Kế hoạch 208/KH-UBND năm 2018 về triển khai Chương trình trọng điểm phát triển du lịch - dịch vụ tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2019
Số hiệu: | 208/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Phan Ngọc Thọ |
Ngày ban hành: | 21/12/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 208/KH-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 21 tháng 12 năm 2018 |
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM PHÁT TRIỂN DU LỊCH - DỊCH VỤ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2019
Căn cứ Nghị quyết số 08/NQ-TW của Bộ Chính trị về phát triển du lịch Việt Nam thành ngành kinh tế mũi nhọn; Nghị quyết số 103/NQ-CP ngày 06/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành chương trình hành động triển khai Nghị quyết số 08-NQ/TW; Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Tỉnh lần thứ XY về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2016 - 2020; Nghị quyết số 03- NQ/TU ngày 08/11/2016 của Tỉnh ủy về phát triển du lịch, dịch vụ tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến 2030; Kế hoạch số 51/KH- UBND ngày 13/3/2018 của UBND tỉnh về triển khai Nghị quyết số 03-NQ/TU của Tỉnh ủy gắn với Nghị quyết 08/NQ-TW của Bộ Chính trị; Nghị quyết số 23/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình trọng điểm phát triển du lịch - dịch vụ tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2019 với những nội dung sau:
1. Mục tiêu:
Tiếp tục phát triển ngành du lịch thực sự là ngành kinh tế mũi nhọn xứng tầm là trung tâm du lịch lớn của cả nước và khu vực; từng bước xây dựng thương hiệu du lịch Huế - Kinh đô của lễ hội và ẩm thực, tạo động lực nhằm góp phần phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Trọng tâm năm 2019 xây dựng và bước đầu triển khai một số hạng mục của Đề án “Huế - Kinh đô ẩm thực” đồng thời thực hiện một số nhiệm vụ của dự án hệ sinh thái du lịch thông minh nhằm đáp ứng nhu cầu phục vụ khách du lịch và phát triển du lịch địa phương.
2. Chỉ tiêu:
- Phấn đấu đạt từ 4,5 - 4,7 triệu lượt khách, tăng khoảng 8% so với năm 2018 (trong đó, khách quốc tế chiếm từ 40% - 45%); khách lưu trú đạt từ 2,2 - 2,3 triệu lượt, tăng khoảng 7% so với cùng kỳ.
- Doanh thu du lịch tăng khoảng 10% so với cùng kỳ năm 2018, ước đạt từ 4.700 - 4.900 tỷ đồng.
1. Phát triển đồng bộ cơ sở vật chất kỹ thuật và hạ tầng du lịch
- Tập trung hỗ trợ triển khai để sớm đưa vào hoạt động một số dự án quy mô đầu tư lớn, tạo ra sản phẩm thực sự hấp dẫn, thúc đẩy phát triển du lịch như: triển khai giai đoạn 2 dự án Laguna, dự án nâng cấp, mở rộng sân bay quốc tế Phú Bài, các dự án khu du lịch ven biển có thương hiệu từ Thuận An đến Chân mây - Lăng Cô và Khu du lịch Bạch Mã để tạo ra không gian kết nối, liên kết phát triển giữa Huế với Đà Nẵng - Hội An.
- Tiếp tục kêu gọi các nhà đầu tư lớn và có thương hiệu nghiên cứu đầu tư các dự án du lịch có quy mô lớn trên địa bàn tỉnh theo danh mục các dự án kêu gọi đầu tư du lịch trên địa bàn giai đoạn 2017 - 2020.
- Xúc tiến việc đầu tư các hạng mục cơ sở hạ tầng du lịch khác như nâng cấp, mở rộng và đấu nối các con đường tiếp cận các điểm du lịch như đường tiếp cận điểm du lịch Thủy Biều, đường vào Lăng Gia Long, ... Sớm khởi công và triển khai một số hợp phần của Dự án hạ tầng du lịch sông Mê Công mở rộng giai đoạn II, trong năm 2019 tập trung thực hiện đối với công trình hạ tầng đường tiếp cận điện Hòn Chén.
- Nâng tần suất và điều chỉnh giờ phù hợp đối với các đường bay nội địa đến Huế, nghiên cứu mở các đường bay, hãng bay mới khai thác một số tuyến nội địa và quốc tế để khai thác các thị trường khách du lịch tiềm năng trong và ngoài nước.
2. Đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch
Tập trung phát triển và nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch đặc trưng của địa phương, cụ thể:
- Hoàn thành việc xây dựng Đề án “Huế - Kinh đô ẩm thực” tạo tiền đề để xây dựng Bảo tàng ẩm thực Việt Nam, nhiệm vụ trọng tâm trong năm 2019.
- Phát triển và nâng cao chất lượng các sản phẩm du lịch văn hóa di sản, tập trung khu vực Đại nội và vùng phụ cận nhằm phục hồi và tái hiện không gian văn hóa Cung đình theo hướng xã hội hóa các nguồn lực.
- Đầu tư, nâng cấp các tuyến phố đi bộ, chợ đêm gắn với các hoạt động vui chơi, giải trí và mua sắm ở trung tâm đô thị Huế. Khai thác có hiệu quả tuyến đường Nguyễn Đình Chiểu kết nối với không gian văn hóa nghệ thuật đường Lê Lợi, đường đi bộ trên sông Hương (Dự án thí điểm của Tổ chức KOICA).
- Phát huy giá trị bản sắc văn hóa, tôn giáo, làng nghề, cảnh quan nhằm phát triển du lịch tâm linh, du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng.
- Thu hút các nhà đầu tư xây dựng các khu du lịch, các sản phẩm du lịch cao cấp và hiện đại ở vùng Chân Mây - Lăng Cô - Bạch Mã để làm đối trọng và giảm sức chứa khách du lịch cho thành phố di sản Huế.
- Triển khai thí điểm chủ trương tổ chức Festival 4 mùa, tiến đến việc hình thành những sản phẩm du lịch định kỳ thường niên của Huế bằng việc tổ chức các lễ hội, sự kiện hấp dẫn, đặc sắc phục vụ khách du lịch.
- Nghiên cứu hình thành các trung tâm thông tin du lịch (mô hình “stop and go”) trên địa bàn thành phố Huế để vừa phục vụ nhu cầu trải nghiệm các dịch vụ tại chỗ, đáp ứng nhu cầu vệ sinh công cộng vừa thực hiện công tác quảng bá cho du lịch.
3. Đẩy mạnh công tác xúc tiến quảng bá du lịch
- Triển khai các ứng dụng du lịch thông minh để tăng sự thu hút, quảng bá, mang lại sự tiện ích, an toàn và đa dạng phương thức tiếp cận văn hóa, cảnh quan của địa phương đối với du khách.
- Thay đổi phương pháp, hình thức quảng bá du lịch với chiến lược tiếp thị quảng bá điểm đến Huế mang tầm quốc gia và quốc tế trên cơ sở các thế mạnh của địa phương về di sản, biển, đầm phá, ẩm thực.... Đây là nội dung quan trọng trong chiến lược phát triển du lịch. Để thúc đẩy quảng bá du lịch trong điều kiện kinh phí cho công tác này hạn chế, cần thúc đẩy, tạo điều kiện tổ chức các sự kiện tầm quốc gia và quốc tế tại địa phương, trong các lĩnh vực thế mạnh như: y tế, giáo dục, văn hóa, nghệ thuật, ẩm thực. Tạo điều kiện, cơ chế thuận lợi nhất để các hãng lữ hành có thương hiệu đặt văn phòng, cơ quan đại diện tại Thừa Thiên Huế.
- Triển khai hợp phần Hệ sinh thái du lịch thông minh trong Đề án Du lịch thông minh nhằm đáp ứng nhu cầu phục vụ và phát triển du lịch hiệu quả. Trước mắt, cần đầu tư hạ tầng cơ bản phục vụ phát triển dịch vụ du lịch thông minh như trang thiết bị máy tính và một số kiosk phục vụ phát triển dịch vụ du lịch thông minh. Đồng thời xây dựng nền tảng tích hợp, chia sẻ, liên thông ngành du lịch trên nền tảng tích hợp, chia sẻ, liên thông dịch vụ đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế, phát triển nền tảng IoT phục vụ dịch vụ du lịch thông minh. Từ đó xây dựng hệ thống thông tin quản lý chuyên ngành toàn diện trong các lĩnh vực quản lý du lịch hướng đến hoàn thiện chính quyền điện tử ngành du lịch. Cuối cùng sẽ triển khai các ứng dụng quản lý ngành du lịch áp dụng cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc ngành du lịch.
- Đẩy mạnh và nâng cao năng lực của các đơn vị lữ hành trong việc quảng bá, giới thiệu sản phẩm thông qua các trang mạng xã hội đồng thời tích cực tham gia các sự kiện du lịch, hội chợ du lịch trong và ngoài nước.
- Phối hợp với các địa phương, các tổ chức có liên quan tổ chức đón các đoàn Famtrip, Presstrip trong và ngoài nước, các thị trường trọng điểm đến tìm hiểu, trải nghiệm, thực hiện các phóng sự, chương trình làm phim để nhân rộng hình thức quảng bá, giới thiệu sản phẩm du lịch.
4. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước và hoàn thiện môi trường du lịch
- Kiểm soát giá dịch vụ, đảm bảo mặt bằng giá, chống tình trạng phá giá dịch vụ lưu trú nhằm tạo thương hiệu, uy tín của điểm đến, đồng thời nâng cao chất lượng dịch vụ trong các cơ sở kinh doanh du lịch.
- Nghiên cứu xây dựng thí điểm một số tuyến phố văn minh, tuyến phố không bán hàng rong trên địa bàn thành phố Huế để làm điểm cho môi trường du lịch an toàn, thành phố thân thiện, văn minh.
- Tổ chức định kỳ các kỳ họp, hội thảo đối thoại giữa cơ quan quản lý nhà nước về du lịch với các doanh nghiệp du lịch để trao đổi, lắng nghe và tháo gỡ những vướng mắc nhằm xây dựng phát triển du lịch tỉnh nhà. Triển khai có hiệu quả Quy chế phối hợp hỗ trợ khách du lịch. Tăng cường thanh tra, kiểm tra để kịp thời phát hiện, xử lý, chấn chỉnh môi trường du lịch. Tổ chức hoạt động tôn vinh, khen thưởng các doanh nghiệp du lịch để động viên, khuyến khích sự đóng góp cho sự nghiệp phát triển du lịch.
5. Đào tạo phát triển nguồn nhân lực du lịch
- Chú trọng công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực du lịch chất lượng cao (CEO, sale marketing, GM,... ), nguồn nhân lực với các ngành nghề đặc thù (golf, casino) để đón đầu các dự án lớn, đảm bảo đủ về số lượng và tốt về chất lượng phục vụ.
- Triển khai thực hiện Kế hoạch số 87/KH-UBND ngày 04/5/2018 của UBND tỉnh về đào tạo phát triển nguồn nhân lực du lịch đến năm 2020, trong đó chú trọng đến đào tạo nâng cao kỹ năng nghề nghiệp và bổ sung nhân lực các ngành, nghề chất lượng cao.
- Xây dựng và thực hiện Kế hoạch đào tạo cụ thể cho các nghiệp vụ, hoạt động du lịch, tập trung cho các khóa đào tạo bồi dưỡng kỹ năng cho các đối tượng phục vụ loại hình du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng, nghỉ dưỡng chăm sóc sức khỏe, các đội ngũ vận chuyển khách du lịch, tiểu thương; lưu ý hợp tác liên kết với các tổ chức quốc tế, các đơn vị lữ hành lớn có kinh nghiệm trong đào tạo ngành du lịch để tranh thủ sự hỗ trợ về chuyên gia giảng dạy, tổ chức tập huấn đào tạo tại chỗ hoặc ngoài tỉnh.
6. Tăng cường các hoạt động hợp tác, liên kết
- Theo dõi, đôn đốc triển khai thực hiện các hoạt động do Hội đồng tư vấn du lịch tỉnh đề xuất nhằm đẩy mạnh phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.
- Tiếp tục triển khai Kế hoạch hợp tác với các đơn vị truyền thông; các trang mạng chuyên cung cấp dịch vụ du lịch tầm cỡ quốc tế; các đơn vị vận chuyển; các hãng lữ hành lớn có thương hiệu.
- Chú trọng liên kết với các địa phương trong nước và quốc tế có thị trường khách lớn và ổn định, phù hợp với định hướng khai thác thị trường khách của địa phương. Duy trì có hiệu quả mối liên kết Huế - Đà Nẵng- Quảng Nam “Ba địa phương - Một điểm đến” và mở rộng liên kết với các tỉnh Bắc Trung bộ, Thành phố Hồ Chí Minh - Hà Nội, các tỉnh miền Trung Tây Nguyên, các tỉnh miền Tây Nam Bộ. Phối hợp với tỉnh Quảng Nam và thành phố Đà Nẵng dự thảo xây dựng cơ chế chính sách thí điểm đột phá phát triển du lịch 03 địa phương.
- Đẩy mạnh liên kết và thực hiện có hiệu quả kế hoạch hợp tác với các địa phương của các nước có quan hệ (Nhật Bản, Hàn Quốc,..., các nước trong cộng đồng EU) và các tổ chức quốc tế về phát triển du lịch, đặc biệt hợp tác trong việc đào tạo nguồn nhân lực và xúc tiến quảng bá du lịch.
(Dự kiến kinh phí thực hiện các nhiệm vụ theo phụ lục đính kèm).
1. Ban Chỉ đạo phát triển Du lịch tỉnh chịu trách nhiệm tham mưu, đề xuất, tổ chức thực hiện Chương trình trọng điểm phát triển du lịch năm 2019 của tỉnh.
2. Căn cứ vào nội dung, nhiệm vụ của Chương trình, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Hiệp hội Du lịch tỉnh và các địa phương liên quan tập trung triển khai thực hiện; định kỳ hàng quý báo cáo kết quả hoạt động (qua Sở Du lịch) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
3. Sở Du lịch - Cơ quan Thường trực của Ban Chỉ đạo chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, tổng hợp báo cáo tình hình, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ, những khó khăn, vướng mắc, đề xuất những giải pháp để Ban Chỉ đạo Phát triển Du lịch, Ủy ban Nhân dân tỉnh kịp thời chỉ đạo, xử lý.
4. Định kỳ 03 tháng, Ban chỉ đạo Phát triển Du lịch tổ chức họp để đánh giá kết quả đạt được, những khó khăn vướng mắc và xác định công tác tập trung cho thời gian tiếp theo./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRỌNG ĐIỂM PHÁT TRIỂN DU LỊCH - DỊCH VỤ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2019
(Kèm theo Kế hoạch số 208/KH-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT |
Nhiệm vụ hoạt động |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Kinh phí (Triệu đồng) |
Ghi chú |
A. CÁC NHIỆM VỤ SỞ DU LỊCH CHỦ TRÌ THỰC HIỆN |
||||||
Phát triển sản phẩm du lịch |
||||||
1. |
Tổ chức lễ hội phục vụ du lịch |
Sở Du lịch |
Sở VH&TT, UBND TP Huế, HHDL, các DNDL. |
Cả năm |
1.800 |
|
1.1 |
Lễ hội Diều quốc tế 2019 |
Sở Du lịch |
Sở VH&TT, UBND TP Huế, HHDL, các DNDL. |
|
750 |
|
1.2 |
Lễ hội Lân quốc tế 2019 |
Sở Du lịch |
Sở VH&TT, UBND TP Huế, HHDL, các DNDL. |
|
300 |
|
1.3 |
Lễ hội Festival Hiphop Urban Jam toàn quốc 2019 |
Sở Du lịch |
Sở VH&TT, UBND TP Huế, HHDL, các DNDL. |
|
750 |
|
2 |
Phối hợp triển khai các hoạt động Festival nghề truyền thống 2019 |
Sở Du lịch |
UBND Tp Huế, HHDL |
Quý II |
1 10 |
|
3. |
Kinh hoạt động của Ban Chỉ đạo Phát triển du lịch |
Sở Du lịch |
BCĐPTDL, UBND các địa phương |
|
100 |
|
3.1 |
Khảo sát tài nguyên du lịch để phát triển sản phẩm du lịch và kêu gọi đầu tư |
Sở Du lịch |
BCĐPTDL, UBND các địa phương |
Cả năm |
80 |
|
3.2 |
Họp định kỳ của BCĐ Phát triển du lịch |
Sở Du lịch |
BCĐPTDL, UBND các địa phương |
Cả năm |
20 |
|
Công tác xúc tiến quảng bá và truyền thông du lịch |
||||||
Công tác truyền thông thông tin |
||||||
4. |
Tổ chức Lễ đón du khách quốc tế đến Huế đầu tiên năm 2019 bằng đường Hàng không tại Cảng hàng không quốc tế Phú Bài và bằng đường Hàng Hải tại Cảng Chân Mây |
Sở Du lịch |
Các Sở, ngành, địa phương liên quan, HHDL, DNDL. |
Quý I |
60 |
|
5. |
Lắp đặt hệ thống biển chỉ dẫn du lịch tại tỉnh Thừa Thiên Huế |
Sở Du lịch |
Các Sở. ngành, địa phương liên quan, HHDL, DNDL. |
Cả năm |
150 |
|
6. |
Vận hành Trung tâm Thông tin Du lịch và Hỗ trợ Du khách |
Sở Du lịch |
Các Sở. ngành, liên quan, HHDL, DNDL. |
Thường xuyên |
80 |
|
7. |
Lắp đặt hệ thống liên thông tin đường dây nóng hỗ trợ thông tin cho du khách trên địa bàn thành phố Huế. |
Sở Du lịch |
Các Sở. ngành, liên quan, HHDL, DNDL. |
Thường xuyên |
200 |
|
8. |
Quản trị trang thông tin quảng bá du lịch T.T.Huế và quản trị trang tiếng Nhật vietnamhuekanko.com. |
Sở Du lịch |
Các Sở. ngành, liên quan, HHDL, DNDL. |
Thường xuyên |
40 |
|
9. |
Xuất bản ấn phẩm mới và tái bản các ấn phẩm phục vụ công tác xúc tiến; Biên dịch thông tin điểm đến, dịch vụ du lịch bằng 4 ngôn ngữ Anh, Pháp, Hàn Quốc, Nhật Bản để xúc tiến quảng bá điểm đến Thừa Thiên Huế |
Sở Du lịch |
Các Sở, ngành, liên quan, HHDL, DNDL. |
Quý IV |
260 |
|
10. |
Triển khai tổ công tác thực hiện quy chế phối hợp hỗ trợ du khách trên địa hàn tỉnh Thừa Thiên Huế |
Sở Du lịch |
Các Sở, ngành, liên quan, HHDL, DNDL. |
Cả năm |
150 |
|
11. |
Tổ chức Gala và lễ Vinh danh Doanh nghiệp Du lịch năm 2019. |
|
|
Quý III |
300 |
|
12. |
Vận hành, khai thác phòng truyền thông media: sản xuất ấn phẩm điện tử, clip quảng bá du lịch... |
Sở Du lịch |
Các Sở, ngành, liên quan, HHDL, DNDL. |
Thường xuyên |
400 |
|
13. |
Truyền thông, quảng bá điểm đến du lịch T.T.Huế thông qua các kênh trực tuyến đối với thị trường Châu Âu, Nhật Bản, Hồng Kông…, tăng cường truyền thông trên các trang mạng xã hội; facebook, instagram, youtube… |
Sở Du lịch |
Các Sở, ngành, liên quan, HHDL, DNDL. |
Cả năm |
400 |
|
14. |
Phối hợp mời blogger nổi tiếng làm phim giới thiệu điểm đến Thừa Thiên Huế và quảng bá trên các trang mạng xã hội |
Sở Du lịch |
Các Sở, ngành, liên quan, HHDL, DNDL. |
Cả năm |
300 |
|
15. |
Cập nhật dữ liệu cho trang website tiếng Anh : huetourism.gov.vn |
Sở Du lịch |
Các Sở, ngành, liên quan, HHDL, DNDL. |
Thường xuyên |
150 |
|
16. |
Tích hợp CSDL GIS lên hệ thống CSDL dùng chung GISHue |
Sở Du lịch |
Các Sở, ngành, liên quan, HHDL, DNDL. |
Thường xuyên |
30 |
|
17. |
Hoạt động thông tin tuyên truyền trong các ngày lễ lớn trong năm và quảng bá về ngành du lịch |
Sở Du lịch |
Các Sở, ngành, liên quan, HHDL, DNDL. |
Thường xuyên |
60 |
|
Công tác xúc tiến quảng bá |
||||||
Xúc tiến quảng bá trong nước |
||||||
18. |
Tham gia Ngày hội Du lịch TP HCM 2019 |
Sở Du lịch |
Các Sở, ngành, liên quan, HHDL, DNDL. |
Quý II |
80 |
|
19. |
Hưởng ứng Năm Du lịch Quốc gia 2019 tại Nha Trang - Khánh Hòa |
Sở Du lịch |
Các Sở, ngành, liên quan, HHDL, DNDL. |
Cả năm |
60 |
|
20. |
Tổ chức đoàn liên kết hợp tác phát triển du lịch các tỉnh miền Tây |
Sở Du lịch |
Các Sở, ngành, liên quan, HHDL, DNDL. |
Quý II |
100 |
|
21. |
Tham gia Liên hoan ẩm thực quốc tế Nghệ An 2019 |
Sở Du lịch |
Các Sở, ngành, liên quan, HHDL, DNDL. |
Quý III |
60 |
|
22. |
Tham gia Liên hoan ẩm thực quốc tế Hà Nội 2019 |
Sở Du lịch |
Các Sở, ngành, liên quan, HHDL, DNDL. |
Quý IV |
70 |
|
23. |
Một số hoạt động liên kết vùng, đón và tổ chức các đoàn Famtrip, Prestrip trong nước và quốc tế |
Sở Du lịch |
Các Sở, ngành, liên quan, HHDL, DNDL. |
Cả năm |
130 |
|
Xúc tiến quảng bá nước ngoài |
||||||
24. |
Tham gia Hanatour International Travel Show 2019 tại Hàn Quốc |
Sở Du lịch |
Các Sở, ngành, liên quan, HHDL, DNDL. |
Quý II |
300 |
|
25. |
Tham gia Hội chợ IMEX American tại Hoa Kỳ cùng Tổng cục Du lịch |
Sở Du lịch |
Các Sở, ngành, liên quan, HHDL, DNDL. |
Quý IV |
250 |
|
Xúc tiến, quảng bá liên kết 03 địa phương (Huế-Đà Nẵng- Quảng Nam) |
||||||
26. |
Tham gia Hội chợ Travex 2019 và tổ chức chương trình giới thiệu du lịch ba địa phương (Địa điểm tổ chức: Quảng Ninh) |
Sở Du lịch |
Các Sở, ngành, liên quan, HHDL, DNDL. |
Quý I |
160 |
|
27. |
Tham gia Hội chợ ITB Berlin tại Đức cùng Tổng cục Du lịch |
Sở Du lịch |
Các Sở, ngành, liên quan, HHDL, DNDL. |
Quý I |
250 |
|
28 |
Tổ chức đón các đoàn Famtrip, Presstrip 3 địa phương |
Sở Du lịch |
Các Sở, ngành, liên quan, HHDL, DNDL. |
Quý I |
60 |
|
29 |
Tham gia Hội chợ VITM Hà Nội |
Sở Du lịch |
Các Sở, ngành, liên quan, HHDL, DNDL. |
Quý II |
150 |
|
30 |
Tham gia Hội chợ Jata Tourism Expo Japan 2018 tại Nhật Bản |
Sở Du lịch |
Các Sở, ngành, liên quan, HHDL, DNDL. |
Quý III |
170 |
|
31 |
Tham gia Hội chợ ITE HCMC |
Sở Du lịch |
Các Sở, ngành, liên quan, HHDL, DNDL. |
Quý III |
180 |
|
32 |
Hội chợ ITB Singapore kết hợp tổ chức chương trình giới thiệu du lịch 3 địa phương |
Sở Du lịch |
Các Sở, ngành, liên quan, HHDL, DNDL. |
Quý IV |
230 |
|
33 |
Công tác liên kết ba địa phương: xuất bản, tái bản ấn phẩm, vận hành website du lịch 3 địa phương, quà tặng, phim quảng bá 03 địa phương... |
Sở Du lịch |
Các Sở, ngành, liên quan, HHDL, DNDL. |
Cả năm |
45 |
|
Cải cách và tăng cường quản lý nhà nước về du lịch |
||||||
34. |
Đề án “Huế - Kinh đô ẩm thực” |
Sở Du lịch |
Sở VH&TT, Sở TC, Sở KH&ĐT. TTBTDTCĐ Huế, UBND các huyện, TX, TP Huế, HHDL. |
Quý II |
|
Xã hội hóa |
35 |
Đề án xây dựng Chính sách hỗ trợ phát triển du lịch dựa vào cộng đồng tỉnh Thừa Thiên Huế |
Sở Du lịch |
Sở KH&ĐT, Sở TC, UBND các huyện, TX, TP Huế, HHDL. |
Quý II |
200 |
|
36 |
Đề án theo mô hình “Stop and Go” |
Sở Du lịch |
Sở KH&ĐT, Sở TC, Sở XD, UBND TP Huế, HHDL. |
Quý III |
200 |
|
37 |
Đề án xây dựng cơ chế chính sách phát triển du lịch 03 địa phương Thừa Thiên Huế - Đà Nẵng - Quảng Nam. |
Sở Du lịch |
Sở KH&ĐT, Sở TC |
Quý IV |
300 |
|
38 |
Dự án xây dựng hệ sinh thái du lịch thông minh |
Sở Du lịch |
Sở KH&ĐT, Sở TTTT, Sở TC. UBND TP Huế, HHDL. |
Cả năm |
3.400 |
|
39 |
Khảo sát, điều tra đề xuất công nhận khu du lịch, điểm du lịch cấp tỉnh cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh |
Sở Du lịch |
Các Sở, ngành, địa phương liên quan, HHDL, DNDL. |
Cả năm |
100 |
|
40 |
Tổ chức hội thảo chuyên đề đối thoại với doanh nghiệp, sơ kết hàng quý, 6 tháng, năm với các địa phương và doanh nghiệp DL về phát triển DL |
Sở Du lịch |
Các Sở, ngành, địa phương liên quan, HHDL, DNDL. |
Cả năm |
300 |
|
41 |
Tiếp tục triển khai tuyên truyền Bộ quy tắc ứng xử văn minh du lịch |
Sở Du lịch |
Các Sở, ngành, địa phương liên quan, HHDL, DNDL. |
Cả năm |
100 |
|
42 |
Tuyên truyền, phổ biến Bộ tài liệu chuẩn hóa nội dung thuyết minh |
Sở Du lịch |
Các Sở, ngành, địa phương liên quan, HHDL, DNDL. |
Cả năm |
40 |
|
43 |
Điều tra nhu cầu thị trường khách du lịch trọng điểm trên địa bàn TT.Huế (Bắc Mỹ, Asian) |
Sở Du lịch |
HHDL, các cơ sở đào tạo du lịch, DNDL |
Cả năm |
185 |
|
44 |
Điều tra nhu cầu mức chi tiêu của thị trường khách nội địa đến Huế |
Sở Du lịch |
HHDL, các cơ sở đào tạo du lịch, DNDL |
Cả năm |
110 |
|
45 |
Chuyên đề ống kính du lịch truyền hình |
Sở Du lịch |
Các Sở, ngành, liên quan, HHDL, DNDL. |
Cả năm |
230 |
|
46 |
Hội nghị Sơ kết việc thực hiện Quy định về hoạt động kinh doanh du lịch bằng tàu biển quốc tế tại cảng biển TT.Huế |
Sở Du lịch |
Cảng Chân Mây, HHDL, DNDL, Hải Quan |
Cả năm |
50 |
|
47 |
Hội nghị Sơ kết việc thực hiện Quy chế phối hợp đảm bảo an ninh trật tự trong lĩnh vực du lịch trên địa bàn tỉnh giữa Sở Du lịch và Công an Tỉnh |
Sở Du lịch |
Công an Tỉnh, HHDL |
Cả năm |
50 |
|
48 |
Hợp tác với các đối tác chiến lược như: Vietnam Airline, đường sắt, hiệp hội Văn hóa ẩm thực VN, các nhà đầu tư.... |
Sở Du lịch |
Các ngành, địa phương, HHDL. |
Cả năm |
50 |
|
49 |
Triển khai các hoạt động trong khuôn khổ thực hiện của Hội đồng tư vấn tỉnh (mở hãng bay mới, bay ngắm cảnh, chiến lược quảng bá,...) |
Hội đồng tư vấn tỉnh |
Các ngành, địa phương, HHDL. |
Cả năm |
|
|
50 |
Nghiên cứu, học tập kinh nghiệm phát triển du lịch các địa phương khác |
Sở Du lịch |
Các Sở, ngành, địa phương liên quan, HHDL, DNDL. |
Quý III |
40 |
|
51 |
Hoạt động khác(thẩm định CSLT, thanh, kiểm tra,...) |
Sở Du lịch |
Các Sở, ngành, địa phương liên quan, HHDL, DNDL |
Cả năm |
285 |
|
Phát triển nguồn nhân lực du lịch |
||||||
52 |
Đào tạo nâng cao năng lực về nghiệp vụ du lịch (đặc thù, chất lượng cao) và nhận thức bảo vệ môi trường du lịch ở các điểm du lịch sinh thái, cộng đồng ở các huyện, thị xã |
Sở Du lịch |
UBND các huyện, TX, Tp Huế; HHDL; Các Trường đào tạo du lịch; DNDL; cộng đồng. |
Cả năm |
200 |
|
53 |
Tổ chức các khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch |
Sở Du lịch |
HHDL |
Cả năm |
300 |
|
54 |
Tổ chức các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ du lịch cho lái thuyền du lịch, xích lô du lịch |
Sở Du lịch |
Các đoàn thể, Tổ chức nghề nghiệp |
Cả năm |
60 |
|
55 |
Tuyển chọn và tham gia thi nghề Quốc gia ngành Du lịch (hướng dẫn viên, thuyết minh viên, buồng, bàn, bếp, lễ tân) |
Sở Du lịch |
Trường CDDL Huế, HHDL |
Cả năm |
150 |
|
56 |
Tổ chức thi nâng bậc nghề: nghiệp vụ (buồng, bàn, bếp, lễ tân, bảo vệ...) |
Sở Du lịch |
Trường CDDL Huế, HHDL |
Cả năm |
100 |
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
13.335 |
|
B. CÁC NHIỆM VỤ CÁC CƠ QUAN, BAN NGÀNH KHÁC CHỦ TRÌ THỰC HIỆN |
||||||
Đầu tư cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất phát triển du lịch |
||||||
1. |
Tiếp tục triển khai hoàn thành đoạn từ tỉnh lộ 10 đến Thuận An của tuyến đường Tự Đức - Thuận An nhằm kết nối giao thông đường bộ thành phố Huế về biển Hải Dương, Thuận An, Vinh Thanh, Vinh Xuân và một số bãi biển khác lân cận để gắn du lịch di sản với du lịch biển. |
Sở Giao thông Vận tải |
Sở Kế hoạch & Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài chính, UBND các địa phương. |
2019 |
|
|
2. |
Sớm hoàn thiện các thủ tục để khởi công hạng mục xây dựng và nâng cấp hạ tầng giao thông đến điện Hòn Chen thuộc Dự án hạ tầng du lịch sông Mê Công mở rộng giai đoạn II. |
Sở KH&ĐT |
Sở GTVT: Sở Du lịch; UBND các địa phương. |
2019-2020 |
|
|
3. |
Mở rộng đoạn đường tiếp cận lăng Gia Long |
Sở Giao thông Vận tải |
UBND tx Hương Trà, TTBTDTCĐ Huế |
2019 |
|
|
4. |
Nâng cấp và mở rộng hệ thống hạ tầng giao thông kết nối điểm du lịch Thủy Biều: đường Bùi Thị Xuân (cầu Long Thọ đến trường tiểu học Thủy Biều. |
Sở Giao thông Vận tải |
Sở KH&ĐT, UBND TP Huế |
2019 |
|
|
5. |
Tiếp tục nghiên cứu xây dựng các bãi đỗ xe phục vụ du lịch ở khu vực TP Huế, trước mắt ở khu phía Nam TP. |
UBND thành phố Huế |
Sở Giao thông Vận tải, Sở Kế hoạch & Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Văn hóa & Thể thao |
2019 |
|
|
6. |
Họp bàn với VN Airline để tăng tần suất chuyến bay, điều chỉnh giờ bay đến Huế và mở một số tuyến mới ở trong nước và quốc tế |
Sở GTVT |
Sở KH&ĐT; Sở DL; HHDL |
2019 |
|
|
7. |
Mở rộng và nâng cấp nhà ga T2- sân bay quốc tế Phú Bài để từng bước đáp ứng nhu cầu phục vụ ngày càng tăng của hành khách đến Huế. |
Sở GTVT |
Sở KH&ĐT; Sở XD. |
2019-2021 |
|
|
8. |
Kêu gọi các nhà đầu tư phát triển các mô hình xe citytour, xe điện, bus mui trần trên địa bàn thành phố Huế và phụ cận. |
Sở KH&ĐT |
Sở Giao thông Vận tải, Sở Du lịch, UBND thành phố Huế |
2019 |
|
|
9. |
Phủ sóng Wifi và gắn camera ở thành phố Huế và một số điểm du lịch lân cận. |
UBND TP Huế |
CA tỉnh, Sở TTTT, Sở KH&ĐT. |
2019 |
|
|
10. |
Đầu tư nâng cấp bến thuyền du lịch Tòa Khâm |
UBND thành phố Huế |
Sở KH&ĐT, Sở GTVT, Sở XD, DL. |
2019 |
|
|
11. |
Phương án rà soát, quy hoạch luồng lạch, quy định mẫu thuyền phù hợp cho hoạt động du lịch đầm phá. |
Sở GTVT |
Sử Du lịch, Sở VH&TT, UBND các tx, huyện |
2019 |
|
|
12. |
Tiếp tục Chương trình hệ thống nhà vệ sinh công cộng trên địa bàn Tp Huế. |
UBND TP Huế |
Sở XD, KHĐT, TC, DL, HHDL, DNDL và các đơn vị liên quan. |
2019 |
|
|
13. |
Đốc thúc đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đầu tư (tập trung vào các dịch vụ sân golf, casino, khu dịch vụ cao cấp) như Chợ Du lịch; Mỹ An, Chân Mây Lăng Cô, Vinh Thanh, Vinh Xuân, Lộc Bình, Hải Dương... |
Sở Kế hoạch và Đầu tư/BQL Khu KT,CN tỉnh. |
Sở Du lịch, UBND các địa phương. |
2019 |
|
|
14 |
Kêu gọi các nhà đầu tư chiến lược vào đầu tư các dự án trọng điểm theo danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh giai đoạn 2017-2020. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư/BQL Khu KT, CN tỉnh. |
Sở Du lịch, UBND các địa phương. |
2019 |
|
|
15. |
Hình thành quỹ đất trên các trục đường chính của thành phố Huế để dành cho các công ty lữ hành lớn trong nước được thuê làm văn phòng lại Huế với chính sách ưu đãi nhằm thu hút các hãng lữ hành lớn đến kinh doanh và thu hút khách đến Huế. |
Sở Tài Chính |
Sở Du lịch, Sở XD, UBND TP Huế, DNDL. |
2019 |
|
|
Phát triển và đa dạng hóa sản phẩm du lịch |
||||||
16. |
Đề án khai thác dịch vụ thuyết minh tự động phục vụ khách du lịch lại Quần thể di tích cố đô Huế |
TTBTDTCĐ Huế |
Sở VH&TT, Sở DL, HHDL, các DN du lịch |
2019 |
|
|
17. |
Đề án sử dụng tài sản công vào mục đích cho thuê hoạt động dịch vụ ẩm thực món Huế tại Cung Trường Sanh và phát triển không gian dịch vụ văn hóa tại Đông Khuyết Đài thuộc Đại Nội. |
TTBTDTCĐ Huế |
Sở VH&TT, Sở Tài chính, Sở TNMT, Sở DL. |
2019 |
|
|
18. |
Hợp tác, liên doanh liên kết để phát triển các sản phẩm lưu niệm như Ngự tửu, Ngự trà, tăng thêm các dịch vụ trải nghiệm nghề truyền thống tại Phủ Nội Vụ, Lục Bộ. |
TTBTDTCĐ Huế |
Sở VH&TT, Sở DL, Các DN. |
2019 |
|
|
19. |
Hoàn thiện, điều chỉnh khu phố đêm Võ Thị Sáu, Chu Văn An, Phạm Ngũ Lão đáp ứng nhu cầu du khách (có thể kéo dài cả tuần ở đường Phạm Ngũ Lão); nghiên cứu khai thác dịch vụ ở cầu Tràng Tiền; đường đi bộ Nguyễn Đình Chiểu và KOICA, phố ẩm thực (phố đêm) đường Đoàn Thị Điểm và phụ cận. |
UBND thành phố Huế/ TTBTDTCĐ Huế |
Sở Du lịch. Sở Xây dựng, Hiệp hội Du lịch tỉnh |
2019 |
|
|
20. |
Tiếp tục đẩy mạnh công tác chỉnh trang và khai thác dịch vụ du lịch hai bờ sông Hương. Nghiên cứu khai thác sông Ngự Hà, Dông Ba, An Cựu vào phát triển du lịch. |
UBND Tp Huế |
Sở Du lịch. TTBTDTCĐ Huế, HHDL |
2019 |
|
|
21. |
Đúc kết qua các kỳ Festival để xây dựng để hình thành được các show diễn văn hóa nghệ thuật phục vụ thường xuyên cho du khách |
TT Festival |
Sở Du lịch; Sở VH&TT |
2019 |
|
|
22. |
Nâng cao chất lượng thuyền và ca Huế phục vụ du lịch trên sông Hương |
Sở VH&TT |
UBND tp Huế. Sở DL, Sở GTVT |
2019 |
|
|
23. |
Triển khai Đề án Không gian văn hóa nghệ thuật đã được phê duyệt để sớm đưa vào khai thác một số dịch vụ du lịch trên trục đường Lê Lợi. |
Sở Văn hóa và Thể thao |
Sở Du lịch, HHDL, DNDL và các đơn vị liên quan. |
2019 |
|
|
24. |
Hình thành trung tâm ẩm thực Huế |
UBND TP Huế |
Sở Du lịch, TTBTTDTCĐ Huế, Sở VH&TT, HHDL, DNDL |
2019 |
|
Dự kiến 11 Lê Lợi, Cung An Định |
25. |
Hình thành trung tâm mua sắm hàng lưu niệm, đặc sản Huế (dịch vụ cao cấp). |
UBND TP Huế |
Sở Công Thương, UBND các huyện, tx. |
2019 |
|
Dự kiến 15 Lê Lợi |
26. |
Sớm đầu tư khu dịch vụ mua sắm, giải trí, ăn uống tại cảng Chân Mây để phục vụ thủy thủ và khách tàu biển. |
Cảng Chân Mây |
BQL Khu KT, CN; UBND huyện Phú Lộc, DNDL. |
2019-2020 |
|
Hiện UBND tỉnh đã có chủ trương cho Công ty Bình An phối hợp với Carribean nghiên cứu. |
27. |
Tổ chức hiệu quả Festival Nghề 2019 |
UBND Tp Huế |
Sở VH&TT; Sở Du lịch; CA tỉnh; HHDL |
2019 |
|
|
28. |
Tổ chức lễ hội “Lăng Cô - Vịnh đẹp thế giới” năm 2019 |
UBND huyện Phú Lộc |
Sở VH&TT; |
5/2019 |
|
|
29. |
Tiếp tục tổ chức giải đua xe đạp và chạy marathon quốc tế, đua xe địa hình năm 2019 thu hút khách du lịch. |
Sở Văn hóa & Thể thao |
UBND tp Huế, CA tỉnh, Sở DL, HHDL. |
2019 |
|
|
30. |
Hoàn thiện và nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch sinh thái gắn với suối thác, đầm phá; nghề truyền thống; du lịch cộng đồng. |
UBND các huyện, tx, tp Huế. |
Sở Du lịch, HHDL, các DNDL |
2019 |
|
|
31. |
Đẩy mạnh khai thác dịch vụ thuyền mới (Công ty Đông Á) trên sông Hương để có sản phẩm mới. |
Sở KH&ĐT |
UBND TP; Sở GTVT, DL |
2019 |
|
|
Cải cách và tăng cường quản lý nhà nước về du lịch |
||||||
32. |
Phê duyệt Quy hoạch phát triển khu du lịch quốc gia Lăng Cô - Cảnh Dương. |
BQL Khu KT, CN tỉnh. |
Sở Du lịch ; KH&ĐT; TC; UBND huyện Phú Lộc, Ban QL Khu KT, CN; HHDL; DNDL. |
2019 |
|
Đang trình Bộ VHTTDL thẩm định trình Chính phủ phê duyệt |
33. |
Phê duyệt Quy hoạch phát triển du lịch Bạch Mã để kêu gọi đầu tư. |
Sở Xây dựng |
Vp UBND tỉnh, Sở KH&ĐT, DL. |
2019 |
|
|
34. |
Quy hoạch chi tiết/phân khu hoặc Đề án khai thác các điểm du lịch sinh thái (suối, thác, hồ) và các bãi biển. |
UBND các huyện, TX. Tp Huế |
Sở Xây dựng/ Sở KH&ĐT/Sở Du lịch |
2019 |
|
|
35. |
Kế hoạch/Đề án phát triển du lịch các huyện, thị xã, tp Huế |
UBND các huyện, TX. Tp Huế |
Sở KH&ĐT/Sở Du lịch |
2019 |
|
|
36. |
Đảm bảo trật tự, trị an, vệ sinh, môi trường các điểm tham quan du lịch, thương mại, khu vui chơi giải trí và khu vực công cộng. |
UBND TP Huế, TX và các huyện. |
Sở Du lịch. Công an Tỉnh, TTBTDTCĐ Huế, Sở Công Thương |
Thường xuyên |
|
|
37. |
Triển khai bộ quy tắc ứng xử văn minh du lịch tại các địa phương, điểm du lịch. |
UBND các huyện, tx,Tp; TTBTDT; |
HHDL, Các DNDL |
2019 |
|
|
38. |
Nghiên cứu xây dựng thí điểm một số tuyến phố văn minh, tuyến phố không bán hàng rong trên địa bàn thành phố Huế. |
UBND TP Huế |
Công an Tỉnh, Sở VH&TT, DL, XD và các đơn vị liên quan. |
2019 |
|
|
39. |
Tập huấn, đào tạo, cấp chứng chỉ hành nghề thuyền du lịch trên sông, hồ, đầm phá. |
Sở GTVT |
UBND các huyện, TX, Tp; Sở Du lịch, HHDL, DNDL. |
Thường xuyên |
|
|
Nghị quyết 103/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Kết luận 67-KL/TW về xây dựng và phát triển thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 Ban hành: 09/07/2020 | Cập nhật: 11/07/2020
Nghị quyết 103/NQ-CP năm 2019 về thành lập Hội đồng thẩm định Nhiệm vụ lập Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 14/11/2019 | Cập nhật: 23/11/2019
Nghị quyết 23/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế và chi phí cùng chi trả đối với thuốc kháng vi - rút HIV cho người nhiễm HIV trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Nghị quyết 23/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 12/01/2019
Nghị quyết 23/2018/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan, tổ chức thu lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 15/02/2019
Nghị quyết 23/2018/NQ-HĐND quy định về quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, người tự nguyện cai nghiện ma túy tại các cơ sở cai nghiện ma túy công lập, tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 23/2018/NQ-HĐND về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 9 Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre, khóa IX Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 27/12/2018
Nghị quyết 23/2018/NQ-HĐND quy định về giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Nghị quyết 23/2018/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 04/01/2019
Nghị quyết 23/2018/NQ-HĐND về phê duyệt số lượng, chức vụ cán bộ, chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 11/12/2018 | Cập nhật: 13/02/2019
Nghị quyết 23/2018/NQ-HĐND về kế hoạch sử dụng phần vốn dự phòng ngân sách địa phương trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 15/01/2019
Nghị quyết 23/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh mức chuẩn hộ nghèo và hộ cận nghèo thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 15/01/2019
Nghị quyết 23/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 23/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ người lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 10/10/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Nghị quyết 23/2018/NQ-HĐND quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 16/08/2018
Nghị quyết 23/2018/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 09/2013/NQ-HĐND sửa đổi Đề án chuyển đổi trường mầm non bán công, dân lập sang trường mầm non công lập và công lập hoạt động tư pháp theo cơ chế tự chủ về tài chính Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 103/NQ-CP năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 09/10/2017
Nghị quyết 103/NQ-CP phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 11 năm 2016 Ban hành: 05/12/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Nghị quyết 103/NQ-CP năm 2013 về định hướng nâng cao hiệu quả thu hút, sử dụng và quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài trong thời gian tới Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Nghị quyết 103/NQ-CP năm 2011 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 02-NQ/TW định hướng chiến lược khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 23/12/2011