Quyết định 205/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bãi bỏ về lĩnh vực tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 205/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Cao Khoa |
Ngày ban hành: | 28/08/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tôn giáo, tín ngưỡng, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 205/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 28 tháng 08 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ LĨNH VỰC TÔN GIÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 ngày 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
Căn cứ Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo;
Căn cứ Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1078/SNV-VP ngày 12/8/2013 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 85/TTr-STP ngày 22/8/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 16 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và 01 thủ tục hành chính bãi bỏ về lĩnh vực tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi (có danh mục kèm theo).
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp thường xuyên cập nhật để trình UBND tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời gian cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 05 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp trình UBND tỉnh công bố trong thời gian không quá 05 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các thủ tục hành chính về lĩnh vực tôn giáo được công bố tại Quyết định số 373/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh được bãi bỏ.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ
(Kèm theo Quyết định số 205/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2013 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
1. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ
TT |
Tên thủ tục |
Lý do bãi bỏ |
Ghi chú |
1 |
Cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới |
Chồng chéo với Luật Xây dựng |
|
2. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành:
TT |
Tên thủ tục |
Ghi chú |
Lĩnh vực Tôn giáo |
|
|
1 |
Thủ tục về đăng ký Hiến chương, Điều lệ sửa đổi |
|
2 |
Thủ tục về đăng ký người đi học ở nước ngoài về được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử |
|
3 |
Thủ tục về việc tập trung để sinh hoạt tôn giáo của người nước ngoài tại Việt Nam |
|
3. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung:
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Ghi chú |
Tên VBQPPL quy định việc sửa đổi, bổ sung |
Lĩnh vực Tôn giáo |
|
Nghị định 12/NĐ-CP ngày 08/11/2013 của Chính phủ |
|
1 |
Thủ tục về đăng ký hoạt động tôn giáo |
Sửa đổi, bổ sung |
|
2 |
Thủ tục về công nhận tổ chức tôn giáo |
Sửa đổi, bổ sung |
|
3 |
Thủ tục về thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc |
Sửa đổi, bổ sung |
|
4 |
Thủ tục về chia, tách tổ chức tôn giáo trực thuộc |
Sửa đổi, bổ sung |
|
5 |
Thủ tục về sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc |
Sửa đổi, bổ sung |
|
6 |
Thủ tục về đăng ký hội đoàn tôn giáo hoạt động trong phạm vi tỉnh Quảng Ngãi |
Sửa đổi, bổ sung |
|
7 |
Thủ tục về đăng ký Dòng tu, Tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác hoạt động trong phạm vi tỉnh Quảng Ngãi |
Sửa đổi, bổ sung |
|
8 |
Thủ tục về mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo |
Sửa đổi, bổ sung |
|
9 |
Thủ tục về phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức sắc trong tôn giáo |
Sửa đổi, bổ sung |
|
10 |
Thủ tục về thuyên chuyển nơi hoạt động của chức sắc, nhà tu hành vi phạm pháp luật về tôn giáo đã bị xử lý |
Sửa đổi, bổ sung |
|
11 |
Thủ tục về hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký |
Sửa đổi, bổ sung |
|
12 |
Thủ tục về Hội nghị, Đại hội của tổ chức tôn giáo |
Sửa đổi, bổ sung |
|
13 |
Thủ tục về các cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo |
Sửa đổi, bổ sung |
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ LĨNH VỰC TÔN GIÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 205/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2013 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ LĨNH VỰC TÔN GIÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH QUẢNG NGÃI
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Trang |
1 |
Thủ tục về đăng ký hoạt động tôn giáo |
6 |
2 |
Thủ tục về công nhận tổ chức tôn giáo |
8 |
3 |
Thủ tục về thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc |
10 |
4 |
Thủ tục về chia, tách tổ chức tôn giáo trực thuộc |
12 |
5 |
Thủ tục về sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc |
14 |
6 |
Thủ tục về đăng ký hội đoàn tôn giáo hoạt động trong phạm vi tỉnh Quảng Ngãi |
15 |
7 |
Thủ tục về đăng ký Dòng tu, Tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác hoạt động trong phạm vi tỉnh Quảng Ngãi |
16 |
8 |
Thủ tục về mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo |
17 |
9 |
Thủ tục về phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức sắc trong tôn giáo |
18 |
10 |
Thủ tục về thuyên chuyển nơi hoạt động của chức sắc, nhà tu hành vi phạm pháp luật về tôn giáo đã bị xử lý |
19 |
11 |
Thủ tục về hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký |
20 |
12 |
Thủ tục về Hội nghị, Đại hội của tổ chức tôn giáo |
21 |
13 |
Thủ tục về đăng ký Hiến chương, Điều lệ sửa đổi |
22 |
14 |
Thủ tục về các cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo |
23 |
15 |
Thủ tục về đăng ký người đi học ở nước ngoài về được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử |
24 |
16 |
Thủ tục về việc tập trung để sinh hoạt tôn giáo của người nước ngoài tại Việt Nam |
25 |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH QUẢNG NGÃI
I. THỦ TỤC VỀ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức nộp hồ sơ tại Ban Tôn giáo tỉnh Quảng Ngãi.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đăng ký hoạt động tôn giáo, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận và giải quyết theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Tôn giáo trong giờ hành chính vào các ngày làm việc trong tuần hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký hoạt động tôn giáo, trong đó nêu rõ tên tôn giáo, tên tổ chức, họ và tên người đại diện tổ chức, nơi cư trú, nguồn gốc hình thành, quá trình phát triển ở Việt Nam, tôn chỉ, mục đích, cơ cấu tổ chức, phạm vi hoạt động, dự kiến nơi đặt trụ sở chính;
- Giáo lý, giáo luật, nghi lễ;
- Danh sách dự kiến những người đại diện tổ chức được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hợp pháp xác nhận;
- Số lượng người tin theo.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày đủ hồ sơ hợp lệ (đúng thủ tục) (Nghị định 22/2005/NĐ-CP là 45 ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo)
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận
h) Lệ phí: Không
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động tôn giáo (Mẫu B5)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có sinh hoạt tôn giáo ổn định từ hai mươi năm trở lên kể từ ngày được UBND cấp xã chấp thuận sinh hoạt tôn giáo, không vi phạm các quy định tại Khoản 2 Điều 8 và Điều 15 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
- Là tổ chức của những người có cùng niềm tin; có giáo lý, giáo luật, lễ nghi, đường hướng hành đạo và hoạt động gắn bó với dân tộc, không trái với thuần phong mỹ tục và quy định của pháp luật;
- Không thuộc tổ chức tôn giáo đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận;
- Tên gọi của tổ chức không trùng với tên các tổ chức tôn giáo đã được cơ cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận hoặc tên các danh nhân, anh hùng dân tộc;
- Có địa điểm hợp pháp để hoạt động tôn giáo;
- Có người đại diện là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có uy tín trong tổ chức và nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.
(Mới so với Nghị định 22/2005/NĐ-CP)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo;
Điều 6 Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
m) Thông tin liên hệ: Ban Tôn giáo tỉnh Quảng Ngãi
Điện thoại: 0553824348. Email:Bantongiao@quangngai.gov.vn
2. THỦ TỤC VỀ CÔNG NHẬN TỔ CHỨC TÔN GIÁO
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức nộp hồ sơ tại Ban Tôn giáo tỉnh Quảng Ngãi.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ công nhận tổ chức tôn giáo, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận và giải quyết theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Tôn giáo trong giờ hành chính vào các ngày làm việc trong tuần hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo, trong đó nêu rõ tên tôn giáo, tên tổ chức đề nghị công nhận, tên giao dịch quốc tế (nếu có), họ và tên người đại diện tổ chức, số lượng tín đồ, phạm vi hoạt động của tổ chức tại thời điểm đề nghị, cơ cấu tổ chức, trụ sở chính của tổ chức;
- Bản báo cáo tóm tắt quá trình hoạt động của tổ chức từ khi được cấp đăng ký hoạt động tôn giáo;
- Giáo lý, giáo luật, nghi lễ;
- Hiến chương, điều lệ của tổ chức;
Nghị định 22/2005/Đ-CP ngoài các thủ tục nêu trên còn có văn bản của cơ quan quản lý nhà nước về tôn giáo cấp tỉnh
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày đủ hồ sơ hợp lệ (đúng thủ tục).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận
h) Lệ phí: Không
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo (Mẫu B6)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Sau thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp đăng ký hoạt động tôn giáo, tổ chức có hoạt động tôn giáo liên tục, không vi phạm các quy định của Nghị định này và đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 16 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo được quyền đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận tổ chức tôn giáo.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo;
Điều 8 Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
m) Thông tin liên hệ: Ban Tôn giáo tỉnh Quảng Ngãi
Điện thoại: 0553824348. Email:Bantongiao@quangngai.gov.
3. THỦ TỤC VỀ THÀNH LẬP TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức nộp hồ sơ tại Ban Tôn giáo tỉnh Quảng Ngãi.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận và giải quyết theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Tôn giáo trong giờ hành chính vào các ngày làm việc trong tuần hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc, trong đó nêu rõ các nội dung:
- Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc dự kiến thành lập;
- Lý do thành lập;
- Danh sách dự kiến những người đại diện tổ chức tôn giáo trực thuộc thành lập;
- Số lượng tín đồ hiện có tại thời điểm thành lập;
- Phạm vi hoạt động tôn giáo;
- Dự kiến nơi đặt trụ sở của tổ chức.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày đủ hồ sơ hợp lệ (đúng thủ tục).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND tỉnh Quảng Ngãi
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận
h) Lệ phí: Không
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc (Mẫu B7)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có văn bản đề nghị của tổ chức tôn giáo;
- Tổ chức được thành lập thuộc hệ thống của tổ chức tôn giáo đã được Nhà nước công nhận;
- Số lượng tín đồ tại địa bàn đáp ứng quy định tại hiến chương, điều lệ của tổ chức tôn giáo.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo;
Điều 10 Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
m) Thông tin liên hệ: Ban Tôn giáo tỉnh Quảng Ngãi
Điện thoại: 0553824348. Email:Bantongiao@quangngai.gov.vn
4. THỦ TỤC VỀ CHIA, TÁCH TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức nộp hồ sơ tại Ban Tôn giáo tỉnh Quảng Ngãi.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ về chia, tách tổ chức tôn giáo trực thuộc, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận và giải quyết theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Tôn giáo trong giờ hành chính vào các ngày làm việc trong tuần hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị chia, tách tổ chức tôn giáo trực thuộc, trong đó nêu rõ các nội dung:
- Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc trước khi chia, tách và dự kiến tên tổ chức tôn giáo trực thuộc sau khi chia, tách;
- Lý do chia, tách;
- Danh sách dự kiến những người đại diện tổ chức tôn giáo trực thuộc chia, tách;
- Số lượng tín đồ hiện có tại thời điểm chia, tách;
- Phạm vi hoạt động tôn giáo;
- Dự kiến nơi đặt trụ sở của tổ chức.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày đủ hồ sơ hợp lệ (đúng thủ tục).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND tỉnh Quảng Ngãi
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận
h) Lệ phí: Không
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị chia, tách tổ chức tôn giáo trực thuộc (Mẫu B8)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có văn bản đề nghị của tổ chức tôn giáo;
- Tổ chức sau khi chia, tách vẫn thuộc hệ thống của tổ chức tôn giáo đã được Nhà nước công nhận;
- Số lượng tín đồ của tổ chức tôn giáo trực thuộc đông, địa bàn hoạt động rộng, khó tổ chức hoạt động tôn giáo.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo;
Điều 10 Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
m) Thông tin liên hệ: Ban Tôn giáo tỉnh Quảng Ngãi Điện thoại: 0553824348. Email:Bantongiao@quangngai.gov.vn
5. THỦ TỤC VỀ SÁP NHẬP, HỢP NHẤT TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức nộp hồ sơ tại Ban Tôn giáo tỉnh Quảng Ngãi.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ về sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận và giải quyết theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Tôn giáo trong giờ hành chính vào các ngày làm việc trong tuần hoặc gửi qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc, trong đó nêu rõ các nội dung:
- Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc trước khi sáp nhập, hợp nhất và dự kiến tên tổ chức tôn giáo trực thuộc sau khi sáp nhập, hợp nhất;
- Lý do sáp nhập, hợp nhất;
- Danh sách dự kiến những người đại diện tổ chức tôn giáo sáp nhập, hợp nhất;
- Số lượng tín đồ hiện có tại thời điểm sáp nhập, hợp nhất;
- Phạm vi hoạt động tôn giáo;
- Dự kiến nơi đặt trụ sở của tổ chức.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày đủ hồ sơ hợp lệ (đúng thủ tục).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND tỉnh Quảng Ngãi
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận
h) Lệ phí: Không
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc (Mẫu B8)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có văn bản đề nghị của tổ chức tôn giáo;
- Tổ chức được sáp nhập, hợp nhất vẫn thuộc hệ thống của tổ chức tôn giáo đã được Nhà nước công nhận.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo;
Điều 10 Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
m) Thông tin liên hệ: Ban Tôn giáo tỉnh Quảng Ngãi
Điện thoại: 0553824348. Email:Bantongiao@quangngai.gov.vn
6. THỦ TỤC VỀ ĐĂNG KÝ HỘI ĐOÀN TÔN GIÁO TRONG PHẠM VI TỈNH QUẢNG NGÃI
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức nộp hồ sơ tại Ban Tôn giáo tỉnh Quảng Ngãi.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đăng ký hội đoàn tôn giáo, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận và giải quyết theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Tôn giáo trong giờ hành chính vào các ngày làm việc trong tuần hoặc gửi qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Văn bản đăng ký, trong đó nêu rõ tên tổ chức tôn giáo đăng ký, tên hội đoàn, cá nhân chịu trách nhiệm về hoạt động của hội đoàn.
- Danh sách những người tham gia điều hành hội đoàn;
- Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động của hội đoàn, trong đó nêu rõ mục đích hoạt động, cơ cấu tổ chức và quản lý.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày đủ hồ sơ hợp lệ (đúng thủ tục).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND tỉnh Quảng Ngãi
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận
h) Lệ phí: Không
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đăng ký hội đoàn tôn giáo (Mẫu B9)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo;
Điều 12 Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
m) Thông tin liên hệ: Ban Tôn giáo tỉnh Quảng Ngãi
Điện thoại: 0553824348. Email:Bantongiao@quangngai.gov.vn
7. THỦ TỤC VỀ ĐĂNG KÝ DÒNG TU, TU VIỆN VÀ CÁC TỔ CHỨC TU HÀNH TẬP THỂ KHÁC TRONG PHẠM VI TỈNH QUẢNG NGÃI
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức nộp hồ sơ tại Ban Tôn giáo tỉnh Quảng Ngãi.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ về đăng ký dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận và giải quyết theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Tôn giáo trong giờ hành chính vào các ngày làm việc trong tuần hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký, trong đó nêu rõ tên dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác, trụ sở hoặc nơi làm việc, tên người đứng đầu dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác;
- Danh sách tu sĩ;
- Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động, trong đó nêu rõ tôn chỉ, mục đích hoạt động, hệ thống tổ chức và quản lý, cơ sở vật chất, hoạt động xã hội, hoạt động quốc tế (nếu có) của dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác;
- Danh sách các cơ sở tu hành trực thuộc dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở về thực trạng tổ chức và hoạt động.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày đủ hồ sơ hợp lệ (đúng thủ tục).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND tỉnh Quảng Ngãi
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận
h) Lệ phí: Không
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đăng ký dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác (Mẫu B10)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo;
Điều 13 Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
m) Thông tin liên hệ: Ban Tôn giáo tỉnh Quảng Ngãi
Điện thoại: 0553824348. Email:Bantongiao@quangngai.gov.vn
8. THỦ TỤC VỀ MỞ LỚP BỒI DƯỠNG NHỮNG NGƯỜI CHUYÊN HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức nộp hồ sơ tại Ban Tôn giáo tỉnh Quảng Ngãi.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận và giải quyết theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Tôn giáo trong giờ hành chính vào các ngày làm việc trong tuần hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị nêu rõ tên lớp, địa điểm mở lớp, lý do mở lớp, thời gian học, nội dung, chương trình, thành phần tham dự;
- Danh sách giảng viên.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày đủ hồ sơ hợp lệ (đúng thủ tục).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND tỉnh Quảng Ngãi
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận
h) Lệ phí: Không
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo (Mẫu B15)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo;
Điều 18 Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
m) Thông tin liên hệ: Ban Tôn giáo tỉnh Quảng Ngãi
Điện thoại: 0553824348. Email:Bantongiao@quangngai.gov.vn
9. THỦ TỤC VỀ PHONG CHỨC, PHONG PHẨM, BỔ NHIỆM, BẦU CỬ, SUY CỬ CHỨC SẮC TRONG TÔN GIÁO
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức nộp hồ sơ tại Ban Tôn giáo tỉnh Quảng Ngãi.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ phong chức, phong phẩm, bầu cử, suy cử, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận và giải quyết theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Tôn giáo trong giờ hành chính vào các ngày làm việc trong tuần hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Bản đăng ký của tổ chức tôn giáo nêu rõ họ và tên, phẩm trật, chức vụ, phạm vi phụ trách, bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người được đăng ký.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày đủ hồ sơ hợp lệ (đúng thủ tục).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND tỉnh Quảng Ngãi
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận
h) Lệ phí: Không
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đăng ký người được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử (Mẫu B16)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo;
Điều 19 Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
m) Thông tin liên hệ: Ban Tôn giáo tỉnh Quảng Ngãi
Điện thoại: 0553824348. Email:Bantongiao@quangngai.gov.vn
10. THỦ TỤC VỀ THUYÊN CHUYỂN NƠI HOẠT ĐỘNG CỦA CHỨC SẮC, NHÀ TU HÀNH VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ TÔN GIÁO ĐÃ BỊ XỬ LÝ
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức nộp hồ sơ tại Ban Tôn giáo tỉnh Quảng Ngãi.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ về thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành vi phạm pháp luật về tôn giáo đã bị xử lý, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận và giải quyết theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Tôn giáo trong giờ hành chính vào các ngày làm việc trong tuần hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký, trong đó nêu rõ họ tên, phẩm trật, chức vụ tôn giáo của người được thuyên chuyển, lý do thuyên chuyển, nơi thuyên chuyển đi, nơi thuyên chuyển đến;
- Văn bản của tổ chức tôn giáo về việc thuyên chuyển;
- Sơ yếu lý lịch của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hợp pháp của người được thuyên chuyển.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày đủ hồ sơ hợp lệ (đúng thủ tục).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND tỉnh Quảng Ngãi
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận
h) Lệ phí: Không
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành (Mẫu B20)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo;
Điều 23 Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
m) Thông tin liên hệ: Ban Tôn giáo tỉnh Quảng Ngãi
Điện thoại: 0553824348. Email:Bantongiao@quangngai.gov.vn
11. THỦ TỤC VỀ HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO NGOÀI CHƯƠNG TRÌNH ĐÃ ĐĂNG KÝ
(Đối với hoạt động tôn giáo có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều huyện, thành phố trong tỉnh hoặc ngoài tỉnh Quảng Ngãi)
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức nộp hồ sơ tại Ban Tôn giáo tỉnh Quảng Ngãi
- Cán bộ, tiếp nhận hồ sơ hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận và giải quyết theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Tôn giáo trong giờ hành chính vào các ngày làm việc trong tuần hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị, trong đó nêu rõ tên hoạt động tôn giáo, người tổ chức, dự kiến số lượng người tham dự, nội dung hoạt động, thời gian, địa điểm diễn ra hoạt động và các điều kiện đảm bảo.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày đủ hồ sơ hợp lệ (đúng thủ tục).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND tỉnh Quảng Ngãi
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận
h) Lệ phí: Không
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký (Mẫu B22)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Địa điểm diễn ra các hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký hằng năm phải đảm bảo các điều kiện về an ninh trật tự, vệ sinh môi trường và các điều kiện đảm bảo khác.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo;
Điều 25 Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
m) Thông tin liên hệ: Ban Tôn giáo tỉnh Quảng Ngãi
Điện thoại: 0553824348. Email:Bantongiao@quangngai.gov.vn
12. THỦ TỤC VỀ HỘI NGHỊ, ĐẠI HỘI CỦA TỔ CHỨC TÔN GIÁO
(Đối với trường hợp quy định tại Điều 29 Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ)
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức nộp sơ tại Ban Tôn giáo tỉnh Quảng Ngãi.
- Cbb tiếp nhận hồ sơ hội nghị, đại hội của tổ chức tôn giáo, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận và giải quyết theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Tôn giáo trong giờ hành chính vào các ngày làm việc trong tuần hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị, trong đó nêu rõ tên tổ chức tôn giáo, lý do tổ chức, dự kiến thành phần, số lượng người tham dự, nội dung, chương trình, thời gian, địa điểm tổ chức hội nghị, đại hội;
- Báo cáo hoạt động của tổ chức tôn giáo;
- Dự thảo hiến chương, điều lệ hoặc hiến chương, điều lệ sửa đổi (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày đủ hồ sơ hợp lệ (đúng thủ tục).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND tỉnh Quảng Ngãi
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận
h) Lệ phí: Không
l) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị tổ chức hội nghị thường niên, đại hội của tổ chức tôn giáo (Mẫu B24)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo;
Điều 29 Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
m) Thông tin liên hệ: Ban Tôn giáo tỉnh Quảng Ngãi
Điện thoại: 0553824348. Email:Bantongiao@quangngai.gov.vn
13. THỦ TỤC VỀ ĐĂNG KÝ HIẾN CHƯƠNG, ĐIỀU LỆ SỬA ĐỔI
(Đối với trường hợp quy định tại Điều 29 Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ)
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức nộp hồ sơ tại Ban Tôn giáo tỉnh Quảng Ngãi.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đăng ký hiến chương, điều lệ sửa đổi, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận và giải quyết theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Tôn giáo trong giờ hành chính vào các ngày làm việc trong tuần hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Văn bản đăng ký, trong đó nêu rõ tên tổ chức tôn giáo, người đại diện, lý do, nội dung sửa đổi hiến chương, điều lệ.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày đủ hồ sơ hợp lệ (đúng thủ tục).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND tỉnh Quảng Ngãi
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận
h) Lệ phí: Không
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đăng ký hiến chương, điều lệ sửa đổi (Mẫu B26)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo;
Điều 30 Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
m) Thông tin liên hệ: Ban Tôn giáo tỉnh Quảng Ngãi
Điện thoại: 0553824348. Email:Bantongiao@quangngai.gov.vn
14. THỦ TỤC VỀ CÁC CUỘC LỄ DIỄN RA NGOÀI CƠ SỞ TÔN GIÁO
(Đối với trường hợp có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều huyện, thành phố thuộc tỉnh hoặc từ nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức nộp hồ sơ tại Ban Tôn giáo tỉnh Quảng Ngãi.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đăng ký hiến chương, điều lệ sửa đổi, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận và giải quyết theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Tôn giáo trong giờ hành chính vào các ngày làm việc trong tuần hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị nêu rõ tên cuộc lễ, người chủ trì, nội dung, chương trình, thời gian, địa điểm thực hiện, quy mô, thành phần tham dự cuộc lễ.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày đủ hồ sơ hợp lệ (đúng thủ tục).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND tỉnh Quảng Ngãi
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận
h) Lệ phí: Không
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo (Mẫu B27)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo;
Điều 31 Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
m) Thông tin liên hệ: Ban Tôn giáo tỉnh Quảng Ngãi
Điện thoại: 0553824348. Email:Bantongiao@quangngai.gov.vn
15. THỦ TỤC VỀ ĐĂNG KÝ NGƯỜI ĐI HỌC Ở NƯỚC NGOÀI VỀ ĐƯỢC PHONG CHỨC, PHONG PHẨM, BỔ NHIỆM, BẦU CỬ, SUY CỬ
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức nộp hồ sơ tại Ban Tôn giáo tỉnh Quảng Ngãi.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đăng ký người đi học ở nước ngoài về được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận và giải quyết theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Tôn giáo trong giờ hành chính vào các ngày làm việc trong tuần hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Bản đăng ký của tổ chức tôn giáo nêu rõ họ và tên, phẩm trật, chức vụ, phạm vi phụ trách, tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người được đăng ký.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày đủ hồ sơ hợp lệ (đúng thủ tục).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND tỉnh Quảng Ngãi
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận
h) Lệ phí: Không
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đăng ký người được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử (Mẫu B16)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo;
Điều 38 Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
m) Thông tin liên hệ: Ban Tôn giáo tỉnh Quảng Ngãi
Điện thoại: 0553824348. Email:Bantongiao@quangngai.gov.vn
16. THỦ TỤC VỀ VIỆC TẬP TRUNG ĐỂ SINH HOẠT TÔN GIÁO CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức nộp hồ sơ tại Ban Tôn giáo tỉnh Quảng Ngãi.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ về việc sinh hoạt tôn giáo của người nước ngoài tại Việt Nam, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận và giải quyết theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Tôn giáo trong giờ hành chính vào các ngày làm việc trong tuần hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị sinh hoạt tôn giáo, trong đó nêu rõ họ tên, quốc tịch, tôn giáo của người đại diện; lý do, thời gian, số lượng người tham gia, cơ sở tôn giáo dự kiến đăng ký sinh hoạt;
- Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh việc cư trú hợp pháp tại Việt Nam của người đại diện;
- Văn bản đồng ý của tổ chức tôn giáo cơ sở hợp pháp nơi nhóm người nước ngoài dự kiến sinh hoạt tôn giáo.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày đủ hồ sơ hợp lệ (đúng thủ tục).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND tỉnh Quảng Ngãi
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận
h) Lệ phí: Không
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đề nghị sinh hoạt tôn giáo của người nước ngoài tại cơ sở tôn giáo hợp pháp ở Việt Nam (mẫu B35)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người nước ngoài sinh hoạt tôn giáo tại Việt Nam phải tuân thủ các quy định tại Nghị định này và các văn bản pháp luật có liên quan.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo;
Điều 40 Nghị định 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
m) Thông tin liên hệ: Ban Tôn giáo tỉnh Quảng Ngãi
Điện thoại: 0553824348. Email:Bantongiao@quangngai.gov.vn
PHỤ LỤC II
BIỂU MẪU CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN
(Kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ)
TT |
TÊN BIỂU MẪU |
KÝ HIỆU |
1 |
Đăng ký hoạt động tôn giáo |
B5 |
2 |
Đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo |
B6 |
3 |
Đề nghị thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc |
B7 |
4 |
Đề nghị chia hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc |
B8 |
5 |
Đăng ký Hội đoàn tôn giáo |
B9 |
6 |
Đăng ký Dòng tu |
B10 |
7 |
Đề nghị mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo |
B15 |
8 |
Đăng ký người được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử |
B16 |
9 |
Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành |
B20 |
10 |
Đề nghị hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký |
B22 |
11 |
Đề nghị tổ chức hội nghị thường niên, đại hội |
B25 |
12 |
Đăng ký hiến chương, điều lệ sửa đổi |
B26 |
13 |
Đề nghị tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo |
B27 |
14 |
Đề nghị sinh hoạt tôn giáo của người nước ngoài tại cơ sở tôn giáo hợp pháp ở Việt Nam |
B35 |
Mẫu B5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------
……….(1), ngày……tháng……năm……..
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
Kính gửi: (2)……………………..………………………………………………...
Tên tổ chức: (3)……………………………………………………………………
Tên tôn giáo:……………………………………………………………………...
Đăng ký hoạt động tôn giáo với nội dung như sau:
Người đại diện:
Họ và tên: ………………..Tên gọi khác……………...Năm sinh………...
Giấy CMND số:……………...Ngày cấp:…………….Nơi cấp:………..…
Nơi cư trú: …………………………………………………………………
Nguồn gốc hình thành:……………………………………………………………
Tôn chỉ, mục đích:………………………………………………………………..
Phạm vi hoạt động:……………………………………………..………………...
Cơ cấu tổ chức:…………………………………………………………………...
Số lượng người tin theo:.………………………………………..………………..
Dự kiến nơi đặt trụ sở chính:……………....……………………………………..
Kèm theo văn bản gồm: giáo lý, giáo luật, lễ nghi; quá trình phát triển ở Việt Nam; danh sách dự kiến những người đại diện tổ chức được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú xác nhận (họ tên, tên gọi khác, tuổi, số Giấy CMND, địa chỉ).
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
_____________________________________________________
(1) Địa danh nơi đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với tổ chức có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Sở Nội vụ (đối với tổ chức có phạm vi hoạt động chủ yếu ở một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
(3) Tên tổ chức đăng ký hoạt động tôn giáo.
Mẫu B6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------
……….(1), ngày……tháng……năm……..
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN TỔ CHỨC TÔN GIÁO
Kính gửi: (2) ……………………………………………………………………
Tên tổ chức (chữ in hoa):……………………..………………………………...
Tên tôn giáo: …………………………………………………………………..
Đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo:
Tên tổ chức: (3)………………………………………………………………….
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):….…………………………………..…………
Trụ sở chính: …………….………..……………………………………………
Người đại diện:
Họ và tên: ………………Tên gọi khác……………Năm sinh………….
Giấy CMND số:……………..Ngày cấp:…………Nơi cấp:……………
Chức vụ trong tổ chức (nếu có):…………………………………….…..
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo số:…../….. ngày cấp: ../……./…
Cơ quan cấp:……………………………………………………………………
Số lượng tín đồ:…………………..…………………………………………….
Phạm vi hoạt động:………………..……………………………..……………..
Cơ cấu tổ chức:………………..…………………………………….………….
Kèm theo văn bản gồm: báo cáo tóm tắt quá trình hoạt động của tổ chức từ khi được cấp đăng ký hoạt động tôn giáo; giáo lý, giáo luật, lễ nghi; hiến chương, điều lệ của tổ chức.
|
TM. TỔ CHỨC |
______________________________________
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức.
(2) Thủ tướng Chính phủ (đối với tổ chức có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với tổ chức có phạm vi hoạt động chủ yếu ở một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
(3) Tên tổ chức đã được cấp đăng ký hoạt động tôn giáo (bằng chữ in hoa).
Mẫu B7
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------
……….(1), ngày……tháng……năm……..
ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC
Kính gửi: (2) ………...…………………………………………………………….
Tên tổ chức tôn giáo đề nghị thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc:
…….……………….……………………………………………………………...
Trụ sở: ……..…………………...………………………………………………...
Đề nghị được thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc:
Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc dự kiến thành lập: ……………………………..
…………….………………………………………………………………………
Lý do thành lập:………………………………...…..…………………………….
Phạm vi hoạt động tôn giáo:……………………………………………………...
Số lượng tín đồ hiện có tại thời điểm thành lập:………………………………….
Dự kiến nơi đặt trụ sở của tổ chức sau khi thành lập:...…………………………..
…………….………………………………………………………………………
Kèm theo đề nghị gồm: danh sách dự kiến những người đại diện tổ chức tôn giáo trực thuộc khi được thành lập.
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
_________________________________
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo đề nghị thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Thủ tướng Chính phủ đối với việc thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc không phải là tổ chức tôn giáo cơ sở; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đối với việc thành lập tổ chức tôn giáo cơ sở.
Mẫu B8
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------
……….(1), ngày……tháng……năm……..
ĐỀ NGHỊ …(2) TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC
Kính gửi: (3) ………………………………………………………………………
Tên tổ chức tôn giáo đề nghị………………………(2) tổ chức tôn giáo trực thuộc: ……………………………………………………………………………………
Trụ sở: ……..……………………………………………………………………..
Đề nghị được …(2) tổ chức tôn giáo trực thuộc:
Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc trước khi (2)……………………………………..
Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc sau khi (2):..……………………………………...
Lý do (2):……………………………...........……………………………………...
Phạm vi hoạt động tôn giáo:……………………………………………………...
Số lượng tín đồ trước khi (2)………………………………………………………
Số lượng tín đồ sau khi (2) ………………………………………………………..
Dự kiến nơi đặt trụ sở của tổ chức sau khi (2):……………………………………
Kèm theo đề nghị gồm: danh sách dự kiến những người đại diện tổ chức tôn giáo trực thuộc.
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
_____________________________________
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo đề nghị chia (hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc).
(2) Chia (hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất).
(3) Thủ tướng Chính phủ đối với việc chia (hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất) tổ chức tôn giáo trực thuộc không phải là tổ chức tôn giáo cơ sở; Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đối với việc chia (hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất) tổ chức tôn giáo cơ sở.
Mẫu B9
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------
……….(1), ngày……tháng……năm……..
ĐĂNG KÝ HỘI ĐOÀN TÔN GIÁO
Kính gửi: (2)………………………………………………………………………
Tổ chức tôn giáo: ……………….…...…………………………………………..
Trụ sở chính: …………………………………………………………………….
Đăng ký hội đoàn tôn giáo với nội dung sau:
Tên hội đoàn (chữ in hoa):…..………………………………. ………………….
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ………………………………………………….
Mục đích hoạt động: ……………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
Cơ cấu tổ chức và quản lý:……………………………………..…………………
…………………………………………………………………………………….
Người chịu trách nhiệm về hoạt động của hội đoàn:
Họ và tên: ……………Tên gọi khác………………Năm sinh……………
Giấy CMND số:………….Ngày cấp:………...….Nơi cấp:………..……..
Chức vụ, phẩm trật trong tôn giáo (nếu có):………………………………
Kèm theo bản đăng ký gồm: nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động của hội đoàn; danh sách những người tham gia điều hành hội đoàn (họ tên, tên gọi khác, tuổi, giấy CMND số, địa chỉ).
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
______________________________
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với hội đoàn có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với Hội đoàn có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố trong một tỉnh); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với hội đoàn có phạm vi hoạt động trong một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
Mẫu B10
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------
……….(1), ngày……tháng……năm……..
ĐĂNG KÝ DÒNG TU (2)
Kính gửi: (3)………………….…………………………………..………………..
Tổ chức tôn giáo: …………….….…...……...…...………………………………
Trụ sở chính: ……………………………………………………………………..
Đăng ký dòng tu……..(2):
Tên dòng tu (2):……………….………………………………….…..……………
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ………………………………………………….
Tôn chỉ, mục đích:………………………………………………………………..
Hệ thống tổ chức và quản lý:…..………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
Trụ sở hoặc nơi làm việc: ……………………..…………………………………
Người đứng đầu dòng tu…..(2):
Họ và tên: ………………Tên gọi khác……………...Năm sinh……….…
Giấy CMND số:………………….Ngày cấp:…………..Nơi cấp:………..
Chức vụ, phẩm trật tôn giáo (nếu có): …………………………………….
Kèm theo bản đăng ký gồm: nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động; danh sách tu sĩ; (họ tên, tên gọi khác, tuổi, giấy CMND số, địa chỉ, năm vào tu); danh sách các cơ sở tu hành trực thuộc có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở về thực trạng tổ chức và hoạt động.
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
___________________________________
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính.
(2) Dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác.
(3) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với dòng tu, tu viện có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với dòng tu, tu viện có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố trong một tỉnh); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với dòng tu, tu viện có phạm vi hoạt động trong một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
Mẫu B15
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------
……….(1), ngày……tháng……năm……..
ĐỀ NGHỊ MỞ LỚP BỒI DƯỠNG
NHỮNG NGƯỜI CHUYÊN HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
Kính gửi: (2) ……...……………………………………………………………….
Tên tổ chức tôn giáo:……………………...……………………………………...
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):…………………………………………………...
Trụ sở chính: ……..………………………………………………………………
Đề nghị mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo với nội dung sau:
Tên lớp: …………...……………………………………………………………..
Địa điểm tổ chức:…………………………………………………………………
Lý do mở lớp:…………………………………………………………………......
Thời gian học:…………………………………………………………………….
Nội dung học:……………………………………………………………………..
Thành phần tham dự: ……………………………..……………………………...
Kèm theo đề nghị gồm: chương trình học; danh sách giảng viên (họ tên, tên gọi khác, tuổi, địa chỉ, chức vụ, phẩm trật ).
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
___________________________________
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi mở lớp.
Mẫu B16
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------
……….(1), ngày……tháng……năm……..
ĐĂNG KÝ NGƯỜI ĐƯỢC PHONG CHỨC,
PHONG PHẨM, BỔ NHIỆM, BẦU CỬ, SUY CỬ
Kính gửi: (2)……………………………………………
Tên tổ chức tôn giáo:…………………………..……………... …………...........
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):…………………………………………………..
Trụ sở chính: ……..……………..……………………………………………….
Đăng ký người được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử với nội dung sau:
TT |
Họ và tên |
Tên gọi khác trong tôn giáo |
Năm sinh |
Quê quán |
Chức vụ |
Phẩm trật |
Phạm vi phụ trách |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
|
Đính kèm bản đăng ký gồm: tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người được đăng ký.
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
____________________________________
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với các trường hợp phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định); Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với các trường hợp không thuộc quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định).
Mẫu B20
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------
……….(1), ngày……tháng……năm……..
ĐĂNG KÝ THUYÊN CHUYỂN
NƠI HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO CỦA CHỨC SẮC, NHÀ TU HÀNH
Kính gửi: (2) ………………………………………………………………………
Tên tổ chức tôn giáo: …………………….…...……..…………………………...
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):…………………………………………………..
Trụ sở chính: ……………………………………………………………………..
Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành với nội dung sau:
Họ và tên: …………………………………………………Năm sinh…………...
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):………………………………………………….
Giấy CMND số:……………...Ngày cấp:………………….Nơi cấp:……………
Chức vụ, phẩm trật (nếu có): …………………………………………………….
Nơi thuyên chuyển đi:…..…………. ……………………………………………
Nơi thuyên chuyển đến: ………………………………………………………….
Lý do thuyên chuyển:………….…………………………………………………
Kèm theo bản đăng ký gồm: sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của người được thuyên chuyển; văn bản của tổ chức tôn giáo về việc thuyên chuyển.
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
_____________________________________
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi chức sắc, nhà tu hành thuyên chuyển đến.
Mẫu B22
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------
……….(1), ngày……tháng……năm……..
ĐỀ NGHỊ HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
NGOÀI CHƯƠNG TRÌNH ĐÃ ĐĂNG KÝ
Kính gửi: (2) ……………………………………….……………………………...
Tên tổ chức tôn giáo cơ sở:…………………………………………..…………..
Trụ sở chính: ……..………………………………………………………………
Đề nghị hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký với nội dung sau:
Tên hoạt động tôn giáo:…...……………………………………………………..
Nội dung hoạt động:…...…………………………………………………………
Người tổ chức:………………….…...……………………………………………
Chức vụ, phẩm trật: ………………………………………………………………
Thời gian:……….…………. …………………………………………………….
Địa điểm:…………………………………………………………………………
Dự kiến số lượng người tham dự:…….………..…………………………………
Các điều kiện đảm bảo……………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
___________________________________
(1) Địa danh nơi có tổ chức tôn giáo cơ sở.
(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với hoạt động tôn giáo có sự tham gia của tín đồ ngoài huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc ngoài tỉnh); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với hoạt động tôn giáo có sự tham gia của tín đồ trong huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
Mẫu B25
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------
……….(1), ngày……tháng……năm……..
ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC HỘI NGHỊ THƯỜNG NIÊN, ĐẠI HỘI
Kính gửi: (2)………………………………………………………………………
Tên tổ chức tôn giáo:…………………...…...……..……………………………..
Người đại diện:
Họ và tên: …………………………….………………Năm sinh…………
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có)……………………………………………
Chức vụ, phẩm trật:……….. ……………………………………………..
Đề nghị tổ chức hội nghị thường niên, đại hội với nội dung sau:
Lý do tổ chức: ……………………………………………………………………
Nội dung hội nghị, đại hội:……………………………………………………….
Thời gian tổ chức: ………………………………………………………………..
Địa điểm tổ chức: …………………...……………………………………………
Dự kiến thành phần tham dự: ……………………………………………...…….
Số lượng người tham dự: ………………………………………………………...
Kèm theo đề nghị gồm: chương trình tổ chức; báo cáo hoạt động của tổ chức tôn giáo; dự thảo hiến chương, điều lệ hoặc hiến chương, điều lệ sửa đổi (nếu có).
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
______________________________________
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ban Tôn giáo Chính phủ đối với tổ chức tôn giáo tổ chức hội nghị, đại hội theo quy định tại Điều 28 Nghị định; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đối với tổ chức tôn giáo tổ chức hội nghị, đại hội theo quy định tại Điều 29 Nghị định.
Mẫu B26
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------
……….(1), ngày……tháng……năm……..
ĐĂNG KÝ HIẾN CHƯƠNG, ĐIỀU LỆ SỬA ĐỔI
Kính gửi: (2) ….………………………. ………………………………................
Tên tổ chức tôn giáo:…………………………………………………………..…
Người đại diện:
Họ và tên:……………..…………………..……………Năm sinh…..........
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có)……………………………………………
Chức vụ, phẩm trật:……………….....…….……………………………....
Đăng ký hiến chương, điều lệ sửa đổi với nội dung sau:
Lý do sửa đổi:…………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Nội dung sửa đổi:…………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Kèm theo đăng ký gồm: Hiến chương, điều lệ của tổ chức tôn giáo đã sửa đổi.
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
________________________________
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với tổ chức tôn giáo hoạt động trong phạm vi nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với tổ chức tôn giáo hoạt động chủ yếu trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
Mẫu B27
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------
……….(1), ngày……tháng……năm……..
ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC CUỘC LỄ NGOÀI CƠ SỞ TÔN GIÁO
Kính gửi: (2)………………………………..……………………………………..
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa): ….…...………..……………………………..
Người đại diện:
Họ và tên: …………………………….. ……………Năm sinh…..……....
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có)……………………………………………
Chức vụ, phẩm trật: ……………………………………………………….
Đề nghị tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo với nội dung sau:
Tên cuộc lễ:………………………………………………………………………
Nội dung:…………………………………………………………………………
Thời gian tổ chức: ………………………………………………………..………
Địa điểm tổ chức:…………………………………………………………………
Người chủ trì:……………………………………………………………………..
Quy mô:…………………………………………………………………………..
Thành phần:………………………………………………………………………
Kèm theo đề nghị gồm: chương trình tổ chức cuộc lễ.
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
_____________________________________
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi diễn ra cuộc lễ (đối với cuộc lễ có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc từ nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi diễn ra cuộc lễ (đối với cuộc lễ có sự tham gia của tín đồ trong phạm vi một quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Mẫu B35
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------
……….(1), ngày……tháng……năm……..
ĐỀ NGHỊ SINH HOẠT TÔN GIÁO CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
TẠI CƠ SỞ TÔN GIÁO HỢP PHÁP Ở VIỆT NAM
Kính gửi: (2) ……………………………………………………………….
Người đại diện:
Họ và tên: ………….….…Tên gọi khác……..………Năm sinh…………
Quốc tịch: ……………………Tôn giáo: …………………………………
Đề nghị sinh hoạt tôn giáo của người nước ngoài tại cơ sở tôn giáo hợp pháp ở Việt Nam với nội dung sau:
Lý do đề nghị sinh hoạt tôn giáo:......…………………………………………….
Thời gian sinh hoạt tôn giáo:...…………………………………………………...
Số lượng người tham gia: ….………….…………………………………………
Cơ sở tôn giáo dự kiến đăng ký sinh hoạt tôn giáo:………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………………………………
Kèm theo đề nghị gồm: bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh việc cư trú hợp pháp tại Việt Nam của người đại diện; văn bản đồng ý của tổ chức tôn giáo có cơ sở hợp pháp nơi nhóm người nước ngoài dự kiến sinh hoạt tôn giáo.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
__________________________________
(1) Địa danh nơi đăng ký sinh hoạt tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có cơ sở tôn giáo hợp pháp mà người nước ngoài chọn làm địa điểm sinh hoạt tôn giáo.
Quyết định 373/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng năm 2019 Ban hành: 25/02/2020 | Cập nhật: 18/03/2020
Quyết định 373/QĐ-UBND về phê duyệt tỷ lệ áp dụng đấu thầu qua mạng năm 2020 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 08/07/2020
Quyết định 373/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu tỉnh Bến Tre giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 03/07/2020
Quyết định 373/QĐ-UBND năm 2019 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược tổng thể hội nhập quốc tế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 của tỉnh Yên Bái Ban hành: 11/03/2019 | Cập nhật: 09/05/2019
Quyết định 373/QĐ-UBND công nhận xã Đông Sơn, thành phố Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình đạt danh hiệu “Xã đạt chuẩn nông thôn mới” năm 2017 Ban hành: 05/07/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Quyết định 373/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch năm 2017 thực hiện Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 06/02/2017 | Cập nhật: 31/05/2017
Quyết định 373/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch Bảo đảm An toàn thông tin mạng giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 21/02/2017 | Cập nhật: 31/03/2017
Quyết định 373/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kế hoạch, danh mục mua sắm trang phục Dân quân tự vệ tỉnh Bắc Giang Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 373/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2016 Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 18/03/2016
Quyết định 373/QĐ-UBND năm 2016 công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 373/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2014 Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 373/QĐ-UBND năm 2015 thành lập Tổ giám sát và Tổ triển khai ứng dụng công nghệ thông tin tại Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Thông tư 01/2013/TT-BNV hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo Ban hành: 25/03/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Nghị định 92/2012/NĐ-CP hướng dẫn biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo Ban hành: 08/11/2012 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 09/03/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ô tô ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về mức giá tiêu thụ nước sạch do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 21/10/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 08/10/2011 | Cập nhật: 29/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng tại huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 22/11/2011 | Cập nhật: 16/12/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND sửa đổi đơn giá cây Mía quy định tại Phụ lục 2 Bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/11/2011 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 13/10/2011 | Cập nhật: 21/11/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 13/09/2011 | Cập nhật: 08/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/10/2011 | Cập nhật: 22/12/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh và Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy chế phương thức hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 16/09/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 12/09/2011 | Cập nhật: 08/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 12/2006/QĐ-UBND về Quy chế báo cáo viên pháp luật Ban hành: 24/08/2011 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách ưu đãi với chủ đầu tư, quy chế quản lý sử dụng, khai thác và đối tượng, điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp tại khu vực đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 07/12/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển hệ thống đô thị tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011- 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định miễn, giảm thu tiền sử dụng, thuê đất đối với dự án thực hiện xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý, sử dụng vốn vay của Quỹ Quốc gia về việc làm kèm theo Quyết định 27/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 12/09/2011 | Cập nhật: 26/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án định giá rừng để giao, cho thuê và bồi thường rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ học nghề, chuyển đổi ngành nghề, giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ thuộc tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 19/08/2011 | Cập nhật: 25/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, tổ chức, thực hiện hoạt động đối ngoại do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 19/08/2011 | Cập nhật: 03/07/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND hỗ trợ cộng tác viên phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng giai đoạn 2011- 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 19/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản trên địa bàn huyện Điện Bàn, Núi Thành tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 02/08/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 27/07/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 22/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 45/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 10/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 18/07/2011 | Cập nhật: 21/07/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 19/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định hoạt động kiểm định, giám định và chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 08/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về đơn giá cây trồng, vật nuôi, chi phí đầu tư vào đất còn lại, phương tiện sinh hoạt và mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 05/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 08/07/2011 | Cập nhật: 22/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 22/06/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND thành lập Khu Bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng tỉnh Hậu Giang Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Tây Ninh Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND sửa đổi, thay thế, bãi bỏ quy định giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND Quy định quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy chế Thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 26/05/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND Quy chế xử lý nợ bị rủi ro Chương trình cho vay hộ nghèo bằng nguồn vốn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 25/05/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về đơn giá hoạt động quan trắc môi trường nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 12/05/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 04/05/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định giá tính thuế đối với tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 08/06/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về quy chế quản lý các công trình ghi công liệt sỹ trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 13/06/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố Hồ Chí Minh lần thứ IX về Chương trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/05/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định hoạt động trạm cân đối chứng tại chợ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 09/05/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về sửa đổi quy định đấu thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 75/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 28/04/2011
Quyết định 373/QĐ-UBND giao chỉ tiêu phấn đấu thu ngân sách nhà nước năm 2011 Ban hành: 09/02/2011 | Cập nhật: 22/07/2014
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 373/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 15/04/2011
Nghị định 22/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo Ban hành: 01/03/2005 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 373/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 18/02/2021 | Cập nhật: 06/03/2021