Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án số 04: "Phát triển mạng lưới đô thị tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến 2030"
Số hiệu: 172/KH-UBND Loại văn bản: Văn bản khác
Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai Người ký: Đặng Xuân Phong
Ngày ban hành: 17/06/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 172/KH-UBND

Lào Cai, ngày 17 tháng 06 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN SỐ 04: “PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI ĐÔ THỊ TỈNH LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2016-2020, TẦM NHÌN ĐẾN 2030

Thực hiện Đề án số 04-ĐA/TU ngày 27/11/2015 của Tỉnh ủy về Phát triển mạng lưới đô thị tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến 2030, UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện giai đoạn 2016-2020 với các nội dung sau:

I. MỤC TIÊU CỦA KẾ HOẠCH.

1. Mục tiêu tổng quát

Từng bước xây dựng hoàn chỉnh mạng lưới đô thị, phát triển đô thị có cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội phù hợp, đồng bộ, hiện đại; có môi trường và chất lượng sống đô thị tốt; có kiến trúc đô thị tiên tiến, giàu bản sắc; có vị thế xứng đáng vùng tỉnh và cả nước. Tập trung nguồn lực, nhất là các nguồn lực từ các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế đầu tư cho đô thị; phấn đấu tỷ lệ đô thị hóa tăng bình quân trên 1,5%/năm.

2. Mục tiêu cụ thể.

2.1. Về phát triển, quản lý đô thị

2.1.1. Tỷ lệ về đất được quy hoạch: 100% diện tích đất đô thị và các khu chức năng đặc thù trong đô thị được quy hoạch chung, quy hoạch phân khu và trên 90% được quy hoạch chi tiết. 100% đồ án quy hoạch đã duyệt được thường xuyên kiểm tra, rà soát.

2.1.2. Tỷ lệ đô thị hóa đạt trên 26%;

2.1.3. Dân số đô thị trên 195.000 người.

2.1.4. Định hướng phát triển đô thị;

Tiếp tục đầu tư nâng cấp và hoàn thiện 10 đô thị đến 2020, theo Bảng sau:

TT

Đô thị

Loại ĐT

Tính chất

1

Thành phố Lào Cai

II

Là đô thị trung tâm vùng Tây Bắc, có mức độ hiện đại, tốc độ phát triển và năng lực cạnh tranh ngang tầm với các đô thị phát triển trong nước; tiếp tục hoàn thiện các tiêu chí còn thấp của đô thị loại II và đng thời đầu tư cho các tiêu chí đô thị để đảm bảo đạt trên 60% của đô thị loại I;

2

Thị xã Sa Pa

III

Là đô thị du lịch đặc thù (khu du lịch Quốc gia)

3

Thị Trấn Phố Lu

IV

Là trung tâm kinh tế, văn hóa của huyện Bảo Thắng

4

Thị Trấn Bắc Hà

IV

Là đô thị du lịch đặc thù

5

Thị Trấn Bát Xát

V

Là trung tâm kinh tế, văn hóa của huyện Bát Xát

6

Thị Trấn Mường Khương

V

Là trung tâm kinh tế, văn hóa của huyện Mường Khương

7

Thị Trấn Khánh Yên

V

Là trung tâm kinh tế, văn hóa của huyện Văn Bàn

8

Thị Trấn Phố Ràng

V

Là trung tâm kinh tế, văn hóa của huyện Bảo Yên

9

Thị Trấn Si Ma Cai

V

Là trung tâm kinh tế, văn hóa của huyện Si Ma Cai

10

Đô thị Bảo Hà

V

Là đô thị du lịch tâm linh

Ngoài các đô thị trên, trong giai đoạn đến 2020 và tầm nhìn đến 2030 cần chú trọng đầu tư làm cơ sở nâng cấp một số trung tâm xã bao gồm:

TT

Đô thị

Tính chất

1

Tân An - Văn Bàn

Đô thị du lịch tâm linh

2

Minh lương - Văn Bàn

Đô thị vệ tinh

3

Dương Quỳ, Võ Lao - Văn Bàn

Đô thị vệ tinh

4

Khánh Yên Hạ - Văn Bàn

Đô thị vệ tinh

5

Bắc Ngầm - Bảo Thắng

Đô thv tinh

6

Bản Phiệt - Bảo Thắng

Đô thị vệ tinh

7

Bảo Nhai - Bắc Hà

Đô thị vệ tinh

8

Thanh Phú - Sa Pa

Đô thị vệ tinh

9

Bản Lầu - Mường Khương

Đô thị vệ tinh

10

Bản Vược - Bát Xát

Đô thị vệ tinh

11

Ý Tý - Bát Xát

Đô thị du lịch

12

Bản Xèo - Bát Xát

Đô thị vệ tinh

2.2. Về chất lượng đô thị

- Diện tích sàn nhà ở bình quân đạt trên 25m2/người; tỷ lệ nhà kiên cố hóa đạt 75%.

- Tỷ lệ đất giao thông so với diện tích đất xây dựng đô thị đạt từ 20% trở lên, riêng thành phố Lào Cai đạt từ 20 - 25% trở lên.

- Tỷ lệ phục vụ vận tải hành khách công cộng tại thành phố Lào Cai 20% và Sa Pa 15%; các đô thị khác từ 2% - 5%.

- Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch tại các đô thị đạt trên 90%;

- Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước đạt 80 - 90% diện tích lưu vực thoát nước trong các đô thị và 30% lượng nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý tập trung; 100% các cơ sở sản xuất mới áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm.

- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt của đô thị, khu công nghiệp được thu gom và xử lý đạt 75%; 100% chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường.

- Tỷ lệ chiếu sáng đường phố chính và khu nhà ở, ngõ xóm tại thành phố Lào Cai đạt 100%; các đô thị còn lại đạt 90% chiều dài các tuyến đường chính và 85% chiều dài đường khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng.

- Đất công viên cây xanh đô thị thành phố Lào Cai, Sa Pa đạt trên 10 m2/người; các đô thị khác đạt từ 5 - 7 m2/người.

II. NỘI DUNG VÀ NHIỆM VỤ CHỦ YẾU

1. Về quy hoạch

- Quy hoạch vùng: Tổ chức lập và phê duyệt quy hoạch vùng huyện cho Lào Cai, Sa Pa, Bảo Thắng, Bắc Hà; quy hoạch vùng liên huyện: Sa Pa, Lào Cai, Bát Xát; Bảo Thắng, Bắc Hà, Bảo Yên, Văn Bàn.

- Quy hoạch chung: Lập và phê duyệt quy hoạch chung các đô thị: Bát Xát (thị trấn hiện tại và khu vực dự kiến di chuyển trung tâm hành chính huyện vào 2020), Sa Pa (điều chỉnh), Phố Lu, Phố Ràng, Khánh Yên. Quy hoạch chung khu mở rộng khu kinh tế cửa khẩu chuẩn bị các điều kiện cho mở rộng cửa khẩu quốc tế đường bộ số 2 Kim Thành; quy hoạch chung khu công nghiệp phía Tây thành phố Lào Cai và các đồ án quy hoạch chung khác.

- Quy hoạch phân khu: Lập và phê duyệt quy hoạch phân khu các đô thị: thành phố Lào Cai; đô thị Sa Pa, đô thị Bắc Hà, đô thị Phố Lu; đô thị Bảo Hà - Tân An.

- Quy hoạch chi tiết: Trên cơ sở các quy hoạch chung, quy hoạch phân khu thực hiện quy hoạch chi tiết cho 10 đô thị. Ngoài ra thực hiện quy hoạch chi tiết cho 13 Trung tâm xã là động lực phát triển cho các đô thị trung tâm.

Rà soát tổng thể về quy hoạch làm cơ sở điều chỉnh, bổ sung phù hợp với tình hình thực tế.

- Thiết kế đô thị: Tổ chức lập thiết kế đô thị hai bên bờ sông Hồng; đường Trn Hưng Đạo (kcả đoạn kéo dài đi Xuân Tăng); đường Võ Nguyên Giáp khu đô thị mới; hai bên đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai, đường nối đi Sa Pa, đường tránh quốc lộ 4D đi Lai Châu, đường vận chuyển quặng Quý Sa Tằng Lỏng, khu hành chính mới huyện Sa Pa, khu vực sân bay để quản lý đất đai và định hướng kiến trúc các công trình.

- Triển khai phần mềm quản lý quy hoạch trên địa bàn tỉnh...

- Hoàn thiện bộ quy chế đô thị Bắc Hà, Ý Tý theo chương trình hợp tác với vùng Aquitaine của Pháp.

- Quy hoạch và thực hiện quy hoạch để đến năm 2020, 10 đô thị trên toàn tỉnh tạo ra mới trên 800.000 m2 đất ở.

2. Về phát trin đô thị:

2.1. Thành phố Lào Cai:

- Điều chỉnh địa giới hành chính theo quy hoạch chung thành phố Lào Cai được duyệt tại quyết định số 2305/QĐ-UBND ngày 11/9/2012 vào năm 2017.

- Từng bước hoàn thiện các tiêu chí của đô thị loại I để đề nghị công nhận trước năm 2025.

- Lập đề án thành lập phường Vạn Hòa trên cơ sở nâng cấp xã Vạn Hòa; đồng thời đầu tư hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng khu vực này. Xem xét việc điều chỉnh địa giới hành chính của các phường Pom Hán, Bình Minh và xã Cam Đường cho phù hợp.

- Tập trung phát triển đô thị hai bên sông Hồng, đoạn từ cầu phố Mới đến cầu Giang Đông; Nghiên cứu lập quy hoạch dọc hai bên sông Hồng từ Bát Xát đến Bảo Thắng để kết nối đô thị, phục vụ công tác quản lý và định hướng cho phát triển.

- Tiếp tục đẩy nhanh tiến độ thực hiện và hoàn thành các dự án đô thị và nhà ở thương mại, Trung tâm thương mại, Khách sạn nhà hàng đã chấp thuận đầu tư, tiếp tục kêu gọi đầu tư các dự án đô thị mới và dự án nhà ở thương mại. Trung tâm thương mại, khách sạn nhà hàng đã được phê duyệt quy hoạch và danh mục kêu gọi thu hút đầu tư.

- Lập kế hoạch cải tạo, chỉnh trang khu vực đô thị hiện hữu, lập dự án đầu tư nâng cấp khu nhà ở tập thể cũ cho công nhân Công ty TNHH một thành viên Apatit Việt Nam (nguồn kinh phí đầu tư tính toán trích một phần từ nguồn nộp ngân sách của Công ty cho tỉnh, một phần từ lợi nhuận của Công ty).

2.2. Huyện Sa Pa

- Lập, phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Sa Pa trong năm 2016.

- Lập đề án thành lập thị xã Sa Pa và được công nhận vào 2020.

- Lập đề án nâng cấp đô thị Sa Pa lên loại III gắn với công nhận Khu du lịch Quốc gia trước 2020.

- Lập kế hoạch cải tạo, chỉnh trang khu vực đô thị hiện hữu.

- Lập chương trình xây dựng và di chuyển khu hành chính huyện trước năm 2020.

- Lập kế hoạch quy hoạch khu đô thị mới và vui chơi giải trí Séo Mý Tỷ.

2.3. Huyện Bảo Thắng

- Lập, phê duyệt Chương trình phát triển đô thị.

- Lập đề án nâng cấp đô thị lên loại IV trước 2020.

- Lập đề án thành lập thị xã Bảo Thắng trước năm 2025.

- Lập kế hoạch cải tạo, chỉnh trang khu vực đô thị hiện hữu.

- Điều chỉnh thị trấn Phong Hải thành xã Phong Hải.

2.4. Huyện Bát Xát

- Lập chương trình xây dựng và di chuyển trung tâm huyện trước năm 2020, điều chỉnh địa giới hành chính.

- Phát triển Trịnh Tường, Ý Tý thành đô thị du lịch, tạo hành lang tuyến du lịch Sa Pa, Ý Tý (Bát Xát), thành phố Lào Cai.

2.5. Huyện Bắc Hà

- Lập, phê duyệt Chương trình phát triển đô thị trong năm 2016.

- Lập kế hoạch cải tạo, chỉnh trang khu vực đô thị hiện hữu.

- Lập đề án nâng cấp đô thị lên loại IV vào năm 2020.

2.6. Huyện Bảo Yên

- Lập, phê duyệt chương trình phát triển đô thị.

- Lập đề án thành lập đô thị Bảo Hà đạt loại V.

- Phát triển đô thị Bảo Hà thành đô thị du lịch tâm linh.

- Lập kế hoạch cải tạo, chỉnh trang khu vực đô thị hiện hữu.

- Lập chương trình xây dựng và di chuyển trung tâm huyện trước năm 2020.

2.7. Huyện Văn Bàn

- Lập đề án thành lập đô thị Khánh Yên đạt loại V.

- Lập kế hoạch cải tạo, chỉnh trang khu vực đô thị hiện hữu.

- Lập chương trình xây dựng và di chuyển trung tâm huyện trước năm 2020.

2.8. Huyện Mường Khương, Si Ma Cai

- Lập kế hoạch cải tạo, chỉnh trang khu vực đô thị hiện hữu.

3. Về hạ tầng kỹ thuật:

Tập trung đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của các đô thị đảm bảo tiêu chí loại đô thị, trong đó tập trung vào các công chính như sau:

3.1. Giao thông

- Đnghị Trung ương đầu tư hoàn thiện tuyến cao tốc Nội Bài - Lào Cai đoạn 19km đi qua thành phố Lào Cai và nâng cấp lên 4 làn đường đoạn Lào Cai - Yên Bái; tuyến nối cao tốc Nội Bài Lào Cai đi Sa Pa; đại lộ Trần Hưng Đạo kéo dài kết ni với quốc lộ 4E; Đường Võ Nguyên Giáp và hạ tầng kỹ thuật hai bên đường.

- Đầu tư hoàn thiện các tuyến đường trong các khu đô thị, khu dân cư và các dự án đầu tư hạ tầng khác, đảm bảo đấu nối với khung giao thông chính đã có.

- Đầu tư Kè hai bên sông Hồng từ cầu Phố Mới đến cầu Giang Đông đi đôi với phát triển các đô thị dọc 2 bờ sông Hồng.

- Nghiên cứu đầu tư một số bãi đỗ xe tĩnh hiện đại tại thành phố Lào Cai, thị trấn Sa Pa; Bắc Hà.

- Hoàn thiện thủ tục đầu tư sân bay Lào Cai và thực hiện đầu tư.

- Đầu tư hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị tại Sa Pa đảm bảo tiêu chí đô thị loại III, đáp ứng được yêu cu phát triển đô thị, du lịch.

3.2. Cấp nước

- Nâng cấp các nhà máy cấp nước sạch tại các huyện, thành phố có công suất tăng từ 63.400m3 lên 103.500m3. Đầu tư xây dựng mới các nhà máy cung cấp nước cho khu vực Sân bay và vùng phụ cận (13.000m3), khu kinh tế qua biên giới (10.000m3).

- Xây dựng hoàn thành đường ống cấp nước cấp 1 tại thành phố Lào Cai.

- Xây dựng tuyến ống cấp nước từ dãy Hoàng Liên và nâng công suất Nhà máy nước Sa Pa đến 2020 là 12.000m3/ngày đêm.

3.3. Xử lý chất thải, nước thải

- Xây dựng hoàn thành nhà máy xử lý nước thải tại Phố Mới, Kim Tân thành phố Lào Cai; nhà máy xử lý nước thải tại Sa Pa, khu công nghiệp Tằng Lỏng - Bảo Thắng.

3.4. Hạ tầng kỹ thuật khác

- Rà soát xây dựng và nâng cấp, bổ sung các khu công viên vui chơi giải trí, thể thao cho người già, thanh, thiếu niên, nhi đồng còn thiếu trong các khu dân cư.

- Cải tạo nâng cấp Công viên Nhạc Sơn.

- Xây dựng hồ sinh thái tại phường Bình Minh.

- Xây dựng mới khu Công viên vui chơi, giải trí phường Bắc Cường.

- Xây dựng mới Sân vận động và Trung tâm huấn luyện thể dục thể thao của tỉnh tại phường Bình Minh.

- Xây dựng hồ trung tâm huyện Bảo Thắng.

- Cải tạo nâng cấp hệ thống cấp điện trên địa bàn toàn tỉnh gắn với từng bước ngầm hóa trong đó chú trọng tại thành phố Lào Cai, Sa Pa và Bắc Hà.

- Nâng cấp hạ tầng viễn thông, công nghệ thông tin theo hướng ngầm hóa và cho thuê dùng chung hạ tng.

- Cải tạo, mở rộng và xây dựng mới một số nghĩa trang. Nghiên cứu xây dựng đài hóa thân, nhà tang lễ tại thành phố Lào Cai.

4. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư

Quan điểm: Ưu tiên, tập trung đầu tư dứt điểm các dự án lớn phục vụ nâng cấp đô thị tại Lào Cai, Sa Pa, Bảo Thắng, Bắc Hà, Bảo Yên; gồm các lĩnh vực: Quy hoạch, xây dựng hạ tng, cải tạo, chỉnh trang đô thị. Dự án xây dựng khu công nghiệp công nghệ cao phía Tây Nam thành phố; dự án khu hợp tác kinh tế qua biên giới và một sdự án khác...

III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Về quy hoạch, quản lý quy hoạch - đô thị

Rà soát, bổ sung, hoàn chỉnh quy trình và thủ tục hành chính về quản lý quy hoạch kiến trúc theo hướng giảm thời gian thực hiện, góp phần cải thiện chỉ s xếp hạng năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.

Quan tâm công tác quy hoạch, nhất là quy hoạch chung và quy hoạch phân khu, nâng cao chất lượng các đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh, đảm bảo quy hoạch phải đi trước một bước, có tầm nhìn dài hạn, có tính toán các nguồn lực thực hiện theo từng giai đoạn.

- Tập trung nguồn lực thích đáng về nhân lực, vật lực cho công tác quy hoạch trong đó có giải pháp thuê tư vấn nước ngoài xây dựng ý tưởng đối với những quy hoạch quan trọng.

- Đào tạo cán bộ làm công tác quy hoạch; phối hợp với chuyên gia vùng Aquitaine trong việc lập quy hoạch và đào tạo cán bộ.

- Nâng cao nhận thức của lãnh đạo các địa phương về công tác lập và thực hiện quy hoạch; quản lý đô thị.

- Thường xuyên kiểm tra chất lượng tư vấn lập quy hoạch để có định hướng đào tạo nguồn nhân lực.

- Xây dựng quy định việc sử dụng tư vấn nước ngoài cho những đồ án quy hoạch quan trọng.

- Tập trung rà soát việc thực hiện quy hoạch đô thị đảm bảo tính thống nhất, hiệu quả trong việc phối hợp với thực hiện quy hoạch ngành và quy hoạch kinh tế - xã hội.

- Nghiên cứu phát triển đô thị xanh đảm bảo đô thị hóa nhanh, bền vững thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh.

- Xây dựng các chế tài, cơ chế nhằm kiểm soát công tác triển khai thực hiện theo quy hoạch; công tác quản lý đô thị nói chung và quản lý đất đai đô thị nói riêng.

- Thành lập Hội đồng thẩm định kiến trúc, quy hoạch các cấp.

- Ban hành Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc chung đô thị.

- Ban hành quy định về quản lý quy hoạch xây dựng (thay thế quyết định số 47/2012/QĐ-UBND), trong đó xác định rõ những nội dung do Nhà nước quản lý, những nội dung xã hội hóa đồng thời làm rõ chủ thể quản lý nhà nước về quy hoạch, môi trường, xây dựng trật tự đô thị trên địa bàn các huyện, thành phố.

2. Về hạ tầng kỹ thuật.

Thực hiện nghiêm các quy định của Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị, để dần ngầm hóa hệ thống đường dây dẫn điện, thông tin liên lạc.

Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi đối với các dự án phát triển đô thị, hạ tầng kỹ thuật đô thị.

Nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, giám sát, quản lý có hiệu quả các dự án đầu tư, các dự án có yêu cu kỹ thuật phức tạp.

Đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư phát triển các lĩnh vực trong đô thị, đặc biệt thúc đẩy thực hiện hình thức hợp tác công tư (PPP) nhằm tạo bước đột phá về huy động ngun vn.

3. Về nguồn vốn đầu tư

Đối với nguồn vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước (kể cả nguồn vốn ODA), nguồn tín dụng đầu tư ưu đãi của Trung ương, nguồn vượt thu, tăng thu từ kinh tế địa phương: Ưu tiên cho đầu tư phát triển trong đầu tư công, phát triển kết cấu hạ tầng giao thông liên vùng, các hạ tng khung trong các đô thị, các công trình đầu mối trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, môi trường đô thị.

Đối với nguồn vốn ngoài ngân sách, ưu tiên cho phát triển các dịch vụ công trong đô thị như thoát nước, xử lý nước thải, cải thiện môi trường, chiếu sáng; phát triển các vực mở rộng, tái thiết đô thị, các khu đô thị mới.

Khuyến khích đầu tư trong các lĩnh vực Giao thông đối ngoại, thoát nước, xử lý nước thải, rác thải, cải thiện môi trường, chiếu sáng, công viên cây xanh và khu đô thị mới, khu nhà ở ưu tiên các hình thức BOT, BTO, BT và PPP.

Tăng cường đầu tư các dự án nhà ở thương mại, nhà ở xã hội từ quỹ đầu tư và quỹ phát triển đất của tỉnh.

4. Về cơ chế chính sách

Xây dựng cơ chế chính sách miễn giảm tiền thuê đất, khai thác quỹ đất; chính sách kêu gọi đầu tư của doanh nghiệp, các nguồn vốn ODA, khuyến khích đầu tư các dự án phát triển đô thị, nhà ở xã hội và các dự án xã hội hóa khác như giải phóng mặt bằng sạch, miễn giảm tiền thuê đất, giảm thuế...

Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu tổng hợp về hiện trạng phát triển đô thị cấp tỉnh; ứng dụng phần mềm quản lý quy hoạch trên địa bàn.

Đào tạo nâng cao, đào tạo lại, mở rộng các hình thức đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý quy hoạch, xây dựng cấp sở và cấp huyện, xã (cán bộ công chức, cán bộ quản lý, kỹ sư). Có chính sách thu hút nguồn lao động ngoại tỉnh chất lượng cao.

Có cơ chế phân cấp quản lý rõ ràng, triệt để.

IV. NHU CẦU VỐN VÀ CÂN ĐỐI NGUỒN LỰC

1. Nhu cầu vốn thực hiện:

Tổng nhu cầu vốn thực hiện đề án là: 37.733,43 tỷ đồng; Trong đó:

- Vốn đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật: 17.114 tỷ đồng

+ Vốn ngân sách: 8.403 tỷ đồng, trong đó vốn ODA 3.052 tỷ đồng.

+ Vốn doanh nghiệp: 8.711 tỷ đồng.

- Vốn chỉnh trang, phát triển đô thị: 20.619,43 tỷ đồng

+ Vốn ngân sách: 484,43 tỷ đồng;

+ Vốn doanh nghiệp: 20.135 tỷ đồng.

2. Cơ cấu cân đối nguồn vốn thực hiện.

2.1. Vốn ngân sách đầu tư các công trình sự nghiệp, công cộng:

2.2. Vốn huy động đầu tư các công trình DV, thương mại, hạ tầng đô thị.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.

1. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố: căn cứ vào Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển mạng lưới đô thị tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020, xây dựng kế hoạch chi tiết của ngành, huyện, thành phố để triển khai thực hiện đảm bảo phù hợp với yêu cầu thực tiễn của địa phương và mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án; định kỳ 6 tháng, 1 năm gửi báo cáo kết quả thực hiện đề án về Sở Xây dựng để tổng hp, báo cáo UBND tỉnh.

2. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các ban ngành, UBND các huyện, thành phố, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các nội dung của Đề án; tổng hợp tình hình thực hiện 06 tháng, hằng năm, sơ kết, tổng kết kết quả thực hiện Đề án, báo cáo Tỉnh ủy, UBND tỉnh; đề xuất, tham mưu cho tỉnh các cơ chế, chính sách mới về lĩnh vực liên quan; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của đề án.

3. Các cơ quan, ban, ngành chức năng căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Xây dựng thực hiện.

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp Sở Tài chính cân đối bố trí nguồn lực bảo đảm thực hiện Đề án và các dự án có hiệu quả, cấp phát, giám sát và quyết toán các ngun ngân sách cho đào tạo ngh.

5. Tiến độ và các dự án ưu tiên thực hiện (theo các phụ biểu đính kèm).

Trên đây là nội dung của Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển mạng lưới đô thị tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020 của UBND tỉnh Lào Cai, yêu cu các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan nghiêm túc thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- TT Tnh ủy; HĐND, UBND tỉnh;
-
Các Sở, ngành;
- UBND các huyện, TP;
- Báo Lào Cai, Đ
ài PT-TH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- L
ưu: VT, TH, QLĐT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đặng Xuân Phong

 

PHỤ LỤC

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI ĐÔ THỊ

Stt

Tên đô thị

Kế hoạch thực hiện

2015

2016

2017

2018

2019

2020

2025

2030

1

Thành phố Lào Cai

II

ĐGHC

 

 

 

ĐAĐT

I

I

2

Thị Trn Sa Pa

QHC

CT,ĐGHC

ĐATX

ĐAĐT

III

 

III

II

3

Thị Trn Bc Hà

V

CT

ĐGHC

 

ĐAĐT

IV

IV

IV

4

Thị Trn Ph Lu

QHC

CT,ĐAĐT

IV

 

 

ĐATX

IV

III

5

Thị Trn Bát Xát

V

QHC

CT

 

 

 

V

IV

6

Thị Trn M. Khương

V

 

 

 

 

 

V

V

7

Thị Trn Khánh Yên

V

QHC

CT

 

 

 

V

V

8

Thị Trn SiMaCai

V

CT

 

 

 

 

V

V

9

Thị Trấn Phố Ràng

V

QHC

CT

 

 

 

V

IV

10

Đô thị Bảo Hà

 

 

CT

ĐAĐT

 

V

V

V

Ghi chú: QHC là lập Quy hoạch chung; CT là lập Chương trình phát triển đô thị; ĐAĐT là lập Đề án nâng loại đô thị; ĐGHC là lập Đề án điều chỉnh địa giới hành chính; ĐATX là lập đề án thành lập thị xã; II, III, IV, V là các loại đô thị đạt được.

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CẤP NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

Giai đoạn 2016 - 2020

STT

Danh mục đầu tư

Địa điểm

Công suất thiết kế (m3/n.đêm)

Công suất khai thác (m3/n.đêm)

Công suất dự kiến (m3/n.đêm)

Vốn (Tỷ đồng)

Giai đoạn đầu tư (Năm)

Ghi chú

1

NMN Cốc San

TP Lào Cai

18.000

18.000

18.000

 

 

Bỏ NMN Lào Cai, Cam Đường do nguy cơ ô nhiễm

2

XD mới NMN Ngòi Đường

 

 

14.000

100

2018-2019

3

NMN Cam Đường

2.000

1.000

0

 

 

4

NMN Lào Cai

12.000

14.000

0

 

 

5

Nâng công sut NMN Sa Pa

Huyện Sa Pa

6.000

4.000

9.000

30

2020

 

6

XD mới NMN Ô Quý Hồ

 

 

3.000

30

2017-2018

 

7

Nâng công sut NMN Bát Xát

H. Bát Xát

1.000

1.400

5.000

61

2016-2017

Đang duyệt DA

8

XD mới NMN phục vụ khu hợp tác kinh tế qua biên giới

 

 

10.000

90

2016-2017

Đang duyệt DA

8

Nâng công suất NMN Khánh Yên

H. Văn Bàn

1.500

1.500

3.000

20

2017-2018

Ngày nắng nóng chạy vượt CS

9

Nâng công sut NMN PhRàng

H.Bảo Yên

1.200

1.200

3.000

25

2018-2019

nt

10

XD mới NMN Bảo Hà

 

 

3.000

55

2016-2017

 

11

XD mới NMN Cam Cọn

 

 

13.000

95

2016-2017

 

11

Cải tạo, nâng CS NMN M. Khương

H.M. Khương

1.500

1.500

3.000

35

2017-2018

Ngày nắng nóng chạy vượt CS

12

Nâng công sut NMN Si Ma Cai

H. Si Ma Cai

300

300

1.500

30

2017-2018

nt

13

Nâng công sut NMN Bc Hà

H. Bc Hà

1.500

1.500

5.000

40

2017-2018

nt

14

Nâng công suất NMN Sơn Hải

H. Bảo Thắng

3.000

3.000

6.000

30

2017-2018

Cấp cả khu vực Phố Lu

15

NMN Ph Lu

2.000

2.000

0

 

 

Bỏ do ô nhiễm

 

Tng

 

50.000

49.400

96.500

641

 

 

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ƯU TIÊN THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2016-2020

TT

Tên danh mục

Địa điểm xây dựng

Quy mô đầu tư

Số quyết định (ngày, tháng, năm)

Dự kiến Tổng mức đầu tư được duyệt (Tr.đồng)

Dự kiến nguồn vốn

Khi công /hoàn thành

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

Tng cộng: (I+II)

 

 

 

14.615.000

 

 

 

I

Nhóm công trình xây dựng

 

 

 

4.555.000

 

 

 

1

Trường trung cấp Y Lào Cai

Phường Bình Minh

Xây dựng mới Nhà hiệu bộ, nhà lp học, nhà ký túc xá; Hạ tầng kỹ thuật.

 

150.000

Vn Ngân sách + Vốn khác

2016-2019

 

2

Xây dựng mới các cơ quan hành chính thuộc huyện Văn Bàn

huyện Văn Bàn

 

 

200.000

Ngân sách + vn khác

2016-2019

 

3

Trụ sở làm việc mới các đơn vị hành chính của huyện Sa Pa

Thị trn Sa Pa

 

 

200.000

Ngân sách + vn khác

2017-2020

 

 

Trụ sở làm việc mới các đơn vị hành chính của huyện Bát Xát

 

 

 

200.000

 

 

 

 

Trụ sở làm việc mới các đơn vị hành chính của huyện Bảo Yên

 

 

 

200.000

 

 

 

4

Nhà tang lễ thành phố

 

1ha

 

30.000

Ngân sách + vn khác

2017-2020

 

5

Đài hóa thân

 

 

 

5.000

Ngân sách + vn khác

2017-2020

 

6

Các cơ quan hành chính của hai phường thành lập mới

Vạn Hòa, Bình Minh

trụ sở ĐU, HĐND, UBND; nhà văn hóa, Y tế...

 

70.000

Ngân sách + vn khác

2017-2020

 

7

Chnh trang đô thị

 

 

 

1.000.000

 

 

 

 

Các công trình dịch vụ, thương mại, nhà ở

 

 

 

2.500.000

 

 

 

II

Nhóm công trình hạ tầng

 

 

 

10.060.000

 

 

 

1

Sân bay Lào Cai

 

 

 

1.500.000

 

 

 

2

Đường nối đường Cao tc Nội Bài - Lào Cai đến Sa Pa

Huyện Sa Pa, TP Lào Cai

 

 

2.519.000

Vn chủ sở hữu + vốn vay + vốn hỗ trợ từ ngân sách TW

2016-2018

 

3

Đường kết nối từ đường Hoàng Liên đến nút giao thông Ngã 6 - thành phố Lào Cai

TP Lào Cai

Lập dự án quy mô: L=480m, Bn=27,5m; hệ thống cấp điện, thoát nước và GPMB

2658/QĐ-UBND ngày 19/9/2014

80.000

Vốn ngân sách + vốn khác

2017-2020

 

4

Sân vận động tỉnh Lào cai

TP Lào Cai

Đầu tư các hạng mục Giai đoạn 2

 

100.000

Thu tiền SD đất + Ngân sách + vốn khác

2016-2018

 

5

Hạ tầng kỹ thuật đô thị Vạn Hòa, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai

 

 

 

516.000

Ngân sách + vn khác

2016-2018

 

6

Kè bờ Tả sông Hồng từ cầu Phố Mới đến đường B1

TP Lào Cai

Kè BTCT

 

400.000

Ngân sách + vn khác

2016-2018

 

7

Kè bờ Tả sông Hồng khu vực Vạn Hòa

TP Lào Cai

Kè BTCT dài 5.798m

 

1.000.000

Ngân sách + vn khác

2017-2020

 

8

Đầu tư hệ thống hạ tng kỹ thuật hoàn chỉnh khu sân bay

 

 

 

200.000

Ngân sách + vn khác

2017-2020

 

9

Trường Bắn, trường đua khu TDTT

 

 

 

30.000

Vn NS + vn khác

2018-2020

 

10

Khu thể thao dưới nước, bể bơi tiêu chuẩn Quốc Gia

 

 

 

50.000

Vn NS + vn khác

2018-2020

 

11

Khu tập luyện thể thao ngoài trời

 

 

 

30.000

Vốn NS + vốn khác

2018-2020

 

12

DA phát triển các đô thị hành lang tiểu vùng sông mêkông (GMS) - Tiểu dự án đô thị Sa Pa tnh Lào Cai

 

Gồm 4 hợp phần:

- HP 1: Xây dựng và nâng cấp hạ tầng kỹ thuật

- HP 2: Xây dựng nâng cấp các tuyến đường giao thông

- HP3: Xây dựng hệ thống cấp, thoát nước và VSMT

- HP4: Tăng cường năng lực và hỗ trợ kỹ thuật

 

2.640.000

Vốn ADB + đối ứng

2016-2020

 

13

Hồ điều phối lũ thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai

 

Kè chng sạt lở bờ htrung tâm, đào tuyến thoát lũ suối Ngòi Đường, xây đập dâng điều tiết hồ trung tâm, làm 4 cầu qua suối, san nền, xây dựng đường giao thông, hạ tầng kỹ thuật

 

995.000

Ngân sách trung ương + ngân sách địa phương + vốn khác

2016-2020

 

 

TỔNG HỢP NHU CẦU VỐN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

STT

Danh mục dự án

Nhu cầu vốn giai đoạn 2016-2020

Tng s

Trong đó:

Vốn ngân sách

Vốn Trái phiếu Chính phủ

Vốn tự có của doanh nghiệp

Vốn vay tín dụng của DN

Vốn nhân dân đóng góp

Vốn khác

Tng s

Đầu tư NSĐP

Vốn sự nghiệp NSĐP

Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia

NSTW hỗ trợ có mục tiêu

Vốn vay ODA

Đầu tư qua Bộ, ngành Trung ương

 

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

 

TỔNG CỘNG

37.733,43

8.887,43

800

0

0

3.063

3.052

1.972

0

6.725

9.809

5.860

6.452

I

Phát triển đô th

20.619,43

484,43

484,43

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

4.800

5.320

5.860

4.155

1

Công tác lập quy hoạch

75,43

75,43

75

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đề án nâng cấp, thành lập đô thị mới

9,00

9,00

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Dự án đô thị mới và nhà ở thương mại

15.980,00

 

 

 

 

 

 

 

 

4.800

5.320

5.860

 

4

Các công trình XD khác

3.555,00

100,00

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.455

5

Chỉnh trang đô thị

1.000,00

300,00

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

700

II

Htầng kỹ thuật

17.114,00

8.403,00

316

0

0

3.063

3.052

1.972

0

1.925

4.489

0

2.297

1

Giao thông và HTKT khác (phụ lục 5)

10.060,00

7.763,00

316

 

 

2.835

2.640

1.972

 

 

 

 

2.297

2

Cấp nước (phụ lục 4)

456,00

228,00

 

 

 

228

 

 

 

69

159

 

 

3

Xử lý nước thải

412,00

412,00

 

 

 

 

412

 

 

 

 

 

 

4

Cấp điện

6.186,00

 

 

 

 

 

 

 

 

1.856

4.330