Nghị quyết 23/2018/NQ-HĐND về kế hoạch sử dụng phần vốn dự phòng ngân sách địa phương trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 23/2018/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị | Người ký: | Nguyễn Văn Hùng |
Ngày ban hành: | 08/12/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2018/NQ-HĐND |
Quảng Trị, ngày 08 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG PHẦN VỐN DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TRONG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công năm 2014;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước năm 2015;
Xét Tờ trình số 5393/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch sử dụng phần vốn dự phòng của ngân sách địa phương trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua kế hoạch sử dụng phần vốn dự phòng ngân sách địa phương trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tổng số vốn dự phòng ngân sách địa phương trong kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 là: 396.886 triệu đồng, trong đó:
a) Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí: |
198.631 triệu đồng, |
b) Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: |
179.657 triệu đồng, |
c) Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: |
18.598 triệu đồng |
2. Định hướng, nguyên tắc, tiêu chí sử dụng vốn dự phòng:
a) Ưu tiên bố trí cho các công trình, dự án phục vụ nhiệm vụ chung của toàn tỉnh (quyết toán các công trình hoàn thành, lập quy hoạch của tỉnh, phần mềm hỗ trợ phát triển doanh nghiệp);
b) Bố trí đủ vốn đối ứng ODA theo cam kết và vốn đối ứng cho các dự án ODA phát sinh;
c) Cân đối đủ vốn để hoàn thành theo tổng mức đầu tư được phê duyệt hoặc theo số vốn tỉnh đã cam kết hỗ trợ đối với một số dự án cấp thiết nhưng chưa cân đối đủ vốn trong kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2016 - 2020;
d) Bố trí vốn để thực hiện một số dự án khởi công mới nằm trong danh mục kèm các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt và chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án dự kiến khởi công mới giai đoạn 2016 - 2020 nhưng chưa được bố trí trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách địa phương; các công trình, dự án cấp thiết phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và các địa phương đã có ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo tỉnh và kiến nghị, đề xuất của các ngành, địa phương.
3. Phương án bố trí, sử dụng vốn dự phòng ngân sách địa phương trong kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020:
a) Đối với vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí:
- Thực hiện các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm chung của toàn tỉnh: 31.500 triệu đồng, trong đó:
+ Lập, thẩm định, công bố quy hoạch của tỉnh: |
20.000 triệu đồng, |
+ Phần mềm đăng ký và quản lý hợp tác xã, hộ kinh doanh và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị: 1.500 triệu đồng,
+ Thanh quyết toán các công trình hoàn thành: |
8.000 triệu đồng, |
+ Chuẩn bị đầu tư cho giai đoạn 2021 - 2025: |
2.000 triệu đồng. |
- Nhu cầu vốn đối ứng các dự án ODA phát sinh: |
49.000 triệu đồng. |
- Hoàn thành một số hạng mục cấp bách của một số dự án dỡ dang; Cân đối đủ vốn để hoàn thành theo tổng mức đầu tư được phê duyệt hoặc theo số vốn tỉnh đã cam kết hỗ trợ đối với một số dự án cấp thiết nhưng chưa cân đối đủ vốn trong kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2016 - 2020: 68.100 triệu đồng.
- Các công trình, dự án do Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành chính sách mới và các công trình cấp bách, có chủ trương của lãnh đạo tỉnh: 50.031 triệu đồng.
(Chi tiết danh mục dự án như Phụ lục số 01 đính kèm)
b) Đối với vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất:
Tổng số vốn dự phòng từ nguồn thu sử dụng đất là 179.657 triệu đồng, phân bổ hết cho cấp huyện quản lý (Phụ lục số 02 đính kèm)
c) Đối với vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết:
- Bố trí vốn đối ứng cho các dự án Y tế sử dụng vốn ODA để bảo đảm đủ vốn theo cam kết để đóng dự án.
- Bố trí cho các dự án y tế đã được Hội đồng nhân dân tỉnh , Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí vốn chuẩn bị đầu tư, hoặc có chủ trương đầu tư, nhưng chưa cân đối được nguồn vốn.
- Bố trí đối ứng cho các huyện, thành phố, thị xã đã chủ động tranh thủ được nguồn vốn xã hội hóa và nguồn ngân sách tỉnh hỗ trợ một phần.
- Bố trí để xây dựng các trường học đã bị xuống cấp, hoặc đầu tư chưa đồng bộ do điều chỉnh dự án theo Chỉ thị số 1792/CT-TTg .
(Chi tiết danh mục dự án như Phụ lục số 03 đính kèm)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng phần vốn dự phòng ngân sách địa phương trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 khi có thông báo giao kế hoạch vốn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đông nhân dân tỉnh phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức xã hội khác giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh, Khóa VII, Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THUỘC NGUỒN VỐN DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI THEO TIÊU CHÍ TRONG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 23/2018/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Danh mục dự án |
Quyết định phê duyệt dự án |
Kế hoạch vốn trung hạn đã được tỉnh giao |
Kế hoạch vốn đã bố trí đến năm 2018 |
Kế hoạch vốn dự phòng NSĐP |
Ghi chú |
||||
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành |
TMĐT |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
|||||
Tổng số |
Trong đó: NSĐP |
NSĐP |
NSĐP |
|||||||
|
TỔNG CỘNG |
|
1.182.663 |
373.912 |
259.274 |
165.703 |
124.330 |
67.749 |
198.631 |
|
I |
CÁC KHOẢN THUỘC TRÁCH NHIỆM CHUNG CỦA TỈNH |
|
90.000 |
90.000 |
57.201 |
57.201 |
32.749 |
32.749 |
31.500 |
|
1 |
Lập, thẩm định, công bố quy hoạch của tỉnh |
|
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
20.000 |
|
2 |
Phần mềm đăng ký và quản lý hợp tác xã, hộ kinh doanh và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị |
|
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
1.500 |
|
3 |
Quyết toán dự án hoàn thành |
|
75.000 |
75.000 |
46.001 |
46.001 |
32.749 |
32.749 |
8.000 |
|
4 |
Chuẩn bị đầu tư giai đoạn 2021-2025 |
|
15.000 |
15.000 |
11.200 |
11.200 |
7.200 |
7.200 |
2.000 |
|
II |
ĐỐI ỨNG ODA |
|
|
|
|
|
|
|
49.000 |
|
1 |
Phát triển đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông Mê kông - Hạng mục Giải phóng mặt bằng và tái định cư |
2830/QĐ-UBND ngày 04/11/2016 |
2.353.841 |
311.766 |
|
|
|
|
45.000 |
|
2 |
Dự án Hệ thống thủy lợi Ba Hồ - Bản Chùa |
2517/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 |
262.733 |
9.802 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4.000 |
|
III |
CÁC DỰ ÁN DỞ DANG, CÁC DỰ ÁN CHƯA ĐƯỢC BỐ TRÍ ĐỦ VỐN THEO TỔNG MỨC ĐẦU TƯ ĐƯỢC DUYỆT HOẶC THEO MỨC CAM KẾT HỖ TRỢ CỦA TỈNH |
|
1.092.663 |
283.912 |
202.073 |
108.502 |
91.581 |
35.000 |
68.100 |
|
1 |
Nâng cấp hệ thống đường giao thông TX Quảng Trị |
1915/QĐ-UBND 12/7/2017 |
119.856 |
30.000 |
15.000 |
15.000 |
5.000 |
5.000 |
8.000 |
|
2 |
Kết cấu hạ tầng CCN Krông Klang |
1601/QĐ-UBND ngày 06/9/2013 |
19.668 |
10.000 |
5.000 |
5.000 |
2.000 |
2.000 |
5.000 |
|
3 |
Xây dựng hệ thống đường giao thông thành phố Đông Hà |
2000/QĐ-UBND ngày 24/8/2016 |
110.486 |
20.000 |
16.000 |
16.000 |
16.000 |
6.000 |
4.000 |
|
4 |
Hệ thống điện chiếu sáng đường 3/2 và đường Bùi Dục Tài, huyện Hải Lăng |
2904/QĐ-UBND ngày 26/10/2017 |
8.085 |
4.000 |
1.200 |
1.200 |
0 |
0 |
2.800 |
|
5 |
Đường vào xã Cam Thành, huyện Cam Lộ |
2059/QĐ-UBND 30/10/2012 |
103.635 |
85.000 |
22.471 |
0 |
22.471 |
0 |
10.000 |
|
6 |
Nâng cấp một số tuyến đường nội thị, hệ thống chiếu sáng khu vực trung tâm huyện Đakrông |
2513/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 |
9.000 |
9.000 |
5.000 |
5.000 |
|
|
4.000 |
|
7 |
Nhà văn hóa thành phố Đông Hà |
2691/QĐ-UBND 31/12/2010; 2625/QĐ-UBND 23/12/2013 |
55.025 |
18.000 |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
5.500 |
|
8 |
Cầu An Mô |
1516/QĐ-UBND 27/8/2012 911/QĐ-UBND 14/5/2015 |
128.650 |
24.882 |
24.882 |
24.882 |
5.000 |
5.000 |
6.800 |
|
9 |
Đường tránh lũ, cứu hộ và phát triển kinh tế phía Tây huyện Triệu Phòng và phía Nam huyện Cam Lô |
247/QĐ-UBND 15/2/2011 1511/QĐ-UBND 22/7/2014 |
350.000 |
21.820 |
21.820 |
21.820 |
6.000 |
6.000 |
4.000 |
|
10 |
Tàu vận chuyển hành khách huyện đảo Cồn Cỏ |
3157/QĐ-UBND 16/11/2017 |
24.110 |
4.110 |
20.000 |
0 |
24.110 |
0 |
3.500 |
|
11 |
Hệ thống xử lý nước thải cụm công nghiệp Diên Sanh |
2999/QĐ-UBND 31/10/2017 |
14.000 |
13.000 |
4.700 |
3.600 |
|
|
5.500 |
|
12 |
Cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2020 |
2393/QĐ-UBND 30/10/2014; 842/QĐ-UBND 24/4/2017 |
71.000 |
11.000 |
53.000 |
3.000 |
1.000 |
1.000 |
2.000 |
|
13 |
Xây dựng Doanh trại đội cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ thị xã Quảng Trị |
|
25.000 |
10.000 |
2.000 |
2.000 |
|
|
3.000 |
|
14 |
Xây dựng Doanh trại đội cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ huyện Vĩnh Linh |
|
22.000 |
10.000 |
1.000 |
1.000 |
|
|
3.000 |
|
16 |
Nhà lưu niệm nhà thơ Chế Lan Viên |
1958/QĐ-UBND ngày 27/8/2018 |
3.626 |
1.100 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1.000 |
|
IV |
CÁC DỰ ÁN CẤP BÁCH, CÓ CHỦ TRƯƠNG CỦA LÃNH ĐẠO TỈNH VÀ ĐỀ XUẤT CỦA CÁC NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG |
|
|
|
|
|
|
|
50.031 |
|
1 |
Nhà ở vận động viên năng khiếu tỉnh Quảng Trị |
|
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
5.000 |
|
2 |
Mua sắm trang thiết bị nội thất Đài PTTH tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
1.500 |
|
3 |
Nhà văn hóa huyện Gio Linh |
|
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
5.000 |
|
4 |
Nhà Văn hóa trung tâm huyện Vĩnh Linh |
|
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
5.000 |
|
5 |
Đề án Đầu tư, nâng cấp Đài Truyền thanh cơ sở tỉnh Quảng Trị |
|
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
2.000 |
|
6 |
Nhà nội trú Trường THPT Đakrông |
|
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
4.331 |
|
7 |
Đường đi bãi rác thị trấn Khe Sanh (đường Hà Huy Tập), huyện Hướng Hóa |
|
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
2.000 |
|
8 |
Kè chống xói lở bờ sông Nhùng đoạn qua thôn Quy Thiện, xã Hải Quy, huyện Hải Lăng |
|
|
|
|
|
|
|
1.000 |
|
9 |
Trụ sở Sở Tài nguyên - Môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
1.700 |
|
10 |
Hệ thống điện chiếu sáng khu vực nội thị thị trấn Gio Linh |
|
10.322 |
5.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2.000 |
|
11 |
Rà phá bom mìn tiểu dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) tỉnh Quảng Trị |
|
|
|
|
|
|
|
1.500 |
|
12 |
Nâng cấp hệ thống đường giao thông liên thôn xã Vĩnh Chấp, huyện Vĩnh Linh |
|
14.400 |
3.200 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3.000 |
|
13 |
Sửa chữa Trụ sở Sở xây dựng |
|
2.950 |
2.950 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2.700 |
|
14 |
Công trình CH5-02 |
|
|
|
|
|
|
|
4.000 |
|
15 |
Nâng cấp Trường Quân sự tỉnh |
|
850 |
850 |
0 |
0 |
0 |
0 |
800 |
|
16 |
Trụ sở Sở Văn hóa, thể thao và du lịch |
|
29.500 |
29.500 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1.500 |
|
17 |
Chi thực hiện các dự án từ nguồn Chính phủ vay về cho vay lại |
|
|
|
|
|
|
|
7.000 |
- Thực hiện quy định mới của Chính phủ về các khoản vay thực hiện đầu tư phát triển của địa phương tỉnh chủ động cân đối từ nguồn vốn NSĐP để trả nợ theo lộ trình đối với các khoản nợ đến hạn phải trả - Có bố trí từ NSTT: 2,848 tỷ đồng - Sở Tài chính chủ trì thực hiện theo Quyết định của Bộ Tài chính. - Phần còn thiếu giao Sở Tài chính cân đối từ nguồn vượt thu NSĐP và các nguồn vốn khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 2
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THUỘC NGUỒN VỐN DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐẦU TƯ TỪ SỬ DỤNG ĐẤT TRONG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 23/2018/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Danh mục dự án |
KH vốn trung hạn đã được tỉnh giao |
KH vốn đã bố trí đến năm 2018 |
Kế hoạch vốn dự phòng SDĐ |
Ghi chú |
||
Tổng số |
Trong đó: NSĐP |
Tổng số |
Trong đó: NSDP |
||||
|
TỔNG CỘNG |
836.760 |
836.760 |
671.760 |
671.760 |
179.657 |
|
1 |
Thành phố Đông Hà |
332.700 |
332.700 |
272.700 |
272.700 |
75.000 |
Phân bổ theo tình hình thu từ đấu giá quyền sử dụng đất của các huyện, thị xã, thành phố qua các năm 2016-2018 và đăng ký KH2019-2020 của các huyện, thị xã, thành phố. |
2 |
TX. Quảng Trị |
83.000 |
83.000 |
73.000 |
73.000 |
25.000 |
|
3 |
Huyện Vĩnh Linh |
112.089 |
112.089 |
89.089 |
89.089 |
25.000 |
|
4 |
Huyện Hướng Hóa |
65.730 |
65.730 |
50.730 |
50.730 |
3.000 |
|
5 |
Huyện Gio Linh |
46.070 |
46.070 |
36.070 |
36.070 |
14.000 |
|
6 |
Huyện Cam Lộ |
37.402 |
37.402 |
37.402 |
37.402 |
18.000 |
|
7 |
Huyện Hải Lăng |
90.035 |
90.035 |
69.035 |
69.035 |
8.000 |
|
8 |
Huyện Triệu Phong |
54.856 |
54.856 |
28.856 |
28.856 |
0 |
|
9 |
Huyện Đakrông |
14.878 |
14.878 |
14.878 |
14.878 |
11.657 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 3
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THUỘC NGUỒN VỐN DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐẦU TƯ TỪ XỔ SỐ KIẾN THIẾT
(Kèm theo Nghị quyết số 23/2018/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Danh mục dự án |
Quyết định phê duyệt dự án |
Kế hoạch vốn trung hạn đã được tỉnh giao |
Kế hoạch vốn đã bố trí đến năm 2018 |
Kế hoạch vốn dự phòng XSKT |
Ghi chú |
||||
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành |
TMĐT |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
|||||
Tổng số |
Trong đó: NSĐP |
XSKT |
XSKT |
|||||||
|
TỔNG CỘNG |
|
91.742 |
15.500 |
1.700 |
1.700 |
400 |
400 |
18.598 |
|
I |
LĨNH VỰC Y TẾ |
|
69.642 |
8.900 |
1.700 |
1.700 |
400 |
400 |
9.244 |
|
1 |
Xây dựng Khoa Y học nhiệt đới và sửa chữa, nâng cấp nhà Nội, Sản, Nhi Bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Hải |
|
|
|
200 |
200 |
|
|
5.644 |
|
- |
Khoa y học nhiệt đới bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Hải |
|
|
|
200 |
200 |
|
|
4.500 |
|
- |
Sửa chữa, nâng cấp Nhà Nội, Sản, Nhi Bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Hải |
1811/QĐ-UBND, 8/8/2018 |
1.200 |
1.200 |
|
|
|
|
1.144 |
|
2 |
Sửa chữa, nâng cấp một số hạng mục Trung tâm Y tế huyện Hải Lăng |
|
3.000 |
3.000 |
1.500 |
1.500 |
400 |
400 |
1.300 |
|
3 |
Dự án Hỗ trợ xử lý chất thải bệnh viện, Tỉnh Quảng Trị |
1451a; 1452a; 1450a/QĐ-UBND, 10/7/2016; 2320; 2321; 2322/QĐ-UBND, 25/8/2017 |
65.442 |
4.700 |
|
|
|
|
2.300 |
|
II |
LĨNH VỰC GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO |
|
22.100 |
6.600 |
0 |
0 |
0 |
0 |
9.354 |
|
1 |
Nhà hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Nguyễn Hữu Thận, huyện Triệu Phong |
|
6.500 |
|
|
|
|
|
2.500 |
|
2 |
Trường Mầm non Cam Nghĩa, huyện Cam Lộ |
|
|
|
|
|
|
|
1.000 |
|
3 |
Trường THPT Nguyễn Huệ, thị xã Quảng Trị |
|
|
|
|
|
|
|
4.154 |
|
4 |
Trường Tiểu học Nguyễn Trãi, TX Quảng Trị |
1213/QĐ-UBND ngày 13/10/2016; 227/QĐ-UBND ngày 08/3/2017 của UBND TXQT |
9.600 |
1.600 |
|
|
|
|
700 |
|
5 |
Trường Mầm non Hải Thái, huyện Gio Linh |
1213/QĐ-UBND ngày 13/10/2016; 227/QĐ-UBND ngày 08/3/2017 của UBND TXQT |
6.000 |
5.000 |
|
|
|
|
1.000 |
|
Chỉ thị 1792/CT-TTg năm 2011 về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu chính phủ Ban hành: 15/10/2011 | Cập nhật: 31/10/2011