Nghị quyết 23/2018/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019
Số hiệu: 23/2018/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế Người ký: Lê Trường Lưu
Ngày ban hành: 07/12/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Văn hóa , thể thao, du lịch, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/2018/NQ-HĐND

Thừa Thiên Huế, ngày 07 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2019

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 69/2018/QH14 ngày 08 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 09/2016/NQ-HĐND ngày 31 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020;

Trên cơ sở xem xét Tờ trình và Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019; Báo cáo thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Mục tiêu phát triển và chủ đề của năm

1. Mục tiêu phát triển

Chuyển mạnh mô hình tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu; phát triển du lịch - dịch vụ; công nghệ thông tin và nâng cao năng suất lao động. Tập trung cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh để phát triển doanh nghiệp và đẩy mạnh đổi mới sáng tạo. Gắn phát triển kinh tế với bảo đảm an sinh xã hội và bảo vệ môi trường. Đổi mới, sắp xếp tinh gọn bộ máy, tinh giản biên chế, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị gắn với phòng, chống tham nhũng, lãng phí; giữ vững an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trong mọi tình huống.

2. Chủ đề của năm: Năm kỷ cương, kỷ luật hành chính. Năm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị.

Điều 2. Các chỉ tiêu chủ yếu

1. Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) tăng 7,5 - 8,0%, trong đó: nông - lâm - ngư nghiệp tăng 2,3%; công nghiệp - xây dựng tăng 10,5%; các ngành dịch vụ tăng 6,9%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 5,6%.

2. GRDP bình quân đầu người: 1.915 USD

3. Giá trị xuất khẩu hàng hóa : 1.055 triệu USD

4. Tổng đầu tư toàn xã hội: 22.700 tỷ đồng.

5. Thu ngân sách nhà nước: 7.210 tỷ đồng.

6. Phấn đấu giảm tỷ lệ sinh 0,2‰, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 10,8/‰.

7. Tỷ lệ hộ nghèo giảm 0,7%.

8. Giữ ổn định tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng 7,6% theo cân nặng và dưới 10,4% theo chiều cao.

9. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế trên 95%.

10. Số người tham gia bảo hiểm xã hội: bắt buộc 125.164 người (tỷ lệ 90%); tự nguyện 3.240 người (tỷ lệ 0,73%). Số người tham gia bảo hiểm thất nghiệp 110.924 người (tỷ lệ 90%).

11. Tỷ lệ lao động được đào tạo nghề 64%; tạo việc làm mới 16.000 người.

12. Tỷ lệ dân số nông thôn sử dụng nước sạch trên 85%.

13. Tỷ lệ che phủ rừng: ổn định 57,3%.

14. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định: 96%.

Điều 3. Các chương trình và dự án trọng điểm

1. Các chương trình trọng điểm:

a) Chương trình phát triển du lịch - dịch vụ.

b) Chương trình phát triển đô thị, hạ tầng kinh tế - kỹ thuật.

c) Chương trình cải cách hành chính gắn liền với phát triển chính quyền điện tử, dịch vụ đô thị thông minh.

d) Chương trình di dời dân cư giải phóng mặt bằng khu vực 1 Kinh thành Huế.

2. Các dự án trọng điểm: (Chi tiết tại phụ lục 01 và phụ lục 02 đính kèm).

Điều 4. Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu

Hội đồng nhân dân tỉnh cơ bản tán thành nhiệm vụ, giải pháp do Ủy ban nhân dân tỉnh trình, đồng thời yêu cầu tập trung thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu sau đây:

1. Triển khai quyết liệt Nghị quyết 03-NQ/TU của Tỉnh ủy về phát triển du lịch, dịch vụ Thừa Thiên Huế; chỉ đạo xây dựng chiến lược phát triển các thị trường du lịch mục tiêu.

Hỗ trợ các tập đoàn PSH, BRG, FLC, My Way, Logi3, Minh Viễn, các dự án đầu tư tại khu vực đô thị mới An Vân Dương... thực hiện đảm bảo đúng tiến độ theo cam kết, sớm tạo ra các sản phẩm du lịch, dịch vụ thực sự hấp dẫn du khách; nghiên cứu mở rộng đường đi bộ Nguyễn Đình Chiểu kết nối với không gian văn hóa nghệ thuật đường Lê Lợi, cầu Trường Tiền, các tuyến đường ở khu vực Đại Nội.

Phát triển dịch vụ và công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp phần mềm, nghiên cứu tham gia vào chuỗi Công viên phần mềm Quang Trung. Tiếp tục phát triển dịch vụ y tế, giáo dục, văn hóa bổ trợ cho dịch vụ du lịch.

Tăng cường liên kết, phối hợp giữa ba “nhà” là nhà trường, nhà nước và nhà doanh nghiệp trong việc xây dựng đội ngũ và đào tạo nguồn nhân lực du lịch và công nghệ thông tin.

Xây dựng và triển khai Đề án quảng bá thương hiệu Huế - Kinh đô ẩm thực; dự án Hệ sinh thái du lịch thông minh, xây dựng hệ thống thông tin du lịch thông minh. Đưa các sự kiện văn hóa, nghệ thuật và thể thao, các lễ hội vào tổ chức định kỳ để trở thành các sản phẩm du lịch; nghiên cứu các sản phẩm mới làm tăng giá trị dòng Sông Hương.

2. Phát triển các ngành công nghiệp theo chiều sâu; hỗ trợ doanh nghiệp mở rộng thị trường. Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực có lợi thế, chế biến sâu có giá trị gia tăng cao; phát triển công nghiệp hỗ trợ dệt may. Tập trung hỗ trợ tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các doanh nghiệp đã được cấp phép đầu tư đẩy nhanh tiến độ xây dựng để đưa vào hoạt động.

Triển khai Đề án phát triển công nghiệp nông thôn, kế hoạch tái cơ cấu ngành công nghiệp xét đến năm 2025.

3. Đẩy mạnh tái cơ cấu ngành nông nghiệp. Phát triển nông nghiệp hữu cơ; tập trung tháo gỡ vướng mắc để thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. Hỗ trợ nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp. Tăng cường phát triển mỗi làng mỗi sản phẩm, khuyến khích đưa sản phẩm vào Festival làng nghề truyền thống năm 2019.

Xây dựng tiêu chí để chọn danh mục sản phẩm chủ lực của từng địa phương nhằm tập trung nguồn lực để phát triển thành hàng hóa của tỉnh.

4. Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, tạo điều kiện phát triển doanh nghiệp, thúc đẩy khởi nghiệp sáng tạo, triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Vận hành có hiệu quả mô hình Trung tâm phục vụ Hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện. Hoàn thành mô hình Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp xã. Thực hiện hiệu quả kết nối Hệ thống thông tin giải quyết Trung tâm hành chính từ cấp xã đến cấp tỉnh. Triển khai thực hiện Đề án cải thiện và nâng cao chất lượng mối quan hệ giữa người dân và chính quyền hướng đến nền hành chính thân thiện, phục vụ, hiện đại và hiệu quả.

Duy trì và nâng cao chỉ số cải cách hành chính của tỉnh, phấn đấu giữ vị trí trong top 10 của cả nước. Triển khai đánh giá năng lực cạnh tranh các sở, ngành và địa phương cấp huyện (DDCI).

Đẩy mạnh phát triển hợp tác xã, hướng đến việc đáp ứng tiêu chí số 13 về xây dựng nông thôn mới. Tiếp tục sắp xếp doanh nghiệp nhà nước còn lại.

5. Phát triển hạ tầng du lịch; hạ tầng giao thông, hạ tầng công nghệ thông tin và hạ tầng đô thị; hạ tầng khu công nghiệp, khu kinh tế, cụm công nghiệp.

Tập trung chỉ đạo triển khai Đề án di dời dân cư, giải phóng mặt bằng khu vực 1 di tích Kinh thành Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế; dự án Cải thiện môi trường nước thành phố Huế và các dự án lớn, trọng điểm trên địa bàn tỉnh.

6. Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính thuế, hải quan. Tập trung triển khai thực hiện các đề án chống thất thu thuế trong lĩnh vực sử dụng đất, cho thuê đất, thuế khoán; xử lý nợ thuế và thu hồi nợ đọng thuế.

7. Phát triển các lĩnh vực văn hóa - xã hội, giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ, y tế và bảo đảm an sinh xã hội.

Phát triển Y tế thành ngành kinh tế quan trọng của tỉnh. Tổ chức sắp xếp, di dời các cơ sở y tế, giáo dục, văn hóa tạo quỹ đất để thu hút đầu tư.

Gắn kết các hoạt động lễ hội văn hóa, thể thao để quảng bá, phát triển du lịch. Đa dạng các sản phẩm lễ hội gắn với các tháng trong năm. Kiện toàn, sắp xếp lại đơn vị sự nghiệp của ngành văn hóa.

Xây dựng Đề án tái cấu trúc Đại học Huế, trong đó sắp xếp lại một số trường thành viên. Triển khai thực hiện Đề án phát triển Trung tâm Công nghệ sinh học - Đại học Huế.

Triển khai các dự án đầu tư trường nghề trọng điểm, trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm. Hỗ trợ để hình thành các trường cao đẳng nghề chất lượng quốc gia, có đủ điều kiện tham gia hệ thống dạy nghề của các nước ASEAN.

8. Quản lý tốt tài nguyên và môi trường, thích nghi biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai.

Chỉ đạo thực hiện tốt công tác quản lý đất đai; xây dựng Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024; tập trung thực hiện các dự án xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai đồng bộ, thống nhất trên địa bàn tỉnh.

Tổ chức thực hiện tốt công tác đấu giá quyền khai thác khoáng sản; hoàn thành phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh; đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án Khoanh định khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Vận hành phần mềm tiếp nhận và quản lý cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên môi trường và tiến tới kết nối vào Trung tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh của tỉnh.

Thực hiện các hoạt động hưởng ứng Cuộc vận động “Toàn dân xây dựng Thừa Thiên Huế không rác thải”.

Thực hiện kế hoạch phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai, kế hoạch quản lý rủi ro thiên tai tổng hợp; chủ động phòng chống khô hạn, lụt bão,...

9. Công tác đối ngoại, quốc phòng an ninh.

Tăng cường công tác an ninh, quốc phòng; đặc biệt là các địa bàn trọng điểm, vùng biên giới. Kiềm chế và đẩy lùi các loại tội phạm, nhất là tội phạm ma túy, cho vay nặng lãi, cờ bạc,...; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; tăng cường phòng, chống cháy, nổ.

Đẩy mạnh công tác ngoại giao phục vụ kinh tế; xúc tiến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài, hợp tác với các nước, các tổ chức quốc tế và các tổ chức phi chính phủ; đặc biệt, tranh thủ nguồn lực của các tổ chức, cá nhân người Việt Nam ở nước ngoài. Hỗ trợ các doanh nghiệp mở rộng thị trường và xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.

Hội đồng nhân dân tỉnh kêu gọi toàn thể cán bộ, quân và dân trong tỉnh nêu cao tinh thần làm chủ, đoàn kết, nhất trí, phát huy những kết quả đạt được, huy động mọi nguồn lực, tạo chuyển biến đồng bộ và mạnh mẽ trên các lĩnh vực, phấn đấu thực hiện tốt nhất các nhiệm vụ kế hoạch năm 2019, hướng đến hoàn thành vượt mức các mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch 5 năm 2016 - 2020.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018./.

 

 

CHỦ TỊCH




Lê Trường Lưu

 

PHỤ LỤC 1

CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM NGOÀI NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Tên dự án đầu tư

Nhà đầu tư/chủ đầu tư

Địa điểm xây dựng

Thời gian KC-HT

Quy mô đầu tư

Tổng mức đầu tư

Ước lũy kế thực hiện đến năm 2018

KH năm 2019

Ghi chú

 

Tổng số

 

 

 

 

80.290.073

14.801.500

10.324.453

 

A

CÁC DỰ ÁN NGOÀI KCN, KKT, KHU ĐÔ THỊ MỚI

 

 

 

 

15.162.873

5.249.500

4.863.553

 

I

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2019

 

 

 

 

6.488.053

4.182.500

2.255.553

 

A.1.1

Nhà máy thủy điện Thượng Nhật

Công ty cổ phần Đầu tư Thủy điện Miền trung Việt Nam

Huyện Nam Đông

Quý III/2016 - Quý I/2018

Công suất lắp máy: 7 MW

259.880

233.000

26.880

Dự kiến đưa vào hoạt động quý II/2019

A.1.2

Nhà máy thuỷ điện Alin B2

Công ty Cổ phần Thuỷ điện ALin 2

Xã Phong Mỹ, Phong Điền và Hồng Vân, A Lưới

Qúy I/2016 - Quý IV/2018

Công suất lắp máy 20MW, điện lượng trung bình hàng năm 80,65 triệu Kwh/năm

600.000

500.000

50.000

 

A.1.3

Nhà máy thủy điện A Lin B1

Công ty cổ phần thủy điện Trường Phú

Xã Phong Xuân, huyện Phong Điền và xã Hồng Trung, Hồng Vân, huyện A Lưới

30/8/2010 - Quý IV/2018

Công suất lắp máy 42 MW, điện lượng trung bình hàng năm 177,42 triệu KWh

917.500

891.000

26.500

 

A.1.4

Nhà máy thủy điện A Lin thượng

Công ty Cổ phần Thủy điện Trường Phú

Xã Hồng Trung và xã Hồng Vân, huyện A Lưới

Quý III/2016 - Quý IV/2017

Công suất lắp máy 2,5MW, điện lượng trung bình hàng năm 8,043 triệu KWh/năm

73.347

62.500

10.847

 

A.1.5

Nhà máy thủy điện Rào Trăng 4

Công ty cổ phần thủy điện Rào Trăng 4

Xã Phong Xuân, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế

Quý I/2016 - Quý III/2018

Công suất thiết kế 14MW, điện năng trung bình hàng năm 46,294 triệu KWh

494.000

370.000

124.000

 

A.1.6

Nhà máy thủy điện Rào Trăng 3

Công ty cổ phần thủy điện Rào Trăng 3

Xã Phong Xuân, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế

Quý II/2016 - Quý IV/2018

Công suất lắp máy 13 MW, điện lượng trung bình hàng năm 42,132x106 Kwh

408.700

230.000

178.700

 

A.1.7

Trạm nghiền xi măng số 2 công suất 900.000 tấn xi măng/năm - Nhà máy xi măng Đồng Lâm

Công ty Cổ phần Xi măng Đồng Lâm và Công ty TNHH Đầu tư Xây dựng Đồng Lâm

Huyện Phong Điền

Quý II/2018 - Quý II/2019

công suất 900.000 tấn xi măng/năm

458.287

320.000

138.287

 

A.1.8

Nhà máy điện mặt trời Phong Điền II

Công ty cổ phần Đầu tư Đoàn Sơn Thủy

thôn Lương Mai, xã Phong Chương, huyện Phong Điền

Quý II/2018 - Quý IV/2019

 

1.365.000

300.000

1.065.000

 

A.1.9

Trung Tâm tổ chức sự kiện và dịch vụ du lịch sen trắng

Công ty TNHH Sen Trắng Huế

Thành phố Huế

Giai đoạn 1: Quý II/2017-Quý II/2018
Giai đoạn 2: Quý II/2020-Quý IV/2022

 

135.000

95.000

40.000

 

A.1.10

Rạp chiếu phim Cinestar Huế

Công ty TNHH Rạp chiếu phim - thể thao và Giải trí Ngôi sao Huế

Thành phố Huế

Quý IV/2017 Quý IV/2018

 

150.000

120.000

30.000

 

A.1.11

Khu văn phòng và nhà ở lô LK3

Công ty Cổ phần Bất động sản Minh Điền Vital

Thành phố Huế

2015-2018

 

602.005

491.000

111.005

 

A.1.12

Khu ở căn hộ cao cấp, biệt thự đa chức năng, dịch vụ, thương mại tại các lô TM2, OTM2, OTM4 & BT

Công ty cổ phần ANINVEST

Thành phố Huế

2015-2023

 

1.024.334

570.000

454.334

 

II

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2019

 

 

 

 

6.111.900

1.067.000

1.993.000

 

A.2.1

Dự án xây dựng nhà máy chế biến cát, bột thạch anh ít sắt chất lượng cao (Hue Premium Silica)

Công ty TNHH Premium Silica Huế

Thôn Bắc - Triều - Vịnh, xã Phong Hiền, huyện Phong Điền

Gđ 1: 2018 -Quý II/2020

230.000 tấn sản phẩm/năm

588.000

 

200.000

 

A.2.2

Nhà máy Thủy điện Sông Bồ

Công ty cổ phần thủy điện Sông Bồ

Huyện A Lưới

Quý III/2017 - Quý III/2019

Công suất lắp máy: 15 MW

480.000

100.000

150.000

 

A.2.3

Khu nghỉ dưỡng NAMA

Công ty TNHH đầu tư du lịch Kinh Thành

Thành phố Huế

Quý IV/2017-Quý IV/2018

 

196.560

60.000

100.000

 

A.2.4

Khu nghỉ dưỡng nước khoáng nóng Mỹ An

Công ty CP du lịch Mỹ An

Huyện Phú Vang

Quý I/2018-Quý II/2019

 

544.800

40.000

200.000

 

A.2.5

Trung tâm thương mại - dịch vụ - giải trí - văn phòng và khách sạn Nguyễn Kim

Công ty CP Đầu tư và phát triển Nguyễn Kim

Thành phố Huế

Quý I/2018-Quý II/2022

 

822.830

55.000

250.000

 

A.2.6

Dự án Công viên biển và bảo tàng Huế (Hue Amusement & Beach Park)

Tập đoàn PSH

Huyện Phú Vang

2017-2020

 

1.100.000

160.000

233.000

 

A.2.7

Dự án phục dựng Thái Y Viện

Công ty cổ phần đầu tư và phát triển đô thị Việt Hưng

Thành phố Huế

2017-2019

 

120.000

60.000

60.000

 

A.2.8

Dự án khu du lịch tại phường Hương Hồ

Công ty TNHH 01 TV Hue spirit Sanctuary

Thị xã Hương Trà

Quý IV/2017 Quý IV/2019

 

205.000

50.000

100.000

 

A.2.9

Khu phức hợp Thủy Vân - GĐ 1

Công ty CP Apecland Huế

Thị xã Hương Thủy

2015-2023

 

1.593.974

442.000

500.000

 

A.2.10

Công viên nghĩa trang Vườn Địa Đàng

Công ty Cổ phần Nhật Tiến Huế

Thị xã Hương Thủy

2018-2019

26 ha

200.000

50.000

100.000

 

A.2.11

Công viên nghĩa trang tại phường Hương An, thị xã Hương Trà

Công ty Cổ phần VIF An Lộc

Thị xã Hương Trà

2017-2019

 

260.736

50.000

100.000

 

III

Các dự án khởi công mới năm 2019

 

 

 

 

2.562.920

0

615.000

 

A.3.1

Khu phức hợp du lịch nghỉ dưỡng và đô thị sinh thái biển Hải Dương

Công ty cổ phần đầu tư và phát triển đô thị Việt Hưng

Xã Hải Dương, thị xã Hương Trà

 

 

2.000.000

0

500.000

 

A.3.2

Khu du lịch Hàm Rồng

Công ty TNHH Hàm Rồng Phú Lộc Huế

Xã Vinh Hiền, huyện Phú Lộc

Quý II/2019 Quý IV/2020

 

205.000

0

50.000

 

A.3.3

Trang trại lợn nái Nam Sơn

Công ty CP Lâm nghiệp 1-5

Huyện Phong Điền

2018-2020

32,5 ha

139.611

0

20.000

 

A.3.4

Tổ hợp sản xuất, chế biến Nông sản hữu cơ tại thôn Đông Lái, xã Phong Thu, huyện Phong Điền

Công ty cổ phần Tập đoàn Quế Lâm

Huyện Phong Điền

2018-2020

15 ha

148.109

0

20.000

 

A.3.5

Trồng cam Kim Nguyên

Công ty cổ phần Phát triển Nông nghiệp Công nghệ cao Kim Nguyên

Huyện Nam Đông

2018-2020

97 ha

70.200

0

25.000

 

B

CÁC DỰ ÁN TRONG KCN, KKT, KHU ĐÔ THỊ MỚI

 

 

 

 

65.127.200

9.552.000

5.460.900

 

I

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2019

 

 

 

 

3.000.900

2.135.000

865.900

 

B.1.1

Nhà máy sản xuất gạch ốp lát granit công suất 7,2 triệu m2/năm

Công ty TNHH Vitto Phú Lộc

Khu công nghiệp La Sơn

2017-2018

 

610.900

350.000

260.900

 

B.1.2

Dự án Nhà máy may 4

Công ty CP Dệt may Huế

Khu công nghiệp Phú Đa

2018-2019

 

80.000

35.000

45.000

 

B.1.3

Khu nghỉ dưỡng Huyền thoại Địa Trung Hải

Công ty CP Tập đoàn xây dựng và phát triển nhà Vicoland

 

2016-2019

 

838.000

620.000

218.000

 

B.1.4

Khu biệt thự du lịch sinh thái biển Lăng Cô Spa Resort

Công ty TNHH Đầu tư Xây dựng Du lịch Hồng Phúc

 

2016-2019

 

216.000

180.000

36.000

 

B.1.5

Hạ tầng khu công nghiệp Phong Điền (khu C)

Công ty TNHH C&N Vina Huế- Hàn Quốc

Khu công nghiệp Phong Điền

 

 

410.000

200.000

210.000

 

B.1.6

Bến số 3-Cảng Chân Mây

Công ty TNHH Hào Hưng Huế

Chân Mây
-Lăng Cô

2016-2018

 

846.000

750.000

96.000

 

II

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2019

 

 

 

 

58.178.300

7.332.000

4.045.000

 

B.2.1

Dự án sản xuất lò bể Frit công suất 65.000 tấn/năm

Công ty CP Frit Huế

Khu công nghiệp Phú Bài

2017-2019

 

172.000

80.000

70.000

 

B.2.2

Sản xuất và gia công các loại sản phẩm gỗ

Công ty TNHH Lee&Park Wood Complex

Khu công nghiệp Phong Điền

2017-2018

 

154.000

119.000

35.000

Triển khai Giai đoạn II

B.2.3

Nhà máy sản xuất vật liệu Cristobalite

Công ty TNHH MTV Đầu tư và Chế biến khoáng sản PHENIKAA Huế

Khu công nghiệp Phong Điền

2017-2018

 

488.300

210.000

200.000

 

B.2.4

Laguna Lăng Cô

Công ty TNHH Laguna (Việt Nam)

Chân Mây -Lăng Cô

 

 

45.103.000

6.300.000

2.000.000

Giai đoạn II

B.2.5

Xây dựng hạ tầng khu CN và khu phi thuế quan Sài Gòn - Chân Mây

Công ty Cổ phần Đầu tư Sài Gòn - Huế

Chân Mây
- Lăng Cô

2017-2023

 

2.583.000

180.000

500.000

 

B.2.6

Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN Phong Điền-Viglacera

Tổng Công ty Viglacera-CTCP

Khu công nghiệp Phong Điền

 

 

1.100.000

100.000

200.000

 

B.2.7

Bến số 02 - Cảng Chân Mây

Công ty Cổ phần Cảng Chân Mây

Chân Mây
- Lăng Cô

 

 

850.000

70.000

200.000

 

B.2.8

Khu Du lịch nghỉ dưỡng quốc tế Minh Viễn Lăng Cô

Công ty Cổ phần quốc tế Minh Viễn

 

2018-2024

 

7.728.000

273.000

840.000

 

III

Các dự án khởi công mới năm 2019

 

 

 

 

3.948.000

85.000

550.000

 

B.3.1

Dự án khu du lịch Suối Voi

Công ty TNHH Đầu tư Thương mại và Dịch vụ Hoa Lư - Huế

Chân Mây
- Lăng Cô

2018-2020

 

218.000

35.000

50.000

 

B.3.2

Khu phức hợp du lịch dịch vụ Đăng Kim Long Thừa Thiên Huế

Công ty TNHH Đăng Kim Long

Chân Mây
- Lăng Cô

 

 

3.730.000

50.000

500.000

 

 

PHỤ LỤC 2

CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM NĂM 2019 - NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Tên dự án đầu tư

Nhà đầu tư/chủ đầu tư

Địa điểm xây dựng

Thời gian KC-HT

Quy mô đầu tư

Tổng mức đầu tư

Ước Lũy kế TH đến năm 2018

KH năm 2019

Ghi chú

 

Tổng số

 

 

 

 

6.467.339

1.709.806

722.078

 

I

Các dự án hoàn thành năm 2019

 

 

 

 

559.675

329.637

49.839

 

1.1

HT khu nuôi trồng thủy sản trên cát ven biển xã Điền Hương, huyện Phong Điền

Ban QLDA ĐTXD khu vực huyện Phong Điền

P.Điền

201 3-2016

1,3 km

59.253

45.912

5.000

 

1.2

Khu neo đậu tàu thuyền tránh trú bão kết hợp mở rộng cảng cá Thuận An

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

P.Vang

2013-2015

500 chiếc

178.170

30.000

5.000

GĐ 1 là 39,8 tỷ (NSTW 29 tỷ)

1.3

Hệ thống thoát nước, xử lý nước thải khu công nghiệp và khu phi thuế quan

Ban QL Khu Kinh tế, công nghiệp tỉnh TTH

P.Lộc

2016-2020

 

268.710

213.725

29.839

 

1.4

Trường THPT Thuận An (giai đoạn 3)

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và CN tỉnh TTH

P.Vang

2016-2020

18 phòng

19.096

16.500

3.000

 

1.5

Bồi thường, GPMB khu đất xây dựng khu đô thị hành chính tỉnh TTH

Ban QL khu vực PT đô thị tỉnh TTH

Huế

2016-2020

17,2 ha

34.446

23.500

7.000

ĐB, GPMB

II

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2019

 

 

 

 

5.295.575

1.379.989

521.369

 

2.1

Xử lý triệt để ô nhiễm môi trường do rác thải sinh hoạt tại các khu vực trọng điểm trên địa bàn tỉnh

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và CN tỉnh TTH

tỉnh

2016-2020

 

85.790

6.060

10.000

 

2.2

Kè chống sạt lở bờ sông Hương đoạn qua phường Hương Hồ, xã Hương Thọ, thị xã Hương Trà và xã thủy Bằng, thị xã Hương Thủy

Ban QLDA ĐTXD công trình NN và PTNT tỉnh TTH

H-H.Trà

2014-2018

3,49 km

82.810

6.839

10.000

 

2.3

Kè chống sạt lở sông Bồ đoạn qua các xã Phong An, Phong Sơn thuộc huyện Phong Điền và các phường Hương Văn, Tứ Hạ, Hương Xuân và Hương Toàn thuộc thị xã Hương Trà

Ban QLDA ĐTXD công trình NN và PTNT tỉnh TTH

P.Đ-H.Trà

2017-2020

4,75 km

81.906

7.050

10.000

 

2.4

Kè chống sạt lở bờ biển khu vực xã Quảng Công, huyện Quảng Điền

Ban QLDA ĐTXD công trình NN và PTNT tỉnh TTH

Q.Điền

2016-2020

7,4 km

274.633

88.495

34.000

Giai đoạn 1 là 130 tỷ đồng

2.5

Dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập(WB8) -Tiểu dự án tỉnh Thừa Thiên Huế

Ban QLDA sửa chữa và nâng cáo an toàn đập (WB8) tỉnh TTH(gửi về ban NN và PTNT)

tỉnh

2016-2020

 

124.930

1.639

2.000

Đối ứng ODA

2.6

Đường cứu hộ cứu nạn Thủy Phù - Vinh Thanh

Ban QLDA ĐTXD công trình giao thông tỉnh TTH

H.Th-PV

2012-2020

14,5 km

155.806

87.000

30.000

 

2.7

Đường cứu hộ cứu nạn thị trấn Phong Điền - Điền Lộc (giai đoạn 1)

Ban QLDA ĐTXD công trình giao thông tỉnh TTH

P.Điền

2012-2020

17 km

671.988

172.000

20.000

Giai đoạn 1 là 212 tỷ đồng

2.8

Đường Chợ Mai - Tân Mỹ, huyện Phú Vang

Ban QL khu vực PT đô thị tỉnh TTH

P.Vang

2016-2020

4,83 km

195.821

18.445

20.000

 

2.9

Đường Phú Mỹ - Thuận An, huyện Phú Vang

Ban QLDA ĐTXD công trình giao thông tỉnh TTH

P.Vang

2016-2020

4,13 km

344.985

31.540

39.000

Giai đoạn 1 là 247,9 tỷ

2.10

Đường nối từ Quốc lộ 1A vào vườn quốc gia Bạch Mã, huyện Phú Lộc

Ban QLDA ĐTXD khu vực huyện Phú Lộc

P.Lộc

2015-2020

2,8 km

82.731

10.080

20.000

 

2.11

Đường phía Đông đầm Lập An

Ban QL Khu Kinh tế, công nghiệp tỉnh TTH

P.Lộc

2016-2020

4,5 km

172.580

25.110

30.000

 

2.12

Đường tránh lũ huyện Quảng Điền

Ban QLDA ĐTXD khu vực huyện Quảng Điền

Q.Điền

2011-2013

10,5 km

44.432

34.497

6.000

 

2.13

Đường mặt cắt 36m, nối từ đường Nguyễn Lộ Trạch đến đường ra sông Phát Lát nối dài

Ban QL khu vực PT đô thị tỉnh TTH

Huế

2016-2020

530m

42.402

9.550

5.000

 

2.14

Dự án Cầu bắc qua sông Lợi Nông (nối từ đường 26m khu nhà ở An Đông sang đường 100 khu A, Khu đô thị mới An Vân Dương)

Ban QL khu vực PT đô thị tỉnh TTH

Huế

2016-2020

D: 50m; R: 26 m

32.000

17.504

5.000

 

2.15

Nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Chí Thanh (đoạn từ cầu Niêm Phò đến thị trấn Sịa) huyện Quảng Điền

Ban QLDA ĐTXD khu vực huyện Quảng Điền

Q.Điền

2015-2017

3,7 km

29.997

5.020

6.000

 

2.16

Chỉnh trang Đường Võ Văn Kiệt (đoạn từ đường Minh Mạng đến cầu vượt Thủy Dương)

Ban QL khu vực PT đô thị tỉnh TTH

Huế. H.Thủy

2016-2020

4,4 km

29.462

11.920

6.000

 

2.17

DA cải thiện môi trường nước thành phố Huế

Công ty CP Môi trường và Công trình đô thị TTH

Huế

2008-2020

 

659.983

271.602

30.000

Đối ứng ODA

2.18

Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư TĐC2 - đô thị mới An Vân Dương

Ban QL khu vực PT đô thị tỉnh TTH

Huế

2015-2017

9,1 ha; 248 lô

87.477

47.405

7.000

Giai đoạn 1: 59,7 tỷ đồng (DP 2,8 tỷ)

2.19

Hạ tầng kỹ thuật khu định cư Bàu Vá, giai đoạn 4

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và CN tỉnh TTH

Huế

2016-2020

4 ha

69.935

14.060

7.000

 

2.20

HT kỹ thuật khu tái định cư Hương Sơ, giai đoạn 4

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và CN tỉnh TTH

Huế

2016-2020

13,7 ha

114.411

24.350

7.000

 

2.21

Dự án HTKT khu TĐC Thủy Thanh giai đoạn 3.

Ban QL khu vực PT đô thị tỉnh TTH

H.Thủy

2016-2020

8,8 ha

99.429

74.150

15.000

 

2.22

Dự án Phát triển cơ sở hạ tầng du lịch hỗ trợ cho tăng trưởng toàn diện khu vực tiểu vùng Mê Công mở rộng-giai đoạn 2, dự án thành phần tỉnh TTH

Ban QLDA ĐTXD Chương trình phát triển các đô thị loại II(các đô thị xanh)

Tỉnh

2018-2020

 

36.238

1.500

5.000

 

2.23

Dự án "Chương trình phát triển các đô thị loại II(các đô thị xanh) - tiểu dự án Thừa Thiên Huế

Ban QLDA ĐTXD Chương trình phát triển các đô thị loại II (các đô thị xanh)

Huế -H.Thủy

2016-2020

 

254.194

34.380

64.000

Đối ứng ODA

2.24

Dự án xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP)

Ban QLDA ĐTXD công trình giao thông tỉnh TTH

Tỉnh

2017-2020

74,9km

28.000

2.000

2.000

Đối ứng ODA

2.25

Phục hồi Điện Kiến Trung-Tử Cấm Thành

Trung tâm Bảo tồn di tích cố đô Huế

Huế

2016-2020

 

123.788

11.310

15.000

 

2.26

Dự án Bảo tồn, tu bổ và tôn tạo hệ thống kinh thành Huế (hợp phần tu bổ, tôn tạo và ĐB, GPMB và tái định cư)

Trung tâm Bảo tồn di tích cố đô Huế

Huế

2016-2020

27 khối (84.412m2; TĐC: 876 hộ)

497.634

62.381

7.000

 

2.27

Tu bổ và phát huy giá trị tổng thể di tích lăng vua Gia Long (phần còn lại)

Trung tâm Bảo tồn di tích cố đô Huế

Huế

2016-2020

 

91.497

19.000

17.000

 

2.28

Bảo tồn, tu bổ và phát huy giá trị tổng thể di tích lăng vua Thiệu Trị (giai đoạn 2)

Trung tâm Bảo tồn di tích cố đô Huế

H.Thủy

2016-2020

 

45.812

4.938

5.500

 

2.29

Bảo tồn, tu bổ tổng thể khu di tích Lăng Đồng Khánh (phần còn lại)

Trung tâm Bảo tồn di tích cố đô Huế

Huế

2016-2020

 

38.527

12.430

6.000

 

2.30

Bảo tồn, tu bổ hệ thống tường và cổng Tử Cấm Thành (giai đoạn 1)

Trung tâm Bảo tồn di tích cố đô Huế

Huế

2016-2020

 

49.036

18.510

5.500

 

2.31

Bảo tồn, tu bổ và phục hồi lăng Dục Đức (hạng mục: khu Tẩm điện, khu lăng mộ)

Trung tâm Bảo tồn di tích cố đô Huế

Huế

2016-2020

 

51.337

24.520

5.000

 

2.32

Hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực Hoàng Thành

Trung tâm Bảo tồn di tích cố đô Huế

Huế

2016-2020

 

54.578

35.510

7.500

 

2.33

Sửa sữa, nâng cấp sân vận động Huế

Đoàn bóng đá Huế

Huế

2016-2020

 

14.843

3.030

3.500

 

2.34

Bệnh viện phục hồi chức năng tỉnh TTH

Sở Y tế

Huế

2016-2020

3,7 ha

63.000

14.000

9.469

Giai đoạn 1 là 45 tỷ.

2.35

Trường THPT Hương Vinh (giai đoạn 2)

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và CN tỉnh TTH

H.Trà

2016-2020

1768 m2

34.747

16.982

6.000

 

2.36

Trường THPT Tố Hữu (giai đoạn 2)

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và CN tỉnh TTH

Q.Điền

2016-2020

1000 HS

26.152

10.000

6.000

 

2.37

Trường THPT A Lưới (giai đoạn 2)

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và CN tỉnh TTH

A.Lưới

2016-2020

880 HS

28.071

4.000

4.500

 

2.38

Xây dựng nâng cấp Trường Cao đẳng Y tế Huế

Trường Cao đẳng Y tế Huế

Huế

2011- 2013

3.000 SV

39.766

18.475

7.400

 

2.39

Văn phòng làm việc một số cơ quan đơn vị thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế

Ban QL khu vực PT đô thị tỉnh TTH

Huế

2016-2020

27492 m2

269.134

91.640

15.000

Giai đoạn 1 là 114 tỷ(dự phòng 15 tỷ)

2.40

Doanh trại Tiểu đoàn huấn luyện cơ động Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh.

Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

H.Trà

2018-2020

 

26.900

4.020

7.000

 

2.41

Trụ sở Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy số 04 thuộc Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy tỉnh TTH

Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy tỉnh TTH

P.Lộc

2016-2060

70 CBCS

38.813

7.047

4.000

NSĐP 14 tỷ

III

Các dự án khởi công mới năm 2019

 

 

 

 

612.089

180

150.870

 

3.1

Kè chống sạt lở khẩn cấp đoạn Thuận An -Tư Hiền

Ban QLDA ĐTXD công trình NN và PTNT tỉnh TTH

PV-PL

2018-2020

 

300.149

-

100.370

 

3.2

Mở rộng Đường tỉnh 9 qua thị trấn Phong Điền đoạn từ QL1A đi Nhà máy xi măng Đồng Lâm

Ban QLDA ĐTXD khu vực huyện Phong Điền

P.Điền

2016-2020

1,3 km

24.000

20

4.000

 

3.3

Đường 19/5 (đoạn từ QL1A đến cầu Ông Ân), thị xã Hương Trà

Ban QLDA ĐTXD khu vực thị xã Hương Trà

H.Trà

2016-2020

1 km

24.754

45

5.000

 

3.4

Đường Đào Tấn nối dài (đoạn từ đường Phan Bội Châu đến đường Điện Biên Phủ)

Ban QLDA ĐTXD công trình giao thông tỉnh TTH

Huế

2008-2010

140m

36.484

30

10.000

 

3.5

Nâng cấp, mở rộng đường Phùng Quán, thị xã Hương Thuỷ

Ban QLDA ĐTXD khu vực thị xã Hương Thủy

H.Thuỷ

2018-2020

5,54 km

25.000

-

5.000

 

3.6

Hạ tầng kỹ thuật khung đi qua khu Đô thị mới Mỹ Thượng (đường mặt cắt 100m và đường mặt cắt 36m) thuộc khu C, đô thị mới An Vân Dương.

Ban QL khu vực PT đô thị tỉnh TTH

P.Vang

2016-2020

1,51 km

80.686

25

6.000

 

3.7

Bảo tồn, Tu bổ và tôn tạo di tích cầu ngói Thanh Toàn

Ban QLDA ĐTXD khu vực thị xã Hương Thủy

H.Thủy

2019-2020

 

9.500

-

3.000

 

3.8

Chiếu sáng mỹ thuật xung quanh Hoàng Thành

Trung tâm Bảo tồn di tích cố đô Huế

Huế

2019-2021

 

27.595

-

3.000

 

3.9

Bảo tồn, tu bổ di tích Đàn Nam Giao (giai đoạn 1)

Trung tâm Bảo tồn di tích cố đô Huế

Huế

2019-2021

 

23.851

60

3.000

 

3.10

Trường THPT Nguyễn Trường Tộ (giai đoạn 1)

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và CN tỉnh TTH

Huế

2018-2020

1.235 HS

21.403

-

4.000

 

3.11

Trường THPT Bình Điền (giai đoạn 2)

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và CN tỉnh TTH

H.Trà

2016-2020

570 HS

26.667

-

4.500

 

3.12

Cải tạo, nâng cấp đồn Biên phòng Vinh Hiền

Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

P.Lộc

2019-2021

808 m2

12.000

-

3.000