Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về Bảng giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc khác trên địa bàn tỉnh An Giang
Số hiệu: | 10/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Sắc lệnh |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Vương Bình Thạnh |
Ngày ban hành: | 03/05/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2018/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 03 tháng 5 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 16 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 12/2012/BXD-TT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở;
Căn cứ Thông tư 301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư 06/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1118/TTr-SXD ngày 19 tháng 4 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Phụ lục Bảng giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc khác trên địa bàn tỉnh An Giang.
Bảng giá quy định tại Điều 1 áp dụng cho việc xác định giá trị xây dựng mới các loại nhà ở, công trình và vật kiến trúc khác trong các trường hợp sau:
1. Tính giá trị tài sản là nhà ở, công trình và vật kiến trúc khác xây dựng thuộc sở hữu Nhà nước.
2. Xác định giá trị của nhà ở, công trình và vật kiến trúc khác để
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế.
3. Định giá tài sản cố định trong các lĩnh vực: tố tụng hình sự, tố tụng dân sự và thi hành án dân sự.
4. Làm căn cứ để tính các loại thuế, phí và lệ phí về nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Khi giá cả thị trường biến động từ 10% trở lên so với bảng giá quy định tại Phụ lục của Quyết định này, giao Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.
1. Về phương án bồi thường:
Các phương án bồi thường đã được cấp thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án bồi thường đã được duyệt.
2. Đối với các hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, sở hữu công trình xây dựng:
Các tổ chức cá nhân đã nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền (căn cứ vào giấy nhận hồ sơ), mà ngày nhận hồ sơ trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì việc xác định giá trị về nhà ở và công trình xây dựng để tính các nghĩa vụ thuế và phí, lệ phí có liên quan được áp dụng theo bảng giá ban hành của Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành giá xây dựng đối với nhà ở; công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh An Giang và Quyết định số 30/2017/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND .
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 5 năm 2018 và thay thế Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành giá xây dựng đối với nhà ở; công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh An Giang và Quyết định số 30/2017/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND .
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH VÀ VẬT KIẾN TRÚC KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 10/2018/QĐ-UBND ngày 03 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Loại |
Đơn giá xây dựng mới 100% |
Kết cấu |
(1) |
(2) |
(3) |
01 |
7.242 |
Nhà từ 08 tầng trở lên. Móng, cột, đà, sàn bê tông cốt thép (BTCT), tường gạch, mái lợp tole, trong nhà sơn nước hoặc sơn dầu, ngoài nhà sơn chống thấm, vệ sinh riêng biệt và cùng tầng với căn hộ, mặt tường ngoài ốp gạch men, cầu thang dán gạch men, nhà vệ sinh, bếp ốp gạch, có hệ thống điện, nước hoàn chỉnh. Nếu là mái ngói thì cộng thêm 700.000 đồng/m2. |
02 |
|
2 ≤ số tầng ≤ 07 tầng. |
2.1 |
6.163 |
Móng, cột, đà, sàn bê tông cốt thép (BTCT), tường gạch, mái lợp tole, trong nhà sơn nước hoặc sơn dầu, ngoài nhà sơn chống thấm. Có các phòng ngủ, sinh hoạt, bếp, vệ sinh riêng biệt và được bố trí cùng tầng với căn hộ; chất lượng hoàn thiện bên trong bên ngoài tương đối cao, có sử dụng một số vật liệu ốp trang trí; các thiết bị điện, nước, vệ sinh đầy đủ. Nếu là mái ngói thì cộng thêm 700.000 đồng/m2. |
2.2 |
5.314 |
Móng, cột, đà, sàn bê tông cố thép (BTCT), tường gạch, mái lợp tole, trần thạch cao, trần Eron, sàn lót gạch Ceramic, tường gạch, trong nhà sơn nước hoặc sơn dầu, ngoài nhà sơn chống thấm, mặt tường ngoài ốp gạch men, cầu thang dán gạch men, nhà vệ sinh, bếp ốp gạch, có hệ thống điện, nước hoàn chỉnh. Nếu là mái ngói thì cộng thêm 700.000 đồng/m2. |
2.3 |
4.922 |
Như loại nhà 3.1, chỉ khác trần tấm nhựa, sàn lót gạch bông, lầu lót gạch Ceramic lọai thường (rẻ tiền). Chất lượng sử dụng trung bình. |
03 |
|
Nhà 01 tầng |
3.1 |
3.852 |
Nhà xây dựng trên nền đất san lấp, móng, cột, đà BTCT, tường xây gạch, sàn gỗ có thể có sàn lửng bằng gỗ, mái tole, trần tấm nhựa hoặc thạch cao, nền lót gạch Ceramic, tường trong sơn nước hoặc sơn dầu, ngoài quét xi măng, có mái đón BTCT, hệ thống nhà vệ sinh, bếp ốp gạch. Hệ thống điện, nước hoàn chỉnh. Nếu là mái ngói thì cộng thêm 700.000 đồng/m2. |
3.2 |
3.544 |
Như nhà loại 3.1, chỉ khác nền lát gạch bông, không có mái đón bằng BTCT. |
3.3 |
2.773 |
Nhà có hệ thống kết cấu không đồng bộ, móng, đà, cột là BTCT đổ tại chỗ, vách gỗ (nhóm 4) hoặc tole, vật liệu xây dựng và trang thiết bị loại thường. |
3.4 |
2.311 |
Nhà có móng là cọc gỗ hoặc nống đá, thân nhà bằng gỗ (gỗ nhóm 3,4), vách gỗ (nhóm 4). |
3.5 |
1.849 |
Nhà có móng là cọc gỗ hoặc nống đá, nền lót gạch tàu (hay láng vữa xi măng), cột BTCT đổ tại chỗ (hoặc là khung thép tiền chế + xây gạch), xây tường bao che, mái tole. |
Tạm A |
1.310 |
Là nhà ở hoàn chỉnh, nhưng kết cấu nhà không đồng bộ, móng gạch, cột gạch, nền đất, vách gỗ tạp (gỗ được cưa, xẻ theo qui cách), xen lẫn tole, lá dừa, mái tole. |
Tạm B |
1.008 |
Như tạm A nhưng khác là cột gỗ tạp, vách tre, lá, mái lá. |
Lều trại |
770 |
Như tạm A nhưng khác là không có nền, nống là cây tạp, thân nhà bằng tre, vách bằng phên, mái lá. |
Lưu ý :
- Đơn vị tính đối với phần xây dựng mới nhà ở nêu trên: đối với nhà 01 tầng là 1m2 xây dựng; nhà 02 tầng trở lên là 01m2 sử dụng và đã bao gồm các bộ phận cấu tạo của căn nhà như: vách ngăn, sê nô, ô văng, dal bếp… và đơn giá này chưa bao gồm các chi phí chuẩn bị xây dựng thuê tư vấn thiết kế, thủ tục xây dựng, lắp đặt điện - nước sinh hoạt…
- Trong thực tế trường hợp vật liệu hoàn chỉnh của công trình không đúng theo kết cấu, chủng loại quy định tại với cột (3) nêu trên thì ngoài việc áp dụng đơn giá tại cột 2, Hội đồng bồi thường lập dự toán điều chỉnh tăng (hoặc giảm) cho phần thay đổi vật liệu hoàn thiện đó và trình cấp thẩm quyền xem xét,
quyết định.
- Việc xác định cấp công trình căn cứ:
+ Theo độ bền vững, bậc chịu lửa được quy định tại Bảng 2 mục 2.2.1.14 QCVN 03:2012/BXD;
+ Theo quy mô kết cấu được quy định tại mục 2.1.1 bảng 2 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng.
II. GIÁ CÁC LOẠI NHÀ KHO, NHÀ XƯỞNG, NHÀ CHUYÊN DÙNG KHÁC:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Loại |
Đơn giá xây dựng mới 100% |
Kết cấu |
(1) |
(2) |
(3) |
1 |
|
Trụ sở cơ quan hoặc Văn phòng làm việc (chưa bao gồm chi phí thiết bị): |
8.603 |
07 < số tầng ≤ 15 |
|
7.714 |
05 < số tầng ≤ 7 |
|
6.826 |
Số tầng từ 05 tầng trở xuống |
|
2 |
3.082 |
Móng cột đà BTCT, tường xây gạch dày 200 hệ giằng và khung đỡ mái bằng thép hình, mái lợp tole, nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu, cửa bằng sắt, khẩu độ vì kèo >12m |
3 |
2.619 |
Móng cột đà BTCT, vách xây gạch dày 100 cao 2,0m trở xuống, phần trên dừng tole, hệ giằng và khung đỡ mái bằng thép hình, mái lợp tole, nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu, cửa sắt, khẩu độ vì kèo <12m |
4 |
2.311 |
Móng BTCT, cột thép hình, vách xây gạch dày 100 cao 1,0m, phần còn lại dừng tole hoặc gỗ dầu, hệ giằng và khung đỡ mái bằng gỗ nhóm 3, 4, nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu, mái lợp tole hoặc Fibrociment, khẩu độ vì kèo < 6m. |
5 |
1.849 |
Móng gạch, cột gỗ, vách tole, nền đất, mái lá, kèo gỗ nhịp < 5m. |
Lưu ý: Đối với các loại nhà sử dụng cho mục đích khác có tính chất tương tự với cấp nhà ở và đơn giá xây dựng quy định tại phần I Phụ lục này thì Hội đồng bồi thường vận dụng đơn giá nêu trên để xác định hoặc lập dự toán chi phí xây dựng mới gửi cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện thẩm định”.
III. GIÁ CÁC LOẠI VẬT KIẾN TRÚC:
1. Sàn nhà: Phát sinh thêm kết cấu bê tông lưới thép phía trên sàn gỗ và lót gạch Ceramic: được cộng thêm 308.000 đồng/m2.
2. Vách ngăn :
a) Vách bên hông nhà bằng vật liệu Eron + sơn nước: được cộng thêm 200.300 đồng/m2.
b) Vách bên hông nhà bằng vật liệu tấm nhựa Đài loan: được cộng thêm 131.000 đồng/m2.
c) Vách ngăn trong phòng bằng vật liệu Eron (02 mặt) + sơn nước: được cộng thêm 355.200 đồng/m2.
d) Vách ngăn trong phòng bằng vật liệu tấm nhựa Đài Loan (02 mặt): được cộng thêm 215.700 đồng/m2.
3. Cầu dẫn:
a) Bằng bê tông cốt thép (BTCT) đồng bộ (trụ cầu, đà dọc, đà ngang, mặt cầu, lan can hai bên bằng BTCT, sắt …): 832.000 đồng/m2;
b) Bằng gỗ (nhóm 3): 369.800 đồng/m2.
4. Sân phơi:
Sân phơi bằng vật liệu: trám xi măng hoặc đan bê tông đúc sẵn trám mạch bằng xi măng, đặt trên nền đất bằng phẳng: 123.300 đồng/m2;
+ Nếu mặt sân láng xi măng trên đan: cộng thêm 46.200 đồng/m2;
+ Nếu đắp cát, xây bó nền, có lớp bê tông đá 4x6 tính khối lượng thực tế.
5. Tường rào:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Loại tường rào |
Đơn Giá |
Kết cấu |
01 |
925 |
Móng, cột, đà BTCT, tường gạch dày 200 trên đầu tường có hoa văn bông bằng thép các kiểu (cao ≥ 0,3m). |
02 |
739 |
Móng gạch, đà BTCT, cột gạch thẻ, tường gạch dày 100, đầu tường có hoa văn bông bằng thép kiểu mũi giáo (cao ≥ 0,3m). |
03 |
647 |
Móng gạch, cột gạch, giằng BTCT mỏng, tường gạch dày 100, cổng ra vào có mái che bằng BTCT, lợp ngói và lợp tole. |
04 |
556 |
Tường rào song sắt lắp dựng trên nền đất chèn đá 4x6 ở các lỗ trụ rào hoặc tường rào. |
05 |
277 |
Tường rào là lưới B40, trụ đá chôn trên nền đất. |
6. Nhà vệ sinh độc lập có hầm tự hoại:
a) Xây tường gạch thẻ, đáy hầm có gia cố bằng cừ tràm, đan đáy và nắp bằng BTCT, có đủ 3 ngăn, trong tường nhà phần thân ốp gạch men hoặc gạch Ceramic, nền lót gạch, mái lợp tole, có hệ thống cấp thoát nước hoàn chỉnh: 6.471.000 đồng/m2. Nếu là mái ngói thì cộng thêm 700.000 đồng/m2.
b) Xây tường gạch thẻ, đáy hầm có gia cố bằng cừ tràm, đan đáy và nắp bằng BTCT, phần thân nhà bằng tường gạch nhưng không ốp gạch men, nền láng xi măng, mái lợp tole, có hệ thống cấp thoát nước hoàn chỉnh: 5.238.000 đồng/m2. Nếu là mái ngói thì cộng thêm 700.000 đồng/m2.
c) Xây tường gạch thẻ, đáy hầm có gia cố bằng cừ tràm, đan đáy và nắp bằng BTCT, phần thân nhà làm vách gỗ, tole, nền láng xi măng, mái lợp tole hay ngói, có hệ thống cấp thoát nước hoàn chỉnh: 3.698.000 đồng/m2.
7. Cống cửa (lấy nước, xả nước):
Đơn vị tính: 1000đ/1mdài.
Loại |
Miệng rộng ≤ 1m |
Miệng rộng > 1m |
Xây gạch |
339 |
662 |
BTCT |
585 |
1.079 |
Ván ghép |
277 |
556 |
Đối với kết cấu hạ tầng kỹ thuật giá trị được tính bằng giá trị xây dựng mới của công trình, nhưng phải có thuyết minh cụ thể từng trường hợp (đối với công trình không còn sử dụng thì không tính giá trị).
8. Di dời mồ mả: được tính bao gồm các chi phí đất đai, đào bốc di chuyển, xây dựng lại.
a) Đối với mồ mả nằm trong khu đất nhà ở, vườn tạp, đất nông nghiệp của một chủ đất được tính cụ thể như sau:
- Mả đất: 6.163.000 đồng/cái.
- Mả xây: xây trên đan BTCT bằng gạch, tô tường và núm mộ: 9.245.000 đồng/cái.
- Mả có nhà bao che sẽ được kê biên áp giá thêm phần bao che.
- Mả có tường rào bao quanh nếu có số liệu đo đạc kê biên cụ thể sẽ được tính thêm theo đơn giá tường rào.
- Đối với mồ mả có kích thước, vật liệu xây dựng đặc biệt, Hội đồng bồi thường lập dự toán theo thực tế và trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
b) Đối với mồ mả trong khu đất công ngoài các chi phí nêu trên còn được hỗ trợ thêm chi phí di dời nơi khác.
Từ 3.082.000 đồng/mộ phạm vi trong tỉnh, 7.704.000 đồng/mộ di dời ngoài tỉnh.
9. Bậc tam cấp:
Tính bồi thường theo diện tích hình chiếu bằng, lát gạch Ceramic giá 339.000 đồng/m2, lát gạch xi măng giá: 262.000 đồng/m2.
Nếu mặt láng đá mài thì tính giá: 431.000 đồng/m2.
10. Lò sấy nông sản các loại, lò ấp vịt, lò gạch, lò đường:
a) Đường kính lò D = 1,0m: 3.698.000 đồng/m2 lò.
b) Đường kính lò D = 2,0m: 4.622.000 đồng/m2 lò.
11. Bồn chứa, Bể nước:
a) Bể chứa xây gạch có dung tích ≤ 3m3: 2.774.000 đồng/m3.
b) Bể chứa xây gạch có dung tích > 3m3: 3.390.000 đồng/m3.
12. Kè đá hộc:
a) Kè đá hộc dày 300-500, nền gia cố cọc tràm, có giằng BTCT trên đầu và dưới đáy: 1.079.000 đồng/m2.
b) Kè đá hộc xây trên nền không gia cố cọc tràm, không có giằng BTCT: 616.000 đồng/m2.
13. Điện thoại, điện kế đô thị, điện kế nông thôn, thủy lực kế ở đô thị, thuỷ lực kế ở nông thôn:
a) Điện thoại: di dời được bồi hoàn 346.000 đồng trong phạm vi 30 mét và 556.000 đồng phạm vi trên 30 mét.
b) Điện kế ở đô thị: khi di dời 01 điện kế nằm trong công trình giải tỏa, trung bình 1.295.000 đồng/cái.
c) Điện kế ở nông thôn:
- Mức 1: đối với hộ có chiều dài dây (dây nhánh từ đường trục hạ thế phân phối đến hộ sử dụng điện) từ 15m trở xuống, đền bù 1.295.000 đồng/hộ.
- Mức 2: đối với hộ có chiều dài dây từ 15m – 30m đền bù: 1.665.000 đồng/hộ.
d) Thủy lực kế ở đô thị: chi phí bồi hoàn cho những hộ dân cư trong khu vực giải tỏa trung bình 462.000 đồng/cái.
e) Thủy lực kế ở nông thôn: chi phí bồi hoàn cho những hộ dân cư trong khu vực giải tỏa trung bình 739.000 đồng/cái.
Lưu ý: Chỉ thực hiện bồi thường khi nhà dân đầu tư về điện kế hoặc thủy lực kế. Không bồi thường cho dân trong trường hợp các đơn vị kinh doanh điện, nước đầu tư cho thuê bao, khi đó kinh phí bồi thường sẽ thực hiện cho các đơn vị kinh doanh điện, nước.
IV. NHỮNG QUY ĐỊNH KHÁC KHI ÁP DỤNG BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở RIÊNG LẺ VÀ CÔNG TRÌNH:
1. Nhà ở mượn vách (nhưng có móng, cột, đà riêng) của nhà khác thì giảm 3% tổng giá trị 1 bên vách hoàn chỉnh, giảm 6% giá trị còn lại cho 2 bên.
2. Nhà ở loại 03 không có trần giảm 3% giá trị còn lại của căn nhà.
3. Nhà ở loại 02, 03 không có nhà vệ sinh trong nhà giảm 7% giá trị còn lại của căn nhà; không có hệ thống cấp điện, hệ thống cấp, thoát nước trong nhà giảm 2-3% giá trị còn lại của căn nhà.
4. Trong trường hợp nhà xây dựng không đồng bộ và hoàn chỉnh (1/2 cấp này, 1/2 cấp khác) thì phải tính toán cụ thể và áp dụng từng cấp riêng biệt.
5. Đối với nhà xưởng, nhà kho, chuồng trại không có vách giảm 6% giá trị còn lại cho 1 bên và 12% giá trị còn lại cho 2 bên.
6. Diện tích sàn tầng lửng tính bằng 2/3 diện tích sàn bình thường.
7. Diện tích cầu thang tính bằng diện tích hình chiếu bằng của cầu thang.
8. Các công trình, vật kiến trúc khác, không có hoặc có kết cấu, vật liệu khác so với quy định tại bảng đơn giá này thì hội đồng bồi thường lập dự toán theo thực tế, trình cấp thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
9. Khi áp dụng Bảng giá nêu trong Phụ lục trong các trường hợp quy định tại Điều 2 của Quyết định này, tùy trường hợp cụ thể cần phải tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành có liên quan đối với lĩnh vực đó.
V. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DIỆN TÍCH SỬ DỤNG NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG:
1. Nguyên tắc chung:
Diện tích sử dụng của mỗi căn hộ là tổng diện tích ở và diện tích phụ riêng biệt. Đối với nhà có nhiều căn hộ, thì diện tích nhà ở của mỗi căn hộ là diện tích sử dụng riêng biệt của từng căn hộ, được phân bổ theo tỷ lệ với diện tích nhà ở của từng căn hộ.
2. Phương pháp xác định cụ thể:
- Đối với nhà ở liên kế liền tường (móng, cột, đà, tường chung), diện tích nhà ở được tính từ tim của vách tường chung.
- Đối với nhà ở có tường riêng (móng, cột, đà, tường riêng) thì diện tích nhà ở được xác định phía bên ngoài vách tường bao che (diện tích phủ bì).
- Diện tích hàng ba, ban-công, lô-gia, giàn hoa được tính bằng 50% diện tích thực tế.
- Diện tích sân thượng có cầu thang lên mái:
+ Có buồng thang (cột BTCT, tường, mái tole, cửa sắt) tính bằng diện tích của buồng thang.
+ Không có buồng thang: tính thêm 6.912.000 đồng cho cầu thang bằng sắt, tính thêm 9.504.000 đồng cho cầu thang bằng BTCT./.
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy định giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 02/01/2018
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/12/2017 | Cập nhật: 23/12/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý an toàn, vệ sinh lao động trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 18/12/2017 | Cập nhật: 21/12/2018
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy định nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị-xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 29/01/2018
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 20/12/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty Cổ phần Nước và Môi trường Bình Tân do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 16/01/2018
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về Quy định tổ chức đào tạo, sát hạch để cấp giấy phép lái xe mô tô hai bánh hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn quá thấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 06/01/2018
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy định treo cáp viễn thông trên cột đỡ đường dây điện lực, cột đèn chiếu sáng đô thị và cột treo cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy chế phối hợp quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 15/11/2017 | Cập nhật: 22/11/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 159/2005/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 24/10/2017 | Cập nhật: 07/11/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/11/2017 | Cập nhật: 13/11/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/11/2017 | Cập nhật: 20/12/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/10/2017 | Cập nhật: 20/11/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy định mức đóng góp, khoản chi phí và chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/10/2017 | Cập nhật: 30/10/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 10/10/2017 | Cập nhật: 09/11/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy định Tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 10/11/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 08/2014/QĐ-UBND Ban hành: 10/10/2017 | Cập nhật: 28/10/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về Bãi bỏ Quyết định 01/2010/QĐ-UBND phê duyệt “Đề án chuyển dịch lao động nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2010-2015, định hướng đến 2020” Ban hành: 17/10/2017 | Cập nhật: 01/11/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy định tạm thời Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2017-2020 áp dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 24/10/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác cầu, đường giao thông nông thôn; tổ chức giao thông trên các tuyến đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/10/2017 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 09/10/2017 | Cập nhật: 04/12/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND đơn giá bồi thường về nhà, công trình xây dựng trên đất, cây trồng vật nuôi và tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 14/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về mức trích (tỷ lệ phần trăm) từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 16/08/2017 | Cập nhật: 25/08/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định quy định về lĩnh vực phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô và Quỹ quốc phòng an ninh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 21/09/2017 | Cập nhật: 02/10/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 12/10/2017 | Cập nhật: 10/11/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 02/10/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy định phân cấp thực hiện và quy trình lập kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia cấp xã giai đoạn 2016-2020 trên địa tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 15/09/2017 | Cập nhật: 25/10/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 13/2015/QĐ-UBND quy định định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp; định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 08/12/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 13/09/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chung xây dựng Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phú Yên đến năm 2030 Ban hành: 22/08/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên Mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/09/2017 | Cập nhật: 26/09/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy định thu phí, lệ phí của cơ quan, đơn vị tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai Ban hành: 29/08/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 01/08/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chính sách đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 134/2016/QĐ-UBND Ban hành: 20/09/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND Quy định lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án khu nhà ở thương mại, khu đô thị mới trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 11/08/2017 | Cập nhật: 12/09/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND Quy định về lập hồ sơ, chỉnh lý, số hóa và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 11/09/2017 | Cập nhật: 02/10/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất ở kèm theo Quyết định 51/2014/QĐ-UBND Quy định về giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 Ban hành: 22/07/2017 | Cập nhật: 02/08/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 805/2015/QĐ-UBND về Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 28/08/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý, sử dụng nghĩa trang trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 11/09/2017 | Cập nhật: 15/09/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ cho người lao động tỉnh Bình Định đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND quy định số lượng Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã; chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Tài chính Ban hành: 27/06/2017 | Cập nhật: 08/07/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú, hoạt động của người nước ngoài tại tỉnh Kon Tum Ban hành: 26/06/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 05/10/2018
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 05/10/2018
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/05/2017 | Cập nhật: 19/05/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND phê duyệt đơn giá nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/04/2017 | Cập nhật: 03/06/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công, viên chức tỉnh Nghệ An Ban hành: 23/02/2017 | Cập nhật: 03/06/2017
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách tỉnh Thái Bình giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 23/12/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Thông tư 301/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ Ban hành: 15/11/2016 | Cập nhật: 15/11/2016
Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 29/09/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 15/09/2016 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các huyện, thị xã, thành phố thực hiện trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 21/08/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/09/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý, bảo trì công trình đường bộ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi về tiền thuê đất đối với dự án xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Nam Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định khu vực bảo vệ, khu vực cấm tập trung đông người, cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/07/2016 | Cập nhật: 04/08/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ; cơ sở kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt theo quy định trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 17/08/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch điều chỉnh đầu tư công năm 2016 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 20/07/2016 | Cập nhật: 17/02/2017
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 23/08/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Ban hành: 11/07/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 18/08/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND sửa đổi mức thu lệ phí hộ tịch và quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Nam Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 15/07/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập, trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND sửa đổi thẩm quyền quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực ngành Công thương tại Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định thẩm quyền quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/06/2016 | Cập nhật: 12/05/2017
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND bổ sung Danh mục dự án kêu gọi đầu tư theo hình thức xã hội hóa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2016-2018 Ban hành: 10/06/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 12/07/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ, thực hiện chính sách ưu đãi, hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân và nông dân theo Quyết định 62/2013/QĐ-TTg Ban hành: 23/06/2016 | Cập nhật: 16/07/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 05/08/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn đối với Trưởng, Phó trưởng các phòng chuyên môn và đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 29/07/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp và trách nhiệm về quản lý, vận hành khai thác cầu giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 27/07/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định phối hợp liên ngành trong công tác quản lý hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Yên Bái Ban hành: 14/06/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 01/06/2016 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 17/06/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 17/06/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/05/2016 | Cập nhật: 04/06/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định đặc thù thuộc phạm vi quản lý tỉnh Quảng Trị Ban hành: 17/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng tỉnh Hòa Bình Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 01/06/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 16/05/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Đắk Nông Ban hành: 26/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ xây dựng, nâng cấp, công trình ghi công liệt sỹ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 19/04/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Long An Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 28/04/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định mức trợ cấp, đền bù cho người bị thương, thiệt hại về tính mạng, bị thiệt hại về tài sản khi tham gia phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 15/04/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với đất, nhà, các loại tài sản khác Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND về giá xây dựng mới nhà ở; công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 25/04/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định lắp đặt, quản lý, sử dụng hộp thư tập trung, hệ thống cáp viễn thông, hệ thống phủ sóng trong tòa nhà nhiều tầng có nhiều chủ sử dụng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/04/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định cơ quan thực hiện việc xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã cấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 12/04/2016 | Cập nhật: 25/05/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ vật tư, xi măng, sắt thép và kỹ thuật thực hiện Chương trình Kiên cố hóa kênh mương trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 15/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND về Quy chế xét, cho phép và quản lý sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC tỉnh Đồng Nai Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Thông tư 03/2016/TT-BXD Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 10/03/2016 | Cập nhật: 26/04/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/02/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Thông tư 06/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 10/03/2016 | Cập nhật: 31/03/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 18/03/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định về cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 03/11/2015
Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 26/03/2015
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014