Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND Quy định chế độ chi tiêu tài chính bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Số hiệu: | 02/2013/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu | Người ký: | Võ Văn Dũng |
Ngày ban hành: | 19/07/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2013/NQ-HĐND |
Bạc Liêu, ngày 19 tháng 07 năm 2013 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính “Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc Hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập”;
Trên cơ sở áp dụng Nghị quyết số 524/2012/NQ-UBTVQH13 ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIII “về một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội”;
Xét Tờ trình số 05/TTr-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh “về việc quy định một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp”; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế của Hội đồng nhân dân và ý kiến Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Thống nhất ban hành kèm theo Nghị quyết này “Quy định một số chế độ chi tiêu tài chính bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp”.
Điều 2. Thường trực Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức triển khai thực hiện và bảo đảm kinh phí cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp theo quy định của Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh và các cơ quan hữu quan căn cứ Nghị quyết thi hành.
Nghị quyết có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
Nghị quyết số 10/2011/NQ-HĐND ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII “về việc quy định một số khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp (nhiệm kỳ 2011 - 2016)” và Nghị quyết số 14/2012/NQ- HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 10/2011/NQ-HĐND ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII “về việc quy định một số khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp (nhiệm kỳ 2011 - 2016)” hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị quyết số 02/2013/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2013 có hiệu lực thi hành.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VIII, kỳ họp thứ bảy thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2013/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
1. Phạm vi áp dụng quy định này, quy định một số khoản chi tiêu tài chính phục vụ cho hoạt động của Hội đồng nhân dân, các kỳ họp của Hội đồng nhân dân, Hội nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, thẩm tra, giám sát, khảo sát, tiếp xúc cử tri, tham vấn ý kiến nhân dân, xây dựng văn bản của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân; chi hỗ trợ cho Đại biểu, cho cán bộ, công chức phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân và một số khoản chi chế độ, chính sách xã hội và chi tiêu đón tiếp khách trong nước,...
2. Đối tượng áp dụng quy định này gồm hoạt động của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Đại biểu Hội đồng nhân dân, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động, phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp.
Điều 2. Việc chi tiêu tài chính cho hoạt động của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Đại biểu Hội đồng nhân dân, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp phải bảo đảm kịp thời, thống nhất mức chi, mục chi, đối tượng chi trên cơ sở chế độ, định mức quy định tại Quy định này và các quy định khác của Nhà nước có thẩm quyền. Đồng thời, sử dụng có hiệu quả, trên tinh thần triệt để tiết kiệm, chống tham nhũng, lãng phí.
Điều 3. Việc chi tiêu tài chính phục vụ cho hoạt động của Hội đồng nhân dân tại Quy định này phải có trong dự toán, được Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định vào đầu năm ngân sách. Hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh, do Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh đảm nhiệm dự toán, thanh toán và quyết toán; hoạt động của Hội đồng nhân dân các huyện, thành phố (gọi tắt là cấp huyện), do Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cùng cấp đảm nhiệm dự toán, thanh toán, quyết toán; hoạt động của Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi tắt là cấp xã), do Thường trực Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cùng cấp đảm nhiệm dự toán, thanh toán và quyết toán theo quy định của pháp luật.
1. Bồi dưỡng cho Đại biểu Hội đồng nhân dân và khách mời dự họp vào các ngày làm việc: cấp tỉnh 75.000 đồng / người / buổi; cấp huyện 50.000 đồng / người / buổi và cấp xã 30.000 đồng / người / buổi.
2. Bồi dưỡng cho Đại biểu Hội đồng nhân dân và khách mời dự họp vào các ngày thứ Bảy, Chủ nhật, Lễ thì mức chi gấp 02 lần tương ứng như Mục 1 Điều này.
3. Chi hỗ trợ tiền ăn cho Đại biểu Hội đồng nhân dân (khách mời nếu có) không thuộc diện hưởng lương từ ngân sách Nhà nước thực hiện theo chế độ hiện hành.
4. Chế độ phòng nghỉ cho Đại biểu Hội đồng nhân dân: thực hiện theo quy định hiện hành.
5. Chi tiền nước uống cho Đại biểu Hội đồng nhân dân và khách mời 15.000 đồng / người / buổi cho ba cấp.
6. Bồi dưỡng Đại biểu Hội đồng nhân dân nghiên cứu tài liệu: cấp tỉnh 150.000 đồng / kỳ họp; cấp huyện 100.000 đồng / kỳ họp và cấp xã 50.000 đồng / kỳ họp. Chủ tọa kỳ họp bồi dưỡng gấp 02 lần.
7. Chi bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ các kỳ họp, cuộc họp: cấp tỉnh 50.000 đồng / người / buổi; cấp huyện 40.000 đồng / người / buổi và cấp xã 20.000 đồng / người / buổi; các ngày thứ Bảy, Chủ nhật, Lễ thì mức chi gấp 02 lần tương ứng cho từng cấp.
1. Chi bồi dưỡng xây dựng Nghị quyết là văn bản cá biệt của Hội đồng nhân dân (cả Đề cương và dự thảo Nghị quyết), như sau: cấp tỉnh 1.500.000 đồng/ văn bản; cấp huyện 1.000.000 đồng / văn bản và cấp xã 700.000 đồng / văn bản. Dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung được hưởng 70% văn bản dự thảo lần đầu.
2. Chi soạn thảo Báo cáo thẩm tra Báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân về phát triển kinh tế - xã hội do Ủy ban nhân dân trình kỳ họp, mức chi: cấp tỉnh 500.000 đồng / Báo cáo, cấp huyện 300.000 đồng / báo cáo; Báo cáo thẩm tra dự thảo Nghị quyết được Hội đồng nhân dân thông qua: cấp tỉnh 300.000 đồng / Báo cáo và cấp huyện 200.000 đồng / Báo cáo.
3. Chi soạn thảo Báo cáo thẩm tra Báo cáo chuyên đề của Ủy ban nhân dân và các cơ quan hữu quan: cấp tỉnh 200.000 đồng / văn bản và cấp huyện 100.000 đồng / văn bản.
4. Chi bồi dưỡng viết Báo cáo hoạt động 06 tháng, cả năm, sơ kết giữa nhiệm kỳ, tổng kết nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, mức chi: cấp tỉnh 1.000.000 đồng / Báo cáo, cấp huyện 500.000 đồng / Báo cáo, cấp xã 300.000 đồng / Báo cáo; chi viết Báo cáo hoạt động năm, sơ kết giữa nhiệm kỳ, tổng kết nhiệm kỳ của các Ban của Hội đồng nhân dân, mức chi: cấp tỉnh 500.000 đồng / Báo cáo, cấp huyện 300.000 đồng/ Báo cáo; Phát biểu khai mạc, bế mạc, Chương trình kỳ họp, Đề cương tiếp xúc cử tri của Đại biểu Hội đồng nhân dân mức chi: cấp tỉnh 300.000 đồng / văn bản; cấp huyện 200.000 đồng / văn bản và cấp xã 100.000 đồng / văn bản.
5. Chi bồi dưỡng viết Báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng, cả năm của Ủy ban nhân dân trình kỳ họp Hội đồng nhân dân mức chi: cấp tỉnh 1.000.000 đồng / văn bản; cấp huyện 500.000 đồng / văn bản và cấp xã 200.000 đồng / văn bản.
6. Chi bồi dưỡng viết báo cáo chuyên đề của Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, cơ quan Tư pháp và các cơ quan hữu quan,... trình tại kỳ họp Hội đồng nhân dân cấp tỉnh 500.000 đồng / văn bản; cấp huyện 300.000 đồng / văn bản.
7. Chi xây dựng Báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri: cấp tỉnh 400.000 đồng / Báo cáo; cấp huyện tổng hợp gửi về tỉnh 100.000 đồng / Báo cáo; tổng hợp ý kiến của cấp huyện 250.000 đồng / Báo cáo và cấp xã 100.000 đồng / Báo cáo. Báo cáo trả lời ý kiến, kiến nghị cử tri của Ủy ban nhân dân tỉnh 500.000 đồng / Báo cáo; cấp huyện 200.000 đồng / Báo cáo và cấp xã 100.000 đồng / Báo cáo. Báo cáo kết quả giải quyết ý kiến, kiến nghị cử tri tại các kỳ họp trước của Ủy ban nhân dân tỉnh 500.000 đồng / Báo cáo; cấp huyện 200.000 đồng / Báo cáo và cấp xã 100.000 đồng / Báo cáo.
8. Chi cho tổ chức Hội nghị đóng góp và thẩm tra các Báo cáo và dự thảo Nghị quyết:
a) Người chủ trì cuộc họp: cấp tỉnh 100.000 đồng / cuộc họp; cấp huyện 80.000 đồng / cuộc họp.
b) Thành viên dự họp nghiên cứu, tham gia Hội nghị: cấp tỉnh 75.000 đồng/ người / buổi; cấp huyện 50.000 đồng / người / buổi.
9. Chi cho việc chỉnh lý, rà soát kỹ thuật, hoàn thiện Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân thông qua: cấp tỉnh 100.000 đồng / văn bản; cấp huyện 50.000 đồng / văn bản; chỉnh sửa Biên bản kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh 200.000 đồng/ Biên bản và cấp huyện 100.000 đồng / Biên bản.
Điều 6. Chi cho hoạt động giám sát, khảo sát.
Bồi dưỡng cho hoạt động giám sát, khảo sát gồm: xây dựng Kế hoạch, Đề cương và Quyết định thành lập Đoàn; Báo cáo kết quả, các thành viên tham gia Đoàn, họp triển khai và thông qua kết quả. Mức chi được quy định cụ thể như sau:
1. Bồi dưỡng xây dựng Kế hoạch, Đề cương và Quyết định thành lập Đoàn của Thường trực và các Ban của Hội đồng nhân dân: cấp tỉnh 250.000 đồng / đợt; cấp huyện 150.000 đồng / đợt và cấp xã 100.000 đồng / đợt.
2. Bồi dưỡng xây dựng Báo cáo kết quả giám sát chuyên đề, khảo sát của Hội đồng nhân dân và các Ban của Hội đồng nhân dân: cấp tỉnh 300.000 đồng / Báo cáo; cấp huyện 200.000 đồng / Báo cáo và cấp xã 100.000 đồng / Báo cáo.
3. Bồi dưỡng Đoàn giám sát, khảo sát:
a) Trưởng đoàn giám sát: cấp tỉnh 150.000 đồng / đợt; cấp huyện 100.000 đồng / đợt và cấp xã 50.000 đồng / đợt.
b) Thành viên Đoàn: cấp tỉnh 75.000 đồng / người / buổi; cấp huyện 50.000 đồng / người / buổi và cấp xã 30.000 đồng / người / buổi.
c) Chi bồi dưỡng cho cán bộ, công chức và người lao động phục vụ: cấp tỉnh và huyện 50.000 đồng / người / buổi và cấp xã 30.000 đồng / người / buổi.
Điều 7. Chi bồi dưỡng tiếp xúc cử tri.
Quy định này, hỗ trợ tổ chức, bồi dưỡng Đại biểu tiếp xúc cử tri. Mức chi cụ thể như sau:
1. Hỗ trợ cho mỗi xã tổ chức tiếp xúc cử tri của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh 2.000.000 đồng / xã / năm (nội dung chi: trang trí, nước uống, bố trí ăn cho Đại biểu ở xa); cấp huyện 500.000 đồng / xã / năm; cấp xã chi thực tế cho việc trang trí và nước uống cho Đại biểu theo quy định chung.
2. Chi bồi dưỡng cho cán bộ Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam cấp huyện tham gia phục vụ hoạt động tiếp xúc cử tri của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, mức chi 50.000 đồng / người / buổi.
3. Khoán chi cho Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh hoạt động tiếp xúc cử tri 2.000.000 đồng / Đại biểu / năm; cấp huyện 1.000.000 đồng / Đại biểu / năm; cấp xã 500.000 đồng / Đại biểu / năm.
Điều 8. Chi bồi dưỡng cho hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân theo Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 29 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ hai. Mức chi áp dụng Điều 6 Quy định này về hoạt động giám sát, khảo sát. Riêng soạn thảo bộ câu hỏi mức chi 300.000 đồng / đợt tham vấn.
Điều 9. Chi bồi dưỡng tổ chức lấy ý kiến đóng góp các Dự án Luật do Ủy ban Thường vụ Quốc hội chỉ đạo.
1. Chi bồi dưỡng người chủ trì cuộc họp: 100.000 đồng / cuộc.
2. Chi Báo cáo viên trình bày văn bản Luật: 200.000 đồng / Báo cáo.
3. Chi tổng hợp, viết Báo cáo: 150.000 đồng.
4. Chi bồi dưỡng cho người có ý kiến đóng góp vào Dự án Luật 50.000 đồng / người.
5. Bồi dưỡng cán bộ, công chức và người lao động phục vụ: 50.000 đồng / người / cuộc.
Các mức chi trên áp dụng cho cấp tỉnh và cấp huyện.
Điều 10. Các khoản chi thực hiện chính sách.
1. Chế độ tặng quà đối với các đối tượng chính sách nhân dịp Lễ, Tết Nguyên đán, hoặc tang gia, gặp rủi ro do thiên tai,...
Đối tượng áp dụng gồm: Mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang, Thương bệnh binh, gia đình liệt sỹ, cán bộ hoạt động cách mạng trước tháng 8 năm 1945, gia đình có công với nước; các tập thể, cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, lao động, sản xuất; Trại điều dưỡng thương, bệnh binh; trẻ mồ côi, người tàn tật; Trường Dân tộc nội trú, các đơn vị lực lượng vũ trang và các cơ quan báo chí,... do Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định, mức chi cụ thể như sau:
a) Tặng cho các tập thể: đối với cấp tỉnh không quá 3.000.000 đồng / lần và cấp huyện không quá 2.000.000 đồng / lần.
b) Tặng cho các cá nhân: cấp tỉnh không quá 1.000.000 đồng / lần; cấp huyện không quá 500.000 đồng / lần và cấp xã không quá 300.000 đồng / lần.
2. Chế độ chi thăm hỏi bệnh tật, khó khăn đột xuất do Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định, mức chi như sau:
a) Chi thăm bệnh, trợ cấp khó khăn đột xuất hoặc tang gia cho Đại biểu Hội đồng nhân dân và các đồng chí nguyên là Thường trực Hội đồng nhân dân các khóa.
Mức chi như sau: cấp tỉnh không quá 1.000.000 đồng / lần; bị bệnh hiểm nghèo không quá 5.000.000 đồng / lần; cấp huyện không quá 500.000 đồng / lần, bệnh hiểm nghèo không quá 3.000.000 đồng / lần và cấp xã không quá 300.000 đồng / lần, bệnh hiểm nghèo không quá 2.000.000 đồng / lần (bệnh hiểm nghèo hỗ trợ một lần, thăm bệnh và trợ cấp khó khăn không quá hai lần trong năm).
b) Thân nhân (là Cha mẹ đẻ hoặc Cha mẹ vợ, chồng và các con,...) của Đại biểu Hội đồng nhân dân có bệnh phải nằm viện, mức thăm hỏi 500.000 đồng / lần; bị bệnh hiểm nghèo không quá 3.000.000 đồng / lần, trường hợp từ trần cúng điếu 500.000 đồng. Áp dụng cho cấp tỉnh và cấp huyện; cấp xã thăm bệnh 300.000 đồng / lần, bệnh hiểm nghèo không quá 2.000.000 đồng / lần (bệnh hiểm nghèo hỗ trợ một lần, thăm bệnh không quá hai lần trong năm).
c) Đám tang (Cha mẹ đẻ hoặc Cha mẹ vợ, chồng) lãnh đạo Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố mức chi không quá 500.000 đồng / lần.
d) Đại biểu Hội đồng nhân dân được hỗ trợ tiền khám, chăm sóc sức khỏe định kỳ, nghỉ dưỡng hàng năm theo mức: cấp tỉnh 2.000.000 đồng / năm / Đại biểu, cấp huyện 1.000.000 đồng / năm / Đại biểu, cấp xã 500.000 đồng / năm / Đại biểu (trừ những Đại biểu đã được ngân sách hỗ trợ khám sức khỏe định kỳ hàng năm).
Điều 11. Chi hỗ trợ Đại biểu Hội đồng nhân dân.
1. Trong nhiệm kỳ, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh được trang bị một máy tính xách tay (Laptop) để phục vụ cho hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh. Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh xây dựng Đề án trình Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định.
2. Chi hỗ trợ may trang phục cho Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trong nhiệm kỳ 02 bộ đồ: cấp tỉnh 2.000.000 đồng / bộ / Đại biểu; cấp huyện 1.500.000 đồng / bộ / Đại biểu; cấp xã 1.000.000 đồng / bộ / Đại biểu. Trường hợp là Đại biểu Hội đồng nhân dân nhiều cấp thì được hưởng cấp cao hơn (đầu nhiệm kỳ 01 bộ, giữa nhiệm kỳ 01 bộ).
3. Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp được cấp Báo Đại biểu nhân dân (Báo in) (cấp tỉnh do Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh chi; cấp huyện, thành phố do Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chi; cấp xã do Ủy ban nhân dân xã chi).
Điều 12. Chi tiếp khách trong nước.
Về chi tiêu đón tiếp khách trong nước thực hiện theo Nghị quyết số 16/2010/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 20 “Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tiêu tổ chức các Hội nghị, Hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”.
Điều 13. Các khoản chi được quy định tại Quy định này thuộc Hội đồng nhân dân cấp nào thì ngân sách cùng cấp bảo đảm và phải được cân đối vào dự toán kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân hàng năm.
Điều 14. Mức chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tại Quy định này là mức chi tối đa, căn cứ tình hình thực tế và khả năng ngân sách của cấp mình, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định điều chỉnh mức chi cụ thể cho từng việc, từng đối tượng cho phù hợp, có thể thấp hơn, nhưng phải bảo đảm cho hoạt động và trên tinh thần tiết kiệm.
Điều 15. Quá trình thực hiện cần sửa đổi, bổ sung, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phù hợp với các quy định của Nhà nước hiện hành./.
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2020 thông qua Danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2021 có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 ha, đất rừng phòng hộ dưới 20 ha trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 27/01/2021
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2020 về Kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 11/01/2021
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/12/2020 | Cập nhật: 05/02/2021
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2019 về phê duyệt tổng biên chế công chức và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Hà Giang năm 2020 Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 25/02/2020
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2019 thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2020 Ban hành: 07/12/2019 | Cập nhật: 13/04/2020
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2019 quyết định tổng biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính; tổng số người làm việc, lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP, 161/2018/NĐ-CP trong đơn vị sự nghiệp công lập và biên chế trong các tổ chức hội đặc thù trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2020 Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 03/04/2020
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn quyết toán ngân sách thành phố Cần Thơ năm 2018 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 16/03/2020
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2019 thông qua danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2020 phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 03/04/2020
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2018 về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2019 Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh Kon Tum năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 22/02/2019
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Đề án thí điểm hợp nhất Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 15/01/2019
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2017 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 23/05/2018
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm 2016 của tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 27/02/2018
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2017 về nhiệm vụ kinh tế - văn hóa - xã hội năm 2018 Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2017 về mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 25/05/2018
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2017 về quyết định dự toán và phân bổ dự toán ngân sách thành phố Hải Phòng năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 12/03/2018
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2016 về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chỉ ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2017 Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 24/08/2017
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2016 dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2017 Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 27/03/2017
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2016 về dự toán thu ngân sách Nhà nước - chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh và bổ sung ngân sách cấp dưới của tỉnh Đồng Nai năm 2017 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 15/04/2017
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2016 về giao biên chế công chức hành chính; phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2017 của tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 01/03/2017
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2016 phê duyệt Đề án giảm nghèo bền vững tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2016 về thông qua Đề án thành lập Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Lâm Đồng Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 07/11/2017
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2016 về phê chuẩn dự toán ngân sách tỉnh Hà Nam và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 04/04/2017
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2016 Nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh khóa IV, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 29/08/2016
Nghị quyết 35/NQ-HĐND về kế hoạch tổ chức kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái năm 2016 Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2016 Chương trình giám sát năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2016 về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc năm 2017 Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Nghị quyết 35/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung Chương trình xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai năm 2016 Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 15/09/2016
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2016 Quy chế hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Khóa XVI, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 20/09/2016
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2015 về nhiệm vụ kinh tế - văn hóa - xã hội năm 2016 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2015 về Chương trình công tác của Thường trực Hội đồng nhân dân và các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình năm 2016 Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 30/08/2016
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2015 về đề nghị công nhận xã đảo trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND điều chỉnh quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 26/09/2012
Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND quy định và sửa đổi mức thu phí, lệ phí do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 26/06/2012
Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND sửa đổi tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách huyện với ngân sách xã, thị trấn của huyện Trà Cú và Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 23/08/2013
Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Sơn La do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khóa XIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 13/01/2012
Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 04/08/2014
Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND thông qua quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 16/01/2012
Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND năm 2011 về đặt tên tuyến đường và công trình công cộng tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/12/2011 | Cập nhật: 10/06/2015
Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND quy định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 28/06/2012
Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND về định mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND về chế độ khen thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích cao trong cuộc thi quốc gia, khu vực và thế giới thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, thể dục thể thao, khoa học - công nghệ, văn học - nghệ thuật Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 15/05/2018
Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND quy định một số khoản chi tiêu tài chính phục vụ cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp (nhiệm kỳ 2011 - 2016) Ban hành: 22/09/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2011 ban hành Quy chế hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thời kỳ 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015 Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND về một số chế độ chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 07/03/2013
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2009 Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 01/07/2013
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND phê chuẩn Quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, Quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2009 Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 28/07/2014
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách và định mức phân bổ chi ngân sách thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015 do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIII, kỳ họp thứ 22 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 20/07/2011
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND về Phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2009 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 16/07/2014
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND điều chỉnh chế độ cho đối tượng bảo trợ xã hội và cai nghiện ma túy, mại dâm; cán bộ, nhân viên đang công tác tại đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và lực lượng thanh niên xung phong thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND thông qua Đề án tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011 - 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 02/03/2011
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 25/10/2012
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND về giá đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 30/12/2010
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND về giá đất năm 2011 tỉnh Bến Tre do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VII, kỳ họp thứ 22 ban hành Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 05/01/2011
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 11/12/2010 | Cập nhật: 18/06/2012
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của ngân sách các cấp tỉnh An Giang Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 23/08/2017
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND về mức phụ cấp đối với các chức danh bảo vệ dân phố trên địa bàn Thành phố Hải Phòng Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 22/05/2015
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND về định mức chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại các phường thuộc thị xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp chuyên đề ban hành Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 23/11/2010
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND thành lập Phòng Dân tộc và đổi tên Phòng Công thương thành Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Thái Nguyên Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 29/08/2013
Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 06/07/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND bổ sung danh mục các dự án chuẩn bị đầu tư năm 2010 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2008 bãi bỏ Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND quy định tạm thời mức hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 01/06/2015
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2006 bổ sung Nghị quyết 16/2005/NQ-HĐND phê chuẩn sửa đổi chế độ Danh mục và mức thu phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 08/12/2006 | Cập nhật: 07/08/2012
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2006 hủy bỏ Nghị quyết 03/2006/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa VII, kỳ họp thứ 8 ban hành Ban hành: 08/12/2006 | Cập nhật: 12/12/2012
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 1999 về tờ trình trình bày tại kỳ họp lần thứ 11, Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khoá V Ban hành: 11/02/1999 | Cập nhật: 19/12/2012