Quyết định 724/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Đổi mới, phát triển trợ giúp xã hội giai đoạn 2017-2025 và tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu: | 724/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Đặng Quốc Vinh |
Ngày ban hành: | 13/03/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 724/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 13 tháng 3 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 488/QĐ-TTg ngày 14/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Đổi mới, phát triển trợ giúp xã hội giai đoạn 2017 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030”;
Thực hiện Văn bản số 2144/LĐTBXH-BTXH ngày 01/6/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc triển khai thực hiện Đề án “Đổi mới, phát triển trợ giúp xã hội giai đoạn 2017 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030”;
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 346/TTr-SLĐTBXH ngày 25/12/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “ĐỔI MỚI, PHÁT TRIỂN TRỢ GIÚP XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2017 - 2025 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030"
(Ban hành kèm theo Quyết định số 724/QĐ-UBND ngày 13/03/2018 của UBND tỉnh)
1. Mục đích
a) Nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành trong việc cụ thể hóa Quyết định số 488/QĐ-TTg ngày 14/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Phát huy tiềm năng, lợi thế của tỉnh, tranh thủ tối đa các nguồn lực để thực hiện mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030. Góp phần nâng cao khả năng tự đảm bảo an sinh xã hội, nâng cao đời sống tinh thần, vật chất cho người dân; đảm bảo công bằng, ổn định xã hội và phát triển bền vững.
2. Yêu cầu
a) Thực hiện Đề án đổi mới, phát triển trợ giúp xã hội phải đúng trọng tâm, trọng điểm, hiệu quả và bám sát đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, phù hợp với định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của từng giai đoạn cụ thể; lồng ghép các hoạt động vào quá trình xây dựng, triển khai chiến lược, kế hoạch phát triển về lao động và xã hội.
b) Trợ giúp xã hội phải phù hợp với trình độ phát triển kinh tế - xã hội, khả năng huy động, cân đối nguồn lực của tỉnh và từng bước tiếp cận với mức sống tối thiểu từng thời kỳ; ưu tiên người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người nghèo và đồng bào dân tộc thiểu số.
c) Trợ giúp xã hội phải đa dạng về mô hình, toàn diện cả về vật chất và tinh thần phù hợp với đời sống con người, có tính chia sẻ giữa Nhà nước, xã hội và người dân; đảm bảo người dân gặp rủi ro được hỗ trợ kịp thời từ Nhà nước, các tổ chức và cộng đồng; phát triển mạng lưới các cơ sở trợ giúp xã hội.
1. Mục tiêu tổng quát
Hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách về trợ giúp xã hội; tiếp tục cải thiện, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người dân có hoàn cảnh khó khăn; mở rộng đối tượng thụ hưởng chính sách trợ giúp xã hội, ưu tiên người nghèo, người sống ở vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng bãi ngang ven biển; nâng mức trợ giúp xã hội phù hợp với thực tế, khả năng ngân sách nhà nước và xu hướng quốc tế; bảo đảm người dân gặp rủi ro được hỗ trợ kịp thời từ nhà nước, các tổ chức và cộng đồng; phát triển mạng lưới các cơ sở trợ giúp xã hội; đẩy mạnh xã hội hóa, khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia trợ giúp xã hội, góp phần bảo đảm công bằng, ổn định xã hội và phát triển bền vững.
2. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể
2.1. Giai đoạn 2017 - 2020
a) 100% số đối tượng bảo trợ xã hội đủ điều kiện theo quy định được trợ cấp xã hội hàng tháng; 100% đối tượng gặp khó khăn đột xuất được trợ giúp kịp thời; mở rộng nhóm đối tượng là người cao tuổi không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội sống ở vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số được hưởng trợ cấp xã hội. Người cao tuổi từ đủ 70 tuổi trở lên chưa có thẻ bảo hiểm y tế được hỗ trợ thẻ bảo hiểm y tế miễn phí.
b) 50% người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn được cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội phù hợp với nhu cầu; trong đó tối thiểu 10% đối tượng được cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội toàn diện.
2.2. Giai đoạn 2021-2025
a) 100% số đối tượng bảo trợ xã hội đủ điều kiện theo quy định được trợ cấp xã hội hàng tháng; 100% đối tượng gặp khó khăn đột xuất được trợ giúp kịp thời; nâng mức trợ cấp xã hội hàng tháng; có chính sách trợ giúp trẻ em dưới 36 tháng tuổi, phụ nữ mang thai thuộc hộ nghèo, cận nghèo, hộ có hoàn cảnh khó khăn sống ở vùng núi, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số; tiếp tục mở rộng diện người cao tuổi không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội được hưởng trợ giúp xã hội khi có hướng dẫn của Chính phủ và các bộ, ngành liên quan.
b) 70% người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn được cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội phù hợp với nhu cầu, trong đó tối thiểu 30% đối tượng được cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội toàn diện.
c) 30% đơn vị cấp huyện có cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội, bảo đảm mỗi xã, phường, thị trấn, có ít nhất 01 nhân viên công tác xã hội chuyên nghiệp.
3. Tầm nhìn đến năm 2030
a) 100% số đối tượng bảo trợ xã hội thuộc diện hưởng chính sách hiện hành được trợ cấp xã hội hàng tháng; 100% đối tượng gặp khó khăn đột xuất được trợ giúp kịp thời; mở rộng diện người cao tuổi không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trẻ em dưới 36 tháng tuổi, phụ nữ mang thai thuộc hộ nghèo, cận nghèo, hộ có hoàn cảnh khó khăn được hưởng trợ giúp xã hội, mức hưởng trợ cấp xã hội điều chỉnh phù hợp với khả năng cân đối ngân sách của tỉnh, Trung ương và các nguồn vận động hợp pháp khác.
b) 90% người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn được cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội phù hợp với nhu cầu, trong đó tối thiểu 50% đối tượng được cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội toàn diện.
c) 50% đơn vị cấp huyện có cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội; 60% số cơ sở trợ giúp xã hội là cơ sở ngoài công lập; có ít nhất mỗi xã, phường, thị trấn có 1-2 nhân viên công tác xã hội chuyên nghiệp.
1. Đối tượng:
Các tổ chức, cá nhân, cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng có hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn; ưu tiên hỗ trợ cho đối tượng là người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em,...
2. Phạm vi:
Triển khai thực hiện trên toàn tỉnh; ưu tiên đầu tư nguồn lực thực hiện tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn, vùng có người đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống, vùng bãi ngang ven biển.v.v.
IV. NHIỆM VỤ VÀ CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức
a) Tuyên truyền nâng cao nhận thức về quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm của gia đình, Nhà nước và xã hội trong việc bảo vệ chăm sóc và giúp đỡ đối tượng trợ giúp xã hội; các quan điểm chủ trương, chính sách, pháp luật về trợ giúp xã hội; các biện pháp, giải pháp, mô hình trợ giúp xã hội hiệu quả; gương điển hình tiên tiến vượt khó, những nội dung khác có liên quan nhằm làm thay đổi cách nhìn từ khía cạnh hoạt động nhân đạo sang khía cạnh chia sẻ trách nhiệm xã hội và dựa vào nhu cầu và quyền con người.
b) Xây dựng nội dung tuyên truyền, đa dạng các hình thức tuyên truyền, hình thành các kênh thông tin phù hợp; xây dựng các chuyên mục trên báo, các trang website, truyền hình về pháp luật liên quan đến các hoạt động trợ giúp xã hội. Xây dựng các tài liệu tuyên truyền theo hướng gọn, nhẹ, dễ hiểu và đầy đủ thông tin.
c) Giao trách nhiệm các cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm giáo dục, truyền thông về trợ giúp xã hội; Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác giáo dục, truyền thông về trợ giúp xã hội cho Nhân dân trên địa bàn.
2. Hỗ trợ các đối tượng trợ giúp xã hội trong việc tiếp cận các chính sách về an sinh xã hội
2.1. Triển khai thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2018 - 2025
- Giai đoạn 2018 - 2020:
+ Thực hiện kịp thời các Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016 - 2020 theo Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án Giảm nghèo bền vững tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016 - 2020, Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng gia nông thôn mới và các chính sách, pháp luật hiện hành.
+ Xây dựng và trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt các cơ chế, chính sách giảm nghèo riêng phù hợp với tình hình từng địa phương, như: Cơ chế chính sách các xã, thôn đặc biệt khó khăn không còn diện đầu tư của Chương trình 135, dự án xã nghèo đặc biệt khó khăn ven biển đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới; chính sách cho các hộ thoát nghèo; các thôn có tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo còn cao giai đoạn 2017 - 2020.
- Giai đoạn 2021 - 2025: Thực hiện các chính sách, nội dung, chương trình, kế hoạch giảm nghèo theo tiêu chí mới.
2.2. Trợ cấp xã hội:
Giải quyết các chính sách trợ giúp xã hội theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ và Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND ngày 13/02/2015, Quyết định số 42/2016/QĐ-UBND ngày 14/9/2016 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND ngày 13/02/2015 của UBND tỉnh về việc quy định mức trợ cấp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh và các chính sách, pháp luật hiện hành. Thực hiện chi trả trợ cấp xã hội qua hệ thống Bưu điện trên địa bàn toàn tỉnh. Thường xuyên kiểm tra tình hình thực hiện các chính sách trợ giúp xã hội tại các địa phương.
2.3. Trợ giúp khẩn cấp; hỗ trợ đột xuất cho các đối tượng có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn:
a) Hoàn thiện chính sách và phát triển dịch vụ trợ giúp khẩn cấp theo hướng dựa trên mức độ thiệt hại, mức độ tổn thương, hoàn cảnh cụ thể và khả năng khắc phục rủi ro của cá nhân, hộ gia đình bị ảnh hưởng bởi thiên tai, hỏa hoạn, mất mùa, dịch bệnh, tác động của biến đổi khí hậu, tai nạn lao động, tai nạn giao thông, nạn nhân của bạo lực gia đình, phụ nữ và trẻ em bị mua bán.
b) Có cơ chế, chính sách khuyến khích cá nhân, gia đình, cộng đồng, doanh nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội tham gia trợ giúp khẩn cấp; lồng ghép trợ giúp khẩn cấp với các chính sách, chương trình liên quan (xây dựng nông thôn mới, việc làm, giảm nghèo bền vững, phòng và giảm tác hại của biến đổi khí hậu) với phát triển các hình thức bảo hiểm (bảo hiểm sản xuất, bảo hiểm tài sản, con người) ở các vùng thường xuyên bị thiên tai, bão lụt, tác động của biến đổi khí hậu có sự hỗ trợ của Nhà nước.
c) Tăng cường phân cấp quản lý cho địa phương và phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị-xã hội trong việc huy động, quản lý và sử dụng nguồn lực huy động trợ giúp khẩn cấp.
d) Tổ chức tặng quà, thăm hỏi động viên trong những ngày lễ, tết, nhất là ngày Người khuyết tật Việt Nam 18/4, ngày Quốc tế Người khuyết tật 03/12, ngày truyền thống Người cao tuổi Việt Nam 06/6, ngày Quốc tế Người cao tuổi 01/10...
3. Mạng lưới hệ thống, dịch vụ trợ giúp xã hội
a) Xây dựng quy hoạch hệ thống cơ sở trợ giúp xã hội giai đoạn 2018 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030 trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt; đa dạng hóa các hình thức đầu tư, quản lý cơ sở trợ giúp xã hội, đẩy mạnh xã hội hóa, bảo đảm phù hợp với khả năng huy động nguồn lực trợ giúp xã hội để phát triển mạng lưới các cơ sở trợ giúp xã hội. Tạo điều kiện thuận lợi cho người dân tiếp cận và thụ hưởng dịch vụ trợ giúp xã hội, nhất là người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người tâm thần, người nhiễm HIV/AIDS và đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp.
- Giai đoạn 2018 - 2025:
+ Đầu tư, nâng cấp, mở rộng quy mô, tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các cơ sở trợ giúp xã hội công lập hiện có để đủ điều kiện chăm sóc, trợ giúp cho các đối tượng có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật và từng bước thực hiện dịch vụ chăm sóc nuôi dưỡng tập trung theo hình thức tự nguyện, đáp ứng nhu cầu xã hội trong tình hình mới (Trung tâm Điều dưỡng người có công và Bảo trợ xã hội, Làng Trẻ em mồ côi Hà Tĩnh; Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp cho người khuyết tật);
+ Bổ sung cơ sở vật chất, chức năng nhiệm vụ về BTXH chuyên biệt (phục hồi chức năng cho người khuyết tật, người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí) tại Cơ sở cai nghiện hiện nay;
+ Xây dựng thêm một số mô hình tạm lánh để tiếp nhận, chăm sóc các đối tượng bị ảnh hưởng bởi thiên tai tại các huyện; quy hoạch, xây dựng một số cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập (cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người cao tuổi, cơ sở bảo trợ xã hội và phục hồi chức năng cho người khuyết tật tại các huyện, thành phố, thị xã).
- Giai đoạn 2026 - 2030:
+ Hỗ trợ nhân rộng mô hình cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện để cung cấp dịch vụ trợ giúp cho cá nhân, gia đình, cộng đồng có vấn đề xã hội.
b) Thí điểm mô hình gia đình, cá nhân nhận nuôi có thời hạn trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người cao tuổi, người khuyết tật không có người chăm sóc, phụng dưỡng; mô hình dạy nghề gắn với tạo việc làm cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người khuyết tật và một số mô hình trợ giúp xã hội khác.
c) Nguồn kinh phí hoạt động của cơ sở trợ giúp xã hội: Ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần, nguồn tài trợ từ các tổ chức quốc tế, đóng góp tự nguyện của cá nhân trong và ngoài nước; ngân sách nhà nước hỗ trợ ban đầu khi triển khai thí điểm mô hình cơ sở trợ giúp xã hội.
4. Cơ chế huy động, sử dụng nguồn lực
a) Xây dựng kế hoạch, dự toán ngân sách và phân bổ ngân sách căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương, của ngành; nâng định mức phân bổ chi bảo đảm xã hội tăng từ 1,5 - 2 lần mức quy định hiện nay. Huy động tối đa nguồn ngân sách, ưu tiên cho thực hiện chế độ chính sách trực tiếp cho đối tượng.
b) Nhà nước hỗ trợ chi phí cho đối tượng sử dụng dịch vụ trợ giúp xã hội do các cơ sở trợ giúp xã hội công lập và cơ sở ngoài công lập cung cấp theo khung giá và danh mục dịch vụ sự nghiệp công được pháp luật quy định.
c) Đẩy mạnh xã hội hóa, đa dạng hóa nguồn lực thực hiện trợ giúp xã hội, nhất là trợ giúp khẩn cấp.
5. Công tác quản lý, tổ chức thực hiện trợ giúp xã hội
a) Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội (cơ quan quản lý nhà nước về trợ giúp xã hội) có nhiệm vụ chủ trì, nghiên cứu, xây dựng, quản lý và tổ chức triển khai chiến lược, chương trình an sinh xã hội trợ giúp cho người nghèo và đối tượng có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; tổ chức triển khai thực hiện chính sách trợ giúp tiền mặt trực tiếp cho đối tượng về giáo dục, chăm sóc sức khỏe và các chính sách khác; Xây dựng tiêu chí xác định đối tượng dựa vào nhu cầu cần trợ giúp xã hội; có quy trình đối tượng tự đăng ký xét duyệt bảo đảm công khai, minh bạch; xây dựng cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin quản lý đối tượng thụ hưởng chính sách trợ giúp xã hội, bảo đảm tích hợp các chính sách trợ giúp xã hội với các chính sách an sinh xã hội khác trên cơ sở sử dụng số và thẻ an sinh xã hội điện tử.
b) Các sở, ban, ngành khác theo chức năng, nhiệm vụ của mình tổ chức triển khai thực hiện cung cấp các dịch vụ công một cách hiệu quả và hữu ích cho tất cả mọi đối tượng chính sách.
c) Bưu điện tỉnh thực hiện công tác chi trả trợ cấp xã hội và các chính sách hỗ trợ tiền mặt cho cá nhân, hộ gia đình, đối tượng hưởng lợi.
6. Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ, nhân viên làm công tác trợ giúp xã hội
a) Xây dựng, bố trí và kiện toàn đội ngũ cộng tác viên công tác xã hội các xã, phường, thị trấn và nhân viên công tác xã hội tại các cơ sở bảo trợ xã hội, trường học, cơ sở y tế.
b) Hỗ trợ các cơ sở đào tạo xây dựng các chương trình, giáo trình đào tạo cho cán bộ, nhân viên, cộng tác viên làm công tác trợ giúp xã hội.
c) Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cán bộ quản lý, nhân viên, cộng tác viên và gia đình về kiến thức, kỹ năng chăm sóc, trợ giúp xã hội cho đối tượng.
7. Đẩy mạnh nghiên cứu, học tập kinh nghiệm
Tổ chức các đoàn công tác tham gia nghiên cứu, học tập kinh nghiệm trong và ngoài nước về các lĩnh vực phòng ngừa, phát hiện, chăm sóc và trợ giúp xã hội cho đối tượng có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn dựa vào cộng đồng. Tăng cường hợp tác với các tổ chức, cá nhân trong tỉnh, trong nước, nước ngoài trong việc hỗ trợ kinh nghiệm, nguồn lực để triển khai đạt các mục tiêu của Kế hoạch.
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện hành và huy động từ sự đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. Hàng năm, căn cứ vào mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch, các đơn vị, địa phương xây dựng dự toán ngân sách gửi cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước; lồng ghép với dự án phát triển trợ giúp xã hội đối với đối tượng yếu thế thuộc Chương trình mục tiêu hỗ trợ phát triển hệ thống trợ giúp xã hội giai đoạn 2016 - 2020 và các chương trình, đề án về trợ giúp xã hội khác.
Kinh phí tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ nhân viên, cộng tác viên, gia đình đối tượng; sửa chữa, nâng cấp cơ sở trợ giúp xã hội và các mô hình được thực hiện lồng ghép với các chương trình, đề án: Chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn dựa vào cộng đồng, trợ giúp phục hồi chức năng cho người tâm thần, phát triển nghề công tác xã hội đến năm 2020. Từ năm 2021, các nội dung này được bố trí dự toán từ ngân sách nhà nước theo Đề án của Chính phủ và Kế hoạch của tỉnh.
2. Nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện Kế hoạch theo định hướng chung của tỉnh và Trung ương.
3. Khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân tham gia chăm sóc đối tượng trợ giúp xã hội thông qua việc cung cấp tài chính để các tổ chức xã hội thực hiện các chương trình, đề án theo định hướng chung của Nhà nước hoặc cung cấp dịch vụ chăm sóc xã hội cho các nhóm đối tượng khác nhau theo cơ chế tự cân đối thu chi hoặc được hỗ trợ một phần từ ngân sách Nhà nước.
Hàng năm, căn cứ Kế hoạch đã được phê duyệt và tình hình thực tế của địa phương, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố, thị xã xây dựng dự toán ngân sách gửi Sở Tài chính thẩm định, tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành và các địa phương tổ chức triển khai Kế hoạch; tham mưu, thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách trợ cấp, trợ giúp cho đối tượng xã hội; tổ chức giám sát, đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện của các sở, ngành, đoàn thể liên quan và UBND các huyện, thành phố, thị xã; định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu cho UBND tỉnh cân đối, bố trí lồng ghép các nguồn vốn thực hiện các chương trình, dự án có liên quan về trợ giúp xã hội theo Kế hoạch này và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của tỉnh.
3. Sở Tài chính căn cứ khả năng ngân sách, chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu đề xuất UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện hàng năm để thực hiện các nội dung của Kế hoạch theo quy định của pháp luật.
4. Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Tư pháp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn các cơ quan truyền thông đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước về trợ giúp xã hội, vận động xã hội nhằm thay đổi cách thức trợ giúp xã hội theo hướng thiết thực, hiệu quả, nâng cao nhận thức về trách nhiệm của gia đình, Nhà nước và xã hội trong việc bảo vệ, chăm sóc và trợ giúp đối tượng trợ giúp xã hội.
5. Các sở, ngành liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp triển khai thực hiện tốt các nội dung liên quan của Kế hoạch.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện Kế hoạch về trợ giúp xã hội phù hợp với chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; chủ động bố trí ngân sách, nhân lực, lồng ghép kinh phí các chương trình, đề án có liên quan trên địa bàn để đảm bảo thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch.
- Nắm bắt tình hình, quản lý đối tượng trên địa bàn; định kỳ 06 tháng, hàng năm báo cáo kết quả thực hiện cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và UBND tỉnh theo quy định.
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các hội, đoàn thể tích cực tham gia các hoạt động của Kế hoạch; phối hợp tuyên truyền sâu rộng về các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước về công tác trợ giúp xã hội nhằm nâng cao nhận thức trong việc chăm lo, bảo vệ, trợ giúp đối tượng trợ giúp xã hội trong hội viên, đoàn viên và Nhân dân.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Đề án “Đổi mới, phát triển trợ giúp xã hội giai đoạn 2017 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030”, UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã triển khai thực hiện, định kỳ 06 tháng (trước ngày 15 tháng 6), hàng năm (trước ngày 15 tháng 12) báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội). Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc phản ánh kịp thời về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2020 thông qua Danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2021 có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 ha, đất rừng phòng hộ dưới 20 ha trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 27/01/2021
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2020 về Kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 11/01/2021
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/12/2020 | Cập nhật: 05/02/2021
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2019 về phê duyệt tổng biên chế công chức và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Hà Giang năm 2020 Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 25/02/2020
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2019 thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2020 Ban hành: 07/12/2019 | Cập nhật: 13/04/2020
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2019 quyết định tổng biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính; tổng số người làm việc, lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP, 161/2018/NĐ-CP trong đơn vị sự nghiệp công lập và biên chế trong các tổ chức hội đặc thù trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2020 Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 03/04/2020
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn quyết toán ngân sách thành phố Cần Thơ năm 2018 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 16/03/2020
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2019 thông qua danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2020 phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 03/04/2020
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2018 về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2019 Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh Kon Tum năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 22/02/2019
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Đề án thí điểm hợp nhất Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 15/01/2019
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2017 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 23/05/2018
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm 2016 của tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 27/02/2018
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2017 về mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 25/05/2018
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2017 về nhiệm vụ kinh tế - văn hóa - xã hội năm 2018 Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2017 về quyết định dự toán và phân bổ dự toán ngân sách thành phố Hải Phòng năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 12/03/2018
Quyết định 488/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án “Đổi mới, phát triển trợ giúp xã hội giai đoạn 2017-2025 và tầm nhìn đến năm 2030” Ban hành: 14/04/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2016 về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chỉ ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2017 Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 24/08/2017
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2016 về dự toán thu ngân sách Nhà nước - chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh và bổ sung ngân sách cấp dưới của tỉnh Đồng Nai năm 2017 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 15/04/2017
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2016 về giao biên chế công chức hành chính; phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2017 của tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 01/03/2017
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2016 dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2017 Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 27/03/2017
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2016 phê duyệt Đề án giảm nghèo bền vững tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2016 về thông qua Đề án thành lập Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Lâm Đồng Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 07/11/2017
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2016 về phê chuẩn dự toán ngân sách tỉnh Hà Nam và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 04/04/2017
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2016 Nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh khóa IV, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 29/08/2016
Nghị quyết 35/NQ-HĐND về kế hoạch tổ chức kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái năm 2016 Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2016 Chương trình giám sát năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2016 về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc năm 2017 Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Nghị quyết 35/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung Chương trình xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai năm 2016 Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 15/09/2016
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2016 Quy chế hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Khóa XVI, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 20/09/2016
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2015 về nhiệm vụ kinh tế - văn hóa - xã hội năm 2016 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2015 về Chương trình công tác của Thường trực Hội đồng nhân dân và các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình năm 2016 Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 30/08/2016
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về thu hồi và hủy bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/11/2015 | Cập nhật: 14/01/2016
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/10/2015 | Cập nhật: 04/11/2015
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2015 về đề nghị công nhận xã đảo trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 12/06/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND phân cấp cho Sở Xây dựng, Ban Quản lý các Khu công nghiệp cấp giấy phép xây dựng đối với công trình thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ Ban hành: 19/05/2015 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 22/05/2015 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Hải Dương Ban hành: 22/05/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý, bảo tồn và phát triển bền vững vùng đất ngập nước nội địa hồ Trị An tỉnh Đồng Nai Ban hành: 07/05/2015 | Cập nhật: 18/05/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 13/05/2015 | Cập nhật: 31/07/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/04/2015 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thực hiện nếp sống văn hóa trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 17/2012/QĐ- UBND Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị, chuyển giao công nghệ và xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 17/2010/QĐ-UBND Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động thông tin quảng cáo trên báo chí, phát thanh truyền hình và thông tin điện tử trên mạng thuộc thẩm quyền quản lý của Thành phố Hà Nội Ban hành: 08/04/2015 | Cập nhật: 11/04/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Điều 6, Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về thỏa thuận địa điểm lập thủ tục đầu tư dự án sử dụng sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách Ban hành: 03/04/2015 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 16/04/2015 | Cập nhật: 29/05/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy chế Phối hợp trong quản lý nhà nước đối với vật tư nông, lâm, thủy sản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/03/2015 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/04/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về định mức tiêu hao nhiên liệu đối với xe ô tô phục vụ công tác của các cơ quan, đơn vị, tổ chức có sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 06/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý công tác tổ chức, biên chế, cán bộ, công, viên chức Nhà nước; cán bộ, công chức cấp xã và công tác tổ chức, cán bộ ở doanh nghiệp thuộc sở hữu Nhà nước tỉnh Kon Tum Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 05/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2015 Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 24/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ nhuận bút đối với các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, bản tin trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/03/2015 | Cập nhật: 23/04/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của các khối thi đua do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên thành lập Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND sửa đổi một số nội dung Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước tỉnh Tiền Giang kèm Quyết định 25/2013/QĐ-UBND Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định khung giá tối thiểu áp dụng tính thuế đối với dịch vụ cho thuê nhà để kinh doanh, thuê nhà để ở, mặt bằng và nhà xưởng Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, cấp phép khai thác đất san lấp khi cải tạo mặt bằng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/03/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND thực hiện chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh Vĩnh Phúc, cấp huyện thực hiện Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy định chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản; truyền thanh, bản tin, cổng/trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 04/02/2015 | Cập nhật: 05/02/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hưng Yên Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 25/02/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí qua cầu sông Cái Nhỏ, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về bảng giá dịch vụ kỹ thuật khám, chữa bệnh thực hiện tại cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện dự án đầu tư trực tiếp có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm đăng trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị nhà nước thuộc tỉnh Bình Thuận (bao gồm cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã) Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy định đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 18/03/2015 | Cập nhật: 21/04/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 05/02/2015 | Cập nhật: 05/02/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về chính sách thu hút, hỗ trợ cho cán bộ, viên chức công tác tại cơ sở y tế thuộc lĩnh vực y tế dự phòng của Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 05/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định về lập, thực hiện, theo dõi và đánh giá kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động tuyên truyền của các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 19/2011/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 06/02/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống giao ban trực tuyến tỉnh Bình Định Ban hành: 05/02/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý, đăng ký khách du lịch lưu trú qua mạng Internet trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức tiếp công dân của cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 05/02/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định áp dụng chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với nhà đầu tư vào Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Đắk Nông Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, để xác định và điều chỉnh đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 24/01/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách dạy nghề đối với học sinh dân tộc thiểu số nội trú trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định Chính sách đãi ngộ đối với bác sĩ, dược sĩ đại học và những người có trình độ sau đại học chuyên ngành y, dược đang công tác tại các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 04/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy chế đối thoại trong giải quyết khiếu nại trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 16/05/2015
Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 25/10/2013
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2011 ban hành Quy chế hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 488/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Hiệp định về lĩnh vực cụ thể trong vận chuyển hàng không giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu Ban hành: 05/04/2011 | Cập nhật: 07/04/2011
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2008 bãi bỏ Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND quy định tạm thời mức hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 01/06/2015
Quyết định 488/QĐ-TTg năm 2008 về việc cử thành viên Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm Ban hành: 02/05/2008 | Cập nhật: 22/05/2008
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2006 bổ sung Nghị quyết 16/2005/NQ-HĐND phê chuẩn sửa đổi chế độ Danh mục và mức thu phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 08/12/2006 | Cập nhật: 07/08/2012
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2006 hủy bỏ Nghị quyết 03/2006/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa VII, kỳ họp thứ 8 ban hành Ban hành: 08/12/2006 | Cập nhật: 12/12/2012
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 1999 về tờ trình trình bày tại kỳ họp lần thứ 11, Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khoá V Ban hành: 11/02/1999 | Cập nhật: 19/12/2012