Quyết định 205/QĐ-UBND năm 2009 sửa đổi mức trợ cấp thường xuyên được quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định 1991/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Số hiệu: 205/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên Người ký: Phạm Ngọc Chi
Ngày ban hành: 21/01/2009 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Chính sách xã hội, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 205/QĐ-UBND

Tuy Hòa, ngày 21 tháng 01 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỨC TRỢ CẤP THƯỜNG XUYÊN ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 1 ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 1991/QĐ-UBND NGÀY 24 THÁNG 10 NĂM 2007 CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP, TRỢ GIÚP CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

Căn cứ Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 2555/STC-HCSN ngày 25 tháng 12 năm 2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi mức trợ cấp thường xuyên được quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định số 1991/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2007 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho các đối tượng xã hội trên địa bàn tỉnh như sau:

“1. Mức trợ cấp xã hội thường xuyên:

a) Đối với các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý và các đối tượng bảo trợ xã hội sống trong các nhà xã hội tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý:

Mức trợ cấp xã hội hàng tháng thực hiện theo mức thấp nhất được quy định tại Điều 7 của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ;

Ngoài được hưởng khoản trợ cấp hàng tháng theo quy định nêu trên, các đối tượng bảo trợ xã hội còn được cấp thẻ bảo hiểm y tế và hỗ trợ kinh phí mai táng khi chết với mức 2.000.000 đồng/người.

b) Đối với các đối tượng đang nuôi dưỡng tại Trung tâm Nuôi dưỡng người có công và Bảo trợ xã hội tỉnh (trực thuộc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội):

- Mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng: mức chuẩn để xác định mức trợ cấp xã hội hàng tháng là 160.000 đồng (hệ số 1), cụ thể như sau:

TT

Đối tượng

Hệ số

Trợ cấp

(đồng)

1.

- Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP từ 18 tháng tuổi trở lên.

- Đối tượng quy định tại khoản 2, khoản 4 Điều 4 của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP .

2,0

320.000

2.

- Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP dưới 18 tháng tuổi.

- Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP từ 18 tháng tuổi trở lên tàn tật; bị nhiễm HIV/AIDS.

- Đối tượng quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều 4 của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP .

2,5

400.000

- Ngoài được hưởng khoản trợ cấp hàng tháng theo quy định nêu trên, các đối tượng bảo trợ xã hội còn được cấp thẻ bảo hiểm y tế và được hưởng thêm các khoản trợ giúp sau:

+ Khi chết được hỗ trợ kinh phí mai táng với mức 4.000.000 đồng/người;

+ Trợ cấp để mua sắm tư trang, vật dụng phục vụ cho sinh hoạt đời sống thường ngày và trợ cấp để mua thuốc chữa bệnh thông thường, với mức 400.000 đồng/người/năm;

+ Đối với người nhiễm HIV/AIDS được hỗ trợ điều trị nhiễm trùng cơ hội, với mức 150.000 đồng/người/năm;

+ Mua sách giáo khoa và đồ dùng học tập đối với trẻ em đi học phổ thông, bổ túc văn hóa (thực hiện theo Quyết định số 62/2005/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở), với mức 120.000 đồng/học sinh/năm;

+ Trợ cấp vệ sinh cá nhân hàng tháng đối với đối tượng nữ trong độ tuổi sinh đẻ, với mức 20.000 đồng/người/tháng.”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Giao trách nhiệm Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính hướng dẫn và kiểm tra trong việc thực hiện theo đúng quy định hiện hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động-Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh;

Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phạm Ngọc Chi