Quyết định 78/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy định tạm thời chính sách hỗ trợ, phát triển, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2009-2015
Số hiệu: 78/2014/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh Người ký: Nguyễn Thị Thu Thủy
Ngày ban hành: 30/12/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Y tế - dược, Lao động, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 78/2014/QĐ-UBND

Tây Ninh, ngày 30 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 1, 2, 3, 4, ĐIỀU 6, QUYẾT ĐỊNH SỐ 09/2009/QĐ-UBND , NGÀY 10/02/2009 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ, PHÁT TRIỂN, THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC Y TẾ GIAI ĐOẠN 2009 - 2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP , ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 32/2014/NQ-HĐND , ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh về sửa đổi khoản 6, Điều 1, Nghị quyết số 38/2008/NQ-HĐND , ngày 10 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh về chính sách tạm thời hỗ trợ, phát triển, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2009-2015;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 3006/TTr-SYT, ngày 24 tháng 12 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, 2, 3, 4, Điều 6, Quyết định số 09/2009/QĐ-UBND , ngày 10/02/2009 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Quy định tạm thời chính sách hỗ trợ, phát triển, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2009-2015 như sau:

“Điều 6. Chính sách trợ cấp hàng tháng

1. Cán bộ y tế có trình độ chuyên môn là bác sĩ, phục vụ, công tác tại các Trạm Y tế xã nhóm I thì được hưởng mức trợ cấp kinh phí bằng 03 lần mức lương cơ sở.

2. Cán bộ y tế có trình độ chuyên môn là bác sĩ, phục vụ, công tác tại các đơn vị y tế công lập thuộc huyện nhóm I (không phải là Phòng Y tế) và các Trạm Y tế xã thuộc xã nhóm II thì được hưởng mức trợ cấp kinh phí bằng 2,5 lần mức lương cơ sở.

3. Cán bộ y tế có trình độ chuyên môn là bác sĩ, phục vụ, công tác tại các đơn vị y tế công lập thuộc huyện nhóm II (không phải là Phòng Y tế) và các Trạm Y tế xã thuộc xã nhóm III thì được hưởng mức trợ cấp kinh phí bằng 2,3 lần mức lương cơ sở.

4. Ngoài các đối tượng trên, cán bộ y tế có trình độ chuyên môn bác sĩ, công tác tại các đơn vị sau:

a) Bác sĩ công tác tại Bệnh viện lao và Bệnh phổi, Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS; bác sĩ trực tiếp khám và điều trị tại Trung tâm Giáo dục lao động xã hội; bác sĩ trực tiếp điều trị bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS tại Khoa nhiễm thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh thì được hưởng mức trợ cấp kinh phí bằng 03 lần mức lương cơ sở.

b) Bác sĩ công tác tại các Trung tâm: Y tế dự phòng tỉnh, Phòng chống sốt rét tỉnh thì được hưởng mức trợ cấp kinh phí bằng 2,3 lần mức lương cơ sở.

c) Bác sĩ trực tiếp khám và điều trị thuộc Ban bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ; bác sĩ công tác tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập tuyến tỉnh thuộc Sở Y tế còn lại thì được hưởng mức trợ cấp kinh phí bằng 2 lần mức lương cơ sở.

5. Cán bộ, viên chức y tế thuộc diện trợ cấp hàng tháng theo quy định tại Điều 10 Quyết định số 37/2012/QĐ-UBND , ngày 13 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về chính sách đào tạo và thu hút nhân tài thì không được hưởng theo Quyết định này.

6. Cán bộ, viên chức y tế đã được hưởng các chính sách theo Nghị định số 64/2009/NĐ-CP , ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì không được hưởng chính sách hỗ trợ về trợ cấp hàng tháng theo khoản 1, 2, Điều này

(Kèm theo phụ lục các huyện, thành phố nhóm I, II và xã nhóm I, II, III)”

Thời gian hưởng chế độ tính từ ngày 01/01/2015.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký, là một bộ phận của Quyết định số 09/2009/QĐ-UBND , ngày 10/02/2009 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Quy định tạm thời chính sách hỗ trợ, phát triển, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2009 – 2015.

Điều 3. Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính tổ chức triển khai thực hiện đúng theo quy định.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Y tế, Nội vụ, Tài chính, thủ trưởng các sở, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Thu Thủy

 

PHỤ LỤC

CÁC HUYỆN NHÓM I, II VÀ XÃ NHÓM I, II, III
(Kèm theo Quyết định 78/2014/QĐ-UBND, ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh)

- Huyện thuộc nhóm I: 06 huyện, bao gồm:

1- Huyện Tân Biên;

2- Huyện Tân Châu;

3- Huyện Bến Cầu;

4- Huyện Dương Minh Châu;

5- Huyện Châu Thành;

6- Huyện Trảng Bàng.

- Huyện thuộc nhóm II: 03 huyện, thành phố, gồm:

1- Huyện Gò Dầu;

2- Huyện Hòa Thành;

3- Thành phố Tây Ninh.

- Xã thuộc nhóm I: 19 xã (theo quy định tại Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT, ngày 05/01/2005 của Liên tịch Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc) tất cả các xã biên giới, vùng sâu có hệ số phụ cấp khu vực bằng 0,2 gồm: Xã Hoà Hiệp, Tân Lập, Tân Bình (huyện Tân Biên); xã Tân Đông, Tân Hà, Suối Dây, Tân Thành, Suối Ngô, Tân Hòa (huyện Tân Châu); xã Suối Đá (huyện Dương Minh Châu); xã Phước Vinh, Hoà Hội, Ninh Điền, Biên Giới, Hòa Thạnh (huyện Châu Thành); xã Long Phước, Long Khánh, Long Thuận (huyện Bến Cầu); xã Bình Thạnh (huyện Trảng Bàng).

- Xã thuộc nhóm II: 20 xã, (theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT, ngày 05/01/2005 của Liên tịch Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc) bao gồm các xã còn lại có hệ số phụ cấp khu vực bằng 0,1, gồm: Xã Tân Bình, Thạnh Tân, phường Ninh Thạnh (thành phố Tây Ninh); xã Tân Phong, Thạnh Bình (huyện Tân Biên); xã Tân Hội, Tân Phú, Tân Hiệp (huyện Tân Châu); xã Phước Minh, Phước Ninh, Bến Củi (huyện Dương Minh Châu); xã Long Vĩnh, Thành Long (huyện Châu Thành); xã Tiên Thuận, Long Chữ, Long Giang, Lợi Thuận (huyện Bến Cầu); xã Phước Lưu, Phước Chỉ, Đôn Thuận, (huyện Trảng Bàng).

- Xã thuộc nhóm III: Gồm các xã, phường, thị trấn còn lại trên địa bàn tỉnh.

 





Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012