Quyết định 41/2017/QĐ-UBND Quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu: | 41/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp | Người ký: | Nguyễn Thanh Hùng |
Ngày ban hành: | 12/09/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2017/QĐ-UBND |
Đồng Tháp, ngày 12 tháng 9 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2017. Thay thế Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Cục Trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc nhà nước; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
LUÂN CHUYỂN HỒ SƠ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2017/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
1. Quy định này quy định về việc phối hợp trong việc luân chuyển hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Những nội dung không quy định tại Quy định này thì thực hiện theo quy định các văn bản pháp luật hiện hành.
1. Cơ quan tài chính, cơ quan tài nguyên và môi trường, cơ quan thuế, kho bạc Nhà nước và các cơ quan khác có liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính để thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất.
2. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi chung là người sử dụng đất) được nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, đăng ký biến động về quyền sử dụng đất.
1. Việc phối hợp phải được thực hiện thường xuyên, thống nhất trong phạm vi toàn tỉnh trên cơ sở thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn đã được pháp luật quy định cho từng ngành, nhằm đảm bảo công việc được giải quyết nhanh chóng, thuận lợi và chặt chẽ theo đúng quy định của pháp luật.
2. Những vướng mắc phát sinh trong quá trình phối hợp phải được bàn bạc, giải quyết kịp thời theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính
1. Các loại hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai
- Hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất khi được nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
- Hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất khi được công nhận quyền sử dụng đất.
- Hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai (bổ sung) của người sử dụng đất do điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết của dự án hoặc do tăng diện tích đất thuộc trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất khi
đăng ký biến động về đất đai, tài sản gắn liền với đất: đăng ký bổ sung tài sản
gắn liền với đất, gia hạn sử dụng đất, chuyển hình thức sử dụng đất, chuyển đổi,
chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
2. Thành phần các loại hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8 của Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất (gọi tắt là Thông tư số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT).
1. Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, quyết định chuyển mục đích sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp thẩm quyền, cơ quan tài nguyên và môi trường lập văn bản gửi cơ quan tài chính và cơ quan thuế để lấy ý kiến về phương pháp xác định giá đất.
2. Cơ quan tài chính và cơ quan thuế có văn bản thống nhất về phương pháp sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Tài nguyên và Môi trường.
1. Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản cho ý kiến thống nhất áp dụng phương pháp hệ số điều chỉnh để xác định giá của cơ quan thuế và cơ quan tài chính; cơ quan tài nguyên và môi trường (Chi cục Quản lý đất đai, Phòng Tài nguyên và Môi trường) chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai (Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai).
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan tài nguyên và môi trường (Chi cục Quản lý đất đai, Phòng Tài nguyên và Môi trường), Văn phòng đăng ký đất đai (Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai) lập phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính theo Mẫu số 01/LCHS quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT (bản chính) cùng với quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, chuyển hình thức sử dụng đất và các giấy tờ có liên quan quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Điều 3, Thông tư số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT chuyển cho Cục Thuế (Chi cục Thuế). Đối với hồ sơ có khoản được trừ thì chuyển đồng thời cho Cục Thuế (Chi cục Thuế) và Sở Tài chính (Phòng Tài chính - Kế hoạch).
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Văn phòng đăng ký đất đai (Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai) chuyển đến, Sở Tài chính (Phòng Tài chính - Kế hoạch) có trách nhiệm xác định các khoản mà người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp và chuyển cho Cục Thuế (Chi cục Thuế) để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất đối với trường hợp phải xác định các khoản được khấu trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
4. Cục Thuế (Chi cục Thuế) xác định và ban hành Thông báo về nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, mỗi loại thông báo lập thành bốn (04) bản để gửi: 01 bản cho người sử dụng đất, 01 bản cho Văn phòng đăng ký đất đai (Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai), 01 bản cho Kho bạc nhà nước, 01 bản lưu tại cơ quan thuế và mẫu Thông báo thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 12, Thông tư số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT. Đối với trường hợp thuê đất thì Văn phòng Đăng ký đất đai (Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai) chuyển thông báo này cho Chi cục Quản lý đất đai (Phòng Tài nguyên và Môi trường) lập hợp đồng thuê đất. Thời hạn xác định và ban hành Thông báo như sau:
- Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp không có khoản mà người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp.
- Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả xác định các khoản mà người sử dụng đất được trừ theo quy định của pháp luật do Sở Tài chính (Phòng Tài chính - Kế hoạch) chuyển đến đối với trường hợp có các khoản mà người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp.
Trường hợp người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp, cơ quan thuế căn cứ Quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất có nội dung phê duyệt số tiền phải nộp để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền, cơ quan thuế ban hành Thông báo và gửi cho người sử dụng đất biết, thực hiện theo quy định tại Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành Quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Đối với địa phương đang thực hiện theo quy chế một cửa liên thông, Chi cục Thuế đồng gửi thông báo đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Sau khi người sử dụng đất hoàn thành các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai và nghĩa vụ tài chính về bảo vệ, phát triển đất trồng lúa (nếu có) theo Thông báo của cơ quan thuế, ký hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường (trường hợp thuê đất), người sử dụng đất nộp chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính cho cán bộ tiếp nhận tại Trung tâm hành chính công tỉnh Đồng Tháp (Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất) để xác lập thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
1. Sau khi nhận được ý kiến thống nhất áp dụng phương pháp so sánh trực tiếp, thu nhập, chiết trừ, thặng dư của cơ quan thuế và cơ quan tài chính, cơ quan tài nguyên và môi trường tiến hành xác định giá đất như sau:
a) Đối với trường hợp không thuê đơn vị tư vấn xác định giá đất:
Sở Tài nguyên và Môi trường (Chi cục Quản lý đất đai) lập phương án giá đất gửi Hội đồng thẩm định giá đất do Sở Tài chính làm thường trực Hội đồng để thẩm định trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thống nhất của cơ quan thuế và cơ quan tài chính.
b) Đối với trường hợp thuê đơn vị tư vấn xác định giá đất:
Sau khi nhận được văn bản thống nhất phương pháp xác định giá của cơ quan thuế và cơ quan tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường (Chi cục Quản lý đất đai) tiến hành thuê đơn vị tư vấn xác định giá.
Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả Chứng thư thẩm định giá đất hoàn chỉnh của đơn vị tư vấn, Sở Tài nguyên và Môi trường (Chi cục Quản lý đất đai) lập phương án giá đất cụ thể gửi về Hội đồng thẩm định giá đất do Sở Tài chính làm Thường trực Hội đồng.
c) Đối với trường hợp người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân thì Ủy ban nhân dân cấp huyện lập hồ sơ đề xuất giá đất cụ thể gửi Sở Tài nguyên và Môi trường, thành phần hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định trình tự, thủ tục thực hiện việc xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Sở Tài chính báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh để tổ chức thẩm định theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường và gửi kết quả thẩm định cho Sở Tài nguyên và Môi trường trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thẩm định phương án giá đất. Trường hợp hồ sơ phức tạp cần thiết kéo dài thời gian thẩm định thì thời gian kéo dài thêm tối đa không quá 05 ngày làm việc.
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định giá, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện phương án giá đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
3. Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận quyết định phê duyệt giá đất của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường (Chi cục Quản lý đất đai) chuyển quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, chuyển hình thức sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, phê duyệt giá đất và các giấy tờ có liên quan quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Điều 3, Thông tư số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT cho Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
4. Văn phòng đăng ký đất đai (Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai) lập Phiếu chuyển thông tin cho Cục Thuế (Chi cục Thuế). Quy trình luân chuyển hồ sơ tiếp tục thực hiện theo quy định tại Điều 6, Quy định này.
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá, người trúng đấu giá thực hiện kê khai giấy tờ theo quy định Khoản 2, Điều 5, Thông tư số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT để nộp kèm theo Quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao) tại Trung tâm hành chính công tỉnh Đồng Tháp (Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất).
Trung tâm hành chính công tỉnh Đồng Tháp (Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất) thực hiện luân chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai (Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai) trong ngày làm việc.
2. Văn phòng đăng ký đất đai (Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai) lập Phiếu chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính của người trúng đấu giá để gửi kèm các giấy tờ tại Khoản 1, Điều này cho Cục Thuế (Chi cục Thuế) trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ của Trung tâm hành chính công tỉnh Đồng Tháp (hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất).
Đối với hồ sơ có phát sinh khoản được trừ là tiền tự nguyện ứng trước để thực hiện giải phóng mặt bằng, Văn phòng đăng ký đất đai (Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai) gửi Phiếu chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính và hồ sơ quy định tại Khoản 2, Điều 8, Thông tư số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT đến Sở Tài chính (Phòng Tài chính - Kế hoạch) để xác định số tiền bồi thường giải phóng mặt bằng được trừ vào tiền thuê đất phải nộp.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Văn phòng đăng ký đất đai (Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai), Sở Tài chính (Phòng Tài chính - Kế hoạch) xác định số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng mà người trúng đấu giá trả trước (nếu có) gửi Cục Thuế (Chi cục Thuế).
4. Cục Thuế (Chi cục Thuế) xác định số tiền trúng đấu giá và các khoản nghĩa vụ tài chính khác phải nộp để thông báo cho người trúng đấu giá (đồng gửi cho Văn phòng đăng ký đất đai (Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai) và Kho bạc nhà nước) trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của Văn phòng đăng ký đất đai (Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai) và cơ quan tài chính (nếu có).
5. Đối với trường hợp thuê đất, cơ quan tài nguyên và môi trường và người trúng đấu giá ký hợp đồng thuê đất theo kết quả trúng đấu giá.
6. Người trúng đấu giá nộp tiền tại Kho bạc nhà nước (hoặc cơ quan được Kho bạc ủy nhiệm thu) theo đúng thời hạn tại Thông báo do cơ quan thuế ban hành.
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá, người trúng đấu giá thực hiện kê khai giấy tờ theo quy định Khoản 2, Điều 5, Thông tư số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT để nộp kèm theo Quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản chính) tại Trung tâm hành chính công tỉnh Đồng Tháp (Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất).
Trung tâm hành chính công tỉnh Đồng Tháp (Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất) thực hiện luân chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai (Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai) trong ngày làm việc.
2. Văn phòng đăng ký đất đai (Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai) lập Phiếu chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính của người trúng đấu giá để gửi kèm các giấy tờ tại Khoản 1, Điều này cho Cục Thuế (Chi cục Thuế) trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ của Trung tâm hành chính công tỉnh Đồng Tháp (Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất).
Đối với hồ sơ có phát sinh khoản được trừ là tiền tự nguyện ứng trước để thực hiện giải phóng mặt bằng, Văn phòng đăng ký đất đai (Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai) gửi Phiếu chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính và hồ sơ quy định tại Khoản 2, Điều 8, Thông tư số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT đến Sở Tài chính (Phòng Tài chính - Kế hoạch) để xác định số tiền bồi thường giải phóng mặt bằng được trừ vào tiền thuê đất phải nộp.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Văn phòng đăng ký đất đai (Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai), Sở Tài chính (Phòng Tài chính - Kế hoạch) xác định số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng mà người trúng đấu giá trả trước (nếu có) gửi Cục Thuế (Chi cục Thuế).
4. Căn cứ vào hồ sơ do Văn phòng đăng ký đất đai (Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai) và văn bản của cơ quan tài chính (nếu có) chuyển đến, Cục Thuế (Chi cục Thuế) thực hiện:
- Xác định đơn giá thuê đất hàng năm để Sở Tài nguyên và Môi trường (Phòng Tài nguyên và Môi trường) ghi vào Hợp đồng thuê đất. Thông báo số tiền thuê đất phải nộp và các nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) cho người trúng đấu giá theo quy định của pháp luật trong thời hạn 03 ngày làm việc.
- Xác định đơn giá thuê đất hàng năm để Sở Tài nguyên và Môi trường (Phòng Tài nguyên và Môi trường) ghi vào Hợp đồng thuê đất. Thông báo số tiền thuê đất phải nộp và các nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) cho người trúng đấu giá theo quy định của pháp luật và xác nhận thời gian hoàn thành nghĩa vụ về tiền thuê đất hàng năm do người trúng đấu giá đã trả trước tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng trong thời hạn 05 ngày làm việc.
5. Cơ quan tài nguyên và môi trường ký Hợp đồng thuê đất với người trúng đấu giá và chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai (Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai) sau 01 ngày làm việc kể từ ngày ký Hợp đồng thuê đất để xác lập hồ sơ trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận cho người trúng đấu giá theo quy định của pháp luật.
1. Văn phòng đăng ký đất đai (Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai) lập Phiếu chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất để gửi kèm các giấy tờ tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5, Điều 6, Thông tư số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT cho cơ quan thuế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ của người sử dụng đất từ Trung tâm hành chính công tỉnh Đồng Tháp (Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất) chuyển đến.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ của Văn phòng đăng ký đất đai (Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai), Cục Thuế (Chi cục Thuế) xác định và Thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất theo quy định tại Khoản 4, Điều 12, Thông tư số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT. Đối với địa phương đang thực hiện theo quy chế một cửa liên thông, Chi cục Thuế đồng gửi thông báo đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ từ Trung tâm hành chính công tỉnh Đồng Tháp (Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện), Văn phòng đăng ký đất đai lập Phiếu chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất để gửi kèm các giấy tờ tại Khoản 2, Khoản 3, Điều 4, Thông tư số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT cho cơ quan thuế.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ của Văn phòng đăng ký đất đai (Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai), cơ quan thuế xác định và Thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất theo quy định tại Khoản 4, Điều 12, Thông tư số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT.
TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT VÀ CÁC CƠ QUAN CÓ LIÊN QUAN
Điều 12. Trách nhiệm của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
1. Kê khai hồ sơ theo hướng dẫn của cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai.
2. Thực hiện nộp đầy đủ, đúng thời hạn các khoản nghĩa vụ tài chính theo Thông báo của cơ quan thuế và phải nộp tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế đối với các khoản nghĩa vụ tài chính chậm nộp.
3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của thông tin kê khai trong hồ sơ đã nộp.
Điều 13. Trách nhiệm của cơ quan tiếp nhận hồ sơ
Hướng dẫn người sử dụng đất kê khai hồ sơ; tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ, thống nhất thông tin của hồ sơ.
Điều 14. Trách nhiệm của cơ quan tài nguyên và môi trường
1. Kiểm tra hồ sơ và trình cấp có thẩm quyền ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
2. Chủ trì, phối hợp với cơ quan tài chính và cơ quan thuế thống nhất lựa chọn phương pháp xác định giá đất trong trường hợp giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất không thông qua đấu giá khi tiếp nhận hồ sơ và phải xác định phương pháp xác định giá đất trước khi chuyển thông tin cho cơ quan thuế. Xác định số tiền phải nộp để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa đối với người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước.
1. Lập phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo mẫu quy định và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin ghi trên phiếu (Mẫu số 01/LCHS ban hành kèm theo Thông tư số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT).
2. Thực hiện bàn giao hồ sơ hàng ngày theo ngày làm việc và phải được ghi vào “Sổ giao nhận hồ sơ về nghĩa vụ tài chính về đất đai” theo Mẫu số 05/LCHS ban hành kèm theo Thông tư số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT.
3. Thống kê, rà soát, lập cơ sở dữ liệu, theo dõi hồ sơ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đến kỳ hết hạn ổn định đơn giá thuê đất 05 năm hoặc 10 năm đối với trường hợp trúng đấu giá thuê đất, lập danh sách để gửi cho cơ quan thuế ban hành Thông báo số tiền thuê đất phải nộp hàng năm của chu kỳ ổn định tiếp theo cho người thuê đất.
Điều 16. Trách nhiệm của cơ quan tài chính
1. Báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định giá đất tổ chức thẩm định giá đất theo đề nghị của cơ quan tài nguyên và môi trường và gửi kết quả thẩm định cho cơ quan tài nguyên và môi trường để trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định.
2. Xác định các khoản mà người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp trên cơ sở hồ sơ do Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển đến.
Điều 17. Trách nhiệm của cơ quan thuế
1. Xác định và ban hành Thông báo về nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất theo các Mẫu quy định. Thông báo cho người sử dụng đất số tiền phải nộp theo quy định về bảo vệ phát triển đất trồng lúa (nếu có).
2. Thực hiện bàn giao hồ sơ với Văn phòng đăng ký đất đai (Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai) theo quy định tại Khoản 2, Điều 15, Quy định này.
3. Thực hiện xác nhận việc người được Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất đối với trường hợp đã được quy đổi số tiền đã ứng trước để bồi thường, giải phóng mặt bằng hoặc tiền đã nộp ngân sách nhà nước quy ra số tháng, năm hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo Mẫu số 04/LCHS ban hành kèm theo Thông tư số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT.
4. Xác định lại đơn giá thuê đất và thông báo số tiền thuê đất phải nộp hàng năm của chu kỳ ổn định tiếp theo cho người thuê đất theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ (Mẫu số 02/LCHS ban hành kèm theo Thông tư số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT).
Điều 18. Trách nhiệm của Kho bạc nhà nước
1. Thực hiện thu tiền theo Thông báo của cơ quan thuế và cung cấp chứng từ thu cho người nộp theo quy định.
2. Mở sổ theo dõi và đối chiếu thông tin thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất để cung cấp cho cơ quan thuế theo quy định tại Điều 13, Thông tư số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT.
1. Thực hiện bàn giao hồ sơ hằng ngày theo ngày làm việc và phải được ghi vào “Sổ giao nhận hồ sơ về nghĩa vụ tài chính về đất đai” theo Mẫu số 05/LCHS ban hành kèm theo Thông tư số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT.
2. Địa điểm bàn giao hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất giữa Văn phòng đăng ký đất đai (Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai) và cơ quan thuế tại Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế cấp huyện.
1. Đối với hồ sơ thủ tục hành chính về đất đai của người sử dụng đất tiếp nhận trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo quy định của Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
2. Đối với hồ sơ thủ tục hành chính về đất đai của người sử dụng đất tiếp nhận từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện luân chuyển hồ sơ theo quy định của Quyết định này./.
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy chế Tổ chức và hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 22/12/2017 | Cập nhật: 04/01/2018
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về quy định phân cấp cấp giấy phép xây dựng, giấy phép xây dựng có thời hạn Ban hành: 16/11/2017 | Cập nhật: 30/11/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 09/11/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về sửa đổi quy định quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị và bảo dưỡng thường xuyên đường bộ, đường thủy nội địa sử dụng vốn Ngân sách tỉnh Quảng Ninh và dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) kèm theo Quyết định 3637/2016/QĐ-UBND Ban hành: 20/09/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về danh mục loại dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2017-2020 được áp dụng cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng theo Nghị định 161/2016/NĐ-CP trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 25/08/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về Quy định phân cấp Quản lý các công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 02/08/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 25/07/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND quy định thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 22/06/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 22/05/2017 | Cập nhật: 02/05/2018
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Hưng Yên Ban hành: 02/06/2017 | Cập nhật: 19/06/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế, chính sách thu hút xã hội hóa đầu tư và khai thác bến xe khách Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 23/2014/QĐ-UBND Ban hành: 29/05/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 12/06/2017 | Cập nhật: 08/07/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương về quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 04/05/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về phân cấp việc thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 22/05/2017 | Cập nhật: 30/05/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND quy định trình tự thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Nam Định Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định về đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp, điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng và khai thác tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1751/2006/QĐ-UBND Phê duyệt Đề án “Phương hướng Thập niên Chất lượng tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2006-2015” Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải Lai Châu Ban hành: 12/04/2017 | Cập nhật: 24/06/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Ban hành: 12/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 4 Điều 1 Quyết định 346/2014/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chí huyện nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 16/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 17/03/2017 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/03/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về đặt tên và điều chỉnh giới hạn tuyến đường trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 06/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định thực hiện trình tự, thủ tục đầu tư dự án đầu tư công trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 14/03/2017 | Cập nhật: 19/04/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sơn La Ban hành: 17/03/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 200/2001/QĐ-UB; 75/QĐ-UBND Ban hành: 09/03/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Hải Dương Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp thực hiện quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy trình phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong việc luân chuyển hồ sơ, xác định và thu nộp nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn Ban hành: 06/03/2017 | Cập nhật: 31/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung quy định thủ tục liên quan đến Quy trình Tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 13/04/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định về đảm bảo an toàn phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoạt động trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 22/03/2017 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 15/12/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về đơn giá bán nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/02/2017 | Cập nhật: 16/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ; buôn bán hàng rong; kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt theo quy định thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 18/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND bổ sung giá đất ở tại huyện Đông Hòa vào Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 21/03/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2015-2019 kèm theo Quyết định 35/2014/QĐ-UBND Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định về mức thu thủy lợi phí, tiền nước; quản lý và sử dụng thủy lợi phí, tiền nước, kinh phí cấp bù thủy lợi phí từ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 02/03/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội, mức trợ giúp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 02/03/2017 | Cập nhật: 13/04/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 69/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn các huyện, thành phố Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt - tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 03/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý Nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 21/03/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định trình tự thủ tục thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 03/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về Quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/02/2017 | Cập nhật: 24/02/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 01/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 14/06/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 108/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND quy định chính sách đối với quỹ đất nông nghiệp tách ra khỏi lâm phần theo quy hoạch 3 loại rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 09/02/2017 | Cập nhật: 14/02/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy chế giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và Công ty cổ phần có vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum làm đại diện chủ sở hữu Ban hành: 21/02/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 10/05/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 91/2015/QĐ-UBND quy định về hoạt động kinh doanh thuốc thú y trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/02/2017 | Cập nhật: 20/02/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về vay vốn để trả nợ gốc và đầu tư dự án phát triển đường giao thông nông thôn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 15/03/2017
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về phí, lệ phí Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 11/01/2017
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 27/12/2016 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND quy định phát triển và quản lý nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 29/12/2016 | Cập nhật: 13/02/2017
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 27/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND về quan điểm và nguyên tắc đầu tư xử lý ô nhiễm môi trường nông thôn và ô nhiễm môi trường làng nghề trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 20/2014/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm của cơ quan nhà nước đối với doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc tỉnh quản lý Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 11/01/2017
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai áp dụng cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND giao chỉ tiêu Kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2017 Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 17/04/2017
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND Quy định về công tác quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 23/11/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Y tế và chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện của tỉnh Gia Lai Ban hành: 22/11/2016 | Cập nhật: 16/12/2016
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND Quy chế công tác thi đua, khen thưởng trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 21/11/2016 | Cập nhật: 27/02/2017
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quy định kèm theo Quyết định 31/2015/QĐ-UBND quy định về chủng loại, số lượng và quản lý sử dụng xe ô tô chuyên dùng của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Lai Châu quản lý Ban hành: 21/11/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản Ban hành: 24/11/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND Quy định về chế độ nhuận bút đối với cơ quan báo chí địa phương và hoạt động xuất bản tài liệu không kinh doanh trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 29/11/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa tỉnh Hà Nam Ban hành: 08/11/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND phê duyệt mức hỗ trợ tự lo tái định cư bằng tiền đối với trường hợp được bố trí nhà tái định cư Ban hành: 08/11/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 24/10/2016 | Cập nhật: 07/11/2016
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển sản xuất vật liệu xây không nung và chấm dứt hoạt động sản xuất gạch đất nung bằng lò thủ công trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 23/11/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum Ban hành: 15/11/2016 | Cập nhật: 16/12/2016
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND Quy định về nguyên tắc, tiêu chí xét duyệt đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 07/11/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 39/2012/QĐ-UBND Quy định về điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 21/10/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND Quy định về cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/11/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND Đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 26/09/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND Quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 14/09/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc và xây dựng đường Hùng Vương, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND sửa đổi quy định về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, thu - nộp, sử dụng và quyết toán Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Đồng Nai Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 49/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 26/08/2016
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 27/08/2016
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND về mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/08/2016 | Cập nhật: 01/10/2016
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND phân cấp quản lý, bảo trì hệ thống đường bộ và đường đô thị trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/07/2016 | Cập nhật: 03/08/2016
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 47/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 24/08/2016
Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014