Quyết định 673/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi"
Số hiệu: 673/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi Người ký: Trần Ngọc Căng
Ngày ban hành: 30/08/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Hành chính tư pháp, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 673/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 30 tháng 8 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN NGÀNH CẤP TỈNH; ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI”

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 609/QĐ-TTg ngày 04/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 -2020;

Căn cứ Quyết định số 2636/QĐ-BNV ngày 10/12/2018 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;

Căn cứ Quyết định số 205/QĐ-UBND ngày 13/3/2017 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TU ngày 05/12/2016 của Tỉnh ủy về cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1634/SNV ngày 20 /8/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này “Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 819/QĐ-UBND ngày 20/9/2018 của UBND tỉnh Quảng Ngãi phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi”.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: HCTC, CBTH;
- Lưu: VT, NC, Vi510.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Căng

 

ĐỀ ÁN

“XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN NGÀNH CẤP TỈNH; UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ VÀ UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI”
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 673/QĐ-UBND ngày 30/8/2019 của UBND tỉnh)

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG

1. Mục tiêu

a) Mục tiêu chung

Xác định Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả triển khai thực hiện CCHC hàng năm của các sở, ban ngành cấp tỉnh (gọi tắt là sở); UBND các huyện, thành phố (gọi tắt là huyện) và UBND các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là xã) trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của Chính phủ và Kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2016-2020 của UBND tỉnh.

b) Mục tiêu cụ thể

- Xây dựng được Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp sở; cấp huyện và cấp xã theo đặc điểm, tính chất quản lý nhà nước của các cơ quan, địa phương (cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn).

- Xác định được thang điểm, phương pháp đánh giá chính xác, khoa học, khách quan cho các tiêu chí, tiêu chí thành phần phù hợp với đặc điểm, tính chất quản lý nhà nước của từng cấp, từ đó xác định được Chỉ số CCHC của từng sở, từng huyện và từng xã.

- Xây dựng được bộ câu hỏi điều tra xã hội học theo từng nhóm đối tượng điều tra, khảo sát.

- Hàng năm tổ chức triển khai xác định, công bố Chỉ số CCHC các sở; các huyện và các xã để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, năng lực lãnh đạo, điều hành và trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp và là một trong những tiêu chí đánh giá, bình xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng hàng năm cho tập thể, cá nhân.

2. Yêu cầu

a) Chỉ số CCHC phải bám sát nội dung Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của Chính phủ và Kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2016-2020 của UBND tỉnh.

b) Chỉ số CCHC phải bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế và đánh giá thực chất, khách quan kết quả triển khai CCHC ở các cơ quan, địa phương.

c) Các tiêu chí trong Bộ chỉ số CCHC phải bảo đảm phản ánh đúng bản chất của công tác CCHC, phản ánh được những việc làm được, và chưa làm được, tồn tại, hạn chế trong công tác CCHC. Tránh tình trạng thành tích trong tự chấm điểm Chỉ số CCHC.

d) Tăng cường sự tham gia đánh giá của cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai CCHC của các cơ quan, địa phương.

đ) Hình thành được hệ thống theo dõi, đánh giá đồng bộ, thống nhất trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước từ tỉnh tới cơ sở.

3. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

a) Phạm vi điều chỉnh

Công tác theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện CCHC hàng năm tại các sở, ban ngành (kể cả các cơ quan Trung ương đóng tại địa phương: Cục Hải quan, Cục thuế; Cục Quản lý thị trường; Kho bạc Nhà nước tỉnh và Bảo hiểm xã hội tỉnh); UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn.

b) Đối tượng áp dụng

Các sở, ban ngành (trừ Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh); UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

II. NỘI DUNG CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH

1. Chỉ số CCHC áp dụng cho các sở, ban ngành cấp tỉnh (gọi tắt là Chỉ số CCHC cấp sở)

a) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp sở:

Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp sở được cấu trúc thành 7 lĩnh vực đánh giá, 37 tiêu chí và 77 tiêu chí thành phần, cụ thể là:

- Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC: 6 tiêu chí và 6 tiêu chí thành phần;

- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật: 6 tiêu chí và 9 tiêu chí thành phần;

- Cải cách thủ tục hành chính: 5 tiêu chí và 13 tiêu chí thành phần;

- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 4 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần;

- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức: 7 tiêu chí và 9 tiêu chí thành phần;

- Cải cách tài chính công: 4 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần;

- Hiện đại hóa hành chính: 5 tiêu chí và 16 tiêu chí thành phần;

Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp sở được nêu chi tiết tại Bảng 1 (kèm theo Quyết định này).

b) Thang điểm đánh giá

- Điểm đánh giá Chỉ số CCHC cấp sở theo thang điểm: 100;

Trong đó: + Điểm tự đánh giá của các sở, ban ngành là 64/100;

              + Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 36/100.

- Điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng 1.

c) Phương pháp đánh giá

- Tự đánh giá của các sở, ban ngành:

+ Các sở tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của sở và các cơ quan, đơn vị trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC cấp sở và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Điểm các sở tự đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Bảng 1;

+ Điểm tự đánh giá của các sở được Hội đồng thẩm định chỉ số CCHC của tỉnh xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết. Kết quả điểm do Hội đồng thẩm định của tỉnh tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định được thể hiện tại cột “UBND tỉnh đánh giá” của Bảng 1.

- Đánh giá thông qua điều tra xã hội học:

+ Các tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “Ghi chú” của Bảng 1. Việc điều tra xã hội học được tiến hành để lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau theo Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh;

+ Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Bộ Chỉ số CCHC cấp sở;

+ Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “Điều tra XHH” của Bảng 1.

d) Tính toán, xác định Chỉ số CCHC cấp sở

- Tổng hợp điểm đánh giá qua điều tra xã hội học và điểm UBND tỉnh đánh giá được thể hiện tại cột “Điểm đạt được”.

- Chỉ số CCHC được xác định bằng tỉ lệ phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm tối đa (100 điểm). Chỉ số CCHC cấp sở được thể hiện ở dòng cuối cùng của Bảng 1.

- Các chỉ số thành phần theo lĩnh vực, tiêu chí, được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa điểm đạt được và điểm tối đa của từng lĩnh vực, tiêu chí.

2. Chỉ số CCHC áp dụng cho UBND các huyện, thành phố (gọi tắt là Chỉ số CCHC cấp huyện)

a) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp huyện

Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp huyện được cấu trúc thành 8 lĩnh vực đánh giá, 41 tiêu chí và 91 tiêu chí thành phần, cụ thể là:

- Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính: 6 tiêu chí và 6 tiêu chí thành phần;

- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật tại huyện: 4 tiêu chí và 6 tiêu chí thành phần;

- Cải cách thủ tục hành chính: 6 tiêu chí và 18 tiêu chí thành phần;

- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 4 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần;

- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức: 9 tiêu chí và 16 tiêu chí thành phần;

- Cải cách tài chính công: 4 tiêu chí và 13 tiêu chí thành phần;

- Hiện đại hóa hành chính: 5 tiêu chí và 18 tiêu chí thành phần;

- Tác động của cải cách hành chính đến người dân, tổ chức và phát triển kinh tế - xã hội của cấp huyện: 3 tiêu chí và 2 tiêu chí thành phần.

Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp huyện được nêu chi tiết tại Bảng 2 (kèm theo Quyết định này).

b) Thang điểm đánh giá

- Điểm đánh giá Chỉ số CCHC cấp huyện theo thang điểm: 100;

Trong đó:  + Điểm tự đánh giá của các huyện, TP là 69/100;

                + Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 31/100.

- Điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng 2.

c) Phương pháp đánh giá

- Tự đánh giá của các huyện, thành phố:

+ Các huyện, thành phố tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC cấp huyện và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Điểm các huyện, thành phố tự đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Bảng 2;

+ Điểm tự đánh giá của các huyện, thành phố được Hội đồng thẩm định chỉ số CCHC của tỉnh xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết. Kết quả điểm do Hội đồng thẩm định của tỉnh tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định được thể hiện tại cột “UBND tỉnh đánh giá” của Bảng 2.

- Đánh giá thông qua điều tra xã hội học:

+ Các tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “Ghi chú” của Bảng 2. Việc điều tra xã hội học được tiến hành để lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau theo Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh;

+ Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Bộ Chỉ số CCHC cấp huyện;

+ Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “Điều tra XHH” của Bảng 2.

d) Tính toán, xác định Chỉ số CCHC cấp huyện

- Tổng hợp điểm đánh giá qua điều tra xã hội học và điểm UBND tỉnh đánh giá, được thể hiện tại cột “Điểm đạt được”.

- Chỉ số CCHC cấp huyện được xác định bằng tỉ lệ phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng số điểm tối đa (100 điểm). Chỉ số CCHC cấp huyện được thể hiện ở dòng cuối cùng của Bảng 2.

- Chỉ số thành phần theo lĩnh vực, tiêu chí được xác định bằng tỉ lệ phần trăm (%) giữa điểm đạt được và điểm tối đa của từng lĩnh vực, tiêu chí.

3. Chỉ số CCHC áp dụng cho UBND các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là Chỉ số CCHC cấp xã)

a) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp xã

Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp xã được cấu trúc thành 8 lĩnh vực đánh giá, 36 tiêu chí và 70 tiêu chí thành phần, cụ thể là:

- Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính: 6 tiêu chí và 6 tiêu chí thành phần;

- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật tại xã: 4 tiêu chí và 6 tiêu chí thành phần;

- Cải cách thủ tục hành chính: 6 tiêu chí và 17 tiêu chí thành phần;

- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 4 tiêu chí và 5 tiêu chí thành phần;

- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã: 7 tiêu chí và 11 tiêu chí thành phần;

- Cải cách tài chính công: 3 tiêu chí và 6 tiêu chí thành phần;

- Hiện đại hóa hành chính: 4 tiêu chí và 17 tiêu chí thành phần;

- Tác động của cải cách hành chính đến người dân, tổ chức và phát triển kinh tế - xã hội của cấp xã: 2 tiêu chí và 2 tiêu chí thành phần.

Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp xã được nêu chi tiết tại Bảng 3 (kèm theo Quyết định này).

b) Thang điểm đánh giá

- Điểm đánh giá Chỉ số CCHC cấp xã theo thang điểm: 100;

Trong đó: + Điểm tự đánh giá của cấp xã là  65/100;

                + Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 35/100.

- Điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng 3.

c) Phương pháp đánh giá

- Tự đánh giá của các xã, phường, thị trấn:

+ Các xã, phường, thị trấn tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của xã, phường, thị trấn theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC cấp xã và hướng dẫn của UBND cấp huyện. Điểm các xã, phường, thị trấn tự đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Bảng 3;

+ Điểm tự đánh giá của các xã, phường, thị trấn được Hội đồng thẩm định chỉ số CCHC cấp huyện xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết. Kết quả điểm Hội đồng thẩm định cấp huyện tham mưu Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định được thể hiện tại cột “UBND cấp huyện đánh giá” của Bảng 3.

- Đánh giá thông qua điều tra xã hội học:

+ Các tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “Ghi chú” của Bảng 3. Việc điều tra xã hội học được tiến hành để lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau theo Kế hoạch của Chủ tịch UBND cấp huyện;

+ Đối tượng điều tra; Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Bộ Chỉ số CCHC cấp xã;

+ Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “Điều tra XHH” của Bảng 3.

d) Tính toán, xác định Chỉ số CCHC cấp xã

- Tổng hợp điểm đánh giá qua điều tra xã hội học và điểm UBND cấp huyện được thể hiện tại cột “Điểm đạt được”.

- Chỉ số CCHC cấp xã được xác định bằng tỉ lệ phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng số điểm tối đa (100 điểm). Chỉ số CCHC cấp xã được thể hiện ở dòng cuối cùng của Bảng 3.

- Chỉ số thành phần theo lĩnh vực, tiêu chí được xác định bằng tỉ lệ phần trăm (%) giữa điểm đạt được và điểm tối đa của từng lĩnh vực, tiêu chí.

III. GIẢI PHÁP

1. Nâng cao trách nhiệm và hiệu quả chỉ đạo điều hành của các ngành, các cấp đối với việc xác định Chỉ số CCHC

a) Chỉ đạo việc thực hiện các nội dung CCHC một cách nghiêm túc, có hiệu quả theo Kế hoạch CCHC hàng năm của tỉnh, của huyện.

b) Chỉ đạo việc thực hiện công tác theo dõi, đánh giá CCHC một cách thường xuyên, liên tục, bảo đảm trung thực, khách quan trong việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo cáo các kết quả CCHC.

2. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến về Chỉ số CCHC

Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về mục tiêu, nội dung, kết quả Chỉ số CCHC hàng năm dưới nhiều hình thức khác nhau (hội nghị, hội thảo, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng...) nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức và tăng cường sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, tổ chức và cá nhân trong quá trình theo dõi, đánh giá kết quả triển khai CCHC hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương.

3. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác theo dõi, đánh giá CCHC tại các cơ quan, đơn vị hành chính

a) Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn: Phân công nhiệm vụ cho công chức thực hiện công tác CCHC, triển khai công tác theo dõi, đánh giá CCHC của sở, ban ngành;  UBND các huyện, thành  phố;  các xã, phường, thị  trấn  một  cách thường xuyên, liên tục. Tổng hợp, đánh giá một cách khách quan, trung thực kết quả CCHC đạt được hàng năm theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần quy định trong Bộ Chỉ số CCHC.

b) Các cơ quan, địa phương được giao chủ trì thực hiện các nội dung CCHC theo phân công tại Quyết định số 1231/QĐ-UBND ngày 02/8/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phân công thực hiện nhiệm vụ CCHC trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 205/QĐ-UBND ngày 13/3/2017 của UBND tỉnh; Quyết định số 881/QĐ-UBND ngày 12/5/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch nâng cao chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) của tỉnh năm 2017 và những năm tiếp theo và Kế hoạch CCHC hàng năm của tỉnh, của huyện; tổng hợp, đánh giá tình hình, kết quả triển khai thực hiện công tác CCHC đối với lĩnh vực được giao phụ trách, để hàng năm phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thẩm định, đánh giá kết quả thực hiện CCHC của các sở, các huyện.

4. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin

- Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhất là công nghệ thông tin trong triển khai xác định Chỉ số CCHC để bảo đảm tính hệ thống trong công tác theo dõi, đánh giá của các cơ quan, đơn vị, địa phương.

- Xây dựng phần mềm đánh giá chấm điểm để xác định Chỉ số CCHC một cách chính xác, khách quan. Xây dựng cơ sở dữ liệu về Chỉ số CCHC để bảo đảm tính hệ thống trong công tác theo dõi, đánh giá của các cơ quan, đơn vị, địa phương. Nghiên cứu các hình thức tổ chức điều tra xã hội học một cách phù hợp, trong đó có hình thức điều tra trực tuyến để lấy ý kiến người dân, tổ chức về kết quả CCHC của các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn.

5. Bảo đảm kinh phí cho công tác xác định Chỉ số CCHC

- Kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC hàng năm được đảm bảo bằng ngân sách nhà nước và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có).

- Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí cho triển khai xác định Chỉ số CCHC hàng năm thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn Luật.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nội vụ

- Xây dựng và ban hành văn bản hướng dẫn các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố triển khai việc xác định Chỉ số CCHC trong phạm vi trách nhiệm của cấp sở, cấp huyện và hướng dẫn thống nhất việc chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện;

- Hàng năm xây dựng kế hoạch kèm theo dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện; chủ trì tổ chức thực hiện sau khi kế hoạch được phê duyệt;

- Theo dõi, đôn đốc các sở, ban ngành; UBND cấp huyện triển khai Đề án xác định Chỉ số CCHC;

- Nghiên cứu, tham mưu xác định đối tượng, quy mô mẫu điều tra xã hội học và xây dựng bộ câu hỏi điều tra xã hội học phù hợp với từng nhóm đối tượng để đánh giá Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện.

- Xác định phương thức tổ chức điều tra xã hội học phù hợp với điều kiện thực tế; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan triển khai thực hiện điều tra xã hội học phục vụ cho việc xác định Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện hàng năm;

- Tổng hợp, xử lý số liệu để xác định Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện; xây dựng báo cáo kết quả Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện và tham mưu UBND tỉnh công bố Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện theo quy định;

- Tham mưu UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện hàng năm;

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát nội dung Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện, cấp xã để tham mưu UBND tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế.

2. Sở Tài chính

Phối hợp với Sở Nội vụ lập dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC để tổng hợp chung vào dự toán ngân sách hàng năm của UBND tỉnh theo quy định;

Phân bổ kịp thời nguồn kinh phí đảm bảo cho việc tổ chức, triển khai thực hiện công tác CCHC trên địa bàn tỉnh.

3. Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

- Triển khai xác định Chỉ số CCHC; tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo chấm điểm xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban ngành; UBND cấp huyện theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.

Riêng UBND cấp xã, triển khai việc xác định Chỉ số CCHC theo hướng dẫn của UBND cấp huyện;

- Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc tổ chức điều tra xã hội học để xác định Chỉ số CCHC của sở, ban ngành; UBND cấp huyện;

- Các Sở: Tư pháp; Thông tin và Truyền thông; Khoa học và Công nghệ; Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Văn phòng UBND tỉnh căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của đơn vị chủ động thực hiện các nội dung thuộc lĩnh vực đơn vị mình phụ trách, đồng thời phối hợp với Sở Nội vụ trong việc theo dõi, đánh giá xác định Chỉ số CCHC đối với từng lĩnh vực được UBND tỉnh giao;

- UBND cấp huyện căn cứ vào Bộ Chỉ số CCHC cấp xã được phê duyệt tại Quyết định này, hàng năm chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện:

+ Bố trí kinh phí, chỉ đạo, hướng dẫn triển khai xác định Chỉ số CCHC cấp xã;

+ Xác định đối tượng điều tra, quy mô mẫu phiếu điều tra xã hội học và xây dựng bộ câu hỏi điều tra xã hội học phù hợp với từng nhóm đối tượng để đánh giá Chỉ số CCHC cấp xã;

+ Xác định phương thức tổ chức điều tra xã hội học phù hợp với điều kiện thực tế; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan triển khai thực hiện điều tra xã hội học phục vụ cho việc xác định Chỉ số CCHC cấp xã hàng năm;

+ Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC cấp xã;

+ Tổng hợp, xử lý số liệu để xác định Chỉ số CCHC cấp xã; công bố kết quả Chỉ số CCHC cấp xã và báo cáo UBND tỉnh để theo dõi chỉ đạo;

Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn nghiêm túc triển khai thực hiện Đề án này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các sở, ngành, địa phương kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.

 

Bảng 1

CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP SỞ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 673/QĐ-UBND ngày 30/8/2019 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

STT

Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần

Điểm tối đa

Đim đánh giá thực tế

Chs

Ghi chú

Tự đánh giá

UBND Tỉnh đánh g

Điều tra XHH

Đim đạt được

1

CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC)

11,00

 

 

 

 

 

 

1.1

Kế hoạch CCHC

2,00

 

 

 

 

 

 

1.1.1

Ban hành kế hoạch CCHC

0,50

 

 

 

 

 

 

 

Kịp thời và đcác nội dung theo yêu cầu của tnh: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Không kịp thời hoặc không đnội dung: 0

 

 

 

 

 

 

 

1.1.2

Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC

1,50

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành từ 80% -100% kế hoạch thì điểm đánh giá theo công thức [tỷ lệ % hoàn thành X 1,50/100%]

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ

2,00

 

 

 

 

 

 

 

Báo cáo quý, 6 tháng, m về CCHC: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Báo cáo về kiểm soát TTHC và việc thực hiện cơ chế một ca, một cửa liên thông: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

 

Báo cáo m về kiểm tra, rà soát VBQPPL: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

 

Báo cáo năm về theo dõi thi hành pháp luật: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

 

Báo cáo năm về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chc, viên chc: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

 

Báo cáo định k hàng quý, năm về kết quả ứng dụng CNTT: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

1.3

Công tác kiểm tra CCHC

2,00

 

 

 

 

 

 

1.3.1

Tỷ lệ cơ quan, đơn vị thuộc s(phòng, ban, chi cc và tương đương) được kiểm tra trong năm

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Từ 30% s cơ quan, đơn vị trở lên: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 20% - dưới 30% s cơ quan, đơn vị: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 20% số cơ quan, đơn vị: 0

 

 

 

 

 

 

 

1.3.2

Xử lý các vấn đphát hiện qua kim tra

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Từ 70% - dưới 100% svấn đề phát hiện được xử /kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức [(Tỷ lệ % s vn đề đã xử lý hoc kiến nghị xử lý) X 1,00/100%]

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 70% số vấn đề đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0

 

 

 

 

 

 

 

1.4

Công tác tuyên truyền CCHC

2,00

 

 

 

 

 

 

1.4.1

Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên truyền CCHC

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành 100% kế hoạch: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành từ 80% - dưới 100% kế hoạch: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0

 

 

 

 

 

 

 

1.4.2

Thực hiện các hình thức tuyên truyền CCHC

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đi chúng: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các hình thức kc: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

1.5

Sáng kiến hoặc gii pháp mới trong CCHC

1,50

 

 

 

 

 

 

 

Có 2 sáng kiến hoặc giải pháp mi trở lên trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính ca sở trong năm: 1,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Có từ 1 sáng kiến hoặc giải pháp mới: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Không có sáng kiến hoặc giải pháp mới: 0

 

 

 

 

 

 

 

1.6

Thực hiện các nhiệm vụ được Tnh y, HĐND, UBND tỉnh giao trong năm

1,50

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao: 1,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành dưới 100% số nhiệm vđược giao: 0

 

 

 

 

 

 

 

2

XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

15,50

 

 

 

 

 

 

2.1

Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL)

2,00

 

 

 

 

 

 

2.1.1

Ban hành kế hoạch TDTHPL

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Ban hành kịp thời, đầy đủ theo Kế hoạch của tỉnh: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Ban hành không kịp thời, không đầy đnội dung: 0

 

 

 

 

 

 

 

2.1.2

Xử lý kết qutheo dõi thi hành pháp luật

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử kết qu TDTHPL theo thm quyền: 0

 

 

 

 

 

 

 

 

Không ban hành đầy đủ văn bn xử lý/kiến nghị xử lý kết quTDTHPL theo thẩm quyn: 0

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Xử lý VBQPPL sau rà soát

1,50

 

 

 

 

 

 

 

Từ 70% - 100% s văn bn đã được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức [(Tlệ % VB đã x lý hoặc kiến nghị x lý) X 1,50/100%]

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 70% số văn bn đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Xử lý văn bản phát hiện sai phạm qua kiểm tra

1,50

 

 

 

 

 

 

 

Từ 70% - 100% số văn bản đã được xử lý/kiến nghị xử thì điểm đánh giá được tính theo công thức [(Tlệ % số VB đã xử hoặc kiến nghị xử ) X 1.50/100%]

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 70% số văn bn đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0

 

 

 

 

 

 

 

2.4

Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp lut thuộc phạm vi qun nhà nước ca sở

2,00

 

 

 

 

 

 

2.4.1

Mức độ hoàn thành kế hoạch thanh tra, kiểm tra

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành 100% kế hoạch: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành 80% - dưới 100%: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0

 

 

 

 

 

 

 

2.4.2

Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra, kiểm tra

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Đúng quy định: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Không đúng quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

2.5

Trả li kiến nghị ca cá nhân, tchức để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc liên quan đến thể chế, chính sách thuộc phạm vi qun lý của sở

1,00

 

 

 

 

 

 

 

100% kiến nghị ca cá nhân, tổ chc đã được sở trlời: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

i 100% kiến nghị của cá nhân, t chc đã được sở trlời: 0

 

 

 

 

 

 

 

2.6

Tác động ca cải cách đến thể chế, cơ chế, chính sách thuộc phạm vi qun lý nhà nước ca sở

7,50

 

 

 

 

 

 

2.6.1

Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nưc của s

1,50

 

 

 

 

 

ĐT XHH

2.6.2

Tính hợp lý của các VBQPPL thuộc phạm vi qun lý nhà nước của sở

1,50

 

 

 

 

 

ĐT XHH

2.6.3

Tính khả thi của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở

1,50

 

 

 

 

 

ĐT XHH

2.6.4

Tính kịp thời trong tổ chức triển khai các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của s

1,50

 

 

 

 

 

ĐT XHH

2.6.5

Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bt cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nưc của s

1,50

 

 

 

 

 

ĐT XHH

3

CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

16,00

 

 

 

 

 

 

3.1

Kiểm soát quy định thtục hành chính (TTHC)

3,00

 

 

 

 

 

 

3.1.1

Thực hiện quy định về ban hành TTHC theo thm quyền

0,50

 

 

 

 

 

 

 

Không có TTHC ban hành trái thm quyền: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Có TTHC ban hành trái thm quyền: 0

 

 

 

 

 

 

 

3.1.2

Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Có văn bn triển khai thực hiện: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

 

Có báo cáo kết quả thực hiện: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

 

Có phương án đơn giản hóa, sáng kiến ci cách TTHC: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

3.1.3

Xử lý các vn đề phát hiện qua rà soát

1,50

 

 

 

 

 

 

 

Từ 80% - 100% số vn đ phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá đưc tính theo công thức [(Tỷ lệ % số vn đ đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý) X 1,50/100%]

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 80% số vn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý: 0

 

 

 

 

 

 

 

3.2

Công khai thủ tục hành chính

3,00

 

 

 

 

 

 

3.2.1

Công khai danh mục TTHC, nội dung TTHC và thông báo tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính tại trụ s cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC thuộc s

1,50

 

 

 

 

 

 

 

Công khai TTHC đầy đ, đúng quy định: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Công khai thông o tiếp nhận phn ánh, kiến nghị đầy đ, đúng quy định: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Không đầy đủ hoặc không đúng quy đnh: 0

 

 

 

 

 

 

 

3.2.2

Đăng tải công khai danh mục TTHC, nội dung TTHC và thông báo tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên Cổng/trang thông tin điện tử ca sở

1,50

 

 

 

 

 

 

 

Công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định: 1,25

 

 

 

 

 

 

 

 

Công khai thông báo tiếp nhận phn ánh, kiến nghị đầy đủ, đúng quy định: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

 

Không đầy đủ hoc không đúng quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

3.3

Kết qugiải quyết h sơ TTHC

2,50

 

 

 

 

 

 

3.3.1

Tỷ lệ TTHC được giải quyết đúng hạn theo quy định

1,50

 

 

 

 

 

 

 

T 95% - 100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì đim đánh giá được tính theo công thức:

[Tỷ lệ % hồ sơ đúng hạn X 1,50/100%]

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 95% số hồ sơ TTH trong năm được gii quyết đúng hạn: 0

 

 

 

 

 

 

 

3.3.2

Thực hiện xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trhẹn trong gii quyết hồ sơ, TTHC

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Không đầy đhoặc không đúng quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

3.4

Công tác tiếp nhận, xử phn ánh, kiến nghị (PAKN) ca cá nhân, tchức đi vi TTHC thuộc thm quyền gii quyết ca s

1,50

 

 

 

 

 

 

3.4.1

Tchức thực hiện việc tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối vi TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của s

0,50

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện đúng quy định: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Không thc hiện đúng quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

3.4.2

Xử PAKN của cá nhân, tổ chức đi với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của s

1,00

 

 

 

 

 

 

 

100% số PAKN được xử hoặc kiến nghị xử lý đúng hạn: 1,00

 

 

 

 

 

 

 

 

100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử nhưng không đúng hạn: 0,75

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 90% - dưới 100% sPAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 90% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0

 

 

 

 

 

 

 

3.5

Tác động ca cải cách đến cht lượng quy định TTHC

6,00

 

 

 

 

 

 

3.5.1

Mc độ rõ ràng, dễ hiểu về các quy định hồ sơ, trình tự thực hiện TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở

1,50

 

 

 

 

 

ĐT XHH

3.5.2

Sự đơn giản, dễ kê khai đi với mẫu đơn, mẫu tờ khai trong hồ sơ TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở

1,50

 

 

 

 

 

ĐT XHH

3.5.3

Sự minh bạch, rõ trách nhiệm ca các cơ quan, đơn vị trong quy trình giải quyết TTHC

1,50

 

 

 

 

 

ĐT XHH

3.5.4

Tính hợp lý về các quy định hồ sơ, trình tự thực hiện TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước ca s

1,50

 

 

 

 

 

ĐT XHH

4

CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH

12,50

 

 

 

 

 

 

4.1

Thực hiện quy định của cấp có thẩm quyền về tchức bộ máy

2,50

 

 

 

 

 

 

4.1.1

Sắp xếp và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các phòng, ban và tương đương thuộc s

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Đúng quy định: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Không đúng quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

4.1.2

Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các các phòng, ban và tương đương thuộc sở

1,50

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện đúng quy định về cơ cu Số lượng: 1,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện không đúng quy định về cơ cu số lượng: 0

 

 

 

 

 

 

 

4.2

Thực hiện quy định về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao

3,50

 

 

 

 

 

 

4.2.1

Thực hiện quy định về sdụng biên chế hành chính

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Sdụng không vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0

 

 

 

 

 

 

 

4.2.2

Thực hiện quy định vsố lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở

1.00

 

 

 

 

 

 

 

Sử dụng không vượt quá số lượng người làm việc được giao: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Sử dụng vượt quá số lượng người làm việc được giao: 0

 

 

 

 

 

 

 

4.2.3

Tỷ lgiảm biên chế so với năm 2015

1,50

 

 

 

 

 

 

 

Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 1,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá đưc tính theo công thức:

(Tỷ lệ % giảm biên chế X 1,5/10%)

 

 

 

 

 

 

 

4.3

Thực hiện phân cp qun lý

2,00

 

 

 

 

 

 

4.3.1

Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đi với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho các đơn vị trực thuộc

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Có thực hiện: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Không thực hiện: 0

 

 

 

 

 

 

 

4.3.2

X lý các vn đề về phân cp phát hiện qua kim tra

1,00

 

 

 

 

 

 

 

100% số vấn đề phát hiện được xử/kiến nghị xử lý: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 100% số vn đề pt hiện được xử lý/kiến nghị xử lý: 0

 

 

 

 

 

 

 

4.4

Tác động ca ci cách đến tchức bộ máy hành chính

4,50

 

 

 

 

 

 

4.4.1

Tình hình thực hiện quy chế làm việc của s

1,50

 

 

 

 

 

ĐT XHH

4.4.2

Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền của sở

1,50

 

 

 

 

 

ĐT XHH

4.4.3

Tính hợp lý trong việc phân cp thực hiện nhiệm vụ qun lý nhà nưc gia sở, các đơn vị trực thuộc và địa phương

1,50

 

 

 

 

 

ĐT XHH

5

XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC

15,50

 

 

 

 

 

 

5.1

Thực hiện quy định về b trí, sdụng công chức, viên chc theo vị trí việc làm được phê duyệt

1,50

 

 

 

 

 

 

 

100% số cơ quan, đơn vị thc hiện đúng quy định: 1,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 85% - dưới 100% số cơ quan, đơn vị đúng quy định: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 85% số cơ quan, đơn vị: 0

 

 

 

 

 

 

 

5.2

Thực hiện các quy định về nâng ngạch công chức thăng hng viên chức theo thm quyền

2,00

 

 

 

 

 

 

5.2.1

Thực hiện các quy định về nâng ngạch công chức

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Đúng quy định: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Không đúng quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

5.2.2

Thực hiện các quy định về thi, xét thăng hạng viên chức

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Đúng quy định: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Không đúng quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

5.3

Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cp phòng và tương đương

1,50

 

 

 

 

 

 

 

100% số lãnh đạo cp phòng tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 1,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 100% số lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

5.4

Đánh giá, phân loại công chức, viên chức

2,00

 

 

 

 

 

 

5.4.1

Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Đúng quy định: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Không đúng quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

5.4.2

Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của công chức, viên chc

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Trong m không có công chức, viên chc giữ các chức vụ nh đạo quản lý bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong năm không có viên chức, công chc không giữ chức vụ lãnh đạo qun lý bị kỷ luật từ mức cnh cáo trở lên: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

5.5

Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoch thì điểm đánh giá được tính theo công thức [Tỷ lệ % hoàn thành X 1,00/100%]

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0

 

 

 

 

 

 

 

5.6

Tác động ca ci cách đến quản lý công chức, viên chức

3,00

 

 

 

 

 

 

5.6.1

Tình trạng tiêu cực trong bố trí, bnhiệm công chức, viên chức

1,50

 

 

 

 

 

ĐT XHH

5.6.2

Tính công khai, minh bạch trong công tác b trí, bnhiệm công chức, viên chức

1,50

 

 

 

 

 

ĐT XHH

5.7

Tác động ca cải ch đến chất lượng đội ngũ công chức, viên chức

4,50

 

 

 

 

 

 

5.7.1

Năng lực chuyên môn của công chức trong phi hợp, xử lý công việc

1,50

 

 

 

 

 

ĐT XHH

5.7.2

Tinh thần trách nhiệm ca công chức trong phi hợp, xử lý công việc

1,50

 

 

 

 

 

ĐT XHH

5.7.3

Tình trạng công chức lợi dụng chc vụ, quyn hạn để trục lợi cá nhân

1,50

 

 

 

 

 

ĐT XHH

6

CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG

14,50

 

 

 

 

 

 

6.1

Tchức thực hiện công tác tài chính-ngân sách

3,00

 

 

 

 

 

 

6.1.1

Thực hiện giải ngân kế hoạch đu tư vn ngân sách nhà nước hàng năm

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Đạt tỷ lệ giải ngân từ 90% trở lên so với kế hoạch được giao: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Đạt tlệ gii ngân từ 70% - dưới 90% so với kế hoạch được giao thì điểm đánh giá được tính theo công thức:

[Tỷ lệ % giải ngân KH đầu tư vốn NSNN X 1,00/100%]

 

 

 

 

 

 

 

 

Đạt tỷ lệ giải ngân dưới 70% so vi kế hoạch được giao: 0

 

 

 

 

 

 

 

6.1.2

Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách

1,00

 

 

 

 

 

 

 

100% s kiến nghị được thực hiện: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 80% - dưới 100% số kiến nghị được thực hiện: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 80% số kiến nghị được thc hiện: 0

 

 

 

 

 

 

 

6.1.3

Thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí qun lý hành chính

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Không có sai phạm về sdụng kinh phí qun hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Có sai phạm vsử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0

 

 

 

 

 

 

 

6.2

Công tác quản , sdụng tài sn công

3,50

 

 

 

 

 

 

6.2.1

Ban hành quy định về phân cấp quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý theo quy định của Luật Quản , sử dụng tài sn công

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Đã ban hành kịp thời: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Đã ban hành nhưng chưa kịp thời: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Chưa ban hành: 0

 

 

 

 

 

 

 

6.2.2

Kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sn công

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Có kiểm tra: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Không kim tra: 0

 

 

 

 

 

 

 

6.2.3

Thực hiện các quy định vquản lý tài sn công

0,50

 

 

 

 

 

 

 

Không có sai phạm phát hiện trong năm đánh giá: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0

 

 

 

 

 

 

 

6.2.4

Xử lý sai phạm phát hiện qua kiểm tra

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Từ 90% - 100% sai phạm đã được xlý/kiến nghị xử thì điểm đánh giá được tính theo công thức [(Tỷ lệ % số sai phm đã xử hoặc kiến nghị xử lý) X 1,00/100%]

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 90% số văn bn đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0

 

 

 

 

 

 

 

6.3

Thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công tập (SNCL)

2,50

 

 

 

 

 

 

6.3.1

Số đơn vị SNCL tăng mức độ tự chủ kinh phí chi thường xuyên trong năm

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Có thêm từ 02 đơn vị SNCL trở lên tăng tỷ lệ % tự chchi thường xuyên: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Có thêm 01 đơn vị SNCL tăng tỷ lệ % tự chủ chi thường xuyên: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Không có thêm đơn vị SNCL tăng tỷ lệ % tự chủ chi thường xuyên: 0

 

 

 

 

 

 

 

6.3.2

Thực hiện quy định về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm tại các đơn v SNCL

0,50

 

 

 

 

 

 

 

Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0

 

 

 

 

 

 

 

6.3.3

Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2015

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Đt tỷ lệ dưới 10% t đim đánh giá được tính theo công thức:

[Tỷ lệ % gim chi ngân sách X 1,00/10%]

 

 

 

 

 

 

 

6.4

Tác động ca cải cách đến quản lý tài chính công

5,50

 

 

 

 

 

 

6.4.1

Thực hiện tiết kiệm, chng lãng phí trong qun lý, sử dụng kinh phí

1,50

 

 

 

 

 

ĐTXHH

6.4.2

Tính hiệu qucủa việc quản lý, sử dụng tài sn công

1,00

 

 

 

 

 

ĐTXHH

6.4.3

Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí qun lý hành chính

1,50

 

 

 

 

 

ĐTXHH

6.4.4

Tính hiệu quả ca việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập

1,50

 

 

 

 

 

ĐTXHH

7

HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH

15,00

 

 

 

 

 

 

7.7

ng dụng công nghệ thông tin (CNTT) ca sở

3,50

 

 

 

 

 

 

7.1.1

Trin khai Kiến trúc Chính phủ đin tử

1,00

 

 

 

 

 

 

 

T chc triển khai, duy trì và cập nht Kiến trúc theo quy định: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Không trin khai, duy trì và cập nhật Kiến trúc theo quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

7.1.2

Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan, đơn vị thuộc sdưới dạng điện tử

1,50

 

 

 

 

 

 

 

Từ 90% số văn bản trở lên: 1,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 60% - dưới 90% số văn bản thì đim đánh giá được tính theo công thức: [Tlệ % số văn bản X 1,50/90%]

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 60% số văn bản: 0

 

 

 

 

 

 

 

7.1.3

Tỷ lệ Th trưng các cơ quan, đơn vị thuộc ssử dụng phần mềm qun lý văn bản và điều hành trong xử lý công việc

1,00

 

 

 

 

 

 

 

100% số Thtrưởng cơ quan, đơn vị: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 80% - dưới 100% số Thtrưởng cơ quan, đơn vị: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 80% số Thủ trưng cơ quan, đơn vị: 0

 

 

 

 

 

 

 

7.2

Cung cp dịch vụ công trực tuyến

3,00

 

 

 

 

 

 

7.2.1

Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3,4 có phát sinh h sơ trong năm

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Từ 60% số TTHC trlên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 30% - dưới 60% số TTHC cung cấp trực tuyến mc độ 3, 4 có pt sinh hồ sơ: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 30% số TTHC cung cấp trực tuyến mc độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0

 

 

 

 

 

 

 

7.2.2

Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3

1,00

 

 

 

 

 

Phạm vi thống kê, đánh giá là các TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 3

 

Từ 40% số hồ sơ TTHC tr lên: 1

 

 

 

 

 

 

 

Từ 20% - dưới 40% số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức:

(Tỷ lệ % số hồ sơ X 1,00/40%)

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 20% số hồ sơ TTHC: 0

 

 

 

 

 

 

7.2.3

Tỷ lhồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 4

1,00

 

 

 

 

 

Phạm vi thống kê, đánh giá là các TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức đ4

 

Từ 30% số hồ sơ TTHC trở lên: 1

 

 

 

 

 

 

 

Từ 10% - dưới 30% số h sơ TTHC thì đim đánh giá được tính theo công thức:

(Tlệ % shồ sơ X 1,00/30%)

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 10% số h sơ TTHC: 0

 

 

 

 

 

 

7.3

Thực hiện tiếp nhận h sơ, trả kết quả gii quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)

2,00

 

 

 

 

 

 

7.3.1

Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh h sơ tiếp nhận hoặc tr kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Từ 50% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 30% - dưới 50% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 30% số TTHC có phát sinh hồ sơ: 0

 

 

 

 

 

 

 

7.3.2

Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI

0,50

 

 

 

 

 

 

 

Từ 15% số hồ sơ TTHC trở lên: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 10% - dưới 15% số h sơ: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 10% shồ sơ: 0

 

 

 

 

 

 

 

7.3.3

Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trqua dịch vụ BCCI

0,50

 

 

 

 

 

 

 

Từ 15% số hTTHC trở lên: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 10% - dưới 15% số hồ sơ: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 10% shồ sơ: 0

 

 

 

 

 

 

 

7.4

Áp dụng Hệ thống quản chất lượng (ISO 9001) theo quy định

1,50

 

 

 

 

 

 

7.4.1

Công b ISO 9001 tại cơ quan

0,50

 

 

 

 

 

 

 

Đã công b: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Chưa công b: 0

 

 

 

 

 

 

 

7.4.2

Tỷ lệ cơ quan thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến ISO 9001 theo quy định

1,00

 

 

 

 

 

 

 

100% số cơ quan: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 80% - dưới 100% số cơ quan: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 80% số cơ quan: 0

 

 

 

 

 

 

 

7.5

Tác động ca ci cách đến hiện đại hóa hành chính

5,00

 

 

 

 

 

 

7.5.1

Tính kịp thời của thông tin được cung cp trên Cổng/Trang thông tin điện tử ca s

1,00

 

 

 

 

 

ĐT XHH

7.5.2

Mức độ đầy đcủa thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của s

1,00

 

 

 

 

 

ĐT XHH

7.5.3

Mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Cng/Trang thông tin điện tử của sở

1,00

 

 

 

 

 

ĐT XHH

7.5.4

Chất lượng xử lý công việc trên môi trường mạng trong khối cơ quan

1,00

 

 

 

 

 

ĐT XHH

7.5.5

nh hiệu quả trong việc thực hiện quy trình ISO

1,00

 

 

 

 

 

ĐT XHH

TNG ĐIỂM

100,0

 

 

 

 

 

 

 

Bảng 2

CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 673/QĐ-UBND ngày 30/8/2019 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

STT

Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần

Điểm tối đa

Đim đánh giá thực tế

Chs

Ghi chú

Tự đánh giá

UBND Tỉnh đánh g

Điều tra XHH

Đim đạt được

1

CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC)

12,00

 

 

 

 

 

 

1.1

Kế hoạch CCHC

1,50

 

 

 

 

 

 

1.1.1

Ban hành kế hoạch CCHC

0,50

 

 

 

 

 

 

 

Ban hành kịp thời và đủ các nội dung: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Ban hành không kịp thời hoặc không đnội dung: 0

 

 

 

 

 

 

 

1.1.2

Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá theo công thức [tlệ % hoàn thành X 1,00/100%]

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Thực hiện công tác báo cáo định kỳ

3,50

 

 

 

 

 

 

 

Báo cáo định kỳ quý, 6 tháng, năm về CCHC: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Báo cáo năm về kiểm tra, rà soát VBQPPL: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Báo o năm về theo dõi thi hành pháp luật: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Báo cáo về kiểm soát TTHC; 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Báo cáo về thc hiện cơ chế một cửa, một ca liên thông: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Báo cáo năm về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Báo cáo định kỳ quý, năm về kết quả ứng dụng CNTT: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

1.3

Công tác kiểm tra CCHC

2,00

 

 

 

 

 

 

1.3.1

Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cp huyện (cơ quan) và đơn vị hành chính cấp xã (đơn vị) được kim tra trong năm

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Từ 30% số cơ quan, đơn vị trở lên: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

T20% - dưới 30% số cơ quan, đơn vị: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 20% số cơ quan, đơn vị: 0

 

 

 

 

 

 

 

1.3.2

Xử lý các vấn đề phát hiện qua kim tra

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Từ 70% - 100% số vn đphát hiện được xử /kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức [(Tỷ lệ % số vấn đề đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý) X 1,00/100%]

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 70% số vấn đề đã xlý hoặc kiến nghị x lý: 0

 

 

 

 

 

 

 

1.4

Công tác tuyên truyền CCHC

2,00

 

 

 

 

 

 

1.4.1

Mc độ hoàn thành kế hoạch tun truyền CCHC

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành 100% kế hoạch: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành từ 80% - dưới 100% kế hoch: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành dưới 100% kế hoạch: 0

 

 

 

 

 

 

 

1.4.2

Thực hiện các hình thức tuyên truyền CCHC

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các hình thc khác: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

1.5

Sáng kiến/giải pháp mới trong CCHC

1,50

 

 

 

 

 

 

 

Có từ 2 sáng kiến/giải pháp mới trở lên: 1,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Có từ 1 sáng kiến/giải pháp mi: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Không có sáng kiến/giải pháp mới: 0

 

 

 

 

 

 

 

1.6

Thực hiện các nhiệm vụ được Tỉnh ủy, HĐND, UBND tnh giao trong năm

1,50

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm: 1,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành dưới 100% số nhiệm vụ được giao: 0

 

 

 

 

 

 

 

2

XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TẠI HUYỆN

10,00

 

 

 

 

 

 

2.1

Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL)

2,00

 

 

 

 

 

 

2.1.1

Thực hiện các hoạt động về TDTHPL

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Thu thập thông tin về tình hình thi hành pháp luật: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

2.1.2

Xử lý kết qutheo dõi thi hành pháp luật

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Ban hành đầy đủ văn bn xử lý/kiến nghị xử lý kết qu TDTHPL theo thm quyền: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Không ban hành đầy đ văn bn xử lý/kiến nghị xử lý kết quTDTHPL theo thẩm quyền: 0

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Xử lý VBQPPL sau rà soát

1,50

 

 

 

 

 

 

 

Từ 70% - 100% s văn bn đã được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thc [(Tỷ lệ % VB đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý) X 1,50/100%]

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 70% số văn bn đã xlý/kiến nghị x: 0

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Xử văn bn phát hiện sai phạm qua kim tra

1,50

 

 

 

 

 

 

 

Từ 70% - 100% số văn bn đã được xử /kiến nghị xthì đim đánh giá được tính theo công thức [(Tlệ % số VB đã xử lý hoặc kiến nghị xử ) X 1,50/100%]

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 70% số văn bn đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0

 

 

 

 

 

 

 

2.4

Tác động của cải cách đến chất lượng VBQPPL do huyện ban hành

5,00

 

 

 

 

 

 

2.4.1

Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống VBqPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của huyện

1,00

 

 

 

 

 

ĐT XHH

2.4.2

Tính hp lý của các VBQPPL thuộc phạm vi qun lý nhà nước của huyện

1,00

 

 

 

 

 

ĐT XHH

2.4.3

Tính khả thi của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nưc của huyện

1,50

 

 

 

 

 

ĐT XHH

2.4.4

Tính kịp thời trong việc phát hin và x lý các bt cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của huyện

1,50

 

 

 

 

 

ĐT XHH

3

CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

19,50

 

 

 

 

 

 

3.1

Kiểm soát quy định thtục hành chính (TTHC)

2,00

 

 

 

 

 

 

3.1.1

Thực hiện quy định về ban hành TTHC theo thẩm quyền

0,50

 

 

 

 

 

 

 

Không có TTHC ban hành trái thẩm quyn: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Có TTHC ban hành trái thm quyền: 0

 

 

 

 

 

 

 

3.1.2

Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Có văn bn trin khai thực hiện: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

 

Cóo cáo kết quthực hiện: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

Có phương án đơn gin hóa, sáng kiến ci cách TTHC: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

3.1.3

Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát TTHC

0,50

 

 

 

 

 

 

 

100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị x lý: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được x lý hoặc kiến nghị xử lý: 0

 

 

 

 

 

 

 

3.2

Niêm yết, công khai TTHC

4,00

 

 

 

 

 

 

3.2.1

Tỷ lCQCM cấp huyện và ĐVHC cấp xã niêm yết, công khai nội dung TTHC, danh mục TTHC và bng thông báo tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC

1,00

 

 

 

 

 

 

 

100% số cơ quan, đơn vị: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 85% - dưới 100% số cơ quan, đơn vị: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

ới 85% số cơ quan, đơn vị: 0

 

 

 

 

 

 

 

3.2.2

Đăng tải nội dung và Danh mục TTHC thực hiện và không thực hiện tại Bộ phận Một ca cấp huyện, cp xã và bng thông báo tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên Cổng/Trang thông tin điện t(TTĐT) của huyện

1,00

 

 

 

 

 

 

 

100% TTHC thuộc thẩm quyn cấp huyện được công khai đầy đ: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

100% TTHC thuộc thm quyn cp xã đưc công khai đầy đ trên Cổng/Trang TTĐT của huyện: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

3.2.3

Công khai nội dung và Danh mục TTHC thực hiện và không thực hiện tại Bộ phận Một cửa cp huyn, cp xã và bảng thông báo tiếp nhận phn ánh, kiến nghị về quy định hành chính bằng màn hình điện t

1,00

 

 

 

 

 

 

 

100% số cơ quan, đơn vị: 1,00

 

 

 

 

 

 

 

Từ 85% - dưới 100% số cơ quan, đơn vị: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 80% số cơ quan, đơn vị: 0

 

 

 

 

 

 

 

3.2.5

Công khai tiến độ, kết qugiải quyết hồ sơ TTHC trên Cổng/Trang TTĐT hoặc Cổng dịch vụ công ca huyện

1,00

 

 

 

 

 

Đy đ, tng xuyên, liên tục

 

100% CQCM cp huyện đã công khai tiến độ, kết qu gii quyết hồ sơ TTHC: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

100% UBND cấp xã đã công khai tiến độ, kết qugiải quyết hồ sơ TTHC: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

3.3

Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một ca liên thông

1,50

 

 

 

 

 

 

3.3.1

Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận, tr kết quả tại Bộ phận Một cửa

0,50

 

 

 

 

 

Trừ TTHC thuộc các tờng hợp quy định tại khon 5 Điu 14 Nghị định s61/2018/NĐ-CP.

 

Đt tỷ l100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cp huyện: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

 

Đt tỷ l100% số TTHC thuộc thm quyền giải quyết của UBND cấp xã: 0,25

 

 

 

 

 

 

Không tính các xã thuộc huyn đảo

3.3.2

Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp

0,50

 

 

 

 

 

 

 

Từ 50 TTHC hoặc nhóm TTHC trở lên: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 30 - 49 TTHC hoặc nhóm TTHC: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 30 TTHC hoặc nhóm TTHC: 0

 

 

 

 

 

 

 

3.3.3

Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông gia các cp chính quyền

0,50

 

 

 

 

 

 

 

Từ 30 TTHC hoặc nhóm TTHC trở n: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 10 - 29 TTHC hoặc nhóm TTHC: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 10 TTHC hoặc nhóm TTHC: 0

 

 

 

 

 

 

 

3.4

Kết quả giải quyết h sơ TTHC

3,50

 

 

 

 

 

 

3.4.1

Tỷ lệ hồ sơ TTHC do CQCM cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn

1,50

 

 

 

 

 

 

 

Từ 95% - 100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức [Tỷ lệ % hồ sơ đúng hn X 1,50/100%]

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 95% shồ sơ TTHC trong m được gii quyết đúng hạn: 0

 

 

 

 

 

 

 

3.4.2

Tlệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được gii quyết đúng hạn

1,50

 

 

 

 

 

 

 

Từ 95% - 100% số hồ sơ TTHC trong năm được gii quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức [Tỷ lệ % hồ sơ đúng hạn X 1,50/100/%]

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm được gii quyết đúng hạn: 0

 

 

 

 

 

 

 

3.4.3

Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC

0,50

 

 

 

 

 

 

 

Đầy đủ, đúng quy định: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

Không đầy đhoặc không đúng quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

3.5

Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đi với TTHC thuộc thm quyền giải quyết của huyện

1,50

 

 

 

 

 

 

3.5.1

Tổ chức thực hiện việc tiếp nhn PAKN của cá nhân, tổ chức đi với TTHC thuộc thẩm quyn giải quyết của huyện

0,50

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện đúng quy định: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Không thực hiện đúng quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

3.5.2

Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đi với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của huyện

1,00

 

 

 

 

 

 

 

100% số PAKN đưc xử hoặc kiến nghị xử đúng hạn: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý nhưng không đúng hạn: 0,75

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 90% - dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xlý: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 90% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị x lý: 0

 

 

 

 

 

 

 

3.6

Tác động của cải cách đến chất lượng quy định TTHC

7,00

 

 

 

 

 

 

3.6.1

Mức độ rõ ràng, dễ hiểu về các quy định hồ sơ, trình tự thực hiện TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của huyện

1,50

 

 

 

 

 

ĐT XHH

3.6.2

Sự đơn giản, dễ kê khai đối với mu đơn, mẫu tờ khai trong hồ sơ TTHC thuộc phạm vi qun lý nhà nước của huyện

1,50

 

 

 

 

 

ĐT XHH

3.6.3

Sự minh bạch, rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong quy trình giải quyết TTHC

1,50

 

 

 

 

 

ĐT XHH

3.6.4

Tính hợp lý v các quy định hồ sơ, trình tự thực hiện TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của huyện

1,00

 

 

 

 

 

ĐT XHH

3.6.5

Cơ sở vật chất, trang thiết bị tại Bộ phận tiếp nhận và trkết qu

1,50

 

 

 

 

 

ĐT XHH

4

CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH

13,00

 

 

 

 

 

 

4.1

Thực hiện quy định của cp có thẩm quyền về tổ chc bộ máy

3,00

 

 

 

 

 

 

4.1.1

Sắp xếp tổ chc bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các CQCM cp huyện

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Đúng quy định: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Không đúng quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

4.1.2

Thực hiện quy định vcơ cấu số lượng lãnh đạo tại các CQCM

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện đúng quy định về cơ cu số ợng nh đạo cấp phòng và tương đương: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện đúng quy định về cơ cu số ợng lãnh đạo cấp xã thuộc UBND cp huyện: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

4.1.3

Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2015

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Đạt tỷ ldưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức:

(Tlệ % gim ĐVSN X 1,00/10%)

 

 

 

 

 

 

 

4.2

Thực hiện quy định về qun , sử dụng biên chế được cấp có thm quyền giao

3,50

 

 

 

 

 

 

4.2.1

Thực hiện quy định về sdụng biên chế hành chính

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0

 

 

 

 

 

 

 

4.2.2

Thực hiện quy định về số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của huyn

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Sdụng không vượt quá số lượng người làm việc được giao: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Sử dụng vượt quá số lượng người làm việc được giao: 0

 

 

 

 

 

 

 

4.2.3

Tỷ lệ giảm biên chế so vi năm 2015

1,50

 

 

 

 

 

 

 

Đạt tỷ lệ t 10% trở lên: 1,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Đạt tỷ lệ dưi 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức:

(Tỷ lệ % gim biên chế X 1,50/10%)

 

 

 

 

 

 

 

4.3

Thực hiện phân cấp quản

2,00

 

 

 

 

 

 

4.3.1

Thực hiện các quy định về phân cấp qun lý do cấp có thẩm quyn ban hành

0,50

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện đy đủ các quy định: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

Không thc hiện đầy đcác quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

4.3.2

Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản nhà nưc đã phân cấp cho cấp xã

0,50

 

 

 

 

 

 

 

Có thực hiện: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Kng thc hiện: 0

 

 

 

 

 

 

 

4.3.3

Xử lý các vn đề về phân cp phát hiện qua kiểm tra

1,00

 

 

 

 

 

 

 

100% số vấn đề phát hiện được xlý hoặc kiến nghị xử lý: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 100% số vấn đphát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0

 

 

 

 

 

 

 

4.4

Tác động của cải cách đến tchức bộ máy hành chính

4,50

 

 

 

 

 

 

4.4.1

Tính hình thực hiện quy chế làm việc của UBND cấp huyện

1,50

 

 

 

 

 

ĐT XHH

4.4.2

Tính hợp lý trong việc sp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền ca huyện

1,50

 

 

 

 

 

ĐT XHH

4.4.3

Tính hợp lý trong việc phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa tỉnh và huyện

1,50

 

 

 

 

 

ĐT XHH

5

XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC

15,00

 

 

 

 

 

 

5.1

Thực hiện cơ cu công chức, viên chức theo vị trí việc làm

2,00

 

 

 

 

 

 

5.1.1

Tỷ lệ CQCM của huyện b trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt

1,00

 

 

 

 

 

 

 

100% số cơ quan: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 80% - dưới 100% số cơ quan: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 80% số cơ quan: 0

 

 

 

 

 

 

 

5.1.2

Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc huyện b trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt

1,00

 

 

 

 

 

 

 

100% số đơn vị: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 80% - dưới 100% số đơn vị: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 80% số đơn vị: 0

 

 

 

 

 

 

 

5.2

Tuyển dụng công chức, viên chức

1,00

 

 

 

 

 

 

5.2.1

Thực hiện quy định vtuyển dụng công chức tại CQCM cấp huyện, đơn vị hành chính cấp xã

0,50

 

 

 

 

 

 

 

Đúng quy định: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Không đúng quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

5.2.2

Thực hiện quy định vtuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc huyện

0,50

 

 

 

 

 

 

 

Đúng quy định: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Không đúng quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

5.3

Thi nâng ngạch công chc, thăng hạng viên chức

1,00

 

 

 

 

 

 

5.3.1

Thực hiện các quy định về nâng ngạch công chức

0,50

 

 

 

 

 

 

 

Đúng quy định: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Không đúng quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

5.3.2

Thực hiện các quy định về thăng hạn viên chc

0,50

 

 

 

 

 

 

 

Đúng quy định: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Không đúng quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

5.4

Thực hiện quy định về bnhiệm vị trí lãnh đạo tại các phòng chuyên môn và tương đương thuộc huyện

1,00

 

 

 

 

 

 

 

100% số nh đạo cp phòng thuộc huyện được bnhiệm đúng quy định: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

100% số nh đạo c đơn vị sự nghiệp thuộc UBND cp huyện được bổ nhiệm đúng quy định: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

5.5

Đánh giá, phân loại công chức, viên chức

1,00

 

 

 

 

 

 

5.5.1

Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chc, viên chức theo quy định

0,50

 

 

 

 

 

 

 

Đúng quy định: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Không đúng quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

5.5.2

Chấp hành kluật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, vn chức

0,50

 

 

 

 

 

 

 

Trong năm không có cán bộ, công chc làm việc ti cơ quan nhà nước cấp huyện bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong năm không có cán bộ, công chức cấp xã bị kỷ luật từ mức cnh cáo trở lên: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

5.6

Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chc, viên chức

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoch thì điểm đánh giá được tính theo công thức [Tlệ % hoàn thành X 1,00/100%)

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0

 

 

 

 

 

 

 

5.7

Cán bộ, công chức cấp xã

2,00

 

 

 

 

 

 

5.7.1

Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cp xã

1,00

 

 

 

 

 

 

 

100% scông chức cp xã đạt chuẩn: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 90% - dưới 100% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 90% số công chc cấp xã đạt chuẩn: 0

 

 

 

 

 

 

 

5.7.2

Tỷ lệ đạt chun của cán bộ cấp xã

1,00

 

 

 

 

 

 

 

100% số cán bộ cp xã đạt chuẩn: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 90% - dưới 100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 90% s cán bộ cp xã đạt chuẩn: 0

 

 

 

 

 

 

 

5.8

Tác động của cải cách đến qun lý cán bộ, công chức, viên chức

2,00

 

 

 

 

 

 

5.8.1

Tình trạng tiêu cực trong tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức

1,00

 

 

 

 

 

ĐT XHH

5.8.2

Tính công khai, minh bạch trong công tác tuyển dụng, bnhiệm công chức, viên chức

1,00

 

 

 

 

 

ĐT XHH

5.9

Tác động của cải cách đến chất lượng đội ngũ công chức, viên chức

4,00

 

 

 

 

 

 

5.9.1

Năng lực chuyên môn của công chức trong phi hp, xử lý công việc

1,00

 

 

 

 

 

ĐT XHH

5.9.2

Tinh thần trách nhiệm của công chức trong phi hợp, xử lý công việc

1,00

 

 

 

 

 

ĐT XHH

5.9.3

Tình trng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc

1,00

 

 

 

 

 

ĐT XHH

5.9.4

Tính hiệu qutrong việc thực thi chính sách thu hút người tài năng vào bộ máy hành chính

1,00

 

 

 

 

 

ĐT XHH

6

CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG

11,50

 

 

 

 

 

 

6.1

Tchức thực hiện công tác tài chính - ngân sách

3,00

 

 

 

 

 

 

6.1.1

Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Đạt tỷ lệ giải ngân từ 90% tr lên so với kế hoạch được giao: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Đạt tỷ lệ gii ngân từ 60% - 90% so với kế hoạch được giao thì điểm đánh giá được tính theo công thức:

(Tỷ lệ % giải ngân KH đầu tư vốn NSNN x 1,00/100%)

 

 

 

 

 

 

 

 

Đt tỷ lệ gii ngân dưới 60% so với kế hoch được giao: 0

 

 

 

 

 

 

 

6.1.2

Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách

1,00

 

 

 

 

 

 

 

100% số kiến nghị được thực hiện: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 80% - dưới 100% số kiến nghị được thực hiện: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 80% số kiến nghị được thực hiện: 0

 

 

 

 

 

 

 

6.1.3

Thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí qun lý hành chính tại cơ quan hành chính ở địa phương

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Không có sai phạm về sdụng kinh phí qun hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Có sai phạm v sdụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0

 

 

 

 

 

 

 

6.2

Công c quản lý, sử dụng tài sn công

1,00

 

 

 

 

 

 

6.2.1

Ban hành quy đnh về phân cấp qun lý tài sản công theo quy định của Luật Quản lý, sdụng tài sản công

0,50

 

 

 

 

 

 

 

Đã ban hành kịp thời: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

Đã ban hành nhưng chưa kịp thời: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

Ca ban hành: 0

 

 

 

 

 

 

 

6.2.2

Kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công

0,50

 

 

 

 

 

 

 

Có kiểm tra: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

Không kiểm tra: 0

 

 

 

 

 

 

 

6.3

Thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL)

3,50

 

 

 

 

 

 

6.3.1

Số đơn v SNCL tự bảo đm chi thường xuyên

1,00

 

 

 

 

 

Chỉ tính đơn vị được giao mới, không tính giao lại

 

Có thêm từ 02 đơn vị tr lên: 1

 

 

 

 

 

 

Có thêm 01 đơn vị: 0,5

 

 

 

 

 

 

Không có thêm: 0

 

 

 

 

 

 

6.3.2

Số đơn vị SNCL tự bảo đảm một phần chi thường xuyên

0,50

 

 

 

 

 

Chỉ tính đơn vị được giao mới, không tính giao lại

 

Có thêm từ 02 đơn vị trở lên: 0,5

 

 

 

 

 

 

Có thêm 01 đơn vị: 0,25

 

 

 

 

 

 

Không có thêm: 0

 

 

 

 

 

 

6.3.3

Thực hiện quy định vviệc phân phi kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm tại các đơn vị SNCL

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 1

 

 

 

 

 

 

 

Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0

 

 

 

 

 

 

 

6.3.4

Tlệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2015

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Đt tỷ lệ t10% trở lên: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Đạt tlệ dưi 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % gim chi ngân sách x 1,00/10%)

 

 

 

 

 

 

 

6.4

Tác động của ci cách đến qun tài chính công

4,00

 

 

 

 

 

 

6.4.1

Thực hiện tiết kiệm, chng lãng phí trong qun lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị

1,00

 

 

 

 

 

ĐTXHH

6.4.2

Tính hiệu quả của việc quản , sử dụng tài sản công

1,00

 

 

 

 

 

ĐTXHH

6.4.3

Tính hiệu qucủa việc thực hiện cơ chế tự chủ vsử dụng kinh phí quản lý hành chính

1,00

 

 

 

 

 

ĐTXHH

6.4.4

Tính hiệu qucủa việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập

1,00

 

 

 

 

 

ĐTXHH

7

HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH

15,50

 

 

 

 

 

 

7.1

Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của tỉnh

5,00

 

 

 

 

 

 

7.1.1

Triển khai Kiến trúc Chính quyn điện tử của tnh

0,50

 

 

 

 

 

 

 

Tchức triển khai, duy trì và cập nhật Kiến trúc theo quy định: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

Không tổ chc triển khai, duy trì và cập nht Kiến trúc theo quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

7.1.2

Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nưc dưới dạng điện t

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Từ 90% số văn bn tr lên: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 60% - dưới 90% số văn bản thì đim đánh giá được tính theo công thức [Tỷ lệ % số văn bản X 1,00/90%]

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 60% số văn bn: 0

 

 

 

 

 

 

 

7.1.3

Thực hiện kết ni, liên thông các phần mềm quản lý văn bản (từ cấp xã đến cấp tỉnh)

1,50

 

 

 

 

 

 

 

Đã kết ni liên thông từ cp tnh đến 100% đơn vị cp xã: 1,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Đã kết ni liên thông từ cấp tnh đến dưới 100% đơn vị cấp xã: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Đã kết nối liên thông từ cấp huyện đến 100% đơn vị cp xã: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Đã kết ni liên thông tcấp huyện đến dưới 100% đơn vị cp xã: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

 

Chưa thực hiện kết nối liên thông đến 100% đơn vị cp xã: 0

 

 

 

 

 

 

 

7.1.4

Vận hành Hệ thống thông tin một cửa điện tử

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Đã kết ni liên thông tới 100% các phòng chuyên môn huyện, UBND xã: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Đã kết nối liên thông tới 100% phòng chuyên môn: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Chưa kết nối liên thông: 0

 

 

 

 

 

 

 

7.1.5

Xây dựng Cổng dịch vụ công

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Đã xây dng đáp ng đầy đủ các chức năng và yêu cầu kỹ thuật theo quy định: 1

 

 

 

 

 

 

 

Đã xây dựng nhưng chưa đáp ứng đy đủ các chức năng và yêu cầu kỹ thuật theo quy định: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

Chưa xây dựng: 0

 

 

 

 

 

 

 

7.2

Cung cp dịch vụ công trực tuyến

3,00

 

 

 

 

 

 

7.2.1

Tỷ lệ TTHC cung cp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Từ 80% số TTHC trở lên cung cp trc tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 60% - dưới 80% số TTHC cung cp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh h sơ: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 60% số TTHC cung cp trực tuyến mc độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0

 

 

 

 

 

 

 

7.2.2

Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3

1,00

 

 

 

 

 

Phạm vi thống kê đánh giá là các TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 3

 

Từ 40% số hồ sơ TTHC trlên: 1

 

 

 

 

 

 

 

Từ 20% - dưới 40% số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức [Tlệ % số hồ sơ X 1,00/40%]

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 20% số hTTHC: 0

 

 

 

 

 

 

7.2.3

Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 4

1,00

 

 

 

 

 

Phạm vi thống kê đánh giá là các TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức đ4

 

Từ 30% shồ sơ TTHC trở lên: 1

 

 

 

 

 

 

 

Từ 10% - dưới 30% số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thc [Tlệ % số hồ sơ X 1,00/30%]

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 10% số hồ sơ TTHC: 0

 

 

 

 

 

 

7.3

Thực hiện tiếp nhn h sơ, trả kết qu gii quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)

1,50

 

 

 

 

 

 

7.3.1

Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI

0,50

 

 

 

 

 

Chthống kê tỷ lệ trong tổng số TTHC đã triển khai sử dụng dịch vụ bưu chính công ích.

 

Từ 70% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

Từ 50% - dưới 70% số TTHC trở lên có phát sinh h sơ: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 50% sTTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 0

 

 

 

 

 

 

7.3.2

Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI

0,50

 

 

 

 

 

Phạm vi thng kê, đánh giá là các TTHC có phát sinh hồ sơ được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI

 

Từ 15% số hồ sơ TTHC trở lên: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

Từ 10% - dưới 15% s h sơ: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 10% shồ sơ: 0

 

 

 

 

 

 

7.3.3

Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI

0,50

 

 

 

 

 

Phm vi thng kê, đánh giá là các TTHC có phát sinh hồ sơ được trả kết quả qua dch vụ BCCI

 

Từ 15% số hTTHC trở lên: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

Từ 10% - dưới 15% số hồ sơ: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 10% số hồ sơ: 0

 

 

 

 

 

 

7.4

Áp dụng hệ thng qun lý chất lượng (ISO 9001) theo quy định

1,50

 

 

 

 

 

 

7.4.1

Tỷ lệ CQCM cấp huyện công bố ISO 9001 theo quy định

0,50

 

 

 

 

 

 

 

100% số cơ quan: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 100% số cơ quan: 0

 

 

 

 

 

 

 

7.4.2

Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã công bố ISO 9001 theo quy định

0,50

 

 

 

 

 

 

 

Từ 70% sđơn vị trở lên: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 50% - dưới 70% số đơn vị: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 50% số đơn vị: 0

 

 

 

 

 

 

 

7.4.3

Tỷ lệ CQCM cấp huyện, ĐVHC cp xã thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến ISO 9001 theo quy định

0,50

 

 

 

 

 

 

 

100% số cơ quan, đơn vị: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 80% - dưới 100% scơ quan, đơn vị: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 80% số cơ quan, đơn vị: 0

 

 

 

 

 

 

 

7.5

Tác động của cải cách đến hiện đại hóa hành chính

4,50

 

 

 

 

 

 

7.5.1

Tính kịp thời của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử ca huyện

1,50

 

 

 

 

 

ĐT XHH

7.5.2

Mức độ đầy đủ của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của huyện

1,00

 

 

 

 

 

ĐT XHH

7.5.3

Mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trôn Cng/Trang thông tin điện tử của huyện

1,00

 

 

 

 

 

ĐT XHH

7.5.4

Tính hiệu quả trong việc thực hiện quy trình ISO

1,00

 

 

 

 

 

ĐT XHH

8

TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA CẤP HUYỆN

3,50

 

 

 

 

 

 

8.1

Mức độ thu hút đầu tư của huyện

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Cao hơn so với năm trước liền kề: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Bằng so với năm trước liền k: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Thấp hơn so với năm trước liền kề: 0

 

 

 

 

 

 

 

8.2

Tlệ doanh nghiệp/H kinh doanh thành lp mới trong năm

1,00

 

 

 

 

 

 

8.2.1

Tỷ lệ doanh nghiệp/Hkinh doanh thành lập mi trong năm

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Tăng từ 30% trlên so với năm trước lin kề: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Tăng từ 10% - dưi 30% so với năm trước liền kề: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Tăng dưới 10% so với năm trước liền k: 0

 

 

 

 

 

 

 

8.2.2

Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách tỉnh của khu vực doanh nghiệp

1.00

 

 

 

 

 

 

 

Tăng so vi năm trước liền kề: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Không tăng so vi năm trước liền kề: 0

 

 

 

 

 

 

 

8.3

Thực hiện thu ngân sách hàng năm của huyện theo Kế hoạch được UBND tnh giao

1,50

 

 

 

 

 

 

 

Vượt chtiêu được giao: 1,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành chỉ tiêu được giao: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Không hoàn thành chỉ tiêu được giao: 0

 

 

 

 

 

 

 

TNG ĐIM

100,00

 

 

 

 

 

 

 

Bảng 3

CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP XÃ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 673/QĐ-UBND ngày 30/8/2019 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

STT

Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần

Điểm tối đa

Đim đánh giá thực tế

Chs

Ghi chú

Tự đánh giá

UBND Huyện đánh g

Điều tra XHH

Điểm đạt được

1

CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC)

11,50

 

 

 

 

 

 

1.1

Kế hoạch CCHC

1,50

 

 

 

 

 

 

1.1.1

Ban hành kế hoạch CCHC

0,50

 

 

 

 

 

 

 

Ban hành kịp thời và đủ các nội dung: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Ban hành không kịp thời và không đnội dung: 0

 

 

 

 

 

 

 

1.1.2

Mc độ hoàn thành kế hoạch CCHC

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành từ 80% -100% kế hoạch thì đim đánh giá theo công thức [tlệ % hoàn thành X 1,00/100%]

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Thực hiện công tác báo cáo định kỳ

3,00

 

 

 

 

 

 

 

Báo cáo định kỳ quý, 6 tháng, năm về CCHC: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Báo cáo năm vkiểm tra, rà soát VBQPPL: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Báo cáo năm về theo dõi thi hành pháp luật: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Báo cáo về kim soát thủ tục hành chính: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Báo cáo về thc hiện cơ chế một cửa, một ca liên thông: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Báo cáo định kỳ hàng quý, năm về kết quả ứng dụng CNTT: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

1.3

Công tác kiểm tra CCHC

2,00

 

 

 

 

 

 

1.3.1

Tỷ tệ bộ phận chuyên môn cấp xã và các đơn vị thuộc xã được kiểm tra trong năm

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Từ 30% số bộ phận, đơn vị trở lên: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 20% - dưới 30% số bộ phận, đơn vị: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 20% sbộ phận, đơn vị: 0

 

 

 

 

 

 

 

1.3.2

Xử lý các vấn đphát hiện qua kiểm tra

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Từ 70% - dưới 100% svấn đề phát hiện được x lý/kiến nghị xử lý thì đim đánh giá được tính theo công thức [(Tỷ lệ % svấn đề đã xlý hoặc kiến nghị xử lý) X 1,00/100%]

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 70% số vn đề đã x lý hoặc kiến nghị x lý: 0

 

 

 

 

 

 

 

1.4

Công tác tuyên truyền CCHC

2,00

 

 

 

 

 

 

1.4.1

Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên truyền CCHC

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành 100% kế hoạch: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành dưới 100% kế hoạch: 0

 

 

 

 

 

 

 

1.4.2

Thực hiện các hình thc tuyên truyền CCHC

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các pơng tiện thông tin đi chúng: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các hình thức khác: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

1.5

Sáng kiến/giải pháp mi trong CCHC

1,50

 

 

 

 

 

 

 

Có từ 2 sáng kiến/giải pháp mi trở lên: 1,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Có từ 1 sáng kiến/giải pháp mới: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Không có sáng kiến/gii pháp mới: 0

 

 

 

 

 

 

 

1.6

Thực hiện các nhiệm vụ được cp trên giao

1,50

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm: 1,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành 100% snhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành dưới 100% số nhiệm vụ được giao: 0

 

 

 

 

 

 

 

2

XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TẠI XÃ

11,00

 

 

 

 

 

 

2.1

Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL)

2,00

 

 

 

 

 

 

2.1.1

Thực hiện các hoạt động v TDTHPL

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Thu thập thông tin v tình hình thi hành pháp luật: 0.5

 

 

 

 

 

 

 

 

Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật: 0.5

 

 

 

 

 

 

 

2.1.2

X lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết qu TDTHPL theo thm quyền: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Không ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Xử lý VBQPPL sau rà soát

1,50

 

 

 

 

 

 

 

Từ 70% - 100% số văn bn đã được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức [(Tỷ lệ % VB đã xử lý hoặc kiến nghị xử ) X 1,50/100%]

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 70% số văn bn đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Xlý văn bn trái pháp luật phát hiện qua kiểm tra

1,50

 

 

 

 

 

 

 

Từ 70% - 100% số văn bản đã được xử /kiến nghị x lý thì đim đánh giá được tính theo công thức [(Tỷ lệ % số VB đã xử hoặc kiến nghị xử lý) X 1,50/100%]

 

 

 

 

 

 

 

 

ới 70% số văn bn đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0

 

 

 

 

 

 

 

2.4

Tác động của cải cách đến cht lượng VBQPPL của xã

6,00

 

 

 

 

 

 

2.4.1

Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của xã

1,50

 

 

 

 

 

ĐT XHH

2.4.2

Tính hợp lý của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của xã

1,50

 

 

 

 

 

ĐT XHH

2.4.3

Tính khả thi của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của xã

1,50

 

 

 

 

 

ĐT XHH

2.4.4

Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của xã

1,50

 

 

 

 

 

ĐT XHH

3

CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

19,50

 

 

 

 

 

 

3.1

Kiểm soát quy định thủ tục hành chính (TTHC)

1,50

 

 

 

 

 

 

3.1.1

Thực hiện các quy định vTTHC đã được ban hành

0,50

 

 

 

 

 

 

 

Thc hiện đúng quy định: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện không đúng hoặc chậm so với quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

3.1.2

Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Có văn bản trin khai thc hiện: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

 

Có báo cáo kết quthực hiện: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

Có phương án đơn giản hóa, sáng kiến ci cách TTHC: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

3.2

Niêm yết, công khai TTHC

3,50

 

 

 

 

 

 

3.2.1

UBND cấp xã niêm yết, công khai nội dung TTHC, danh mục TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Đầy đủ 100% theo quy định: 1,0

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 85% đến dưới 100% theo quy định: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 85%: 0

 

 

 

 

 

 

 

3.2.2

Niêm yết thông báo tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC

0,50

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện đầy đ: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Chưa thc hiện: 0

 

 

 

 

 

 

 

3.2.3

Công khai TTHC, danh mục TTHC và bng thông báo tiếp nhn phn ảnh, kiến nghị về quy định hành chính đầy đủ, đúng quy định bằng màn hình điện tử tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện công khai đầy đủ 100% số TTHC: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện công khai nhưng chưa đầy đ: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Chưa thực hiện: 0

 

 

 

 

 

 

 

3.2.4

Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC thuộc thẩm quyền của xã bằng màn hình điện tử tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC

1,00

 

 

 

 

 

Đầy đủ, thường xuyên, liên tục

 

100% số hồ sơ được công khai tiến độ, kết qu gii quyết: 1

 

 

 

 

 

 

 

Từ 50% - dưới 100% số hsơ được công khai tiến độ, kết qugiải quyết: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

Dướì 50% số hồ sơ được công khai tiến độ, kết qugiải quyết: 0

 

 

 

 

 

 

 

3.3

Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông

2,50

 

 

 

 

 

 

3.3.1

Tỷ lệ TTHC thuộc thm quyn giải quyết của cp xã được thực hiện theo cơ chế một cửa

1,00

 

 

 

 

 

 

 

100% số TTHC: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 80% - dưới 100% số TTHC: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

ới 80% số TTHC: 0

 

 

 

 

 

 

 

3.3.2

Số TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông

1,50

 

 

 

 

 

 

 

Từ 20% TTHC tr lên: 1,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 10-19% TTHC: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 5 -9% TTHC: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 5% TTHC: 0

 

 

 

 

 

 

 

3.4

Kết qugiải quyết thtục hành chính

3,50

 

 

 

 

 

 

3.4.1

Tỷ lệ hồ sơ do UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn

2,00

 

 

 

 

 

 

 

Từ 95% - 100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hn thì điểm đánh giá được tính theo công thức [Tỷ lệ % hồ đúng hạn X 2,0/100%]

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm được gii quyết đúng hạn: 0

 

 

 

 

 

 

 

3.4.2

Tỷ lệ hồ sơ do UBND cp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết trả kết qutrước thời hạn

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Trên 50% hồ sơ được trtrước thời hạn: 1,00

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 20% - dưới 50% hồ sơ được tr trước thời hạn: 0,50

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 20% hsơ được trtrước thời hạn: 0

 

 

 

 

 

 

 

3.4.3

Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi đxảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC

0,50

 

 

 

 

 

 

 

Đầy đủ, đúng quy định: 0.5

 

 

 

 

 

 

 

Không đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

3.5

Tiếp nhn, xử lý phn ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thm quyền gii quyết ca cấp xã

2,00

 

 

 

 

 

 

3.5.1

Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đi với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của xã

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện đúng quy định: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Không thc hiện đúng quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

3.5.2

Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đi với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của xã

1,00

 

 

 

 

 

 

 

100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử : 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 90% - dưới 100% số PAKN được xử hoặc kiến nghị xử lý: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 90% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0

 

 

 

 

 

 

 

3.6

Tác động của cải cách đến chất lưng quy định TTHC

6,50

 

 

 

 

 

 

3.6.1

Mức độ rõ ràng, dễ hiểu về các quy định hồ sơ, trình tự thực hiện TTHC thuộc phạm vi qun lý nhà nước của xã

1,50

 

 

 

 

 

ĐT XHH

3.6.2

Sự đơn giản, d kê khai đối với mẫu đơn, mu tờ khai trong hồ sơ TTHC thuộc phạm vi qun lý nhà nước của xã

1,50

 

 

 

 

 

ĐT XHH

3.6.3

Sự minh bạch, rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong quy trình giải quyết TTHC

1,00

 

 

 

 

 

ĐT XHH

3.6.4

Tính hợp lý về các quy định h sơ, trình tự thực hiện TTHC thuộc phạm vi qun lý nhà nước của xã

1,00

 

 

 

 

 

ĐT XHH

3.6.5

Đánh giá về cơ svật chất, trang thiết bị tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

1,50

 

 

 

 

 

ĐT XHH

4

CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH

9,00

 

 

 

 

 

 

4.1

Thực hiện các quy định của cấp có thm quyền về tchức bộ máy ở cp xã

1,50

 

 

 

 

 

 

 

Đúng quy định: 1,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Không đúng quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

4.2

Thực hiện quy định v sdụng biên chế được cấp có thm quyền giao

1,00

 

 

 

 

 

 

 

B trí biên chế không vượt quá số lượng được quy định theo chức danh công chức: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

B trí vượt quá số lượng quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

4.3

Thực hiện phân cấp qun lý

2,00

 

 

 

 

 

 

4.3.1

Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp xã

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Có thực hiện: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Không thực hiện: 0

 

 

 

 

 

 

 

4.3.2

Xử lý các vấn đvề phân cp phát hiện qua kim tra

1,00

 

 

 

 

 

 

 

100% số vn đ phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xlý: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 100% số vn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử : 0

 

 

 

 

 

 

 

4.4

Tác động ca cải cách đến tổ chức bộ máy hành chính

4,50

 

 

 

 

 

 

4.4.1

Tình hình thực hin quy chế làm việc của UBND xã

1,50

 

 

 

 

 

ĐT XHH

4.4.2

Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền của xã

1,50

 

 

 

 

 

ĐT XHH

4.4.3

Tính hợp lý trong việc phân cp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa huyện và xã

1,50

 

 

 

 

 

ĐT XHH

5

XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ

16,00

 

 

 

 

 

 

5.1

B trí công chc cấp xã đã được tuyển dụng và thc hiện việc chuyn đi vị trí công tác theo quy định

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Đúng quy định: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Không đúng quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

5.2

Thực hiện quy định về chuyển xếp ngạch, bậc lương đối với cán bộ, công chức

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Đúng quy định: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Không đúng quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

5.3

Đánh giá, phân loại cán bộ, công chức

2,00

 

 

 

 

 

 

5.3.1

Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại cán bộ, công chức theo quy định

1,00

 

 

 

 

 

.

 

Đúng quy định: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Không đúng quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

5.3.2

Chấp hành kỷ luật, kcương hành chính của cán bộ, công chức

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Trong năm không có cán bộ làm việc ti cơ quan cp xã bị kluật từ mức khiển trách trở lên: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong năm không có công chức cấp xã bị kỷ luật từ mc cảnh cáo trở lên: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

5.4

Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã

2,50

 

 

 

 

 

 

5.4.1

Thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Đúng quy định: 1

 

 

 

 

 

 

 

Không đúng quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

5.4.2

Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức

1,50

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành từ 80% -100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thc [Tỷ lệ % hoàn thành X 1,50/100%]

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0

 

 

 

 

 

 

 

5.5

Về chuẩn hóa đội ngũ cán bộ, công chức cp xã

3,00

 

 

 

 

 

 

5.5.1

Tỷ lệ đạt chuẩn của công chc cấp xã

1,50

 

 

 

 

 

 

 

100% số công chức cp xã đạt chuẩn: 1,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 95% - dưới 100% số công chức cp xã đạt chuẩn: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 95% scông chức cấp xã đạt chuẩn: 0

 

 

 

 

 

 

 

5.5.2

Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã

1,50

 

 

 

 

 

 

 

100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 1,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 90% - dưới 100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 90% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0

 

 

 

 

 

 

 

5.6

Tác động của cải cách đến quản cán bộ, công chức

2,00

 

 

 

 

 

 

5.6.1

Tình trạng tiêu cực trong b t, phân công cán bộ, công chức

1,00

 

 

 

 

 

ĐT XHH

5.6.2

Tính công khai, minh bạch trong công tác quy hoạch công chc

1,00

 

 

 

 

 

ĐT XHH

5.7

Tác động của cải cách đến cht lượng đội ngũ cán bộ, công chức

4,50

 

 

 

 

 

 

5.7.1

Năng lực chuyên môn của cán bộ, công chức trong phi hợp, xử lý công việc

1,50

 

 

 

 

 

ĐT XHH

5.7.2

Tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức trong phi hợp, xử lý công việc

1,50

 

 

 

 

 

ĐT XHH

5.7.3

Tình trạng cán bộ, công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn đtrục lợi cá nhân trong phi hợp, xlý công việc

1,50

 

 

 

 

 

ĐT XHH

6

CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG

7,50

 

 

 

 

 

 

6.1

Tchức thực hiện công tác tài chính - ngân sách

3,00

 

 

 

 

 

 

6.1.1

Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Đt tỷ lệ giải ngân từ 90% trở lên so vi kế hoch được giao: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Đạt tỷ lệ giải ngân từ 60% - 90% so với kế hoạch được giao thì điểm đánh giá được tính theo công thức:

(Tỷ lệ % gii ngân KH đầu tư vn NSNN x 1,00/100%)

 

 

 

 

 

 

 

 

Đạt tỷ lệ giải ngân dưới 60% so vi kế hoạch được giao: 0

 

 

 

 

 

 

 

6.1.2

Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra về tái chính, ngân sách

1,00

 

 

 

 

 

 

 

100% số kiến nghị đưc thc hiện: 1

 

 

 

 

 

 

 

Từ 80% - dưới 100% số kiến ngh được thực hiện: 0.5

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 80% số kiến nghị được thực hiện: 0

 

 

 

 

 

 

 

6.1.3

Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Không có sai phạm về sử dụng kinh phí qun hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 1

 

 

 

 

 

 

 

Có sai phạm về sử dụng kinh phí qun lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0

 

 

 

 

 

 

 

6.2

Thực hiện cơ chế khoán kinh phí hành chính tại

1,50

 

 

 

 

 

 

 

Thc hiện: 1,5

 

 

 

 

 

 

 

Không thực hiện: 0

 

 

 

 

 

 

 

6.3

Tác động của ci cách đến quản lý tài chính công

3,00

 

 

 

 

 

 

6.3.1

Thực hiện tiết kim, chống lãng phí trong qun lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị

1,00

 

 

 

 

 

ĐT XHH

6.3.2

Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính

1,00

 

 

 

 

 

ĐT XHH

6.3.3

Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế khoáng kinh phí hành chính

1,00

 

 

 

 

 

ĐT XHH

7

HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH

20,00

 

 

 

 

 

 

7.1

Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT)

9,50

 

 

 

 

 

 

7.1.1

Mức độ hoàn thành kế hoạch ng dụng CNTT

1,50

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành từ 80% -100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức [Tlệ % hoàn thành X 1,50/100%]

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0

 

 

 

 

 

 

 

7.1.2

T l văn bn trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện t

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Từ 90% s văn bản trở lên: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 60% - dưới 90% số văn bn thì đim đánh giá được tính theo công thc [Tỷ lệ % số văn bn X 1,00/90%]

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 60% số văn bản: 0

 

 

 

 

 

 

 

7.1.3

Thực hiện kết nối, liên thông phn mm quản lý văn bản (từ cp xã đến cp tnh)

1,50

 

 

 

 

 

 

 

Đã kết nối liên thông từ cấp xã đến cp tnh: 1,5

 

 

 

 

 

 

 

Đã kết ni liên thông từ cp xã đến cp huyện: 1

 

 

 

 

 

 

 

Chưa thực hiện kết nối liên thông: 0

 

 

 

 

 

 

 

7.1.4

Vận hành Hệ thống thông tin một cửa điện tử

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Đã kết ni liên thông từ xã ti huyện: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Chưa kết nối liên thông: 0

 

 

 

 

 

 

 

7.1.5

B trí trang thiết bị, hạ tầng CNTT đáp ứng nhu cầu làm việc cho cán bộ, công chức

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Bố trí đầy đủ: 1

 

 

 

 

 

 

 

Có bố trí nhưng chưa đầy đ: 0

 

 

 

 

 

 

 

7.1.6

Sdụng mạng nội bộ (mạng LAN) để trao đổi công việc

1,00

 

 

 

 

 

 

 

100% máy tính được kết ni sử dng: 1

 

 

 

 

 

 

 

Từ 85% - dưới 100% máy tính được kết nối sử dụng: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 85% máy tính được kết nối sử dụng: 0

 

 

 

 

 

 

 

7.1.7

Mức độ sử dụng thư điện tử trong trao đổi công việc của cán bộ, công chức

1,50

 

 

 

 

 

 

 

100% cán bộ, công chức sử dụng: 1,5

 

 

 

 

 

 

 

Từ 85% - dưới 100% cán bộ, công chức sdụng: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 70 - dưới 85% cán bộ, công chc sdụng: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

ới 70% cán bộ, công chức sử dụng: 0

 

 

 

 

 

 

 

7.1.8

Xã có Cổng/Trang thông tin điện tử

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Có Cng/Trang thông tin điện t: 1

 

 

 

 

 

 

 

Không có Cổng/Trang thông tin điện t: 0

 

 

 

 

 

 

 

7.2

Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trkết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)

3,00

 

 

 

 

 

 

7.2.1

Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Từ 70% số TTHC tr lên có phát sinh hồ sơ: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 50% - dưới 70% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 50% s TTHC tr lên có phát sinh hồ sơ: 0

 

 

 

 

 

 

 

7.2.2

Tlệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Từ 10% số hsơ TTHC trở lên: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 10% shồ sơ TTHC tđiểm đánh giá được tính theo công thc [Tlệ % số hồ sơ X 1,00/10%]

 

 

 

 

 

 

 

7.2.3

Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC đưc trả qua dịch vụ BCCI

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Từ 15% số hồ sơ TTHC tr lên: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 15% số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thc [Tlệ % số hồ sơ X 1,00/15%]

 

 

 

 

 

 

 

7.3

Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001) theo quy định

2,0

 

 

 

 

 

 

7.3.1

Công bố ISO 9001

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Đã công b: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Chưa công b: 0

 

 

 

 

 

 

 

7.3.2

Thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến ISO 9001 theo quy định

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Thc hiện đúng quy định: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Không thực hiện đúng quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

7.4

Tác động ca ci cách đến hiện đi hóa hành chính

5,50

 

 

 

 

 

 

7.4.1

Tính kịp thời của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của xã

1,50

 

 

 

 

 

ĐT XHH

7.4.2

Mc độ đy đủ của thông tin được cung cp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của xã

1,50

 

 

 

 

 

ĐT XHH

7.4.3

Mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của xã

1,50

 

 

 

 

 

ĐT XHH

7.4.4

Tính hiệu quả trong việc thực hiện quy trình ISO

1,00

 

 

 

 

 

ĐT XHH

8

TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA XÃ

5,50

 

 

 

 

 

 

8.1

Tác động đến chất lượng cung cp dịch v công

3,00

 

 

 

 

 

 

 

Đánh giá về chất lượng cung cp dịch vụ y tế công lập

1,50

 

 

 

 

 

ĐT XHH

 

Đánh giá vchất lượng cung cp dịch vụ giáo dục công lập

1,50

 

 

 

 

 

ĐT XHH

8.2

Tác động của CCHC đến sự phát triển kinh tế - xã hội của

2,50

 

 

 

 

 

 

8.2.1

Tỷ ldoanh nghiệp/Hkinh doanh thành lập mới trong năm

1,00

 

 

 

 

 

 

 

Tăng t20% trở lên so với năm trước liền k: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Tăng từ 5% - dưới 20% so với năm trước lin k: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Tăng dưới 5% so vi năm trước lin k: 0

 

 

 

 

 

 

 

8.2.2

Thực hiện thu ngân sách hàng năm của xã theo Kế hoạch được UBND huyện giao

1,50

 

 

 

 

 

 

 

Vượt chtiêu được giao: 1,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành chỉ tiêu được giao: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Không hoàn thành chtiêu được giao: 0

 

 

 

 

 

 

 

TNG ĐIM

100,00

 

 

 

 

 

 

 





Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2018 về công tác phòng, chống thiên tai Ban hành: 18/06/2018 | Cập nhật: 19/06/2018