Nghị quyết 32/2014/NQ-HĐND về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương năm 2014; kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách tỉnh Lào Cai năm 2015
Số hiệu: 32/2014/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai Người ký: Phạm Văn Cường
Ngày ban hành: 17/12/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/2014/NQ-HĐND

Lào Cai, ngày 17 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI, ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN, DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2014; KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI, ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN, DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XIV - KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách;

Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23/6/2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;

Thực hiện Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 28/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2015;

Sau khi xem xét báo cáo số 414/BC-UBND ngày 01/12/2014 của UBND tỉnh Lào Cai về tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2014, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2015; báo cáo số 415/BC-UBND ngày 02/12/2014 của UBND tỉnh Lào Cai về đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ ngân sách nhà nước năm 2014, dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách tỉnh năm 2015; báo cáo số 416/BC-UBND ngày 03/12/2014 của UBND tỉnh Lào Cai về tình hình đầu tư phát triển năm 2014, kế hoạch đầu tư phát triển năm 2015; báo cáo thẩm tra của các Ban HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu dự kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương năm 2014; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách tỉnh năm 2015, như sau:

1. Kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2014:

Năm 2014 là năm tiếp tục phấn đấu thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIV; mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015; 7 chương trình, 27 đề án trọng tâm giai đoạn 2011 - 2015. Trong bối cảnh kinh tế thế giới, kinh tế trong nước vừa có những thuận lợi, nhưng cũng không ít khó khăn, thách thức, nhiều tiềm ẩn khó lường...Nhưng với việc chủ động dự báo trên các lĩnh vực ngay từ đầu năm, đồng thời thực hiện nghiêm túc chỉ đạo điều hành của Chính phủ năm 2014; Cùng với sự thống nhất, quyết tâm cao của cấp ủy, chính quyền các cấp trong chỉ đạo, điều hành; Sự phấn đấu, quyết tâm của cán bộ, nhân dân; Sự nỗ lực của các ngành, các thành phần kinh tế trong việc khắc phục khó khăn, đẩy mạnh sản xuất kinh doanh...; Nhìn chung kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng năm 2014 của tỉnh Lào Cai đạt được nhiều kết quả nổi bật và đáng khích lệ; tiềm năng, lợi thế của tỉnh từng bước được khai thác hiệu quả, kinh tế - xã hội của tỉnh phát triển ổn định; đây sẽ là điều kiện quan trọng cho việc xây dựng và triển khai kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán ngân sách tỉnh Lào Cai năm 2015: Năm 2014 GDP tăng 14,3%. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực theo hướng tăng tỷ trọng ngành công nghiệp và xây dựng, dịch vụ; giảm tỷ trọng ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản. Cân đối 63% vốn NSNN để thực hiện phát triển nông nghiệp, nông thôn; chủ động phòng chống rét cho trâu bò ở vùng cao, chủ động bố trí NSĐP để khắc phục hậu quả hạn hán và chuyển đổi cây trồng cho phù hợp; giá trị sản xuất công nghiệp 5.233 tỷ đồng, tăng 11% KH. Hoạt động xuất nhập khẩu sôi động, giá trị kim ngạch xuất nhập khẩu 2 tỷ USD (bao gồm cả kim ngạch tạm nhập tái xuất), tăng 37,9% KH, góp phần thúc đẩy các ngành sản xuất, dịch vụ khác phát triển. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đạt 5.000 tỷ đồng, tăng 4,2% so CK. Thu hút khách du lịch đạt 1,47 triệu khách, tăng 5% KH; doanh thu du lịch đạt 3.276 tỷ đồng, tăng 5% KH... Các lĩnh vực văn hóa, xã hội có nhiều chuyển biến tích cực: Chất lượng giáo dục được duy trì, công tác chăm sóc, bảo vệ sức khỏe của nhân dân được tăng cường; kiểm soát khống chế tốt dịch bệnh trên người và gia súc; đảm bảo an sinh xã hội được thực hiện tốt, giải quyết việc làm cho người lao động được chú trọng. Quốc phòng được củng cố, biên giới, mốc giới được giữ vững, an ninh được tăng cường, trật tự an toàn xã hội được đảm bảo. Hoạt động đối ngoại thu được nhiều kết quả. Công tác xây dựng hệ thống chính trị được quan tâm, hoạt động chính trị các cấp có đổi mới và nâng cao hiệu lực, hiệu quả.

Nhiều sự việc lớn của tỉnh trong năm 2014 được Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương, các địa phương vùng lân cận đánh giá cao: Trao tặng 100 tấn gạo hỗ trợ nhân dân vùng bị động đất tại huyện Lỗ Điện, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc (tháng 8/2014); tích cực, chủ động, kịp thời, khẩn trương và có hiệu quả trong công tác cứu hộ, cứu nạn vụ tai nạn xảy ra ngày 01/9/2014 tại xã Tòng Xành huyện Bát Xát; đặc biệt là đã chuẩn bị tốt nhất các điều kiện để đón tiếp Thủ tướng Chính phủ cùng đoàn công tác các Bộ, ngành Trung ương lên thăm và làm việc với tỉnh Lào Cai trong dịp lễ thông xe đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai, khánh thành Nhà máy Gang thép Lào Cai...

Bên cạnh những kết quả trên, tình hình kinh tế - xã hội năm 2014 còn một số khó khăn, tồn tại: Thời tiết diễn biến phức tạp đã ảnh hưởng đến cây trồng trên địa bàn, năng suất cây trồng giảm... (đặc biệt là các huyện vùng cao); phong trào xây dựng nông thôn mới chưa đáp ứng được yêu cầu tiến độ. Trồng thuốc lá đạt 55,3 ha, bằng 28% KH, giảm 144,7 ha, không đạt kế hoạch giao. Tổng sản lượng lương thực có hạt năm 2014, giảm 7.169 tấn (ngô)/273.000 tấn KH giao...Tại các khu, cụm công nghiệp tiến độ triển khai một số dự án còn chậm. Quản lý và khai thác, hạ tầng khu Thương mại Công nghiệp Kim Thành và khu cửa khẩu Kim Thành còn thiếu và yếu...cơ sở hạ tầng du lịch còn nhiều khó khăn...Các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn của tỉnh khó tiếp cận được vốn vay kinh doanh. Chất lượng giáo dục ở vùng cao, vùng khó khăn còn chưa đồng đều. Cơ sở vật chất phục vụ công tác khám chữa bệnh ở cấp xã còn gặp khó khăn. Thiên tai gây thiệt hại lớn về người và tài sản; đời sống nhân dân nhiều nơi vẫn còn khó khăn, thiếu việc làm, nguy cơ tái nghèo cao. Tình hình buôn lậu, gian lận thương mại, nhập cảnh, vượt biên trái phép, an ninh, trật tự xã hội còn tiềm ẩn nhiều yếu tố khó lường; di cư tự do, phụ nữ bỏ đi khỏi địa phương, khiếu kiện tập trung về GPMB, tái định cư còn xảy ra...Cải cách hành chính, quản lý nhà nước, năng lực của các cơ quan chưa đáp ứng được yêu cầu, nhiều bức xúc, khó khăn của nhân dân chưa kịp thời được giải quyết, đơn thư khiếu nại còn phức tạp....

HĐND tỉnh thống nhất thông qua kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương năm 2014 với những chỉ tiêu cơ bản theo báo cáo của UBND tỉnh đã trình tại kỳ họp thứ 12.

2. Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2015:

Nhất trí với các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 và giải pháp đã nêu trong báo cáo của UBND tỉnh trình tại kỳ họp; tập trung vào một số chỉ tiêu chủ yếu sau đây:

2.1. Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội:

a) Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) 14%;

b) Thu nhập bình quân đầu người 39,3 triệu đồng, tăng 17,3% so với TH năm 2014;

c) Tổng sản lượng lương thực có hạt 275 nghìn tấn, tăng 3,4% so với thực hiện năm 2014;

d) Giá trị sản xuất công nghiệp (giá CĐ 1994) 5.960 tỷ đồng, tăng 13,9% KH so TH năm 2014; (giá SS 2010) 14.600 tỷ đồng, tăng 13,9% KH so với TH năm 2014;

đ) Tổng kim ngạch XNK trên địa bàn 2,2 tỷ USD (bao gồm cả kim ngạch tạm nhập tái xuất), tăng 10% so với TH 2014;

e) Thu NSNN trên địa bàn 5.000 tỷ đồng, bằng so với TH 2014;

g) Tổng lượng khách du lịch 1,8 triệu lượt người, tăng 22,4% so với TH năm 2014. Doanh thu dịch vụ du lịch 4.050 tỷ đồng, tăng 23,6% so với TH năm 2014;

h) Tổng nguồn vốn đầu tư phát triển toàn xã hội 20.000 tỷ đồng, tăng 6,2% so với TH năm 2014, trong đó: Vốn NSNN do địa phương quản lý 2.972 tỷ đồng; vốn NS đầu tư qua các Bộ, ngành TW 2.800 đồng; vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài 2.772 tỷ đồng; vốn đầu tư, tín dụng của DN 9.039 tỷ đồng; vốn dân cư + vốn khác 2.417 tỷ đồng;

i) Giáo dục - Đào tạo:

- Duy trì, củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, tiểu học đúng độ tuổi và trung học cơ sở tại 100% số xã, phường, thị trấn trên địa bàn;

- Chuẩn bị tổ chức kỳ thi trung học phổ thông quốc gia 2015 nghiêm túc, an toàn và hiệu quả;

- Tỷ lệ huy động trẻ em 6 - 14 tuổi đến trường 99,5%, tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi đi học mẫu giáo 93,8%, tăng 2,4% so với thực hiện 2014.

k) Y tế - KHH gia đình:

- Tỷ lệ giảm sinh 0,5‰

- Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi (cân nặng/tuổi) 19,9%.

- Số giường bệnh trên một vạn dân 33,2 giường, tăng 5,7% so với TH năm 2014.

l) Tạo việc làm mới cho 11.500 lao động; tỷ lệ lao động qua đào tạo 55% (trong đó đào tạo nghề 42,9%);

m) Phấn đấu giảm 3,8% tỷ lệ số hộ nghèo;

n) Văn hóa: Tỷ lệ hộ xem được Đài Truyền hình Việt Nam 91%, tỷ lệ hộ nghe được Đài Tiếng nói Việt Nam 97,5%;

o) Tỷ lệ che phủ rừng 53,3%;

p) Tỷ lệ số hộ dân được sử dụng nước sạch và hợp vệ sinh 93,5%;

q) Tỷ lệ thu gom chất thải rắn ở đô thị 85%;

r) Năm 2015 phấn đấu 16 xã hoàn thành đạt tiêu chí nông thôn mới, đến hết năm 2015 trên địa bàn toàn tỉnh có 27 xã hoàn thành xây dựng nông thôn mới (đạt 19% số xã toàn tỉnh), các xã còn lại hoàn thành từ 02 tiêu chí trở lên.

(Chi tiết theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết này)

2.2. Kế hoạch đầu tư phát triển:

Nhất trí với quan điểm, nguyên tắc và cơ cấu kế hoạch vốn đầu tư năm 2015, dự kiến kế hoạch vốn tỉnh giao năm 2015 là 2.972.781 triệu đồng, gồm:

a) Vốn cân đối ngân sách địa phương: 574.000 triệu đồng;

b) Chương trình mục tiêu quốc gia: 395.353 triệu đồng;

c) Vốn hỗ trợ có mục tiêu từ NSTW: 945.000 triệu đồng;

d) Vốn nước ngoài (ODA): 734.000 triệu đồng;

đ) Vốn trái phiếu Chính phủ: 324.428 triệu đồng.

(Chi tiết theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Nghị quyết này)

2.3. Dự toán ngân sách:

a) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn 5.000.000 triệu đồng, gồm:

- Thu từ nội địa: 2.900.000 triệu đồng;

- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 1.900.000 triệu đồng;

- Thu quản lý qua ngân sách: 200.000 triệu đồng.

b) Thu ngân sách địa phương: Tổng thu ngân sách địa phương 8.100.000 triệu đồng, gồm:

- Thu ngân sách địa phương theo phân cấp: 2.814.330 triệu đồng;

- Bổ sung từ ngân sách Trung ương: 4.985.670 triệu đồng;

- Vay Ngân hàng Phát triển để đầu tư kiên cố hóa kênh mương, giao thông nông thôn và hỗ trợ đầu tư hạ tầng nuôi trồng thủy sản: 100.000 triệu đồng.

- Thu quản lý qua ngân sách: 200.000 triệu đồng.

c) Chi ngân sách địa phương: Tổng chi ngân sách địa phương 8.100.000 triệu đồng, gồm:

- Chi đầu tư phát triển: 604.619 triệu đồng;

- Chi thường xuyên: 5.383.491 triệu đồng;

- Chi trả nợ gốc và lãi vay đầu tư: 176.955 triệu đồng;

- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.100 triệu đồng;

- Dự phòng ngân sách: 180.000 triệu đồng;

- Chi từ nguồn bổ sung có MT từ NSTW: 1.553.835 triệu đồng;

- Chi quản lý qua ngân sách: 200.000 triệu đồng.

d) Thu ngân sách tỉnh: Tổng thu ngân sách tỉnh: 7.333.960 triệu đồng gồm:

- Thu ngân sách tỉnh theo phân cấp 2.216.880 triệu đồng

- Bổ sung từ ngân sách Trung ương 4.985.670 triệu đồng

- Vay kiên cố hóa kênh mương, giao thông nông thôn và hỗ trợ hạ tầng nuôi trồng thủy sản 100.000 triệu đồng

- Thu quản lý qua ngân sách 31.410 triệu đồng.

đ) Chi ngân sách tỉnh: Tổng chi ngân sách tỉnh 7.333.960 triệu đồng, bao gồm:

- Chi các nhiệm vụ của ngân sách tỉnh: 4.686.700 triệu đồng.

- Bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố 2.615.850 triệu đồng.

- Chi quản lý qua ngân sách: 31.410 triệu đồng.

(Chi tiết theo Phụ lục số 03, Phụ lục số 04, Phụ lục số 05, Phụ lục số 06 và Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Nghị quyết này)

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao

1. UBND tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện Nghị quyết.

2. Đối với các nguồn vốn đầu tư phát triển chưa phân bổ chi tiết trong kế hoạch năm 2015; chỉ tiêu đào tạo, tuyển mới và những khoản kinh phí chưa phân bổ của dự toán ngân sách tỉnh năm 2015, giao UBND tỉnh xây dựng, rà soát, phân bổ chi tiết, trình Thường trực HĐND tỉnh thỏa thuận trước khi quyết định và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

3. Thường trực HĐND, các Ban HĐND và đại biểu HĐND tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Kỳ họp thứ 12, HĐND tỉnh Lào Cai khóa XIV thông qua ngày 17/12/2014 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Cường

 


PHỤ LỤC SỐ 01

CHỈ TIÊU TỔNG HỢP KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ƯỚC THỰC HIỆN NĂM 2014
VÀ KẾ HOẠCH NĂM 2015

(Kèm theo Nghị quyết số 32/2014/NQ-HĐND ngày 17/12/2014 của HĐND tỉnh Lào Cai)

TT

Chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu

Đơn vị tính

Kế hoạch 2014

TH năm 2014

KH năm 2015

So sánh (%)

Ghi chú

TH2014/ KH năm 2014

KH2015/ TH2014

 

1

Tốc độ tăng trưởng kinh tế

%

14

14.3

14

102.1

97.9

 

2

GDP bình quân đầu người

Triệu đồng

33.5

33.5

39.3

100.0

117.3

 

3

Sản xuất nông, lâm nghiệp và PTNT

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Giá trị sản phẩm thu hoạch trên 1 ha đất trồng trọt và nuôi trồng thủy sản

Triệu đồng

42.0

44.5

46.5

105.9

104.5

 

3.2

Tổng sản lượng lương thực có hạt

Nghìn tấn

273

265.8

275

97.4

103.4

 

3.3

Diện tích cây chè trồng mới

Ha

302

430.7

500

142.6

116.1

 

3.4

Diện tích rừng trồng mới tập trung

Ha

7.600

7.600

8.205

100.0

108.0

 

3.5

Tỷ lệ che phủ rừng

%

52.6

53.0

53.3

100.8

100.6

 

3.6

Tỷ lệ thôn bản có đường liên thôn

%

100.0

100.0

100.0

100.0

100.0

 

3.7

Tỷ lệ hộ dân được sử dụng nước sạch và hợp vệ sinh

%

90.0

90.0

93.5

100.0

103.9

 

4

Sn xuất công nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Giá trị sản xuất trên địa bàn (giá 1994)

Tỷ đồng

4.717.0

5.233.0

5.960.0

110.9

113.9

 

 

Giá trị sản xuất trên địa bàn (giá 2010)

Tỷ đồng

11.500

12.820

14.600

111.5

113.9

 

4.2

Tỷ lệ hộ được sử dụng điện lưới

%

90.7

90.7

93.0

100.0

102.5

 

5

Thương mại - dịch vụ

 

 

 

 

 

 

 

5.1

Tổng mức bán lẻ hàng hóa

Tỷ đồng

12.000

12.000

13.500

100.0

112.5

 

5.2

Kim ngạch xuất nhập khẩu trên địa bàn

Triệu USD

1.450

2.000

2.200

137.9

110.0

 

5.3

Lượng khách du lch

Nghìn Lượt người

1.400.0

1.470.0

1.800.0

105.0

122.4

 

5.4

Doanh thu từ du lịch

Tỷ đồng

3.120

3.276.0

4.050

105.0

123.6

 

6

Thu chi ngân sách

 

 

 

 

 

 

 

6.1

Tổng thu ngân sách địa phương

Tỷ đồng

9.600

9.900

8.100

103.1

81.8

 

6.2

Tổng chi ngân sách địa phương

Tỷ đồng

9.600

9.900

8.100

103.1

81.8

 

6.3

Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn

Tỷ đồng

4.800

5.000

5.000

104.2

100.0

 

7

Xã hội

 

 

 

 

 

 

 

7.1

Tỷ lệ huy động trẻ em (6-14 tuổi) đến trường

%

99.5

99.5

99.5

100.0

100.0

 

7.2

Số làng, bản, thôn, tổ dân phố văn hóa

Làng, bản, thôn, tổ

1.385

1.385

1.470

100.0

106.1

 

7.3

Tỷ lệ giảm sinh

0.5

0.6

0.5

120.0

100.0

 

7.4

Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ

%

90.0

90.0

90.0

100.0

100.0

 

7.5

Số lao động có việc làm mới

Người

11.500

11.500

11.500

100.0

100.0

 

7.6

Giảm tỷ lệ hộ nghèo trong năm

%

4.0

4.6

3.8

115.0

105.3

 

 

PHỤ LỤC SỐ 02

TỔNG CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN DỰ KIẾN NĂM 2015 - TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Nghị quyết số 32/2014/NQ-HĐND ngày 17/12/2014 của HĐND tỉnh Lào Cai)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nguồn vốn

KH vốn TW giao năm 2015

Kế hoạch tỉnh giao năm 2015

Trong đó

Tỷ lệ đầu tư cho vùng cao, vùng nông thôn so với tổng vốn (%)

Tổng số

Trong đó: đầu tư phát triển

Đầu tư cho vùng cao, vùng nông thôn

Đầu tư cho vùng thấp, khu vực đô thị

 

TNG S

2.255.955

2.100.822

2.972.781

2.060.317

912.578

69,3%

A

Vốn ngân sách nhà nước

1.931.527

1.776.394

2.648.353

1.750.886

897.578

66,1%

I

Vốn cân đối ngân sách địa phương

424.000

424.000

574.000

337.455

236.545

58,8%

1

Vốn ngân sách tập trung

274.000

274.000

274.000

169.000

105.000

61,7%

2

Vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

150.000

150.000

300.000

168.455

131.545

56,2%

II

Chương trình mục tiêu quốc gia

395.353

242.680

395.353

378.431

17.033

95,7%

1

Chương trình Việc làm và dạy nghề

19.040

0

19.040

19.040

0

100,0%

2

Chương trình Giảm nghèo bền vững

304.287

221.180

304.287

304.278

0

100,0%

3

Chương trình mục tiêu NS và VSMT

6.110

5.000

6.110

6.110

0

100,0%

4

Chương trình mục tiêu Y tế

8.605

5.000

8.605

4.065

4.000

47,2%

5

Chương trình mục tiêu Dân số và KHH gia đình

4.982

0

4.982

2.420

2.562

48,6%

6

Chương trình Vệ sinh an toàn thực phẩm

5.836

5.000

5.836

3.836

2.300

65,7%

7

Chương trình mục tiêu Văn hóa

1.760

0

1.760

1.760

0

100,0%

8

Chương trình mục tiêu Giáo dục và Đào tạo

23.570

0

23.570

20.000

3.570

84,9%

9

Chương trình phòng chống Ma túy

4.670

0

4.670

3.269

1.401

70,0%

10

Chương trình phòng chống Tội phạm

250

0

250

200

50

80,0%

11

Chương trình xây dựng Nông thôn mới

8.800

0

8.800

8.800

0

100,0%

12

Chương trình phòng chống HIV, AIDS

5.743

5.000

5.743

2.953

3.150

51,4%

13

Chương trình đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo

1.700

1.500

1.700

1.700

0

100,0%

III

Vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách TW

945.000

945.000

945.000

551.000

394.000

58,3%

1

Vốn thực hiện nghị quyết 37/NQ-BTC

212.400

212.400

212.400

192.400

20.000

90,6%

2

Chương trình giống cây trồng, vật nuôi, giống thủy sản

17.000

17.000

17.000

17.000

0

100,0%

3

Chương trình bố trí dân cư nơi cần thiết

21.000

21.000

21.000

21.000

0

100,0%

4

Chương trình hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo theo Quyết định 755/QĐ-TTg (Chương trình 134 kéo dài)

10.000

10.000

10.000

10.000

0

100,0%

5

Vốn hỗ trợ hạ tầng Khu công nghiệp

70.000

70.000

70.000

0

70.000

0,0%

6

Vốn hỗ trợ hạ tầng các khu kinh tế cửa khẩu

115.000

115.000

115.000

0

115.000

0,0%

7

Vốn hỗ trợ đầu tư theo QĐ 120/QĐ-TTg

44.600

44.600

44.600

44.600

0

100,0%

8

Chương trình quản lý, bảo vệ biên giới

30.000

30.000

30.000

30.000

0

100,0%

9

Chương trình khắc phục hậu quả bom mìn theo Quyết định số 504/QĐ-TTg ngày 21/4/2010 của Thủ tướng CP

8.000

8.000

8.000

8.000

0

100,0%

10

Vốn hỗ trợ các bệnh viện tuyến tỉnh, huyện

19.000

19.000

19.000

0

19.000

0,0%

11

Vốn Hỗ trợ hạ tầng du lịch

29.000

29.000

29.000

29.000

0

100,0%

12

Chương trình phát triển và bảo vệ rừng bền vững

95.000

95.000

95.000

95.000

0

100,0%

13

Đề án tăng cường năng lực kiểm định chất lượng công trình xây dựng

5.000

5.000

5.000

0

5.000

0,0%

14

Vốn hỗ trợ đầu tư các công trình văn hóa tại địa phương có ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Đảng và Nhà nước

20.000

20.000

20.000

0

20.000

0,0%

15

Vốn hỗ trợ đầu tư các công trình cấp bách khác của địa phương theo Quyết định của lãnh đạo Đảng và Nhà nước

170.000

170.000

170.000

25.000

145.000

14,7%

16

Vốn chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp. Nông thôn (Nghị định 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013)

5.000

5.000

5.000

5.000

0

100,0%

17

Vốn thực hiện 3 huyện cận nghèo theo Quyết định 293/QĐ-TTg của Chính phủ

54.000

54.000

54.000

54.000

0

100,0%

18

Chương trình cấp điện nông thôn miền núi và hải đảo giai đoạn 2013-2020 theo Quyết định số 2081/QĐ-TTg ngày 8/11/2013

20.000

20.000

20.000

20.000

0

100,0%

IV

Vốn nước ngoài (ODA)

167.174

164.714

734.000

484.000

250.000

65,9%

1

Dự án CSHT nông thôn và Du lịch tỉnh Lào Cai (vốn AFD)

 

 

59.700

44.700

15.000

74,9%

2

Dự án Giảm nghèo các tỉnh MNPB giai đoạn 2, tỉnh Lào Cai (vốn WB)

 

 

63.500

63.500

0

100,0%

3

Dự án Phát triển các đô thị loại vừa - Tiểu dự án thành phố Lào Cai (vốn WB)

 

 

160.000

0

160.000

0,0%

4

Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường

 

 

10.000

10.000

0

100,0%

5

Chương trình tín dụng chuyên ngành JICA SPL VI (đường Dần Thành - Nậm Chày, đường Hoàng Thu Phố - Quan Thần Sán)

 

 

13.500

13.500

0

100,0%

6

Dự án Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn bền vững các tỉnh MNPB tỉnh Lào Cai (vốn ADB)

 

 

61.500

61.500

0

100,0%

7

Dự án Nâng cấp đường tỉnh lộ các tỉnh MNPB tỉnh Lào Cai (vốn ADB)

 

 

207.000

207.000

0

100,0%

8

Chương trình phát triển giáo dục trung học (Chương trình chính sách), vốn ADB, Chương trình đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (SEQUAP), vốn WB

 

 

6.147

6.147

0

100,0%

9

Dự án phát triển giáo dục Trung học phổ thông giai đoạn 2, tiểu dự án tỉnh Lào Cai (Vốn ADB)

 

 

18.000

18.000

0

100,0%

10

Dự án bạn hữu trẻ em tỉnh Lào Cai (Vốn UNICEF)

 

 

16.800

16.800

0

100,0%

11

Dự án phát triển cơ sở hạ tầng du lịch hỗ trợ tăng trưởng toàn diện khu vực Tiểu vùng Mê Công mở rộng (GMS) vốn ADB

 

 

22.000

22.000

0

100,0%

12

Chương trình ứng phó biến đổi khí hậu (SPRCC) xây dựng kè bờ tả sông Hồng khu dân cư khu vực thị trấn Phố Lu

 

 

65.000

0

65.000

0,0%

13

Dự án phát triển ngành, lĩnh vực của Lào Cai thuộc Chương trình hợp tác phát triển toàn diện - HengBok (Vốn KOICA - Hàn Quốc)

 

 

30.853

20.853

10.000

67,6%

B

Vốn Trái phiếu Chính phủ

324.428

324.428

324.428

309.431

15.000

95,4%

1

Giao thông, Thủy Lợi

103.525

103.525

103.525

103.528

0

100,0%

2

Y tế

30.903

30.903

30.903

30.903

0

100,0%

3

Chương trình nông thôn mới

116.000

116.000

116.000

116.000

0

100,0%

4

Vốn đối ứng ODA

74.000

74.000

74.000

59.000

15.000

79,7%

 


PHỤ LỤC SỐ 03

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2015
(Kèm theo Nghị quyết số 32/2014/NQ-HĐND ngày 17/12/2014 của HĐND t
nh Lào Cai)

Đơn vị: triệu đồng

STT

CHỈ TIÊU

Dự toán năm 2014

Thực hiện năm 2014

Dự toán năm 2015

Quyết định đầu năm

Điều chỉnh

A

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN

4.150.000

4.800.000

5.000.000

5.000.000

1

Thu nội địa

2.500.000

2.705.000

2.750.000

2.900.000

-

Thu từ thuế, phí và thu khác

2.180.000

2.310.000

2.353.000

2.600.000

-

Thu tiền sử dụng đất, san tạo mặt bằng, bán trụ sở

320.000

395.000

397.000

300.000

2

Thu từ xuất khẩu, nhập khẩu

1.350.000

1.600.000

1.755.000

1.900.000

3

Thu quản lý qua ngân sách

300.000

495.000

495.000

200.000

B

THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

7.660.000

9.600.000

9.900.000

8.100.000

1

Thu ngân sách địa phương theo phân cấp

2.482.831

2.671.652

2.711.594

2.814.330

2

Bổ sung từ ngân sách Trung ương

4.547.169

4.729.021

4.943.998

4.985.670

 

- Bổ sung cân đối

2.160.554

2.160.554

2.160.554

2.160.554

 

- Bổ sung có mục tiêu

2.386.615

2.568.467

2.783.444

2.825.116

3

Vay KCH kênh mương, giao thông nông thôn và hỗ trợ hạ tầng nuôi trồng thủy sản

200.000

110.000

110.000

100.000

4

Thu kết dư

 

 

 

 

5

Thu chuyển nguồn

130.000

1.594.327

1.639.408

 

6

Thu quản lý qua ngân sách

300.000

495.000

495.000

200.000

C

CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

7.660.000

9.600.000

9.900.000

8.100.000

1

Chi đầu tư phát triển

647.754

1.096.089

1.096.089

604.619

2

Chi thường xuyên

5.302.033

6.215.935

6.633.138

5.383.491

3

Chi trả nợ gốc và lãi vay

156.746

156.746

156.746

176.955

4

Tạo lập và bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.100

1.100

1.100

1.100

5

Dự phòng

150.000

179.133

 

180.000

6

Chi các CTMT QG, dự án, nhiệm vụ khác

1.102.367

1.435.314

1.497.244

1.553.835

7

Chi quản lý qua ngân sách

300.000

515.683

515.683

200.000

 

PHỤ LỤC SỐ 04

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỈNH, HUYỆN NĂM 2015
(Kèm theo Nghị quyết số 32/2014/NQ-HĐND ngày 17/12/2014 của HĐND tỉnh Lào Cai)

Đơn vị: triệu đồng

STT

CHỈ TIÊU

Dự toán năm 2014

Thực hiện năm 2014

Dự toán năm 2015

Quyết định đầu năm

Điều chỉnh

A

NGÂN SÁCH TỈNH

 

 

 

 

I

Thu ngân sách tỉnh

6.994.534

8.626.390

8.881.310

7.333.960

1

Thu ngân sách tỉnh theo phân cấp

1.959.745

2.073.452

2.113.395

2.216.880

2

Bổ sung từ ngân sách Trung ương

4.547.169

4.729.021

4.943.998

4.985.670

 

- Bổ sung cân đối

2.160.554

2.160.554

2.160.554

2.160.554

 

- Bổ sung có mục tiêu

2.386.615

2.568.467

2.783.444

2.825.116

3

Vay kiên cố hóa kênh mương, giao thông nông thôn và hỗ trợ hạ tầng nuôi trồng thủy sản

200.000

110.000

110.000

100.000

4

Thu kết dư

 

 

 

 

5

Thu chuyển nguồn

130.000

1.361.297

1.361.297

 

6

Thu quản lý qua ngân sách

157.620

352.620

352.620

31.410

II

Chi ngân sách tỉnh

6.994.534

8.626.390

8.881.310

7.333.960

1

Chi các nhiệm vụ của ngân sách tỉnh

4.042.211

5.363.900

5.618.820

4.686.700

2

Bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố

2.794.703

2.895.792

2.895.792

2.615.850

 

- Bổ sung chi thường xuyên

1.263.249

1.348.866

1.348.866

1.264.582

 

- Bổ sung cải cách lương

1.531.454

1.546.926

1.546.926

1.351.268

 

- Bổ sung có tính chất XDCB

 

 

 

 

3

Chi quản lý qua ngân sách

157.620

366.698

366.698

31.410

B

NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH PHỐ

 

 

 

 

I

Nguồn thu của ngân sách huyện, thành phố

3.460.168

3.869.401

3.914.482

3.381.890

1

Thu ngân sách theo phân cấp

523.085

598.199

598.199

597.450

2

Thu bổ sung từ ngân sách tỉnh

2.794.703

2.895.792

2.895.792

2.615.850

 

- Bổ sung cân đối

1.263.249

1.348.866

1.348.866

1.264.582

 

- Bổ sung cải cách lương

1.531.454

1.546.926

1.546.926

1.351.268

 

- Bổ sung có tính chất XDCB

0

0

0

0

3

Thu kết dư

 

 

 

 

4

Thu chuyển nguồn

 

233.030

278.111

 

5

Thu quản lý qua ngân sách

142.380

142.380

142.380

168.590

II

Chi ngân sách huyện, thành phố

3.460.168

3.869.401

3.914.482

3.381.890

 


PHỤ LỤC SỐ 05

THỰC HIỆN THU NGÂN SÁCH NĂM 2014 - DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NĂM 2015
(Kèm theo Nghị quyết số 32/2014/NQ-HĐND ngày 17/12/2014 của HĐND tỉnh Lào Cai)

Đơn vị: triệu đồng.

CHỈ TIÊU

Quyết toán năm 2013

Dự toán năm 2014

Thực hiện 2014

Dự toán năm 2015

So sánh (%)

Giao đầu năm

Điều chỉnh

Chính phủ giao

Địa phương giao

TH/ TH 2013

ƯH/ DT 2014

DT 2015/ TH

DTĐP/ DTTW

1

2

3

4

5

6

7

8=5/2

9=5/4

10=7/5

11=7/6

* TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN

4.642.565

4.150.000

4.800.000

5.000.000

4.537.000

5.000.000

107.7

104.2

104.0

114.6

A> CÁC KHOẢN THU CÂN ĐI NS NN

4.367.016

3.850.000

4.305.000

4.505.000

4.537.000

4.800.000

103.2

104.6

111.0

110.2

I. Thu từ sản xuất KD trong nước

2.530.757

2.500.000

2.705.000

2.750.000

2.737.000

2.900.000

108.7

101.7

109.1

109.6

Trong đó: không kể thu tiền đất, san tạo MB, bán trụ sở

2.158.550

2.180.000

2.310.000

2.353.000

2.587.000

2.600.000

109.0

101.9

114.7

104.4

1. Thu từ DN nhà nước do Trung ương quản lý

547.010

630.000

670.000

670.000

700.000

670.000

122.5

100.0

104.5

100.0

2. Thu từ DN nhà nước do địa phương quản lý

81.823

110.000

110.000

75.000

85.000

85.000

91.7

68.2

113.3

100.0

3. Thu từ xí nghiệp có vốn ĐT nước ngoài

459.660

495.000

495.000

470.000

550.000

500.000

102.2

94.9

117.0

100.0

4. Thu từ khu vực CTN ngoài quốc doanh

501.367

475.000

500.000

525.000

550.000

580.000

104.7

105.0

114.3

109.1

5. Lệ phí trước bạ

98.545

102.000

122.000

127.400

135.000

150.000

129.3

104.4

117.7

111.1

6. Thuế sử dụng đất nông nghiệp

50

 

0

50

 

 

100.0

 

0.0

 

7. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

1.897

1.200

1.500

1.500

1.000

1.800

75.5

100.0

120.0

180.0

8. Thuế thu nhập cá nhân

56.532

42.000

44.000

65.000

75.000

75.000

115.0

147.7

115.4

100.0

9. Thu thuế bảo vệ môi trường

50.459

52.000

52.000

52.000

55.000

55.000

103.1

100.0

105.8

100.0

10. Thu phí và lệ phí

243.054

205.000

220.000

265.000

185.000

335.000

109.0

120.5

126.4

181.1

11. Thuế chuyển quyền sử dụng đất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12. Thu tiền sử dụng đất, bán trụ sở, san tạo MB

372.207

320.000

395.000

397.000

150.000

300.000

106.7

100,5

75.6

200.0

- Tiền sử dng đất

342.095

300.000

375.000

375.000

150.000

280.000

109.6

100.0

74.7

186.7

- Thu tiền bán trụ sở gắn với quyền sử dụng đất, tiền san tạo mặt bằng

30.112

20.000

20.000

22.000

 

20.000

73.1

110.0

90.9

 

13. Tiền cho thuê nhà

17.703

12.000

31.000

29.000

 

4.000

163.8

93.5

13.8

 

14. Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

14.714

11.000

11.500

13.000

12.000

15.000

88.4

113,0

115.4

125.0

15. Thu khác

82.776

42.800

50.400

52.400

80.000

56.330

63.3

104.0

107.5

70.4

16. Thu hoa lợi công sản, thu khác tại xã

2.959

2.000

2.600

2.650

2.000

2.870

89.6

101.9

108.3

143.5

17. Thu cấp quyền khai thác khoáng sản

 

 

 

5.000

157.000

70.000

 

 

 

 

II. Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

1.836.259

1.350.000

1.600.000

1.755.000

1.800.000

1.900.000

95.6

109.7

114.0

111.1

B> THU ĐỂ LẠI QL QUA NSNN

275.549

300.000

495.000

495.000

 

200.000

179.6

100.0

40.4

 

* TNG THU NSĐP

10.338.790

7.660.000

9.600.000

9.900.000

7.602.245

8.100.000

95.6

103.1

82.8

107.9

A> Các khoản thu cân đối NSĐP

7.944.227

6.257.633

7.985.533

8.223.603

6.048.410

6.346.165

103.3

103.0

78.4

106.6

1. Thu từ thuế, phí và thu khác

2.139.913

2.162.831

2.276.652

2.314.594

2.466.575

2.514.330

108.2

101.7

112.9

106.0

2. Thu tiền sử dụng đất, san tạo MB, bán trụ sở

372.207

320.000

395.000

397.000

150.000

300.000

106.7

100.5

75.6

200.0

3. Thu bổ sung cân đối từ NSTW

2.160.554

2.160.554

2.160.554

2.160.554

2.160.554

2.160.554

100.0

100.0

100.0

100.0

- Bổ sung đầu tư XDCB tập trung

266.000

266.000

266.000

266.000

266.000

273.000

100.0

100.0

102.6

102.6

- Bổ sung chi thường xuyên

1.894.554

1.894.554

1.894.554

1.894.554

1.894.554

1.887.554

100.0

100.0

99.6

99.6

4. Bổ sung thực hiện chế độ chính sách, nhiệm vụ mới

468.288

284.095

347.060

500.107

368.504

368.504

106.8

144.1

73.7

100.0

5. Bổ sung cải cách tiền lương

849.862

1.000.153

1.101.940

1.101.940

902.777

902.777

129.7

100.0

81.9

100.0

6. Thu tiền huy động đầu tư

310.000

200.000

110.000

110.000

 

100.000

35.5

100.0

90.9

 

7. Thu kết dư

104.801

 

 

 

 

 

0.0

 

 

 

8. Thu chuyển nguồn

1.538.602

130.000

1.594.327

1.639.408

 

 

106.6

102.8

0.0

 

B> Thu bổ sung có mục tiêu từ NSTW

2.119.014

1.102.367

1.119.467

1.181.397

1.553.835

1.553.835

55.8

105.5

131.5

100.0

C> Thu để lại quản lý qua NSNN

275.549

300.000

495.000

495.000

 

200.000

179.6

100.0

40.4

 

 

CHI TIẾT DỰ TOÁN THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN NĂM 2015 (THEO CƠ QUAN THU)

(Kèm theo Nghị quyết số 32/2014/NQ-HĐND ngày 17/12/2014 của HĐND tỉnh Lào Cai)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

CHỈ TIÊU

Tổng s

Lào Cai

Bảo Thắng

Bảo Yên

Bát Xát

Bắc Hà

Si Ma Cai

Văn Bàn

Mường Khương

Sa Pa

Cục Thuế

Đơn vị khác

 

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN

5.000.000

610.170

91.600

38.700

39.050

42.400

20.830

67.250

51.550

87.070

1.961.960

1.989.420

 

I. Thu nội địa không kể tiền đất, bán trụ sở, STMB)

2.600.000

364.500

58.000

17.500

17.000

26.500

4.930

36.000

10.600

65.000

1.961.960

38.010

 

Tr.đó: Cơ quan cấp tỉnh quản lý thu

1.929.970

0

0

0

0

0

0

0

0

0

1.891.960

38.010

 

 

2.900.000

600.000

65.000

22.500

22.000

31.500

7.430

41.000

15.600

75.000

1.961.960

58.010

1

Doanh nghiệp Trung ương quản lý

670.000

15.000

3.000

0

2.000

1.000

0

0

0

1.000

648.000

0

 

Thuế thu nhập doanh nghiệp

115.000

 

 

 

 

 

 

 

 

20

114.980

 

 

Trong đó: Cục Thuế quản lý thu

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thuế tài nguyên

358.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

358.000

 

 

Trong đó: Cục Thuế quản lý thu

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tài nguyên rừng, kim loại

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tài nguyên nước

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tài nguyên khác

0

0

0

0

 

0

0

0

0

0

 

0

 

Thuế giá trị gia tăng

195.500

15.000

3.000

0

2.000

1.000

 

 

 

972

173.528

 

 

Trong đó: Cục Thuế quản lý thu

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thuế tiêu thụ đặc biệt

150

 

 

 

 

 

 

 

 

 

150

 

 

Thuế môn bài

245

 

 

 

 

 

 

 

 

8

237

 

 

Trong đó: Cục Thuế quản lý thu

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thu khác

1.105

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.105

 

2

Doanh nghiệp địa phương quản lý

85.000

100

0

0

300

60

50

0

80

600

83.810

0

 

Thuế thu nhập doanh nghiệp

19.000

10

 

 

100

30

25

 

6

200

18.629

 

 

Trong đó: Cục Thuế quản lý thu

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thuế tài nguyên

16.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16.000

 

 

Trong đó: Cục Thuế quản lý thu

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thuế giá tr gia tăng

48.700

88

 

 

200

30

24

 

70

390

47.898

 

 

Trong đó: Cục Thuế quản lý thu

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thuế tiêu thụ đặc biệt

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100

 

 

Thuế môn bài

200

2

 

 

 

 

1

 

4

10

183

 

 

Trong đó: Cục Thuế quản lý thu

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thu khác

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

 

3

DN có vốn đầu tư NN

500.000

500

0

0

0

0

0

0

0

2.000

497.500

0

 

Thuế thu nhập doanh nghiệp

55.000

 

 

 

 

 

 

 

 

2.000

53.000

 

 

Trong đó: Cục Thuế quản lý thu

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thuế tài nguyên

78.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

78.000

 

 

Thuế giá trị gia tăng

246.200

500

 

 

 

 

 

 

 

 

245.700

 

 

Trong đó: Cục Thuế quản lý thu

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thuế tiêu thụ đặc biệt

120.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

120.000

 

 

Trong đó: Cục Thuế quản lý thu

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thuế môn bài

80

 

 

 

 

 

 

 

 

 

80

 

 

Trong đó: Cục Thuế quản lý thu

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thu khác

720

 

 

 

 

 

 

 

 

 

720

 

4

Khu vực CTN - NQD

580.000

180.000

32.000

10.500

9.500

17.000

2.000

28.500

5.700

36.100

258.700

0

 

Thuế thu nhập doanh nghiệp

70.000

6.000

750

250

50

500

20

900

50

550

60.930

0

 

Thuế tài nguyên

78.500

11.330

2.750

300

350

2.630

170

3.620

100

750

56.500

0

 

- Tài nguyên rừng, kim loại

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

- Tài nguyên nước

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

- Tài nguyên khác

78.500

11.330

2.750

300

350

2.630

170

3.620

100

750

56.500

0

 

Thuế giá trị gia tăng

410.000

154.445

27.450

9.150

8.755

13.170

1.630

23.400

5.300

33.780

132.920

0

 

Thuế tiêu thụ đặc biệt

500

75

0

0

80

0

0

0

0

300

45

0

 

Thuế môn bài

7.000

3.050

780

295

210

280

116

335

237

500

1.197

0

 

Thu khác

14.000

5.100

270

505

55

420

64

245

13

220

7.108

0

 

a) Cá thể, hộ gia đình

53.800

34.200

7.200

2.100

1.150

1.200

550

1.700

1.200

4.500

0

0

 

Thuế thu nhập doanh nghiệp

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thuế tài nguyên

1.500

330

750

200

100

30

20

20

 

50

0

0

 

- Tài nguyên rừng, kim loại

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tài nguyên nước

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tài nguyên khác

1.500

330

750

200

100

30

20

20

0

50

0

0

 

Thuế giá trị gia tăng

46.420

30.645

5.660

1.650

805

970

380

1.400

1.010

3.900

 

 

 

Thuế tiêu thụ đặc biệt

305

75

 

 

80

 

 

 

 

150

 

 

 

Thuế môn bài

4.060

1.950

650

240

130

190

100

260

190

350

 

 

 

Thu khác

1.515

1.200

140

10

35

10

50

20

0

50

 

 

 

b) Doanh nghiệp

526.200

145.800

24.800

8.400

8.350

15.800

1.450

26.800

4.500

31.600

258.700

0

 

Thuế thu nhập doanh nghiệp

70.000

6.000

750

250

50

500

20

900

50

550

60.930

0

 

Thuế tài nguyên

77.000

11.000

2.000

100

250

2.600

150

3.600

100

700

56.500

0

 

- Tài nguyên rừng, kim loại

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tài nguyên nước

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tài nguyên khác

77.000

11.000

2.000

100

250

2.600

150

3.600

100

700

56.500

0

 

Thuế giá tr gia tăng

363.580

123.800

21.790

7.500

7.950

12.200

1.250

22.000

4.290

29.880

132.920

 

 

Thuế tiêu thụ đặc biệt

195

 

 

 

 

 

 

 

 

150

45

 

 

Thuế môn bài

2.940

1.100

130

55

80

90

16

75

47

150

1.197

 

 

Thu khác

12.485

3.900

130

495

20

410

14

225

13

170

7.108

 

5

Thuế thu nhập cá nhân

75.000

11.500

3.200

450

600

400

200

350

500

2.500

55.300

0

6

Thuế SD đất NN

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Thuế chuyển QSD đất

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

1.800

1.800

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Thu tiền thuê đất

15.000

9.990

1.500

100

100

130

30

650

100

2.400

 

 

10

Thuế bảo vệ môi trường

55.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

55.000

 

11

Lệ phí trước bạ

150.000

112.500

12.000

4.300

3.000

3.500

1.200

3.500

3.000

7.000

0

0

 

Trong đó: Lệ phí trước bạ xe, máy

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Thu phí - Lệ phí

335.000

20.800

3.000

1.200

800

2.800

750

900

600

10.500

293.650

0

 

- Phí, lệ phí Trung ương

7.670

500

180

80

50

40

90

30

100

100

6.500

 

 

+ Phí BVMT đối với khai thác KS

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Phí, lệ phí khác

7.670

500

180

80

50

40

90

30

100

100

6.500

0

 

- Phí, lệ phí tỉnh

287.150

 

 

 

 

 

 

 

 

 

287.150

 

 

+ Phí BVMT đối với khai thác KS

144.200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

144.200

 

 

+ Phí, lệ phí khác

142.950

0

0

0

0

0

0

0

0

0

142.950

0

 

- Phí, lệ phí huyện

35.520

18.500

1.920

820

230

2.260

620

620

160

10.390

0

0

 

+ Phí BVMT đối với khai thác KS

10.480

7.500

1.400

100

100

1.200

70

100

10

 

 

 

 

+ Phí tham quan danh lam thắng cảnh

9.420

 

 

 

 

120

 

 

 

9.300

 

 

 

+ Phí, lệ phí khác

15.620

11.000

520

720

130

940

550

520

150

1.090

 

 

 

- Phí, lệ phí xã

4.660

1.800

900

300

520

500

40

250

340

10

0

0

13

Thu tiền thuê nhà

4.000

 

500

 

30

 

 

200

 

1.300

0

1.970

 

Tr.đó: Trung tâm TT Du lịch qlý

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Thu khác ngân sách

56.330

11.310

2.250

600

520

1.540

650

1.550

370

1.500

0

36.040

 

Thu phạt ATGT

18.500

5.500

1.550

550

360

1.100

120

800

100

700

 

7.720

 

Thu tiền phạt khác

11.000

1.500

 

50

100

200

70

 

100

100

 

8.880

 

Thu tịch thu

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

500

 

Thu hồi khoản chi năm trước

4.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.000

 

Thu khác

22.330

4.310

700

 

60

240

460

750

170

700

 

14.940

15

Thu tại xã

2.870

1.000

550

350

150

70

50

350

250

100

 

 

16

Thu cấp quyền khai thác khoáng sản

70.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

70.000

 

 

II. Tiền SDĐ, san tạo MB, bán trụ sở gắn với quyền sử dụng đất

300.000

235.500

7.000

5.000

5.000

5.000

2.500

5.000

5.000

10.000

0

20.000

1

Tiền sử dụng đất

280.000

235.500

7.000

5.000

5.000

5.000

2.500

5.000

5.000

10.000

0

0

90-10

- Thu từ các dự án thuộc Khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường, Dự án kè Sông Hồng và các dự án khác tỉnh đầu tư

88.000

88.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100

- Thu tiền sử dụng đất tái định cư của các dự án: đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai, đường sắt Yên Viên - Lào Cai

122.500

122.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10-90

- Thu từ quỹ đất khác của huyện, thành phố

69.500

25.000

7.000

5.000

5.000

5.000

2.500

5.000

5.000

10.000

 

 

2

Bán trụ sở gắn với quyền SD đất; tiền STMB

20.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20.000

 

III. Thu từ hoạt động XNK

1.900.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.900.000

 

IV. Thu quản lý qua NSNN

200.000

10.170

26.600

16.200

17.050

10.900

13.400

26.250

35.950

12.070

0

31.410

 

PHỤ LỤC SỐ 07

THỰC HIỆN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2014 - DỰ TOÁN NĂM 2015
(Kèm theo Nghị quyết số 32/2014/NQ-HĐND ngày 17/12/2014 của HĐND tnh Lào Cai)

Đơn vị: triệu đồng.

CHỈ TIÊU

Quyết toán 2013

Dự toán năm 2014

Thực hiện năm 2014

Dự toán năm 2015

So sánh (%)

Giao đầu năm

Điều chỉnh

Chính phủ giao

Địa phương phân b

TH / TH 2013

TH /DT điều chỉnh

DTĐP 2015/ DT đầu năm 2014

DTĐP/ TW

* TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

10.276.098

7.660.000

9.600.000

9.900.000

7.602.245

8.100.000

96.3

103.1

105.7

106.5

A> CHI CÂN ĐI NGÂN SÁCH

7.781.265

6.257.633

7.649.003

7.887.073

5.679.906

6.346.165

101.4

103.1

101.4

111.7

I. Chi đầu tư phát triển:

915.193

647.754

1.096.089

1.096.089

424.000

604.619

119.8

100.0

93.3

142.6

1. Chi xây dựng cơ bản tập trung

282.459

266.000

299.324

299.324

273.000

273.000

106.0

100.0

102.6

100.0

2. Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất, bán trụ sở, san tạo mặt bằng

164.908

76.754

219.242

219.242

105.000

78.545

132.9

100.0

102.3

74.8

- Ngân sách tnh

 

16.624

105.303

105.303

 

28.600

 

100.0

172.0

 

- Ngân sách cấp huyện

 

60.130

113.939

113.939

 

49.945

 

100.0

83.1

 

3. Chi từ nguồn vay KCHKM, GTNT và hỗ trợ hạ tầng nuôi trồng thủy sản

196.777

200.000

262.640

262.640

 

100.000

133.5

100.0

50.0

 

4. Chi hỗ trợ các doanh nghiệp và bình ổn giá

20.500

15.000

15.000

15.000

1.000

15.000

73.2

100.0

100.0

1.500.0

5. Chi thành lập Quỹ phát triển đất

50.629

90.000

144.196

144.196

45.000

84.000

284.8

100.0

93.3

 

6. Chi đầu tư phát triển từ nguồn vốn khác

199.920

 

155.687

155.687

 

54.074

77.9

100.0

 

 

II. Chi thường xuyên:

5.160.964

5.302.033

6.215.935

6.633.138

5.112.806

5.383.491

128.5

106.7

101.5

105.3

1. Chi quốc phòng địa phương

102.616

101.954

107.373

110.251

 

117.293

107.4

102.7

115.0

 

2. Chi giữ gìn an ninh và trật tự an toàn XH

59.590

47.573

52.250

53.126

 

50.628

89.2

101.7

106.4

 

3. Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và DN

2.226.697

2.335.008

2.560.864

2.761.205

2.461.206

2.461.206

124.0

107.8

105.4

100.0

- Chi sự nghiệp giáo dục

2.121.278

2.209.091

2.374.218

2.574.218

 

2.281.323

121.4

108.4

103.3

 

- Chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề

105.419

125.917

186.646

186.987

 

179.883

177.4

100.2

142.9

 

4. Chi sự nghiệp y tế

662.956

599.827

663.848

699.923

 

627.866

105.6

105.4

104.7

 

5. Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

22.476

16.000

17.671

17.671

17.225

17.225

78.6

100.0

107.7

100.0

6. Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin

42.424

35.357

38.215

38.715

 

43.680

91.3

101.3

123.5

 

7. Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình

35.298

30.204

32.132

32.732

 

33.950

92.7

101.9

112.4

 

8. Chi sự nghiệp thể dục - thể thao

13.327

9.315

10.315

10.915

 

14.558

81.9

105.8

156.3

 

9. Chi đảm bảo xã hội

143.416

107.866

126.623

132.879

 

116.588

92.7

104.9

108.1

 

10. Chi sự nghiệp kinh tế

510.385

698.599

1.019.859

1.143.966

 

510.538

224.1

112.2

73.1

 

- Chi SN nông - lâm - thủy lợi

120.211

63.670

113.518

133.518

 

116.016

111.1

117.6

182.2

 

- Chi SN giao thông

65.520

41.244

120.101

150.101

 

90.000

229.1

125.0

218.2

 

- Chi SN kiến thiết thị chính

152.977

70.000

345.261

365.261

 

130.000

238.8

105.8

185.7

 

- Chi sự nghiệp khác

171.677

523.685

440.979

495.086

 

174.523

288.4

112.3

33.3

 

11. Chi SN bảo vệ môi trường

91.868

144.160

227.705

231.281

 

154.680

251.8

101.6

107.3

 

12. Chi quản lý hành chính nhà nước

1.186.852

1.130.434

1.175.207

1.216.601

 

1.198.744

102.5

103.5

106.0

 

- Chi quản lý nhà nước

775.157

693.954

727.747

741.258

 

707.283

95.6

101.9

101.9

 

- Chi hoạt động của cơ quan Đảng

279.283

227.976

234.002

249.856

 

281.809

89.5

106.8

123.6

 

- Chi hỗ trợ hội, đoàn thể, tổ chức XHNN

132.412

208.504

213.458

225.487

 

209.652

170.3

105.6

100.6

 

13. Chi khác ngân sách

63.059

28.548

27.449

27.449

 

30.000

43.5

100.0

105.1

 

14. Nguồn thực hiện chế độ tiền lương mới

 

17.188

156.424

156.424

 

6.535

 

100.0

38.0

 

III. Chi trả nợ gốc và lãi vay đầu tư

64.600

156.746

156.746

156.746

 

176.955

242.6

100.0

112.9

 

IV. Chi lập hoặc bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.100

1.100

1.100

1.100

1.100

1.100

100.0

100.0

100.0

100.0

V. Dự phòng

 

150.000

179.133

 

142.000

180.000

 

0.0

120.0

126.8

VI. Chi chuyển nguồn

1.639.408

 

 

 

 

 

0.0

 

 

 

B> CÁC CTMTQG, DA VÀ NHIỆM VỤ

2.259.970

1.102.367

1.435.314

1.497.244

1.922.339

1.553.835

66.3

104.3

141.0

80.8

C> CHI QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH

234.538

300.000

515.683

515.683

 

200.000

219.9

100.0

66.7

 

D> CHI NỘP NGÂN SÁCH CẤP TRÊN

325

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 





Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012