Kế hoạch 208/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu: | 208/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp | Người ký: | Nguyễn Văn Dương |
Ngày ban hành: | 14/09/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 208/KH-UBND |
Đồng Tháp, ngày 14 tháng 9 năm 2018 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP NGÀY 23/4/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp xây dựng kế hoạch thực hiện, như sau:
I. NỘI DUNG THỰC HIỆN
Số TT |
Nhiệm vụ |
Chủ trì thực hiện |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Dự kiến sản phẩm hoàn thành |
I |
XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH |
||||
|
Ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan có liên quan |
Trước 17/9/2018 |
Kế hoạch |
II |
KIỆN TOÀN TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TRỤ SỞ CỦA BỘ PHẬN MỘT CỬA |
||||
1 |
Kiện toàn tổ chức Bộ phận Một cửa và ban hành quy chế về tổ chức và hoạt động của Bộ phận Một cửa cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã như quy định tại Điều 7 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP (nếu chưa thực hiện) |
Văn phòng UBND tỉnh và các sở, ngành tỉnh. UBND cấp huyện, UBND cấp xã. |
Các cơ quan có liên quan |
Quý IV/2018 |
Quy chế về tổ chức và hoạt động được ban hành |
2 |
Công bố danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa. |
Các sở, ban, ngành |
Văn phòng UBND tỉnh. |
Quý IV/2018 và hàng năm |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
3 |
Công bố danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến trên Cổng dịch vụ công cấp tỉnh. |
Các sở, ban, ngành |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
Quý IV/2018 và hàng năm |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
4 |
Ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với việc giải quyết từng thủ tục hành chính |
Các sở, ban, ngành phối hợp với UBND cấp huyện |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông. |
Quý I/2019 |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quy trình thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã |
5 |
Tổ chức thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết (tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả) tại Bộ phận Một cửa. |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện. |
Các cơ quan có liên quan |
Quý II/2019 |
Tối thiểu 20% số thủ tục hành chính được thực hiện toàn bộ quy trình tại Trung tâm phục vụ hành chính công; 50% số thủ tục hành chính được thực hiện toàn bộ quy trình tại Bộ phận Một cửa cấp huyện. |
6 |
Tổ chức đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính của các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Hàng năm |
Kết quả đánh giá được công khai |
III |
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
||||
1 |
Nâng cấp, hoàn thiện Cổng dịch vụ công, Hệ thống một cửa điện tử của tỉnh theo tiêu chí, quy định thống nhất về chức năng, tính năng kỹ thuật, yêu cầu kết nối theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và Văn phòng Chính phủ và ban hành quy chế hoạt động. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành có liên quan |
Quý II/2019 |
Hệ thống được vận hành, sử dụng hoặc hoàn thiện và quy chế hoạt động được ban hành |
2 |
Tổ chức chuyển đổi hồ sơ, tài liệu giấy liên quan đến hoạt động giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân thành hồ sơ điện tử. |
Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn Phòng UBND tỉnh, |
Thường xuyên |
Các hồ sơ, tài liệu giấy liên quan đến thủ tục hành chính được chuyển đổi thành hồ sơ điện tử ngay khi tiếp nhận, giải quyết. |
3 |
Kết nối Cổng dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đăng ký kinh doanh và cổng thanh toán tập trung quốc gia để hỗ trợ xác thực thông tin người dân, doanh nghiệp và có thể thanh toán phí, lệ phí trực tuyến. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công an tỉnh, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh. |
- Quý IV/2019 kết nối với CSDL về đăng ký kinh doanh. - Quý III/2020 kết nối với CSDL về người dân. - Quý IV/2020 kết nối với Cổng thanh toán tập trung. |
Các Hệ thống được kết nối với nhau. |
IV |
TỔ CHỨC TẬP HUẤN, TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, KIỂM TRA ĐÔN ĐỐC VIỆC THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP |
||||
1 |
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ, sử dụng hệ thống thông tin một cửa, một cửa liên thông điện tử cho cán bộ, công chức, viên chức. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã. |
Hàng năm |
Các lớp tập huấn được tổ chức theo kế hoạch. |
2 |
Tổ chức tập huấn và tuyên truyền, phổ biến triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh. |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã - Các cơ quan báo, đài. |
Thường xuyên |
Tổ chức các lớp tập huấn. Nghị định được tuyên truyền, phổ biến rộng rãi, hiệu quả. |
3 |
Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan có liên quan |
Hàng năm |
Báo cáo |
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công, bảo đảm đúng tiến độ; chỉ đạo xây dựng và ban hành kế hoạch triển khai Nghị định số 61/2018/NĐ-CP tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình.
2. Định kỳ hàng quý báo cáo tình hình thực hiện và kết quả triển khai Nghị định và Kế hoạch này, lồng ghép trong báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
3. Văn phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm làm đầu mối theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc nếu có, trong quá trình triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 985/QĐ-TTg năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 08/08/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 985/QĐ-TTg năm 2016 về hỗ trợ lương thực cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 01/06/2016 | Cập nhật: 06/06/2016
Quyết định 985/QĐ-TTg năm 2010 chuyển Công ty mẹ - Tổng công ty Hàng hải Việt Nam thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 30/06/2010
Quyết định 985/QĐ-TTg thành lập và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Tâm Thắng, tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 28/10/2002 | Cập nhật: 05/06/2007