình đề ra.
8. Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã:
- Chịu trách nhiệm trực tiếp về công tác quản lý, sử dụng có hiệu quả về nguồn vốn ngân sách Nhà nước đầu tư hỗ trợ và nguồn vốn của xã huy động để tổ chức thực hiện Đề án xây dựng xã nông thôn mới.
- Chịu trách nhiệm rà soát từng công trình, tiêu chí nông thôn mới cần ưu tiên để xây dựng kế hoạch lồng ghép các nguồn vốn đầu tư cụ thể, chi tiết cho từng công việc trên địa bàn xã; phối hợp với các chủ đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn xã lồng ghép các nguồn vốn theo hướng ưu tiên thực hiện các tiêu chí nông thôn mới.
- Xây dựng kế hoạch huy động, thu hút, kêu gọi đầu tư xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã.
- Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức họp dân, vận động nhân dân tự nguyện đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế-xã hội ở địa phương (mức đóng góp cụ thể cho từng dự án), trình Hội đồng nhân dân xã thông qua để làm cơ sở thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh; thủ trưởng các Sở, ban, ngành đoàn thể cấp tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2018 điều chỉnh nội dung Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 539/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động của Trường Cao đẳng nghề LILAMA2 giai đoạn 2016 - 2019 Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 06/04/2016
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 21/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 539/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình quốc gia về bảo tồn hổ giai đoạn 2014 - 2022 Ban hành: 16/04/2014 | Cập nhật: 26/04/2014
Nghị quyết 96/2013/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ khuyến khích thành lập hợp tác xã và hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối tượng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 17/04/2014
Nghị quyết 96/2013/NQ-HĐND về mục tiêu, giải pháp thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh và quy định giá đất tỉnh Đồng Nai năm 2014 Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 25/01/2014
Nghị quyết 96/2013/NQ-HĐND quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước các cấp cho nội dung trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 15/05/2014
Nghị quyết 96/2013/NQ-HĐND về mục tiêu, giải pháp nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống vi phạm pháp luật và tội phạm trong thanh niên, thiếu niên trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 18/10/2013
Nghị quyết 96/2013/NQ-HĐND quy định mức chi đặc thù đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và định mức phân bổ kinh phí cho công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật có nội dung phức tạp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Nghị quyết 96/2013/NQ-HĐND về Quy định chính sách thu hút nhân lực và hỗ trợ đào tạo sau đại học đối với cán bộ, công viên chức trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 13/01/2015
Nghị quyết 96/2013/NQ-HĐND sửa đổi mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 08/12/2014
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2013 về quản lý, bố trí cho thuê nhà ở công vụ của Chính phủ Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 09/05/2013
Quyết định 539/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 01/04/2013 | Cập nhật: 02/04/2013
Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND phê chuẩn giá đất của huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2013 Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 08/01/2013
Nghị quyết 57/2012/NQ-HĐND về quy định mức thu phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai và tỷ lệ % trích để lại cho tổ chức bán đấu giá Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 31/01/2013
Nghị quyết 57/2012/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Bình năm 2013 Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 28/01/2013
Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2013 Ban hành: 08/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 160/2010/NQ-HĐND về tiếp tục phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi đất màu và kiên cố kênh mương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 25/05/2013
Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh Đồng Nai quản lý từ năm học 2013 - 2014 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 06/12/2012 | Cập nhật: 12/03/2013
Nghị quyết 57/2012/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 196/2010/NQ-HĐND quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2020 Ban hành: 06/12/2012 | Cập nhật: 04/05/2013
Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2013 của tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 27/12/2012
Nghị quyết 57/2012/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh năm 2013 Ban hành: 06/12/2012 | Cập nhật: 09/09/2015
Nghị Quyết 61/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ năm 2013 Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND quy định mức chi tổ chức các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Nghị quyết 57/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội năm 2013 Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Nghị quyết 57/2012/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ khuyến khích phát triển chăn nuôi theo hướng hàng hóa, an toàn dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 30/10/2012
Nghị quyết 57/2012/NQ-HĐND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 14/09/2012 | Cập nhật: 13/10/2012
Nghị quyết 57/2012/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh Kiên Giang năm 2012 Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND bổ sung mức chi ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 21/11/2012
Nghị quyết 57/2012/NQ-HĐND về mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh công lập do địa phương quản lý của tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 02/07/2014
Nghị quyết 57/2012/NQ-HĐND về phê duyệt biên chế công chức năm 2012 của tỉnh Long An Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Nghị quyết số 61/2012/NQ-HĐND về chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 30/06/2014
Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh quản lý Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 04/07/2015
Nghị quyết 57/2012/NQ-HĐND giải pháp bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2012-2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 28/07/2012
Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa, một cửa liên thông các cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Nghị quyết 57/2012/NQ-HĐND quy định chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 27/04/2013
Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ công tác Dân số, Kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 14/07/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND xây dựng hệ thống Cộng tác viên thể dục thể thao xã, phường, thị trấn giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 27/04/2013
Nghị quyết 57/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 14/07/2012 | Cập nhật: 05/09/2012
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2012 sửa đổi Nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 12/06/2012
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2011 về xuất thuốc sát trùng dự trữ quốc gia hỗ trợ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/05/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Nghị quyết 160/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm (2011 -2015) Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 06/07/2013
Nghị quyết 160/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương năm 2011 và các năm tiếp theo thời kỳ ổn định ngân sách Ban hành: 02/11/2010 | Cập nhật: 19/08/2017
Nghị quyết 160/2010/NQ-HĐND quy định mức chi công tác phí, mức chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 18/10/2010 | Cập nhật: 19/10/2012
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị quyết 160/2010/NQ-HĐND tiếp tục phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi đất màu và kiên cố kênh mương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, đến năm 2015 Ban hành: 22/04/2010 | Cập nhật: 11/10/2012
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2009 về việc cử thành viên Ủy ban quốc gia phòng, chống Aids và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm Ban hành: 29/05/2009 | Cập nhật: 02/06/2009
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2008 về việc phong tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 27/06/2008
Quyết định 539/QĐ-TTg năm 2007 sửa đổi một số nội dung đầu tư Dự án xây dựng đường Hồ Chí Minh (giai đoạn 1) Ban hành: 03/05/2007 | Cập nhật: 05/06/2009
Quyết định số 695/QĐ-TTg năm 2004 về việc duyệt đầu tư Dự án Cảng quốc tế Cái Mép-Thị Vải giai đoạn đến năm 2010 Ban hành: 24/06/2004 | Cập nhật: 20/02/2014