Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội
Số hiệu: | 10/2019/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Thị Bích Ngọc |
Ngày ban hành: | 04/12/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2019/NQ-HĐND |
Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2019 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG, MỨC CHI THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ 11
(Từ ngày 03/12/2019 đến ngày 05/12/2019)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước 2015;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 262/TTr-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc ban hành quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội; Báo cáo thẩm tra số 85/BC- HĐND ngày 26/11/2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách; Báo cáo giải trình, tiếp thu số 378/BC-UBND ngày 02/12/2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố; ý kiến thảo luận và biểu quyết của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân Thành phố, cụ thể:
1. Quy định nội dung, mức chi xây dựng và thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, dự án, đề án không phải là nhiệm vụ khoa học và công nghệ nhưng có tính chất tương tự (Chi tiết theo Phụ lục 01 kèm theo).
2. Quy định nội dung, mức chi bồi dưỡng cho lực lượng công an, quân đội và các lực lượng phối hợp khác không hưởng lương ngân sách nhà nước tham gia bảo vệ an ninh trật tự trong các ngày lễ, tết, phục vụ các sự kiện chính trị, văn hóa, xã hội trên địa bàn Thủ đô (Chi tiết theo Phụ lục 02 kèm theo).
3. Quy định nội dung, mức chi bồi dưỡng nhân chứng lịch sử tại các cuộc đi lấy thông tin, tư liệu để phục vụ công tác lưu trữ tư liệu lịch sử của Đảng bộ Thành phố (Chi tiết theo Phụ lục 03 kèm theo).
4. Quy định nội dung, mức chi đối với các đối tượng không phải là cán bộ, công chức, viên chức nhà nước đi nước ngoài theo chủ trương được phê duyệt của UBND Thành phố (Chi tiết theo Phụ lục 04 kèm theo).
5. Quy định nội dung, mức chi đối với học sinh Hà Nội tham gia các kỳ thi quốc tế tổ chức tại nước ngoài (Chi tiết theo Phụ lục 05 kèm theo).
6. Quy định nội dung, mức chi đối với công tác tổ chức thi tuyển (xét tuyển) công chức, viên chức; thi (xét) nâng ngạch (thăng hạng) công chức, viên chức của thành phố Hà Nội (Chi tiết theo Phụ lục 06 kèm theo).
1. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố tổ chức thực hiện các quy định của Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố, các Ban Hội đồng nhân dân Thành phố, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khoá XV, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 04/12/2019 và có hiệu lực thi hành từ ngày 0l/01/2020.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI DUNG, MỨC CHI XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN, ĐỀ ÁN KHÔNG PHẢI LÀ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NHƯNG CÓ TÍNH CHẤT TƯƠNG TỰ
(Kèm theo Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định nội dung, mức chi xây dựng và thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, dự án, đề án cấp Thành phố không phải là nhiệm vụ khoa học và công nghệ nhưng có tính chất tương tự.
2. Đối tượng áp dụng
- Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
- Tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội.
- Các tổ chức sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ.
3. Quy định cụ thể
a. Hội thảo, tọa đàm, xin ý kiến đóng góp của các chuyên gia, nhà khoa học đầu ngành
- Người chủ trì: 1.500.000 đồng/buổi hội thảo.
- Thư ký hội thảo: 500.000 đồng/buổi hội thảo.
- Báo cáo viên trình bày tại hội thảo: 2.000.000 đồng/báo cáo.
- Báo cáo không trình bày hội thảo: 1.000.000 đồng/báo cáo.
- Thành viên tham gia hội thảo: 200.000 đồng/thành viên/buổi hội thảo.
b. Nghiên cứu, xây dựng các chuyên đề, báo cáo
Hệ số tiền công theo ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ (cơ sở tính tiền công lao động trực tiếp)
- Chủ nhiệm nhiệm vụ: 0,79
- Thành viên thực hiện chính; thư ký: 0,49
- Thành viên: 0,25
- Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ (Không quá 20% tổng dự toán tiền công trực tiếp cho các chức danh chủ nhiệm nhiệm vụ, thành viên thực hiện chính, thư ký, thành viên): 0,16
c. Xin ý kiến chuyên gia tư vấn (trong trường hợp cần thiết): không quá 10.000.000 đồng/người.
4. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách cấp Thành phố.
5. Tổ chức thực hiện
UBND Thành phố xem xét, quyết định đối với từng trường hợp cụ thể được áp dụng nội dung chi và mức chi tương tự như đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ./.
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI BỒI DƯỠNG CHO LỰC LƯỢNG CÔNG AN, QUÂN ĐỘI VÀ CÁC LỰC LƯỢNG PHỐI HỢP KHÁC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THAM GIA BẢO VỆ AN NINH TRẬT TỰ TRONG CÁC NGÀY LỄ, TẾT, PHỤC VỤ CÁC SỰ KIỆN CHÍNH TRỊ, VĂN HÓA, XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN THỦ ĐÔ
(Kèm theo Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định nội dung, mức chi bồi dưỡng cho lực lượng công an, quân đội và các lực lượng phối hợp khác không hưởng lương ngân sách nhà nước tham gia bảo vệ an ninh trật tự trong các ngày lễ, tết, phục vụ các sự kiện chính trị, văn hóa, xã hội của Trung ương và Thành phố trên địa bàn Thủ đô theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền.
2. Đối tượng áp dụng
- Cán bộ, chiến sỹ thuộc Công an thành phố Hà Nội, Bộ Tư lệnh Thủ đô và các lực lượng phối hợp khác không hưởng lương ngân sách nhà nước.
- Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội.
3. Quy định cụ thể
- Nội dung chi: Chi bồi dưỡng cho cán bộ, chiến sỹ thuộc Công an thành phố Hà Nội, Bộ Tư lệnh Thủ đô và các lực lượng phối hợp khác không hưởng lương ngân sách nhà nước tham gia bảo vệ an ninh trật tự trong các ngày lễ, tết, phục vụ các sự kiện chính trị, văn hóa, xã hội của Trung ương và Thành phố trên địa bàn Thủ đô.
- Mức chi: 100.000 đồng/người/ngày.
4. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách nhà nước theo phân cấp,
5. Tổ chức thực hiện
Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm tổ chức chi bồi dưỡng đảm bảo đúng đối tượng, đúng chế độ và không trùng lặp giữa các cấp ngân sách./.
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI BỒI DƯỠNG NHÂN CHỨNG LỊCH SỬ TẠI CÁC CUỘC ĐI LẤY THÔNG TIN, TƯ LIỆU ĐỂ PHỤC VỤ CÔNG TÁC LƯU TRỮ TƯ LIỆU LỊCH SỬ CỦA ĐẢNG BỘ THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định nội dung, mức chi bồi dưỡng nhân chứng lịch sử tại các cuộc đi lấy thông tin, tư liệu để phục vụ công tác lưu trữ tư liệu lịch sử của Đảng bộ Thành phố.
2. Đối tượng áp dụng
Ban Tuyên giáo Thành ủy và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Quy định cụ thể
- Nội dung chi: Chi bồi dưỡng nhân chứng lịch sử tại các cuộc đi lấy thông tin, tư liệu để phục vụ công tác lưu trữ tư liệu lịch sử của Đảng bộ Thành phố.
- Mức chi: 2.000.000 đồng/người.
4. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách cấp Thành phố./.
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÔNG PHẢI LÀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NHÀ NƯỚC ĐI NƯỚC NGOÀI THEO CHỦ TRƯƠNG ĐƯỢC PHÊ DUYỆT CỦA UBND THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định nội dung, mức chi đối với các đối tượng không phải là cán bộ, công chức, viên chức nhà nước đi nước ngoài từ nguồn ngân sách nhà nước theo chủ trương được phê duyệt của UBND Thành phố.
2. Đối tượng áp dụng
Các đối tượng không phải là cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, bao gồm: Văn nghệ sỹ, diễn viên, nghệ nhân; Chuyên gia, nhà khoa học; Vận động viên, huấn luyện viên, trọng tài, bác sỹ; Các đối tượng khác.
3. Quy định cụ thể
TT |
Nội dung chi |
Mức chi |
1 |
* Những khoản thanh toán chung cho cả đoàn gồm: - Tiền cước hành lý, tài liệu mang theo phục vụ cho đợt công tác; - Tiền thuê phương tiện đi làm việc hàng ngày tại nước đến công tác; tiền thuê phương tiện trong trường hợp phải quá cảnh (theo hành trình công tác đã được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phê duyệt); - Tiền điện thoại, fax, internet; - Tiền puốc-boa; - Tiền mua vé ra, vào cửa đối với các đoàn cán bộ đi công tác nghiên cứu và khảo sát các lĩnh vực có tính đặc thù liên quan đến nhiệm vụ chuyên môn như: Văn hóa nghệ thuật, di tích lịch sử, bảo tàng (trong trường hợp Bạn không đài thọ) và phải được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phê duyệt trong đề án, dự toán. |
Mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/06/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm chi phí. |
2 |
* Những khoản thanh toán trực tiếp cho cá nhân người đi công tác nưóc ngoài, gồm: - Tiền vé các phương tiện đi lại (tiền vé máy bay, vé tàu, vé xe từ Việt Nam đến nước công tác và ngược lại (kể cả vé máy bay, vé tàu xe của chặng đường trong nội địa nước đến công tác); - Tiền thuê phương tiện từ nhà đến sân bay, ga tàu, bến xe, cửa khẩu và ngược lại khi đi công tác nước ngoài về nhà (ở trong nước); - Tiền thuê phương tiện từ sân bay, ga tàu, bến xe, cửa khẩu khi nhập cảnh đến nơi ở nước đến công tác và ngược lại khi xuất cảnh; - Tiền thuê phòng nghỉ ở nước đến công tác; - Tiền ăn và tiêu vặt ở nước đến công tác; - Tiền tiêu vặt ở nước đến công tác (đối với trường hợp phía nước ngoài đài thọ toàn bộ chi phí ăn, ở); - Lệ phí sân bay trong và ngoài nước (nếu có); - Lệ phí thị thực, lệ phí cấp hộ chiếu; - Tiền đóng góp tham gia (tham dự) hội nghị, hội thảo (bao gồm cả tiền mua tài liệu nếu có); - Tiền bảo hiểm y tế; - Tiền chờ đợi tại sân bay; - Trường hợp được cử đi công tác nước ngoài nếu phải tập trung tại một địa điểm nhất định để cùng đi hoặc khi đi nước ngoài về mà không thể về nhà kịp trong ngày, thì được cơ quan, đơn vị chủ trì đoàn đi công tác nước ngoài thanh toán tiền công tác phí theo chế công tác phí hiện hành đối với CBCC đi công tác trong nước. |
Mức chi áp dụng tương tự cán bộ, công chức theo tiêu chuẩn B quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/06/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm chi phí. |
Trường hợp các văn bản trích dẫn tại quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng các văn bản khác của cấp có thẩm quyền thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách nhà nước theo phân cấp.
5. Tổ chức thực hiện
Thời gian đi nước ngoài, số lượng thành viên tham gia đoàn đảm bảo thực hiện nhiệm vụ được phân công theo chủ trương được phê duyệt của UBND Thành phố./.
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI ĐỐI VỚI HỌC SINH HÀ NỘI THAM GIA CÁC KỲ THI QUỐC TẾ TỔ CHỨC TẠI NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định nội dung, mức chi đối với học sinh Hà Nội tham gia các kỳ thi quốc tế tổ chức tại nước ngoài.
2. Đối tượng áp dụng
Học sinh phổ thông Hà Nội (không bao gồm học sinh phổ thông của các trường trực thuộc các Bộ, ngành, các trường Đại học do Trung ương quản lý) do Bộ Giáo dục và Đào tạo cử chọn hoặc giao Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cử học sinh tham gia các kỳ thi quốc tế tổ chức tại nước ngoài; các tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Nội dung, mức chi
TT |
Nội dung chi |
Mức chi |
|
1 |
Chi tổ chức hội thảo xây dựng đề cương chi tiết cho chương trình tập huấn |
Thực hiện theo quy định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách của thành phố Hà Nội tại Nghị quyết số 22/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND thành phố Hà Nội về việc quy định một số chính sách, nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND Thành phố |
|
2 |
Chi dịch tài liệu tham khảo |
115.000 đồng/trang (Tối thiểu mỗi trang phải đạt 300 từ của văn bản gốc) |
|
3 |
Chi hỗ trợ cho cán bộ phụ trách lớp tập huấn |
60.000 đồng/người/ngày |
|
4 |
Chi biên soạn và giảng dạy |
|
|
|
+ Dạy lý thuyết |
250.000 đồng/tiết |
|
|
+ Dạy thực hành |
350.000 đồng/tiết |
|
|
+ Trợ lý thí nghiệm, thực hành |
115.000 đồng/tiết |
|
5 |
Chi tiền ăn cho học sinh đội tuyển |
230.000 đồng/người/ngày |
|
6 |
Soạn đề thi gửi Ban tổ chức quốc tế |
350.000 đồng/câu |
|
7 |
Tiền ở và vé tàu xe đi lại cho học sinh, giáo viên ở xa trong thời gian tập huấn |
Thực hiện theo quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị của thành phố Hà Nội tại Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 05/12/2017 của HĐND thành phố Hà Nội về việc quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của HĐND Thành phố |
|
8 |
Thuê phòng học, phòng thí nghiệm, thuê phương tiện đi thực tế, thực hành và các dịch vụ khác |
Thanh toán theo thực tế, hợp đồng, hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao |
|
9 |
Chi mua nguyên vật liệu, hóa chất và chi liên hệ với Ban tổ chức thi quốc tế |
|
|
10 |
Chi phí cho các thành viên của đoàn cán bộ học sinh tham dự các kỳ thi quốc tế |
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước đảm bảo kinh phí |
|
11 |
Chi các nhiệm vụ khác có liên quan |
|
|
|
- Chi may đồng phục cho các đoàn tham dự các kỳ thi quốc tế |
1.150.000 đồng/người/bộ |
|
|
- Mua tặng phẩm lưu niệm |
Thanh toán theo thực tế, hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao, không vượt quá mức chi quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước đảm bảo kinh phí; Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10/8/2018 của Bộ Tài chính quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước vàNghị quyết số 03/2019/NQ-HĐND ngay 08/7/2019 của HĐND thành phố Hà Nội về việc quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của HĐND Thành phố |
|
|
- Chi đón, tiễn đoàn, giao lưu giữa các nước và các khoản chi khác có liên quan đến kỳ thi |
Thanh toán theo thực tế, hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao. |
Trường hợp các văn bản trích dẫn tại quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng các văn bản khác của cấp có thẩm quyền thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách cấp Thành phố./.
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI ĐỐI VỚI CÔNG TÁC TỔ CHỨC THI TUYỂN (XÉT TUYỂN) CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC; THI (XÉT) NÂNG NGẠCH (THĂNG HẠNG) CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định nội dung, mức chi đối với công tác tổ chức thi tuyển (xét tuyển) công chức, viên chức; thi (xét) nâng ngạch (thăng hạng) công chức, viên chức trên địa bàn thành phố Hà Nội.
2. Đối tượng áp dụng
Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND Thành phố; UBND quận, huyện, thị xã; các cơ quan Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội và các tổ chức chính trị - xã hội Thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan.
3. Nội dung, mức chi
STT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Mức chi (đồng) |
1 |
Chi kiểm tra danh sách và tổng hợp thí sinh dự thi đủ điều kiện; lập danh sách phòng thi và đánh số báo danh |
Thí sinh |
10.000 |
2 |
Chi cho các thành viên Hội đồng tuyển dụng, thành viên các Ban, bộ phận giúp việc của Hội đồng tuyển dụng thực hiện nhiệm vụ trong quá trình tổ chức kỳ thi |
|
|
+ |
Chủ tịch Hội đồng |
Người/ngày |
315.000 |
+ |
Phó Chủ tịch Hội đồng |
Người/ngày |
300.000 |
+ |
Các thành viên Hội đồng, các Ban và bộ phận giúp việc Hội đồng |
Người/ngày |
200.000 |
3 |
Chi tiền ăn cho các thành viên Hội đồng tuyển dụng, thành viên các Ban, bộ phận giúp việc của Hội đồng tuyển dụng thực hiện nhiệm vụ trong quá trình tổ chức kỳ thi |
Người/ngày |
200.000 |
4 |
Chi biên soạn tài liệu hướng dẫn ôn tập |
Trang A4 |
95.000 |
5 |
Thẩm định nội dung hướng dẫn ôn tập |
Chuyên ngành |
1.000.000 |
6 |
Chi thanh toán cho giảng viên, báo cáo viên hướng dẫn ôn tập |
|
|
+ |
Chi bồi dưỡng |
Người/buổi |
1.000.000 |
+ |
Chi ăn trưa (khoán) |
Người/ngày |
200.000 |
+ |
Chi tiền đi lại (khoán 2 lượt) |
Người/ngày |
200.000 |
7 |
Chi xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm kèm đáp án các môn thi |
Câu hỏi |
90.000 |
8 |
Chi thẩm định và biên tập câu trắc nghiệm |
Câu hỏi |
80.000 |
9 |
Chi đánh máy và nhập vào ngân hàng câu trắc nghiệm, tải dữ liệu lên Website |
Người/ngày |
230.000 |
10 |
Chi xây dựng đề thi viết |
Đề và đáp án |
2.000.000 |
11 |
Chi công tác nhân bản đề thi, bảo vệ trông coi máy chủ, đề thi, bài thi (cách ly 24/24h) |
|
|
+ |
Bồi dưỡng bộ phận nhân bản để thi, bộ phận giám sát và bảo vệ dữ liệu máy chủ, bài thi |
Người/ngàyđêm |
1.000.000 |
+ |
Chi phục vụ ăn (2 bữa chính: trưa và tối, 2 bữa phụ: sáng và đêm) |
Người/ngày/đêm |
500.000 |
12 |
Chi giám sát kỳ thi (phụ cấp công tác phí đi kiểm tra, giám sát tại các đơn vị) |
Người/ngày |
200.000 |
13 |
Chi hỗ trợ tiền phương tiện đi giám sát kỳ thi |
Thanh toán theo thực tế |
|
14 |
Chi hỗ trợ xác minh văn bằng, chứng chỉ của thí sinh trúng tuyển |
Thí sinh |
50.000 |
15 |
Chi bồi dưỡng giám khảo chấm thi các môn thi viết |
|
|
+ |
Chi bồi dưỡng |
Người/buổi |
2.000.000 |
+ |
Chi ăn trưa (khoán) |
Người/ngày |
200.000 |
+ |
Chi tiền đi lại (khoán 2 lượt) |
Người/ngày |
200.000 |
16 |
Chi thuê phần mềm tổ chức thi trắc nghiệm |
Thanh toán theo hợp đồng, chứng từ chi thực tế. Các khoản chi phí thực tế nêu trên khi thanh toán phải có đầy đủ chứng từ, hóa đơn theo quy định |
|
17 |
Chi thuê hệ thống camera giám sát |
||
18 |
Chi thuê cơ sở vật chất phục vụ kỳ thi (máy vi tính, hội trường, phòng thi...) |
||
19 |
Chi thuê phần mềm và vật tư làm phách kép |
||
20 |
Chi thuê trực y tế phục vụ kỳ thi |
||
21 |
Chi mua xăng dầu; vật tư CNTT; văn phòng phẩm; in, phô tô tài liệu; làm thẻ đeo cho hội đồng, các ban của hội đồng và thí sinh; trang trí trụ sở và hội trường... |
Những nội dung chi khác không quy định tại phụ lục này, được thực hiện theo các quy định hiện hành. Trường hợp các văn bản trích dẫn trong phụ lục được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng các văn bản khác của cấp có thẩm quyền thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách nhà nước theo phân cấp./.
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi của các cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa phương bảo đảm trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 16/07/2019 | Cập nhật: 23/09/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đăng ký thành lập mới doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2019-2022 Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 17/08/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi cho công tác điều tra số liệu Bộ chỉ số theo dõi đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; kiểm tra đánh giá chất lượng nước tại hộ gia đình vùng nguồn nước bị ô nhiễm hằng năm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi quà tặng cho người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 19/08/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND sửa đổi khoản 2 Điều 2 Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; xây dựng nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn và thu hút nhân tài trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ tín dụng khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 31/07/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi trả thù lao đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu; thù lao thẩm định nội dung báo chí lưu chiểu trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng cuối năm 2019 Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 06/08/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc, mức chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước tại tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 29/08/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND về phân định nhiệm vụ chi và mức chi thực hiện các nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 07/08/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND về quyết định chủ trương chuyển đổi mục đích sử dụng rừng thực hiện dự án trong năm 2019 Ban hành: 20/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 23/08/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 26/07/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Ban hành: 08/07/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND về kết quả giám sát Công tác thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2018 Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 02/10/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 03/07/2019 | Cập nhật: 26/11/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/07/2019 | Cập nhật: 16/12/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiền thưởng cho giải thưởng sáng tạo Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/05/2019 | Cập nhật: 11/06/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tăng thêm ngoài mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế quy định tại Nghị định 146/2018/NĐ-CP Ban hành: 17/04/2019 | Cập nhật: 08/05/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND phê duyệt cơ chế, chính sách hỗ trợ xã đạt chuẩn quốc gia nông thôn mới, huyện đạt chuẩn quốc gia nông thôn mới và cơ chế, chính sách hỗ trợ sản phẩm đặc thù của huyện, thành phố giai đoạn 2018-2019, tỉnh Thái Bình Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 15/06/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND bổ sung dự án Bảo tồn, tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị di tích Hải Vân Quan vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 15/05/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 20/08/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm, chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh; người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình và cộng đồng; người cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 07/08/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/04/2019 | Cập nhật: 17/08/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 03/08/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tặng quà chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/04/2019 | Cập nhật: 11/04/2019
Thông tư 71/2018/TT-BTC quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước Ban hành: 10/08/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 30/12/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 03/03/2018
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về quy định phân cấp nguồn thu chậm nộp ngân sách địa phương cho từng cấp ngân sách Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 27/10/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về mức hỗ trợ đối với viên chức và người lao động làm việc tại Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm Công tác xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 01/12/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm học 2017-2018 Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND Quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 31/2012/NQ-HĐND quy định cơ chế tài chính đầu tư thực hiện nội dung thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Khoản 5 Điều 1 Nghị quyết 47/2002/NQ-HĐND về các tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh tại kỳ họp thứ 6- Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VI Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND phê duyệt chủ trương thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND về thành lập Quỹ quốc phòng, an ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về phát triển thương mại tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 19/09/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về Đề án phát triển lâm nghiệp theo hướng bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 14/12/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Nghệ An đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 27/11/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND quy định mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy và người sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND quy định về chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 29/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2017 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND quy định chính sách đào tạo, bồi dưỡng, đãi ngộ, thu hút nguồn nhân lực có chất lượng của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 23/05/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về phí đăng ký giao dịch bảo đảm và cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về củng cố, phát triển hợp tác xã, tổ hợp tác tỉnh Yên Bái giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 28/04/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND thông qua Đề án nâng cao hiệu quả phòng, chống suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi huyện miền núi của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 30/06/2017
Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 05/04/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch phát triển nông nghiệp và nông thôn tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng các khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 3, Mục I, Điều 1 của Nghị quyết 101/2014/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 28/02/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định nội dung chi đối với công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 17/01/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, và quản lý lệ phí cấp giấy cho người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về quy định chính sách, nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về quy định chế độ chi tiêu đặc thù phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hải Dương, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 19/10/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định chính sách thu hút, ưu đãi nguồn nhân lực chất lượng cao đến công tác, làm việc tại Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 23/12/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định chính sách đẩy mạnh ứng dụng Công nghệ thông tin nhằm cải thiện chỉ số tính minh bạch và tiếp cận thông tin, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 24/09/2016 | Cập nhật: 06/07/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về mức hỗ trợ cho cán bộ, công, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định mức thù lao hằng tháng đối với thành viên đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn của tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về quy định mức phí, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 19/12/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh đối với người không có thẻ bảo hiểm y tế tại cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 07/10/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định về Phí Bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu Mỹ Luông - Tấn Mỹ, huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 10/04/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về thông qua chủ trương vay lại nguồn vốn vay Ngân hàng thế giới(WB), phương án trả nợ vay và chấp thuận dự án đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP) Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 23/12/2017
Thông tư 102/2012/TT-BTC quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí của Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 21/06/2012 | Cập nhật: 25/06/2012