Kế hoạch 78/KH-UBND về triển khai công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình năm 2018
Số hiệu: | 78/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Ngô Văn Quý |
Ngày ban hành: | 30/03/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 78/KH-UBND |
Hà Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2018 |
TRIỂN KHAI CÔNG TÁC DÂN SỐ - KHHGĐ NĂM 2018
Căn cứ Quyết định số 8586/QĐ-UBND ngày 08/12/2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc: Giao chỉ tiêu Kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách năm 2018 của thành phố Hà Nội. Để thực hiện có kết quả các chỉ tiêu kinh tế - xã hội của Thành phố ngay từ đầu năm, UBND Thành phố triển khai Kế hoạch công tác Dân số - KHHGĐ năm 2018 như sau:
1. Mục tiêu
Ổn định quy mô dân số, duy trì mức sinh thay thế, giảm tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên; nâng cao chất lượng dân số; giảm thiểu tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh góp phần hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế - xã hội của Thành phố.
2. Chỉ tiêu
- Giảm tỷ suất sinh thô là 0,1 ‰ so với năm 2017 (phụ lục 1)
- Giảm tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên là 0,1 % so với năm 2017.
- Tỷ lệ sàng lọc trước sinh (% số bà mẹ mang thai): 75% (phụ lục 2)
- Tỷ lệ sàng lọc sơ sinh (% số trẻ sơ sinh): 84% (phụ lục 2)
- Tỷ số giới tính khi sinh: không quá 113,5 trẻ trai/100 trẻ gái;
- Số người áp dụng BPTT mới: 319.660 người (phụ lục 3)
- Tỷ lệ người cao tuổi được khám sức khỏe định kỳ ít nhất 15%.
1. Công tác tham mưu, lãnh đạo, chỉ đạo và điều hành
Tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng về thực hiện chính sách dân số: Thực hiện Nghị quyết số 21- NQ/TW Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII ngày 25/10/2017 về công tác dân số trong tình hình mới; Quyết định số 1125/QĐ-TTg ngày 31/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016-2020; Kế hoạch số 74-KH/TU ngày 27/01/2018 của Thành ủy về thực hiện Nghị quyết số 21- NQ/TW về công tác dân số trong tình hình mới; Nghị quyết số 15/2016/NQ- HĐND ngày 06/12/2016 của HĐND Thành phố về một số giải pháp tăng cường công tác Dân số - KHHGĐ trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020; Kế hoạch số 172/KH-UBND ngày 13/7/2017 của UBND Thành phố về thực hiện Nghị quyết của HĐND Thành phố; Quyết định số 2620/QĐ-UBND ngày 26/5/2016 của UBND Thành phố phê duyệt Đề án Tầm soát, phát hiện sớm một số tật, bệnh bẩm sinh thông qua sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh của thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020; Kế hoạch số 208/KH-UBND ngày 14/11/2016 của UBND Thành phố về Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh của thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2025; Kế hoạch số 201/KH-UBND ngày 12/9/2017 của UBND Thành phố về triển khai thực hiện “Xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ KHHGĐ/SKSS trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020”; Kế hoạch triển khai chăm sóc sức khỏe Người cao tuổi giai đoạn 2017-2025; Kế hoạch Phát triển thể chất và tầm vóc người Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Đẩy mạnh các hoạt động can thiệp mô hình nâng cao chất lượng dân số Thủ đô trong tình hình mới.
Các Quận, Huyện, Thị ủy, HĐND, UBND quận, huyện, thị xã triển khai thực hiện các văn bản hướng dẫn của Thành phố đến cơ sở, các Chi bộ đảng, thôn, làng và tổ dân phố, lồng ghép với chương trình kinh tế - xã hội của địa phương nhằm hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch của Thành phố giao năm 2018.
2. Công tác phối hợp liên ngành
Xây dựng và triển khai kế hoạch phối hợp các ban, ngành, đoàn thể ở Thành phố và quận, huyện, thị xã về thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm về hoạt động truyền thông, giáo dục; Kiểm tra, thanh tra thực hiện công tác Dân số - KHHGĐ năm 2018; Lồng ghép các nội dung truyền thông về Dân số - KHHGĐ phù hợp với đặc thù của từng ban, ngành, đoàn thể góp phần tạo sự đồng thuận của các ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức chính trị xã hội trong thực hiện chính sách Dân số - KHHGĐ.
- Sở Y tế sớm hướng dẫn thực hiện chương trình Dân số - KHHGĐ năm 2018 nhằm hoàn thành các chỉ tiêu Dân số của Trung ương và Thành phố.
- Các cơ quan truyền thông Thành phố phối hợp đưa các tin, bài phản ánh kịp thời về các hoạt động chính của công tác Dân số - KHHGĐ trong năm và tuyên truyền về nội dung liên quan đến công tác Dân số - KHHGĐ; biểu dương các gia đình, cá nhân tập thể thực hiện tốt chính sách dân số.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính đề xuất UBND Thành phố cân đối, bố trí kinh phí đảm bảo chỉ tiêu, định mức theo các kế hoạch của Thành phố chi cho công tác Dân số - KHHGĐ và các Đề án, Kế hoạch do UBND Thành phố phê duyệt nhằm hoàn thành chỉ tiêu, kế hoạch của Thành phố.
- Sở Nội vụ phối hợp Sở Y tế đôn đốc việc tuyển dụng, đảm bảo chế độ, chính sách cho viên chức dân số của 30 quận, huyện, thị xã và 584 xã, phường, thị trấn nhằm đảm bảo nguồn nhân lực cho công tác Dân số - KHHGĐ theo Nghị quyết số 15/2016/NQ-HĐND của HĐND Thành phố.
- Sở Tư pháp, Công an thành phố, Cục Thống kê: Tăng cường quản lý, thống nhất số liệu dân số theo định kỳ; phối hợp quản lý dân số trên địa bàn Thành phố.
3. Công tác tổ chức cán bộ, đầu tư kinh phí, nguồn lực
Kiện toàn đội ngũ cán bộ dân số các cấp đảm bảo đủ chỉ tiêu viên chức làm công tác dân số tại Trung tâm Dân số và viên chức làm dân số tại xã, phường, thị trấn: Các đơn vị hoàn thành tuyển dụng viên chức dân số trong 6 tháng đầu năm 2018. Tổ chức đào tạo nâng cao năng lực, nghiệp vụ công tác Dân số - KHHGĐ cho cán bộ dân số các cấp; Quán triệt thực hiện Nghị quyết số 21- NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về công tác dân số trong tình hình mới, triển khai thực hiện các Kế hoạch về công tác dân số của Thành phố. Tổ chức học tập và trao đổi kinh nghiệm, hợp tác, đào tạo quản lý dân số; Cử cán bộ theo học các lớp đào tạo dân số do Trung ương, Thành phố tổ chức và các tổ chức quốc tế tài trợ.
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tiếp tục rà soát, hướng dẫn các quận, huyện thực hiện Nghị quyết số 15/2016/NQ-HĐND của HĐND Thành phố và cân đối kinh phí thực hiện chương trình dân số các cấp nhằm hoàn thành chỉ tiêu Thành phố giao.
4. Thực hiện các nội dung chương trình dân số - KHHGĐ
a. Đảm bảo hậu cần và cung cấp dịch vụ KHHGĐ
Đảm bảo cung ứng đủ các phương tiện tránh thai miễn phí cung cấp cho các đối tượng theo đúng hướng dẫn và chỉ tiêu kế hoạch phân bổ năm 2018. Xây dựng kế hoạch, phân bổ chỉ tiêu cụ thể các biện pháp tránh thai cho từng quận, huyện, thị xã. Sở Y tế chỉ đạo tiếp nhận, quản lý, phân phối phương tiện tránh thai và cung ứng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đảm bảo chất lượng dịch vụ.
Đẩy mạnh công tác xã hội các phương tiện tránh thai trên địa bàn Thành phố theo Kế hoạch số 201/KH-UBND ngày 12/9/2017 của UBND Thành phố về triển khai thực hiện “Xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ KHHGĐ/SKSS trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020”.
Nâng cao chất lượng, hiệu quả dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình và kỹ năng quản lý đối tượng cho cán bộ dân số các cấp.
Tăng cường cung ứng dịch vụ sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình qua hình thức tổ chức chiến dịch truyền thông kết hợp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình để tăng số người áp dụng biện pháp tránh thai và thực hiện mục tiêu giảm sinh, giảm sinh con 3 trở lên trong năm 2018. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình đảm bảo đạt hiệu quả cao.
Nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý chương trình dân số các cấp. Tổ chức giao ban Ban chỉ đạo công tác dân số định kỳ, giao ban Ban quản lý chương trình. Đánh giá kết quả hoạt động công tác dân số định kỳ 6 tháng và cả năm.
b. Tầm soát các dị dạng, bệnh, tật bẩm sinh và kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng. Cung cấp kiến thức và đào tạo kỹ năng cho đội ngũ báo cáo viên và cán bộ chuyên môn thực hiện chương trình và mô hình.
Triển khai, duy trì các hoạt động can thiệp, mô hình, đề án nâng cao chất lượng dân số tại 30 quận, huyện, thị xã: Mô hình chăm sóc người cao tuổi tại cộng đồng; Mô hình tư vấn và khám sức khỏe tiền hôn nhân; Mô hình chăm sóc SKSS vị thành niên; Mô hình can thiệp truyền thông CSSKSS/KHHGĐ tới vùng dân cư đặc thù (khu Làng nghề truyền thống, khu Công nghiệp, vùng Công giáo, vùng Dân tộc ít người, vùng Dân di cư tự do); Giảm thiểu tình trạng trẻ em béo phì; Các mô hình khác theo hướng dẫn của Tổng cục Dân số.
Tiếp tục triển khai Kế hoạch kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2025. Tăng cường và nâng cao hiệu quả các hoạt động truyền thông vận động về giới và mất cân bằng giới tính khi sinh; Truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên các báo/đài của Thành phố; Khuyến khích hỗ trợ phát huy vai trò, vị thế của trẻ em gái nói chung đặc biệt là trẻ em gái trong các gia đình sinh con một bề, nhằm thúc đẩy bình đẳng giới.
Tiếp tục thực hiện Đề án sàng lọc trước sinh và sơ sinh trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2016-2020, đảm bảo tiến độ, chỉ tiêu: Sàng lọc trước sinh đạt 75% số bà mẹ mang thai, sàng lọc sơ sinh đạt 84% số trẻ sinh ra.
Sàng lọc khiếm thính: Duy trì khám sàng lọc phát hiện can thiệp sớm trẻ khiếm thính ở 30 quận, huyện, thị xã. Tập huấn bồi dưỡng kỹ năng tuyên truyền, kiến thức cho tuyên truyền viên cấp xã phường tại 30 quận, huyện, thị xã về sàng lọc phát hiện và can thiệp sớm trẻ khiếm thính.
Sàng lọc bệnh tan máu bẩm sinh (Thalassemia): Duy trì hoạt động khám xét nghiệm sàng lọc bệnh tan máu bẩm sinh cho đối tượng từ 0 đến 18 tuổi tại các xã miền núi, các xã xa trung tâm Thành phố.
Sàng lọc bệnh tim bẩm sinh: Duy trì hoạt động khám, xét nghiệm sàng lọc tim bẩm sinh tại 10 bệnh viện huyện. Mở rộng khám sàng lọc bệnh tim bẩm sinh cho trẻ sơ sinh tại một số bệnh viện tuyến huyện.
Tăng cường tư vấn và cung cấp dịch vụ Dân số - KHHGĐ cho vị thành niên/thanh niên thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020; Triển khai các hoạt động Truyền thông, giáo dục chuyển đổi hành vi nhằm nâng cao kiến thức, thái độ và kỹ năng thực hành của vị thành niên/thanh niên về KHHGĐ phấn đấu 70% vị thành niên/thanh niên hiểu biết cơ bản về một số vấn đề Dân số - KHHGĐ như các biện pháp tránh thai, tác hại của tảo hôn, hôn nhân cận huyết, tư vấn và khám sức khỏe tiền hôn nhân.
c. Nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát, đánh giá
Tăng cường công tác đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ dân số quận, huyện, thị xã và xã, phường, thị trấn phù hợp với công tác dân số trong tình hình hiện nay. Tập huấn, bổ sung kiến thức, nâng cao kỹ năng cho các báo cáo viên của quận, huyện, thị xã và báo cáo viên cấp Thành phố. Tổ chức các lớp tập huấn nâng cao ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ của Chi cục Dân số, cán bộ dân số quận, huyện, thị xã và xã, phường, thị trấn:
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý chuyên ngành, phục vụ kinh tế - xã hội ngay từ cấp xã, phường, thị trấn đảm bảo đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
- Đẩy mạnh và đổi mới phương thức truyền thông thường xuyên và các đợt cao điểm. Phát động và thực hiện truyền thông cao điểm trong chiến dịch tại các xã trọng điểm và các quận, huyện, thị xã có tỷ lệ tăng sinh và sinh con thứ 3 trở lên. Đẩy mạnh truyền thông nâng cao chất lượng dân số, giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh ở các địa bàn có tỷ lệ mất cân bằng giới tính khi sinh cao. Tập trung tuyên truyền chính sách dân số đối với cán bộ lãnh đạo và cán bộ các ban, ngành, đoàn thể Thành phố và các quận, huyện, thị xã và ở cơ sở. Tổ chức các hoạt động sinh hoạt Câu lạc bộ, nói chuyện chuyên đề, thực hiện tư vấn cho các nhóm đối tượng đặc thù.
5. Công tác đánh giá, nghiên cứu khoa học
Tổ chức thực hiện các khảo sát, đánh giá, đề tài nghiên cứu khoa học liên quan nhằm xây dựng, quản lý, điều hành, triển khai hoạt động về ổn định quy mô dân số, nâng cao chất lượng dân số và ổn định cơ cấu dân số.
6. Công tác giám sát, kiểm tra, thanh tra
Ban Chỉ đạo công tác Dân số Thành phố tập trung giám sát triển khai nhiệm vụ trọng tâm của các quận, huyện, thị xã trong Quý I/2018; Kiểm tra, giám sát thực hiện Kế hoạch của Thành ủy thực hiện Nghị quyết 21-NQ/TW về công tác dân số trong tình hình mới. Ban chỉ đạo Dân số các quận, huyện, thị xã kiểm tra, giám sát các xã, phường, thị trấn triển khai thực hiện công tác dân số - KHHGĐ. Giám sát các hoạt động truyền thông cao điểm, trọng điểm: Ngày Dân số Thế giới 11/7, Ngày Dân số Việt Nam 26/12 và tháng hành động quốc gia về Dân số - KHHGĐ.
Kiểm tra, thanh tra và giám sát việc xử lý các trường hợp vi phạm chính sách dân số theo quy định. Ban Chỉ đạo các quận, huyện, thị xã kiểm tra, thanh tra các cơ sở y tế tư nhân về dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình, không lựa chọn giới tính thai nhi dưới mọi hình thức; kiểm tra các nhà sách về cung cấp các ấn phẩm lựa chọn giới tính thai nhi.
1. Sở Y tế (Cơ quan Thường trực Ban chỉ đạo Thành phố)
Thường trực triển khai Kế hoạch của Thành phố, tổng hợp, đánh giá các hoạt động Dân số - KHHGĐ đảm bảo thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch và dự toán ngân sách của Trung ương và Thành phố giao.
Định kỳ tổ chức kiểm tra, giám sát các quận, huyện, thị xã thực hiện chỉ tiêu kế hoạch và nhiệm vụ trọng tâm theo chỉ đạo của Thành ủy, HĐND, UBND Thành phố về công tác Dân số - KHHGĐ.
2. Các Sở, ngành thành viên Ban chỉ đạo Thành phố
Xây dựng kế hoạch hoạt động năm 2018 và phối hợp với Sở Y tế triển khai thực hiện chủ trương chính sách của Đảng, quy định của Nhà nước, Bộ Y tế, Tổng cục Dân số - KHHGĐ và Thành phố về công tác Dân số - KHHGĐ.
Đảm bảo các quy định về nguồn lực phục vụ công tác dân số trên địa bàn thành phố như: Định mức kinh phí, nhân lực, biên chế và công tác tuyển dụng cán bộ ở các cấp theo quy định.
3. UBND các quận, huyện, thị xã
a. Giao chỉ tiêu kế hoạch và dự toán ngân sách năm 2018
UBND các quận, huyện, thị xã hoàn thành công tác giao chỉ tiêu kế hoạch, các chỉ tiêu giảm sinh, giảm sinh con thứ 3 trở lên, chỉ tiêu sàng lọc trước sinh và sàng lọc sơ sinh, chỉ tiêu sử dụng biện pháp tránh thai hiện đại năm 2018 cho các xã, phường, thị trấn. Đảm bảo chỉ tiêu kế hoạch bằng và cao hơn chỉ tiêu Thành phố giao cho các quận, huyện, thị xã; Kinh phí chi cho công tác dân số ở quận, huyện đảm bảo mức tối thiểu: 4.000 đồng/người dân/năm; kinh phí chi thù lao cho cộng tác viên dân số, kinh phí trong định mức; kinh phí thực hiện các kế hoạch, hoạt động theo quy định của Thành phố.
b. Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành hoạt động
Tham mưu cấp ủy triển khai thực hiện Kế hoạch số 74-KH/TU ngày 27/01/2018 của Thành ủy và Kế hoạch của UBND Thành phố về công tác dân số trong tình hình mới; Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 15/2016/NQ-HĐND của HĐND Thành phố; Kế hoạch số 172/KH-UBND ngày 13/7/2017 của UBND Thành phố; Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng các cấp về thực hiện công tác Dân số - KHHGĐ; Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về công tác dân số trong tình hình mới; Quyết định số 1125/QĐ-TTg ngày 31/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016-2020; Các văn bản của Quận, Huyện, Thị ủy đến Chi bộ đảng cơ sở, thôn, làng và tổ dân phố.
Tập trung hoàn thành công tác tuyển dụng, nâng cao năng lực đội ngũ viên chức làm công tác dân số tại Trung tâm Dân số, viên chức làm dân số tại xã, phường, thị trấn chậm nhất trước tháng 6/2018.
Tập trung triển khai Chiến dịch truyền thông lồng ghép dịch vụ KHHGĐ nhằm giảm sinh, giảm sinh con thứ 3 trở lên năm 2018.
Tăng cường công tác giám sát, kiểm tra, thanh tra và xử lý các vi phạm: Phát hiện kịp thời và xử lý nghiêm các trường hợp đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức vi phạm chính sách dân số theo quy định, nhằm tăng cường giáo dục, thuyết phục quần chúng nhân dân. Kiểm tra, thanh tra các cơ sở y tế theo phân cấp, kiểm tra, giám sát định kỳ các cơ sở y tế về không lựa chọn giới tính thai nhi, các nhà sách về cung cấp các ấn phẩm lựa chọn giới tính thai nhi.
Tăng cường hoạt động của Ban chỉ đạo dân số cấp huyện, phân công các thành viên phụ trách các xã và tập trung kiểm tra, đôn đốc các xã còn yếu kém, các xã có tăng sinh và đặc biệt là tăng sinh con thứ 3 trở lên và mất cân bằng giới tính khi sinh năm 2018.
Ủy ban nhân dân Thành phố yêu cầu các Sở, ban, ngành Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ tổng hợp báo cáo UBND Thành phố (gửi Sở Y tế tổng hợp)./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH VỀ DÂN SỐ NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch số 78/KH-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2018 của UBND Thành phố Hà Nội)
TT |
Tên đơn vị |
Giảm tỷ suất sinh(‰) |
Giảm tỷ lệ sinh con thứ 3 (%) |
Toàn TP |
0,10 |
0,10 |
|
1 |
Ba Đình |
0,02 |
0,01 |
2 |
Hoàn Kiếm |
0,01 |
0,03 |
3 |
Hai Bà Trưng |
0,01 |
0,01 |
4 |
Đống Đa |
0,02 |
0,01 |
5 |
Thanh Xuân |
0,01 |
0,01 |
6 |
Tây Hồ |
0,02 |
0,01 |
7 |
Cầu Giấy |
0,01 |
0,01 |
8 |
Hoàng Mai |
0,02 |
0,02 |
9 |
Long Biên |
0,03 |
0,02 |
10 |
Nam Từ Liêm |
0,03 |
0,02 |
11 |
Bắc Từ Liêm |
0,02 |
0,02 |
12 |
Sóc Sơn |
0,10 |
0,10 |
13 |
Đông Anh |
0,05 |
0,10 |
14 |
Gia Lâm |
0,05 |
0,03 |
15 |
Thanh Trì |
0,05 |
0,03 |
16 |
Hà Đông |
0,03 |
0,03 |
17 |
Sơn Tây |
0,05 |
0,10 |
18 |
Ba Vì |
0,05 |
0,10 |
19 |
Phúc Thọ |
0,10 |
0,20 |
20 |
Đan Phượng |
0,20 |
0,20 |
21 |
Thạch Thất |
0,20 |
0,20 |
22 |
Hoài Đức |
0,20 |
0,20 |
23 |
Quốc Oai |
0,20 |
0,20 |
24 |
Chương Mỹ |
0,20 |
0,15 |
25 |
Thanh Oai |
0,15 |
0,10 |
26 |
Thường Tín |
0,15 |
0,15 |
27 |
Ứng Hòa |
0,20 |
0,20 |
28 |
Phú Xuyên |
0,15 |
0,20 |
29 |
Mỹ Đức |
0,20 |
0,20 |
30 |
Mê Linh |
0,20 |
0,10 |
CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số 78/KH-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2018)
TT |
Đơn vị |
Tỷ lệ thai phụ được tuyên truyền tư vấn (%) |
Tỷ lệ thai phụ được sàng lọc trước sinh (%) |
Tỷ lệ sàng lọc sơ sinh (SLSS) (%) |
Số ca sàng lọc tim bẩm sinh (ca) |
Số ca sàng lọc khiếm thính 0-60 tháng tuổi (ca) |
Sàng lọc Thalassemia (ca) |
|
Toàn TP |
98 |
75 |
84 |
8.000 |
152.000 |
5.000 |
1 |
Ba Đình |
98 |
80 |
87 |
|
4.500 |
|
2 |
Hoàn Kiếm |
98 |
81 |
87 |
|
3.500 |
|
3 |
Hai Bà Trưng |
98 |
81 |
88 |
|
3.000 |
|
4 |
Đống Đa |
98 |
81 |
88 |
|
6.000 |
|
5 |
Thanh Xuân |
98 |
81 |
86 |
|
4.500 |
|
6 |
Tây Hồ |
98 |
81 |
86 |
|
2.500 |
|
7 |
Cầu Giấy |
98 |
81 |
86 |
|
4.500 |
|
8 |
Hoàng Mai |
98 |
78 |
86 |
|
6.500 |
|
9 |
Long Biên |
98 |
80 |
88 |
|
4.500 |
|
10 |
Nam Từ Liêm |
98 |
78 |
86 |
|
4.500 |
|
11 |
Bắc Từ Liêm |
98 |
78 |
86 |
|
5.000 |
|
12 |
Sóc Sơn |
98 |
78 |
86 |
|
3.000 |
|
13 |
Đông Anh |
98 |
75 |
80 |
1.000 |
5.000 |
|
14 |
Gia Lâm |
98 |
73 |
82 |
1.000 |
3.000 |
|
15 |
Thanh Trì |
98 |
73 |
82 |
|
4.500 |
|
16 |
Hà Đông |
98 |
73 |
82 |
|
5.000 |
|
17 |
Sơn Tây |
98 |
73 |
82 |
|
3.000 |
|
18 |
Ba Vì |
98 |
72 |
86 |
1.000 |
5.000 |
1.000 |
19 |
Phúc Thọ |
98 |
73 |
81 |
500 |
4.000 |
|
20 |
Đan Phượng |
98 |
70 |
82 |
500 |
3.500 |
|
21 |
Thạch Thất |
98 |
68 |
82 |
800 |
4.500 |
1.000 |
22 |
Hoài Đức |
98 |
68 |
82 |
300 |
5.000 |
|
23 |
Quốc Oai |
98 |
78 |
82 |
600 |
3.500 |
1.000 |
24 |
Chương Mỹ |
98 |
78 |
82 |
500 |
7.500 |
1.000 |
25 |
Thanh Oai |
98 |
73 |
78 |
400 |
3.000 |
|
26 |
Thường Tín |
98 |
73 |
78 |
|
3.000 |
|
27 |
Ứng Hòa |
98 |
73 |
87 |
600 |
2.000 |
|
28 |
Phú Xuyên |
98 |
68 |
78 |
|
2.000 |
|
29 |
Mỹ Đức |
98 |
68 |
77 |
500 |
4.500 |
1.000 |
30 |
Mê Linh |
98 |
72 |
82 |
300 |
5.000 |
|
* Ghi chú: Đối với các đơn vị chưa được cấp máy đo khiếm thính và có cán bộ đã được đào tạo kỹ thuật sàng lọc khiếm thính, đề nghị phối hợp với các đơn vị lân cận để triển khai thực hiện.
KẾ HOẠCH CHỈ TIÊU CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch số 78/KH-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2018 của UBND Thành phố Hà Nội)
TT |
Đơn vị |
Triệt sản |
Dụng cụ tử cung |
Thuốc cấy tránh thai |
Thuốc tiêm tránh thai |
Viên uống tránh thai |
Bao cao su |
CPR |
|||||
Tổng số |
TĐ: Miễn phí |
Tổng số |
TĐ: Miễn phí |
Tổng số |
TĐ: Miễn phí |
Tổng số |
TĐ: Miễn phí |
Tổng số |
TĐ: Miễn phí |
||||
|
Tổng |
300 |
42.640 |
17.060 |
230 |
50 |
1.050 |
950 |
72.300 |
7.230 |
203.140 |
10.100 |
|
1 |
Ba Đình |
6 |
800 |
120 |
4 |
0 |
0 |
0 |
2.000 |
0 |
13.200 |
0 |
|
2 |
Hoàn Kiếm |
8 |
700 |
105 |
7 |
0 |
0 |
0 |
1.600 |
0 |
11.000 |
0 |
|
3 |
Hai Bà Trưng |
8 |
1.500 |
225 |
4 |
0 |
0 |
0 |
3.050 |
0 |
16.100 |
0 |
|
4 |
Đống Đa |
5 |
1.350 |
203 |
9 |
0 |
0 |
0 |
2.900 |
0 |
17.400 |
0 |
|
5 |
Thanh Xuân |
4 |
700 |
105 |
10 |
0 |
0 |
0 |
2.600 |
0 |
10.600 |
0 |
|
6 |
Tây Hồ |
6 |
750 |
113 |
3 |
0 |
0 |
0 |
1.600 |
0 |
4.600 |
0 |
|
7 |
Cầu Giấy |
6 |
650 |
98 |
2 |
0 |
0 |
0 |
2.900 |
0 |
12.600 |
0 |
|
8 |
Hoàng Mai |
10 |
1.150 |
173 |
4 |
0 |
0 |
0 |
3.600 |
180 |
15.500 |
465 |
|
9 |
Long Biên |
12 |
1.250 |
0 |
8 |
0 |
0 |
0 |
4.050 |
0 |
13.000 |
0 |
|
10 |
Nam Từ Liêm |
7 |
900 |
180 |
13 |
0 |
0 |
0 |
2.200 |
110 |
9.500 |
285 |
|
11 |
Bắc Từ Liêm |
3 |
550 |
110 |
4 |
0 |
0 |
0 |
1.100 |
55 |
7.900 |
237 |
|
12 |
Sóc Sơn |
15 |
2.200 |
660 |
12 |
3 |
100 |
80 |
4.600 |
460 |
6.100 |
610 |
|
13 |
Đông Anh |
13 |
2.290 |
458 |
8 |
2 |
50 |
40 |
4.600 |
460 |
7.200 |
720 |
|
14 |
Gia Lâm |
17 |
1.500 |
450 |
10 |
2 |
50 |
36 |
3.000 |
300 |
6.700 |
536 |
|
15 |
Thanh Trì |
11 |
1.000 |
300 |
8 |
2 |
20 |
14 |
2.400 |
240 |
7.000 |
560 |
|
16 |
Hà Đông |
7 |
1.300 |
260 |
9 |
0 |
0 |
0 |
2.200 |
110 |
4.100 |
123 |
|
17 |
Sơn Tây |
7 |
1.350 |
338 |
2 |
0 |
50 |
0 |
1.400 |
70 |
2.600 |
260 |
|
18 |
Ba Vì |
14 |
3.000 |
1.800 |
10 |
5 |
100 |
100 |
2.300 |
690 |
3.400 |
850 |
|
19 |
Phúc Thọ |
13 |
1.950 |
1.072 |
3 |
1 |
50 |
50 |
1.500 |
300 |
2.150 |
322 |
|
20 |
Đan Phượng |
7 |
1.150 |
632 |
9 |
3 |
50 |
50 |
1.500 |
225 |
2.200 |
330 |
|
21 |
Thạch Thất |
15 |
1.700 |
1.020 |
3 |
1 |
60 |
60 |
2.600 |
520 |
3.050 |
610 |
|
22 |
Hoài Đức |
6 |
1.500 |
840 |
10 |
3 |
50 |
50 |
1.800 |
275 |
4.250 |
637 |
|
23 |
Quốc Oai |
16 |
1.600 |
960 |
11 |
3 |
90 |
90 |
2.500 |
500 |
3.400 |
510 |
|
24 |
Chương Mỹ |
19 |
2.400 |
1.320 |
18 |
7 |
100 |
100 |
3.000 |
600 |
4.200 |
630 |
|
25 |
Thanh Oai |
14 |
1.250 |
750 |
5 |
2 |
50 |
50 |
1.500 |
225 |
2.300 |
345 |
|
26 |
Thường Tín |
19 |
2.450 |
1.348 |
10 |
3 |
50 |
50 |
2.750 |
550 |
3.300 |
495 |
|
27 |
Ứng Hòa |
6 |
1.200 |
720 |
5 |
2 |
60 |
60 |
2.350 |
470 |
3.350 |
500 |
|
28 |
Phú Xuyên |
7 |
1.800 |
1.080 |
6 |
2 |
30 |
30 |
1.000 |
150 |
1.400 |
210 |
|
29 |
Mỹ Đức |
8 |
1.600 |
960 |
12 |
6 |
70 |
70 |
1.500 |
300 |
2.600 |
520 |
|
30 |
Mê Linh |
11 |
1.100 |
660 |
11 |
3 |
20 |
20 |
2.200 |
440 |
2.440 |
345 |
|
Quyết định 2620/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Tài chính doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Yên Bái Ban hành: 28/10/2020 | Cập nhật: 05/11/2020
Kế hoạch 201/KH-UBND năm 2020 về phát triển phương tiện vận tải hành khách công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội, giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030 Ban hành: 16/10/2020 | Cập nhật: 26/10/2020
Quyết định 2620/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch Phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 30/09/2020 | Cập nhật: 22/01/2021
Kế hoạch 208/KH-UBND năm 2020 về phát triển kinh tế tập thể giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 08/09/2020 | Cập nhật: 20/01/2021
Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Nghị định 55/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi hành án hình sự đối với pháp nhân thương mại Ban hành: 31/08/2020 | Cập nhật: 08/09/2020
Quyết định 2620/QĐ-UBND năm 2020 về tiêu chuẩn,định mức sử dụng trang thiết bị y tế chuyên dùng của đơn vị sự nghiệp y tế trực thuộc Sở Y tế Hà Tĩnh Ban hành: 13/08/2020 | Cập nhật: 14/10/2020
Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2020 về triển khai Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 04/08/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Quyết định 630/QĐ-TTg về tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật phòng cháy và chữa cháy Ban hành: 20/07/2020 | Cập nhật: 13/10/2020
Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2020 về ứng phó tai nạn tàu bay dân dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/05/2020 | Cập nhật: 13/10/2020
Kế hoạch 172/KH-UBND về công tác tư pháp trọng tâm năm 2020 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 03/02/2020 | Cập nhật: 03/04/2020
Kế hoạch 208/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 07/02/2020 | Cập nhật: 23/04/2020
Quyết định 2620/QĐ-UBND năm 2019 hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 27/12/2019 | Cập nhật: 26/02/2020
Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 21/CT-TTg về tăng cường thực hiện giải pháp nhằm hỗ trợ, phát huy tốt vai trò cùa Hội Luật gia Việt Nam trong giai đoạn mới, trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 11/10/2019 | Cập nhật: 01/11/2019
Kế hoạch 208/KH-UBND năm 2019 về tổ chức cuộc thi viết về "Gương người tốt việc tốt, các điển hình tiên tiến trong phong trào thi đua yêu nước" trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 07/10/2019 | Cập nhật: 10/07/2020
Kế hoạch 201/KH-UBND năm 2019 thực hiện giải pháp cụ thể để hoàn thành chỉ tiêu tỷ lệ vận chuyển hành khách công cộng vào năm 2020 Ban hành: 09/09/2019 | Cập nhật: 30/09/2019
Quyết định 2620/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 22/08/2019 | Cập nhật: 16/09/2019
Quyết định 2620/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/08/2019 | Cập nhật: 23/10/2019
Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2019 về triển khai Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019 - 2021” trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 08/08/2019 | Cập nhật: 10/07/2020
Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2019 thực hiện chiến lược viễn thám quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn 2040 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 25/07/2019 | Cập nhật: 25/09/2019
Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2019 về nâng cao năng lực cung ứng và chất lượng dịch vụ Logistics trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 28/09/2019
Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 10/CT-TTg về tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc Ban hành: 22/07/2019 | Cập nhật: 21/08/2019
Kế hoạch 172/KH-UBND triển khai rà soát và chuyển giao quản lý, khai thác, sử dụng quỹ đất công đô thị năm 2019 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Kế hoạch 208/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số đến năm 2020 của tỉnh Gia Lai Ban hành: 24/01/2019 | Cập nhật: 05/03/2019
Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 32/CT-TTg về tăng cường công tác phòng cháy chữa cháy tại khu dân cư do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 16/01/2019 | Cập nhật: 08/04/2019
Kế hoạch 208/KH-UBND năm 2018 về triển khai Chương trình trọng điểm phát triển du lịch - dịch vụ tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2019 Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 02/01/2019
Kế hoạch 208/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 14/09/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2018 về thực hiện "Đề án Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật giai đoạn 2018-2022 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 03/10/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Quyết định 2620/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 22 thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa, thể dục, thể thao, thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lào Cai Ban hành: 24/08/2018 | Cập nhật: 19/09/2018
Kế hoạch 208/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 19-2018/NQ-CP về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 08/NQ-CP và Chương trình 41-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 31/05/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Kế hoạch 201/KH-UBND năm 2018 thực hiện quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực học đường Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 17/08/2018
Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2018 về tiếp tục thực hiện Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh, thiếu niên giai đoạn 2010 - 2015” đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/05/2018 | Cập nhật: 11/07/2018
Kế hoạch 201/KH-UBND năm 2017 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La năm 2018 Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 12/03/2018
Kế hoạch 201/KH-UBND năm 2017 về hoạt động thông tin đối ngoại tỉnh Yên Bái năm 2018 Ban hành: 28/11/2017 | Cập nhật: 02/03/2018
Kế hoạch 201/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 936/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển văn hóa giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 17/11/2017 | Cập nhật: 10/04/2018
Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2017 về triển khai Nghị định 97/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 81/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 28/11/2017
Kế hoạch 208/KH-UBND về triển khai Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại một số địa bàn trọng điểm về vi phạm pháp luật giai đoạn 2012-2016” quý IV năm 2017 và năm 2018 Ban hành: 13/10/2017 | Cập nhật: 23/10/2017
Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2017 triển khai thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Ban hành: 03/10/2017 | Cập nhật: 23/11/2017
Kế hoạch 201/KH-UBND năm 2017 thực hiện “Xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020” Ban hành: 12/09/2017 | Cập nhật: 19/09/2017
Quyết định 1125/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 02/08/2017
Kế hoạch 208/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2017-2025 Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Kế hoạch 208/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 và quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 01/08/2017 | Cập nhật: 03/11/2018
Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND về giải pháp tăng cường công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 19/07/2017
Kế hoạch 201/KH-UBND năm 2017 công tác phòng, chống ma túy và cai nghiện ma túy đến năm 2020 Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 27/07/2017
Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án “Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, Nhân dân vùng biên giới, hải đảo giai đoạn 2017-2021” Ban hành: 23/05/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Kế hoạch 208/KH-UBND năm 2016 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 Ban hành: 31/12/2016 | Cập nhật: 21/03/2017
Kế hoạch 201/KH-UBND năm 2016 triển khai Chương trình trọng điểm phát triển du lịch - dịch vụ tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 Ban hành: 27/12/2016 | Cập nhật: 07/03/2017
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND phê chuẩn chương trình việc làm và giảm nghèo bền vững tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND Quy định chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Trà Vinh đến năm 2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND thông qua định mức phân bổ chi ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 07/01/2017
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách thu hút chuyên gia, tổ chức có năng lực tham gia hoạt động giám định tư pháp tại tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND về Chương trình Giảm nghèo bền vững tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND quy định về chế độ, chi đảm bảo hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 21/07/2017
Kế hoạch 201/KH-UBND năm 2016 triển khai Quyết định 26/2016/QĐ-TTg trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 02/11/2016 | Cập nhật: 09/11/2016
Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2016 triển khai xây dựng bản mô tả công việc, khung năng lực và xác định biên chế của từng vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức hành chính trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 04/11/2016 | Cập nhật: 12/01/2017
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND về ủy quyền cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, cho ý kiến, quyết định chủ trương đầu tư các dự án thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND về giải pháp tăng cường công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Kế hoạch 208/KH-UBND năm 2016 kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh của thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2025 Ban hành: 14/11/2016 | Cập nhật: 30/11/2016
Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình giáo dục đời sống gia đình tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 Ban hành: 10/11/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Quyết định 2620/QĐ-UBND năm 2016 về Đề án thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 17/2015/NQ-HĐND Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 08/07/2017
Kế hoạch 172/KH-UBND tổ chức hoạt động hưởng ứng Chiến dịch Làm cho thế giới sạch hơn năm 2016 Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 05/10/2016
Kế hoạch 201/KH-UBND năm 2016 về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc methadone trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 11/10/2016 | Cập nhật: 17/07/2019
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp tỉnh Hải Dương đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 31/07/2017
Kế hoạch 208/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chỉ thị 45-CT/TW, Nghị quyết 27/NQ-CP về Chương trình hành động tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 10/12/2016
Kế hoạch 201/KH-UBND năm 2016 thực hiện “Đề án Tuyên truyền, giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình Việt Nam trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2016- 2020" Ban hành: 15/09/2016 | Cập nhật: 30/11/2016
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND Quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND quy định thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 24/08/2016
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, năm học 2016-2017 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND sửa đổi quy định khung mức thu lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú và bãi bỏ quy định thu lệ phí chứng minh nhân dân do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND bổ sung giải pháp thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 06 tháng cuối năm 2016 của tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND năm 2016 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Hà Nam Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung dự toán ngân sách địa phương và kế hoạch đầu tư phát triển năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Kế hoạch 208/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án “Đẩy mạnh hoạt động học tập suốt đời cho công nhân lao động trong doanh nghiệp đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 17/08/2016
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quyết định điều chuyển, cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng, thanh lý công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND về giao chỉ tiêu thực hiện bảo hiểm y tế giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hưng Yên Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 11/08/2016
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND thông qua Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 02/07/2016 | Cập nhật: 17/02/2017
Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND về hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho đầu tư hạ tầng kinh tế - xã hội xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 02/07/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án số 04: "Phát triển mạng lưới đô thị tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến 2030" Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 29/06/2016
Quyết định 2620/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án Tầm soát, phát hiện sớm tật, bệnh bẩm sinh thông qua sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh của thành phố Hà Nội giai đoạn năm 2016-2020 Ban hành: 26/05/2016 | Cập nhật: 04/06/2016
Kế hoạch 208/KH-UBND năm 2015 kiểm soát thủ tục hành chính và truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 27/02/2016
Quyết định 2620/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/11/2015 | Cập nhật: 05/04/2016
Kế hoạch 208/KH-UBND năm 2014 thực hiện Đề án trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020 Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2014 thực hiện Đề án phát huy giá trị tốt đẹp các mối quan hệ trong gia đình và hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020 Ban hành: 18/11/2014 | Cập nhật: 11/03/2016
Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2014 thực hiện Quyết định 570/2014/QĐ-TTG phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia vì trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS tỉnh Hà Giang giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 09/10/2014 | Cập nhật: 29/02/2016
Quyết định 1125/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt danh mục Dự án do Quỹ Quốc tế về phát triển nông nghiệp tài trợ cho Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 10/07/2014
Quyết định 2620/QĐ-UBND năm 2013 giao kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản tập trung năm 2014 tỉnh Bình Phước Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 30/06/2014
Kế hoạch 172/KH-UBND ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Tiền Giang năm 2014 Ban hành: 01/11/2013 | Cập nhật: 09/05/2014
Quyết định 1125/QĐ-TTg năm 2013 hỗ trợ gạo cứu đói cho tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 2620/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết quy hoạch bưu chính, viễn thông đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 23/11/2011 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 2620/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt đề cương quy hoạch cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 Ban hành: 10/08/2011 | Cập nhật: 23/01/2014
Kế hoạch số 172/KH-UBND về việc phòng chống dịch cúm gia cầm, lở mồm long móng ở gia súc, hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp ở heo (PRRS) nay đến hết tháng 02 năm 2008 do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 28/11/2007 | Cập nhật: 04/01/2008
Quyết định 2620/QĐ-UBND năm 2007 về sửa đổi một số điểm tại Quy định chế độ tài chính hỗ trợ công tác phòng, chống dịch cúm gia cầm kèm theo Quyết định 909/QĐ-UBND Ban hành: 04/10/2007 | Cập nhật: 03/10/2017
Kế hoạch 172/KH-UBND về phòng, chống thiên tai tỉnh Lâm Đồng năm 2021 Ban hành: 11/01/2021 | Cập nhật: 09/03/2021
Kế hoạch 172/KH-UBND về tuyên truyền cải cách hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/01/2021 | Cập nhật: 06/03/2021