Kế hoạch 208/KH-UBND năm 2016 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017
Số hiệu: | 208/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Phan Ngọc Thọ |
Ngày ban hành: | 31/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 208/KH-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 31 tháng 12 năm 2016 |
ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2017
- Luật Công nghệ thông tin ngày 12/7/2006;
- Luật Giao dịch điện tử ngày 23/11/2009;
- Nghị quyết 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
- Nghị quyết 36a/ NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
- Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020.
- Căn cứ Kế hoạch số 147/KH-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020.
II. KẾT QUẢ ỨNG DỤNG CNTT NĂM 2016
1. Hoàn thiện cơ sở pháp lý
Trong thời gian vừa qua, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành nhiều văn bản quan trọng về lĩnh vực CNTT bao gồm:
- Kế hoạch số 147/KH-UBND ngày 31/12/2015 về việc Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020;
- Kế hoạch số 135/KH-UBND ngày 10/12/2015 về Ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2016 để cụ thể hóa nhiệm vụ triển khai trong năm 2016;
- Quyết định số 812/QĐ-UBND ngày 22/4/2016 Công bố Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, các sở, ngành, UBND cấp huyện, xã tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2016;
- Quyết định số 89/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ công trực tuyến tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 90/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định tạo lập và sử dụng hồ sơ điện tử, thẻ điện tử trong giao dịch thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Xây dựng Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT đến năm 2020, tầm nhìn 2030; Xây dựng Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Hạ tầng kỹ thuật và an ninh thông tin
Năm 2016, tỉnh Thừa Thiên Huế đã triển khai mạng truyền số liệu chuyên dùng kết hợp thành công giải pháp kết nối mạng WAN (VPN) trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước. Hạ tầng công nghệ thông tin của tỉnh được đảm bảo vận hành thông suốt ổn định với chế độ trực 24/7 nhằm giám sát, quản trị và vận hành hệ thống mạng WAN, hệ thống thư điện tử công vụ, hệ thống GISHue, hệ thống CSDL dùng chung, hệ thống các Trang TTĐT, các phần mềm ứng dụng của các sở ban ngành đảm bảo hoạt động ổn định, an toàn và bảo mật. Triển khai đồng bộ giải pháp SSL cho tất cả các tên miền được cài đặt tại Trung tâm Thông tin dữ liệu điện tử của tỉnh; tiến hành định kỳ kiểm tra, quét lỗ hỏng bảo mật cho các máy chủ, các trang TTĐT, các phần mềm ứng dụng của tỉnh và các ngành chạy trên nền Web, tiến hành thông báo, phối hợp tới các đơn vị chủ quản website, ứng dụng để kịp thời khắc phục và tiến hành cập nhật phiên bản mới năm 2016 cho các thiết bị tường lửa, phần mềm chống Spam, Virus,...
Triển khai, nghiên cứu xây dựng các giải pháp giám sát hệ thống website, ứng dụng nhằm phát hiện tấn công từ bên ngoài, thường xuyên giám sát xâm nhập bất thường vào hệ thống máy chủ tại Trung tâm Thông tin dữ liệu điện tử. Ngoài ra, Trung tâm Thông tin dữ liệu điện tử của tỉnh còn triển khai, hoàn thiện xây dựng hệ thống quản lý an toàn thông tin theo tiêu chuẩn ISO 27001:2013 qua đó quản lý, vận hành hệ thống công nghệ thông tin của tỉnh đảm bảo an toàn, bảo mật.
3. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước
Ứng dụng CNTT phục vụ hoạt động cơ quan Nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế được chú trọng đi vào chiều sâu, đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu ứng dụng năm 2016 đặt ra, cụ thể:
- 100% cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế từ cấp tỉnh đến cấp Huyện có trang thông tin điện tử và được kết nối liên thông dữ liệu với nhau tạo thành mô hình trang thông tin điện tử đa cấp.
- 126/152 xây dựng trang thông tin điện tử được tích hợp, liên thông với hệ thống trang thông tin điện tử cấp tỉnh, cấp huyện.
- Trang điều hành tác nghiệp đa cấp phục vụ công tác chỉ đạo điều hành từ cấp tỉnh đến cấp xã được xây dựng, triển khai đồng bộ và liên thông, trao đổi dữ liệu với nhau.
- Hệ thống phần mềm dùng chung đã được liên thông và phát huy cao hiệu quả ứng dụng, phục vụ đắc lực cho công tác chỉ đạo điều hành của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Tỉnh đã xây dựng thành công nền tảng tích hợp, chia sẽ, liên thông toàn bộ hệ thống thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Xây dựng và đưa và vận hành hệ thống xác thực tập trung (SSO) phục vụ cho hệ thống thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế đảm bảo mỗi cán bộ, công chức, viên chức và người lao động sử dụng một tài khoản duy nhất áp dụng cho toàn bộ hệ thống.
- Hệ thống thư điện tử công vụ với hơn 9.000 hộp thư điện tử cho các cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh; theo dõi, giám sát, thống kê tình trạng sử dụng tư điện tử công vụ; qua đó kịp thời nhắc nhở, chấn chỉnh các đơn vị, cá nhân sử dụng mật khẩu không đảm bảo quy định, đôn đốc các cán bộ, công chức tích cực sử dụng hộp thư điện tử công vụ trong trao đổi công việc.
- Cung cấp chứng thư số cho 100% sở, ban ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
- Hệ thống Thông tin địa lý tỉnh Thừa Thiên Huế (GISHue) được nâng cấp lên phiên bản mới; các ngành đã ban hành các văn bản triển khai đạt kết quả tốt. Hiện nay đã có 09 Sở, ban ngành triển khai xây dựng và cập nhật CSDL GIS chuyên ngành, xây dựng các ứng dụng khai thác chuyên ngành trên hệ thống (Cổng); ứng dụng GIS trong quản lý CSDL quy hoạch, hiện đã có 06 CSDL quy hoạch xây dựng và 08 CSDL quy hoạch chuyên ngành đã được tích hợp lên hệ thống.
- 100% Giấy mời được phát hành qua mạng thay cho bản giấy.
- 100% văn bản không mật trình UBND tỉnh trong cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế được trao đổi qua môi trường mạng.
- 80% văn bản không mật trong cơ quan nhà nước được trao đổi với nhau qua môi trường mạng.
- Hệ thống văn bản tỉnh đã liên thông với Văn phòng Chính phủ và thực hiện chuyển văn bản điện tử từ tỉnh ra Văn phòng Chính phủ.
4. Triển khai ứng dụng CNTT phục vụ người dân doanh nghiệp:
Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế chính thức khai trương tháng 12/2016. Trước khi khai trương chính thức, tỉnh đã tổ chức triển khai thí điểm dịch vụ công trực tuyến tại các cơ quan nhà nước và đã đạt được những kết quả nhất định, cụ thể:
- Tổng số dịch vụ công trực tuyến là mức độ 3,4: 560 thủ tục hành chính.
- Tổng số tài khoản đăng ký sử dụng dịch vụ công trực tuyến: Trên 2.580 tài khoản (trong đó: cá nhân đăng ký 2107 tài khoản; doanh nghiệp, tổ chức đăng ký 399 tài khoản; cơ quan nhà nước đăng ký 75 tài khoản).
- Tổng hồ sơ đăng ký trực tuyến mức độ 3,4 của cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức hơn 2.000 hồ sơ;
- 100% thủ tục hành chính đăng ký trực tuyến mức độ 3,4 được tiếp nhận, xử lý và trả kết quả qua mạng.
- Tỉnh đã xây dựng thành công Cổng thanh toán trực tuyến của tỉnh để áp dụng hình thức thanh toán trực tuyến.
- Ngoài mô hình nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tỉnh còn triển khai một số mô hình trả kết quả bằng văn bản điện tử có ký số qua mạng và qua email và thông qua dịch vụ bưu chính chuyển phát kết quả theo yêu cầu của công dân, doanh nghiệp, tổ chức.
- Triển khai hoàn chỉnh mô hình Chính quyền điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế. Hình thành các mô hình công sở điện tử từ cấp tỉnh đến cấp xã.
- Triển khai có hiệu quả mô hình Cổng dịch công tỉnh Thừa Thiên Huế; phát triển dịch vụ công trực tuyến phục vụ cho công dân, tổ chức từ cấp tỉnh đến cấp xã.
- Hình thành cơ bản mô hình Thành phố thông minh trong 3 lĩnh vực: Y tế; Giáo dục; Du lịch.
1. Mục tiêu ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước
- Nâng cấp hoàn chỉnh hạ tầng tập trung tại Trung tâm Thông tin Dữ liệu điện tử đủ năng lực để vận hành hệ thống ứng dụng trong cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Đưa vào vận hành hệ thống Mạng số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước. Trong đó ưu tiên giải pháp quản lý Internet tập trung trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Chuẩn hóa, tích hợp đồng nhất các ứng dụng dùng chung trong cơ quan nhà nước.
- Xây dựng mô hình chuẩn công sở điện tử từ cấp tỉnh đến cấp xã theo các mô hình cơ quan hành chính khác nhau.
- 100% cơ quan nhà nước sử dụng hệ thống điều hành tác nghiệp và các hệ thống dùng chung.
- 100% văn bản (không mật) trong các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp huyện được liên thông, luân chuyển trên môi trường mạng.
- 100% cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp huyện áp dụng chữ ký số trong trong văn bản điện tử.
- 80% cơ quan nhà nước áp dụng CDSL hệ thống thông tin địa lý GIS Huế vào công tác quản lý chuyên ngành.
- Xây dựng và triển khai mô hình thành phố thông minh trên 3 lĩnh vực: Y tế, Giáo dục, Du lịch.
2. Mục tiêu ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Cung cấp đầy đủ thông tin trên Cổng/ Trang thông tin điện tử của tất cả cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
- 100% cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4.
- 50% thủ tục hành chính được triển khai ở mức độ 4.
- 100% hồ sơ khai thuế của doanh nghiệp được nộp qua mạng.
- 98% doanh nghiệp thực hiện nộp thuế qua mạng.
- 100% cơ quan, tổ chức thực hiện giao dịch điện tử trong việc thực hiện thủ tục tham gia Bảo hiểm xã hội.
- 10% số lượng các gói thầu chào hàng cạnh tranh, 10% số lượng các gói thầu quy mô nhỏ đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế thực hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng.
- 98% doanh nghiệp đăng ký kinh doanh qua mạng.
- 100% hồ sơ cấp giấy chứng nhận đầu tư qua mạng.
3. Mục tiêu phát triển an toàn thông tin
- Xây dựng ban hành các văn bản quản lý về an toàn thông tin, nghiên cứu các sản phẩm dịch vụ an toàn thông tin để đưa vào khai thác vận hành nhằm tăng cường năng lực của các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp thực hiện công tác đảm bảo an toàn thông tin có chất lượng cao.
- Xây dựng và triển khai Kế hoạch bảo đảm an toàn thông tin của tỉnh năm 2017, tập trung vào khả năng phát hiện, cảnh báo sớm các nguy cơ mất an toàn thông tin, thích ứng linh hoạt, giảm thiểu rủi ro và giảm nhẹ hậu quả của các cuộc tấn công, nâng cao năng lực mạng lưới điều phối ứng cứu sự cố về an toàn thông tin, nhanh chóng khôi phục trở lại trạng thái bình thường của hệ thống khi xảy ra sự cố.
- Tăng cường công tác đảm bảo an toàn thông tin tại Trung tâm thông tin dữ liệu điện tử, coi đây là giải pháp quan trọng để từng bước nâng cao năng lực bảo đảm an toàn thông tin.
- Đẩy mạnh công tác đào tạo, huấn luyện, diễn tập, phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin, trong đó đặc biệt quan tâm tới việc góp phần nâng cao chất lượng đào tạo kỹ sư, cử nhân tại các cơ sở đào tạo thông qua các hoạt động thực tập, hướng nghiệp cho sinh viên chuyên ngành an toàn thông tin.
- Triển khai tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong xã hội về vai trò và tầm quan trọng của việc đảm bảo an toàn thông tin.
IV. NỘI DUNG KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CNTT TRONG NĂM 2017
1. Về môi trường pháp lý
Tiếp tục hoàn thiện các cơ sở pháp lý về lĩnh vực CNTT của tỉnh bao gồm việc xây dựng các Quy định sau đây:
- Ban hành Kiến trúc Chính quyền điện tử, Khung giải pháp đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Quy định danh mục cơ sở dữ liệu và dịch vụ cung cấp trên điện toán đám mây tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Ban hành quy định tiêu chí công sở điện tử từ cấp tỉnh đến cấp xã theo các mô hình cơ quan hành chính khác nhau.
- Quy định về quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong các cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Xây dựng các quy định về ứng dụng, phát triển CNTT tuân thủ các quy định của pháp luật về CNTT, phù hợp với thực tế tại địa phương, đảm bảo quản lý theo kịp sự phát triển.
- Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu đánh giá mức độ và hiệu quả trong ứng dụng, phát triển CNTT tại địa phương.
- Điều chỉnh các quy định về chuyên môn, quản lý, quyền hạn và trách nhiệm của đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT trong cơ quan nhà nước.
2. Hạ tầng kỹ thuật
- Xây dựng hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật tại Trung tâm dữ liệu điện tử bảo đảm triển khai kết nối Chính quyền điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế, hướng tới tiêu chuẩn quốc tế, bảo đảm an toàn an ninh thông tin.
- Đầu tư đồng bộ thiết bị CNTT tại Trung tâm hành chính công tập trung các cấp theo hướng hiện đại, nâng cao năng lực triển khai dịch vụ công trực tuyến trong các cơ quan nhà nước.
- Triển khai hệ thống hạ tầng mạng công cộng (Wifi công cộng) phục vụ cho người dân, doanh nghiệp kết nối thông tin trên môi trường Internet.
- Xây dựng một số hệ thống Kios thông tin trên địa bàn thành phố Huế nhằm cung cấp công cụ tra cứu thông tin cho người dân, doanh nghiệp.
3. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước
- Xây dựng và triển khai có hiệu quả kế hoạch ứng dụng, phát triển CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2017 của tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Xây dựng, triển khai có hiệu quả Kiến trúc chính quyền điện tử trên cơ sở Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT của tỉnh đến năm 2020 tầm nhìn đến 2030.
- Tăng cường cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3,4 trong hầu hết các lĩnh vực, gắn kết chặt chẽ với triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông, xây dựng mô hình một cửa điện tử hiện đại cấp huyện
- Tiếp tục sử dụng hiệu quả hệ thống các phần mềm dùng chung của tỉnh trên cơ sở tích hợp liên thông thống nhất thành 1 hệ thống đồng bộ; nâng cấp và triển khai diện rộng hệ thống phần mềm dùng chung của tỉnh đến cấp xã và các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Quản lý, vận hành, khai thác có hiệu quả các cơ sở dữ liệu trên nền GIS của các ngành, lĩnh vực, như: tài nguyên - môi trường, xây dựng, giao thông vận tải, kế hoạch - đầu tư, văn hóa - thể thao, du lịch, nông nghiệp và phát triển nông thôn, thông tin và truyền thông, khoa học - công nghệ...
- Xây dựng và triển khai đồng bộ các hệ thống thông tin chuyên ngành, trọng tâm là hệ thống thông tin các ngành, lĩnh vực: giáo dục và đào tạo, y tế, giao thông, xây dựng, nông nghiệp, tài nguyên - môi trường, công thương, tư pháp, khoa học-công nghệ, thông tin - truyền thông, nội vụ, kế hoạch và đầu tư; hệ thống thông tin quản lý văn thư, lưu trữ.
4. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Triển khai ứng dụng Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế thống nhất từ cấp tỉnh đến cấp xã. Tích hợp các dịch vụ công ích, sự nghiệp phục vụ cung cấp thông tin, tra cứu của người dân, doanh nghiệp.
- Xây dựng hệ thống chứng thực văn bản điện tử pháp lý phục vụ cho người dân, doanh nghiệp và tổ chức.
- Ứng dụng có hiệu quả hệ thống khảo sát, đánh giá trực tuyến về mức độ hài lòng của công dân, doanh nghiệp.
- Hoàn chỉnh mô hình Cổng/ Trang thông tin điện tử liên thông, đa cấp đa điểm từ cấp tỉnh đến cấp xã.
- Triển khai hệ thống công khai thông tin về các lĩnh vực đất đai, xây dựng, đô thị và đề tài khoa học
- Hoàn thiện ứng dụng, cơ sở dữ liệu về quản lý doanh nghiệp, các hệ thống thông tin doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể.
- Triển khai thống nhất mô hình một cửa điện tử, liên thông tích hợp trên Cổng dịch vụ công tỉnh.
- Triển khai một số ứng dụng thành phố thông minh trên 3 lĩnh vực: Y tế, Giáo dục, Du lịch.
- Phối hợp triển khai các hệ thống thông tin có quy mô và phạm vi từ Trung ương đến địa phương sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do các cơ quan, tổ chức ở Trung ương và địa phương quản lý.
5. Đảm bảo an toàn thông tin
- Ưu tiên đầu tư, nâng cấp các hệ thống đảm bảo an toàn thông tin cho trung tâm dữ liệu tỉnh.
- Xây dựng giải pháp tổng thể nhằm đảm bảo an toàn thông tin cho các cơ quan nhà nước.
- Xây dựng giải pháp đảm bảo an toàn thông tin cho hệ thống mạng diện rộng (WAN) của tỉnh, có phương án kết nối Internet tập trung, hệ thống Wifi công cộng và các hệ thống thông tin khác
- Triển khai và ứng dụng có hiệu quả chữ ký số trong cơ quan nhà nước.
- Tổ chức tập huấn cho Tổ an toàn thông tin nhằm nâng cao năng lực quản lý về an toàn thông tin.
6. Nguồn lực cho ứng dụng CNTT
- Kiện toàn Ban Chỉ đạo công nghệ thông tin của tỉnh.
- Tập huấn nâng cao nghiệp vụ Tổ nghiệp vụ công nghệ thông tin.
- Tổ chức tập huấn nâng cao nghiệp vụ quản lý CNTT đối với lãnh đạo các cấp trong cơ quan nhà nước.
- Chuẩn hóa kiến thức cho cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước, tập trung nhiều vào kiến thức an toàn thông tin và vận hành hệ thống mạng.
- Chuẩn hóa và tập huấn nâng cao năng lực ứng dụng CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước.
Tổng kinh phí dự kiến thực hiện năm 2017 là 12.275 triệu đồng (Mười hai tỷ hai trăm bảy mươi lăm triệu đồng).
Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách địa phương và các nguồn khác.
Kèm theo Phụ lục Danh mục dự án đầu tư năm 2017
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động, tích cực làm việc với các Bộ, ngành có liên quan để tranh thủ nguồn kinh phí cho các dự án trong lộ trình từ năm 2017 đến 2020. Xác định đây là một nhiệm vụ trọng tâm của Kế hoạch này.
- Ưu tiên sử dụng nguồn ngân sách địa phương cho công tác xây dựng hệ thống ứng dụng trong cơ quan nhà nước, hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung trong toàn tỉnh. Triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực CNTT trong các cơ quan nhà nước.
- Ưu tiên áp dụng hình thức thuê dịch vụ đối với các hạng mục là thế mạnh từ các doanh nghiệp như: Đường truyền, hệ thống sao lưu dự phòng, hệ thống mã hóa tên miền .v.v.
- Ưu tiên hình thức xã hội hóa trong ứng dụng phát triển các tiêu chí xây dựng thành phố thông minh.
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng các quy định, chính sách để tạo giải pháp đảm bảo môi trường pháp lý trong hoạt động ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch hoặc giải quyết vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
- Chủ trì tổ chức triển khai, hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra và kịp thời báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch này.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính:
- Trên cơ sở nguồn vốn ngân sách địa phương, cân đối, bố trí đủ ngân sách hàng năm để thực hiện Kế hoạch này. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí cụ thể chi cho ứng dụng CNTT trong hoạt động các cơ quan nhà nước của tỉnh.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các đơn vị liên quan khẩn trương đôn đốc các chủ đầu tư trình UBND tỉnh phê duyệt các dự án triển khai.
- Sở Tài chính bố trí kinh phí duy trì trang thông tin điện tử; kinh phí cập nhật CSDL GIS; kinh phí triển khai ứng dụng và phát triển CNTT theo đề xuất của các cơ quan, đơn vị.
3. Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
- Có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông để tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả nội dung Kế hoạch này. Định kỳ báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) về tình hình triển khai Kế hoạch và các đề xuất, kiến nghị để kịp thời bổ sung, chỉ đạo thực hiện.
- UBND cấp huyện bố trí kinh phí duy trì Trang thông tin điện tử cấp huyện; Đầu tư trang thiết bị phục vụ vận hành tại bộ phận một cửa, hiện đại hóa hệ thống một cửa điện tử cấp huyện.
Trong quá trình triển khai, nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC ĐẦU TƯ DỰ ÁN CNTT NĂM 2017
(Kèm theo Kế hoạch số 208/KH-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2016 UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT |
Danh mục dự án |
Chủ đầu tư |
Quyết định chủ trương đầu tư |
|
Số QĐ chủ trương; ngày/tháng/năm |
Tổng mức đầu tư |
|||
|
TỔNG SỐ |
|
|
12,275 |
1 |
Xây dựng Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Thừa Thiên Huế (giai đoạn 1) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2688/QĐ-UBND 31/10/2016 |
7,900 |
2 |
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu chuyên ngành Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2616/QĐ-UBND 28/10/2016 |
1,478 |
3 |
Hiện đại hóa hạ tầng Công nghệ thông tin và phần mềm ứng dụng tại trụ sở làm việc UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
2608/QĐ-UBND 28/10/2016 |
973 |
4 |
Nâng cấp Cổng thông tin điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 02 |
Văn phòng UBND tỉnh |
2610/QĐ-UBND 28/10/2016 |
1,924 |
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 16/11/2017 | Cập nhật: 21/11/2017
Quyết định 89/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Du lịch tỉnh Bình Định Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 90/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Định Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 89/2016/QĐ-UBND quy định về mức thu học phí trong cơ sở giáo dục đào tạo công lập thuộc tỉnh Nghệ An quản lý từ học kỳ II năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 29/12/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Quyết định 90/2016/QĐ-UBND Quy định tạo lập và sử dụng hồ sơ điện tử, thẻ điện tử trong giao dịch thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 16/01/2017
Quyết định 89/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng cầu Bình Thủy, huyện Châu Phú, tỉnh An Giang Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 23/01/2017
Quyết định 89/2016/QĐ-UBND Quy định hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ công trực tuyến tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Quyết định 90/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng cầu Mỹ Luông - Tấn Mỹ, huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 23/01/2017
Quyết định 90/2016/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 08/03/2017
Quyết định 89/2016/QĐ-UBND quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 08/03/2017
Quyết định 90/2016/QĐ-UBND Quy định về mức thưởng cho tập thể, cá nhân lập thành tích cao tại cuộc thi quốc gia, khu vực Đông Nam Á, Châu lục và quốc tế trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo; thể dục, thể thao; khoa học công nghệ và kỹ thuật; văn học - nghệ thuật trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 07/09/2016 | Cập nhật: 05/10/2016
Quyết định 89/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý dự án đầu tư phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Ban hành: 06/09/2016 | Cập nhật: 19/10/2016
Quyết định 89/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Bắc Giang Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 90/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Giang Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 31/10/2015
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2013 đàm phán với Ngân hàng Phát triển Châu á Khoản vay Chương trình Phát triển chuyên sâu lĩnh vực Ngân hàng - Tài chính, Tiểu chương trình 1 Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 16/06/2011
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2009 về việc bổ nhiệm ông Trần Quang Quý giữ chức Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 05/11/2009 | Cập nhật: 10/11/2009