Quyết định 3927/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch nuôi trồng thủy sản nước ngọt tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012-2015, định hướng đến năm 2020
Số hiệu: | 3927/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Lê Đình Sơn |
Ngày ban hành: | 26/12/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3927/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 26 tháng 12 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 10/2006/QĐ-TTg ngày 11/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Thuỷ sản đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020; Quyết định số 332/QĐ-TTg ngày 03/03/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển nuôi trồng thuỷ sản đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2165/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về nông nghiệp, nông dân, nông thôn Hà Tĩnh giai đoạn 2009 - 2015 và định hướng đến 2020;
Căn cứ Quyết định số 3754/QĐ-UBND ngày 28/11/2011 của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án phát triển Nuôi trồng thủy sản Hà Tĩnh giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau khi đã thống nhất với các sở, ngành và địa phương liên quan) tại Văn bản số 4585 /SNN-KHTC ngày 14/12/2012.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:Phê duyệt Quy hoạch nuôi trồng thủy sản nước ngọt tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012 - 2015, định hướng đến năm 2020, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu chung.
- Khai thác triệt để tiềm năng, lợi thế diện tích đất, mặt nước, ruộng trũng để phát triển NTTS nước ngọt, góp phần thực hiện có hiệu quả chương trình phát triển nông nghiệp, nông dân và nông thôn, tạo việc làm, tăng thu nhập cho nhân dân và xây dựng nông thôn mới.
- Hiện đại hoá nghề NTTS, ứng dụng khoa học công nghệ mới vào trong NTTS và chế biến, đa dạng hoá các loài nuôi, nhằm nâng cao năng suất, sản lượng và giá trị sản xuất hàng hoá, xây dựng các vùng nguyên liệu ổn định phục vụ cho xuất khẩu và tiêu dùng nội địa, tạo đột phá về phát triển NTTS nước ngọt nói riêng và NTTS nói chung của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể.
a) Diện tích quy hoạch nuôi trồng thủy sản nước ngọt toàn tỉnh:
- Đến năm 2015: NTTS nước ngọt tỉnh Hà Tĩnh đạt tổng diện tích nuôi 5.919 ha, trong đó huyện: Hương Sơn 594 ha, Vũ Quang 215 ha, Hương Khê 410 ha, Đức Thọ 1.019 ha, Nghi Xuân 600 ha, thị xã Hồng Lĩnh 96 ha, Can Lộc 882 ha, Thạch Hà 715 ha, TP Hà Tĩnh 107 ha, Cẩm Xuyên 673 ha, Lộc Hà 158 và Kỳ Anh 450 ha.
Diện tích quy hoạch theo mặt nước năm 2015: ao hồ nhỏ (< 0,5ha) 2.230 ha, hồ đập nhỏ (0,5 - 5ha) 1.050 ha, mặt nước lớn (>5ha) 1.267 ha, ruộng trũng/ cá lúa 1.332 ha, thùng đấu 40 ha.
- Định hướng đến năm 2020: Tổng diện tích NTTS nước ngọt đạt 6.251 ha, phân bổ tại các huyện: Hương Sơn 594 ha, Vũ Quang 300 ha, Hương Khê 420 ha, Đức Thọ 1.121 ha, Nghi Xuân 600 ha, thị xã Hồng Lĩnh 96 ha, Can Lộc 962 ha, Thạch Hà 715 ha, TP Hà Tĩnh 107 ha, Cẩm Xuyên 673 ha, Lộc Hà 193 và Kỳ Anh 470 ha.
Diện tích quy hoạch theo mặt nước năm 2020: ao hồ nhỏ (< 0,5ha) 2.309 ha, hồ đập nhỏ (0,5 - 5ha) 1.140 ha, mặt nước lớn (>5ha) 1.296 ha, ruộng trũng/ cá lúa 1.466 ha, thùng đấu 40 ha.
(Chi tiết có Phụ lục kèm theo)
b) Sản lượng nuôi trồng thủy sản nước ngọt toàn tỉnh:
- Đến năm 2015: Tổng sản lượng nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt của toàn tỉnh đạt 13.621 tấn, trong đó: 12.904 tấn cá truyền thống; 357 tấn đặc sản và các loài giống mới; 360 tấn các đối tượng nuôi khác (rô phi, điêu hồng…).
- Định hướng đến năm 2020: Tổng sản lượng nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt của toàn tỉnh đạt 18.405 tấn, trong đó: 17.180 tấn cá truyền thống; 652 tấn đặc sản và các loài giống mới và 573 tấn các đối tượng nuôi khác (rô phi, điêu hồng…).
c) Giá trị sản xuất: Đến năm 2015: 842,19 tỷ đồng, trong đó giá trị xuất khẩu 2 triệu USD; định hướng 2020: 1.539,18 tỷ đồng, trong đó giá trị xuất khẩu 5,62 triệu USD.
d) Giải quyết việc làm: Đến năm 2015: 22.830 lao động; định hướng 2020: 26.200 lao động.
3. Khái toán vốn đầu tư.
Tổng vốn đầu tư dự kiến đến năm 2020: 2.324 tỷ đồng.
- Phân theo tiến độ đầu tư:
+ Giai đoạn 2012 - 2015: 924 tỷ đồng
+ Giai đoạn 2016 - 2020: 1.400 tỷ đồng
- Phân theo nguồn vốn:
+ Nhà nước và các tổ chức quốc tế đầu tư: 10%.
+ Các thành phần kinh tế đầu tư: 90%.
- Các hạng mục, dự án ưu tiên đầu tư:
+ Dự án chuyển đổi đất, xây dựng cơ sở hạ tầng một số vùng nuôi tập trung, xây dựng hệ thống thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản.
+ Dự án xây dựng trại cá giống cấp 1 và nâng cấp các trại cá giống cấp 2.
+ Dự án xây dựng trạm kiểm tra, kiểm dịch, quan trắc và cảnh báo môi trường dịch bệnh thủy sản.
1. Về quy hoạch và quản lý quy hoạch.
- Công bố rộng rãi quy hoạch đến các sở, ngành liên quan, đến tận các cấp xã, các tổ chức, đơn vị, các thành phần kinh tế để mọi tầng lớp nhân dân tổ chức thực hiện và có kế hoạch phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt; chính quyền các cấp xây dựng quy chế để tổ chức quản lý, chỉ đạo, giám sát thực hiện quy hoạch.
- Trên cơ sở quy hoạch tổng thể toàn tỉnh, cần tiến hành quy hoạch chi tiết các vùng nuôi trọng điểm, quy hoạch cấp huyện và quy hoạch các đối tượng nuôi cụ thể cho từng vùng; đồng thời lập kế hoạch đầu tư sản xuất hàng năm, lập các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, đường điện, giao thông chính, hệ thống thủy lợi... phục vụ nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
2. Về giao đất, cho thuê đất.
- Tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các tổ chức, cá nhân được giao đất, thuê đất theo đúng quy định của pháp luật để NTTS theo quy hoạch đã được phê duyệt.
- Các sở, ngành, địa phương liên quan tạo điều kiện thuận lợi, hướng dẫn thực hiện các thủ tục, hồ sơ liên quan đến công tác giao đất, thuê đất cho các tổ chức, cá nhân để phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt theo quy hoạch đã được phê duyệt.
3. Về sản xuất, ương dưỡng và cung ứng con giống.
- Duy trì và nâng cấp các trại giống hiện có và đồng thời xây dựng thêm một trại giống cấp 1; phát triển mạng lưới giống nhân dân, khuyến khích hình thức ương dưỡng cá giống hộ gia đình, tạo nguồn cung cấp tại chỗ cho các địa phương nhằm đáp ứng 100% nhu cầu giống cho người nuôi.
- Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về công tác giống và nghiên cứu khoa học trong việc chuyển giao, sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản nước ngọt trên địa bàn tỉnh.
4. Về tổ chức lại sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
- Tổ chức lại sản xuất theo chuỗi giá trị sản phẩm, từ ao nuôi đến thị trường tiêu thụ, trong đó doanh nghiệp thu mua, chế biến, tiêu thụ đóng vai trò hạt nhân liên kết và tổ chức chuỗi.
- Khuyến khích phát triển hình thức nuôi theo tổ hợp, hợp tác xã, doanh nghiệp, liên doanh, liên kết để có điều kiện sản xuất tập trung, tạo mối liên kết hữu cơ chặt chẽ giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
-Phát triển sản xuất theo hướng hàng hóa tập trung; gắn sản xuất với các cơ sở, doanh nghiệp chế biến, tiêu thụ sản phẩm; liên hệ chặt chẽ với doanh nghiệp chế biến trong và ngoài tỉnh để có kế hoạch, chiến lược bao tiêu sản phẩm.
5. Giải pháp kỹ thuật, khoa học công nghệ và khuyến ngư.
- Tập trung phát triển hình thức nuôi trang trại, gia trại tổng hợp, trên cơ sở lấy nuôi cá nước ngọt truyền thống là cơ bản nhưng trong mỗi trang trại cần bố trí một diện tích thích hợp cho phát triển nuôi các đối tượng có giá trị kinh tế cao; xúc tiến thu hút các dự án nuôi cá và các đối tượng nuôi nước ngọt theo hướng hàng hoá như: ếch, ba ba, cá rô phi, điêu hồng, cá lóc, cá chình,...Hình thành và phát triển một số vùng nuôi cá tập trung theo hướng sản xuất hàng hoá, phát triển các tổ hợp, hợp tác xã NTTS.
- Xây dựng, hoàn thiện các quy trình hướng dẫn mới trong nuôi trồng thủy sản nước ngọt như: Nuôi cá lóc trong bể xi măng, ao lót bạt, nuôi cá leo, cá lăng,...Nuôi thủy sản nước ngọt an toàn sinh học theo quy trình VietGAP để hướng dẫn người dân thực hiện tốt.
- Ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong NTTS để cải tiến năng suất nuôi, đáp ứng các mục tiêu phát triển hiệu quả và bền vững.
-Tổ chức và tạo điều kiện cho người dân được tham quan học tập các mô hình nuôi trồng thủy sản công nghệ cao, năng suất, hiệu quả để nâng cao nhận thức về đầu tư và tổ chức sản xuất; tăng cường công tác tập huấn, hội thảo để nâng cao kỹ thuật nuôi cho người nuôi, xây dựng và truyền tải các chuyên đề, các mô hình nuôi hiệu quả để bà con học tập và nhân rộng.
6. Về thủy lợi.
- Nâng cấp hệ thống hồ chứa nước phục vụ nông nghiệp và NTTS, đảm bảo nguồn nước thường xuyên quanh năm cung cấp cho các vùng nuôi. Đặc biệt có thể đáp ứng kịp thời một lượng lớn khi có sự cố môi trường.
- Cần xây dựng các hệ thống thuỷ lợi phục vụ riêng cho nuôi trồng thuỷ sản, ưu tiên đầu tư cho các vùng nuôi tập trung; đối với vùng nuôi thâm canh và bán thâm canh phải có hệ thống cấp và thoát nước riêng rẽ, có hệ thống ao chứa lắng và ao xử lý nước thải riêng biệt.
7. Về môi trường và phòng chống dịch bệnh.
- Phát triển nuôi trồng thủy sản tuân thủ nghiêm các quy định và tiêu chuẩn về bảo vệ môi trường của các bộ, ngành liên quan, đồng thời phải phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế của từng vùng, địa phương và đơn vị tham gia nuôi trồng thủy sản.
- Trong quá trình nuôi không sử dụng các loại thuốc, hóa chất đã quá hạn sử dụng hoặc nằm trong danh mục cấm sử dụng trong nuôi trồng thủy sản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định.
- Xây dựng và nâng cấp phòng kiểm tra Dịch bệnh và Môi trường trong nuôi trồng thủy sản của tỉnh đạt tiêu chuẩn về quy định phòng chẩn đoán, xét nghiệm bệnh thủy sản theo quy định mới nhất của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đầu tư hoàn thiện cơ sở vật chất, máy móc, thiết bị, nguồn nhân lực cho các cơ quan quản lý nhà nước về thú y thuỷ sản.
- Phổ cập, truyền bá kiến thức về kỹ thuật và giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường và phòng ngừa dịch bệnh cho cộng đồng, thực hiện đồng quản lý môi trường tại các vùng nuôi.
8. Về thức ăn, vật tư thiết bị phục vụ nuôi trồng thủy sản.
Thu hút, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất thức ăn trên địa bàn tỉnh, khuyến khích phát triển hệ thống dịch vụ thức ăn, thuốc, hóa chất phục vụ nuôi trồng thủy sản; giám sát sử dụng thuốc và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sử dụng thức ăn, thuốc, hóa chất, chế phẩm sinh học trong nuôi trồng thuỷ sản.
9. Về cơ chế chính sách.
- Thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách của tỉnh để phát triển nuôi trồng thủy sản như: Quyết định số 24/2011/QÐ-UBND ngày 09/8/2011 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc ban hành Quy định một số chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp nông thôn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2011 - 2015; Quyết định 26/2012/QĐ-UBND ngày 11/6/2012 của UBND tỉnh Hà Tĩnh Ban hành quy định tạm thời một số quy định về hỗ trợ lãi suất vay vốn tại các tổ chức tín dụng để phát triển sản xuất từ nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh và một số chính sách khác theo quy định hiện hành.
- Tạo cơ chế thông thoáng về đầu tư hạ tầng, xây dựng các quy định về giao, cho thuê đất phát triển nuôi trồng thủy sản để kêu gọi, thu hút các doanh nghiệp.
- Có chính sách hỗ trợ tư vấn pháp lý về hồ sơ thủ tục đầu tư, thuê đất..., nghiên cứu cải tiến các công nghệ phục vụ nuôi trồng.
10. Về vốn và huy động vốn.
Vốn thực hiện quy hoạch được huy động từ nhiều nguồn: Ngân sách trung ương, ngân sách địa phương (tỉnh, huyện, xã), tài trợ của các tổ chức quốc tế, vốn của các doanh nghiệp, các thành phần kinh tế và vay tín dụng.
- Vốn ngân sách đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung, đảm bảo trọng tâm, trọng điểm, có hiệu quả và phù hợp với quy hoạch; đầu tư nâng cấp các vùng đảm bảo điều kiện nuôi thâm canh, an toàn sinh học, áp dụng các Quy trình nuôi tiên tiến; kinh phí cho công tác xúc tiến thương mại, xây dựng thương hiệu cho sản phẩm thủy sản và khuyến ngư (đào tạo, tập huấn ngắn ngày cho cán bộ và nông ngư dân, xây dựng mô hình...).
- Vốn của các thành phần kinh tế và vốn vay từ các tổ chức tín dụng đầu tư nội đồng, hệ thống ao đầm nuôi bảo đảm các điều kiện kỹ thuật và các quy trình nuôi tiên tiến, áp dụng các tiêu chuẩn tiên tiến về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã công bố rộng rãi quy hoạch; lập kế hoạch cụ thể, chi tiết để thực hiện quy hoạch theo quy định. Phối hợp với các địa phương triển khai quy hoạch ra thực địa và chỉ đạo các địa phương cắm mốc ranh giới vùng quy hoạch.
- Cụ thể hóa các chương trình, dự án đầu tư, xây dựng các chính sách phù hợp với điều kiện của tỉnh nhằm huy động được các nguồn lực trong và ngoài nước; triển khai và giám sát quá trình thực hiện; định kỳ sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện, đề xuất bổ sung, điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và xu hướng hội nhập trong từng giai đoạn.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở ngành, UBND các địa phương liên quan trong việc giao đất, cho thuê đất đảm bảo quy hoạch và phù hợp với các quy hoạch khác.
- Chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị chuyên môn thuộc sở theo chức năng, nhiệm vụ tăng cường kiểm tra, kiểm dịch con giống, thức ăn hóa chất phục vụ nuôi trồng thủy sản, định kỳ giám sát, cảnh báo môi trường tại các vùng nuôi. Tăng cường công tác đào tạo, tập huấn, ứng dụng, chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ thuật, xây dựng và nhân rộng các mô hình nuôi đạt hiệu quả cao.
2. Các sở, ngành, cơ quan liên quan.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Hướng dẫn thủ tục, hồ sơ và thực hiện việc giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển nuôi trồng thủy sản; hướng dẫn đánh giá tác động môi trường và thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước về môi trường trong nuôi trồng thủy sản.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính tham mưu bố trí lồng ghép các nguồn vốn đầu tư phát triển hàng năm cho các địa phương, đơn vị để thực hiện quy hoạch đảm bảo tiến độ; thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt các chương tình, dự án ưu tiên;
- Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành liên quan, các địa phương rà soát, bổ sung, hoàn thiện chính sách phát triển nuôi trồng thuỷ sản, ban hành văn bản hướng dẫn; xây dựng kế hoạch ngân sách hàng năm, cân đối, tham mưu bố trí nguồn kinh phí thực hiện; kiểm tra, thanh quyết toán nguồn kinh phí theo quy định.
- Sở Công thương: Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, địa phương liên quan đẩy mạnh việc kêu gọi, thu hút đầu tư phát triển các nhà máy chế biến thuỷ sản trên địa bàn tỉnh, phối hợp với sở Tài chính tham mưu xây dựng cơ chế, chính sách phát triển chế biến, tiêu thụ sản phẩm cho nông dân, đề xuất các giải pháp phát triển công nghệ chế biến thủy sản; đẩy mạnh xúc tiến thương mại, tìm kiếm thị trường trong nước và xuất khẩu, xây dựng thương hiệu, cung cấp thông tin về giá cả, thị trường.
- Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nghiên cứu, đề xuất các giải pháp ứng dụng, chuyển giao các tiến bộ khoa học công nghệ mới trong nuôi trồng thủy sản.
- Sở Xây dựng: Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu UBND tỉnh triển khai công tác quy hoạch, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật phục vụ nuôi trồng thủy sản nước ngọt đảm bảo hiệu quả và bền vững.
- Ngân hàng Nhà nước tỉnh, Ngân hàng Phát triển, các ngân hàng cổ phần thương mại, tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh: Hướng dẫn các điều kiện vay vốn, thủ tục giải ngân đối với các cơ sở nuôi, sản xuất giống, chế biến và tiêu thụ sản phẩm để thực hiện tốt quy hoạch. Chỉ đạo các ngân hàng thương mại hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi để các thành phần kinh tế tiếp cận với nguồn vốn vay phát triển nuôi trồng thủy sản.
- Các sở, ban, ngành liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thành phố, thị xã để triển khai thực hiện tốt quy hoạch.
- Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các cơ quan đoàn thể cấp tỉnh phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành liên quan tuyên truyền vận động đoàn viên, hội viên, nhân dân tích cực hưởng ứng và tham gia thực hiện tốt quy hoạch.
3. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã.
- Trên cơ sở quy hoạch của tỉnh, triển khai quy hoạch ra thực địa và cắm mốc ranh giới vùng quy hoạch; phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tổ chức quản lý quy hoạch chặt chẽ, đảm bảo có hiệu quả, chính xác, đúng quy định.
- Chỉ đạo, lồng ghép các chương trình, dự án để thực hiện quy hoạch đảm bảo tiến độ.
- Xây dựng và thực hiện các dự án đầu tư, chính sách phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt của địa phương, phối hợp, lồng ghép các chương trình, dự án để phát triển nuôi trồng thủy sản theo quy hoạch đã được phê duyệt.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho người nuôi về phát triển nuôi trồng thủy sản bền vững, bảo vệ môi trường và an toàn dịch bệnh, gắn với xây dựng nông thôn mới.
- Trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Điều 3.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Công thương, Ngân hàng Nhà nước, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/10/2020 | Cập nhật: 02/02/2021
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/08/2020 | Cập nhật: 30/12/2020
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 13/07/2020 | Cập nhật: 19/10/2020
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2019 về giao dự toán chi ngân sách năm 2020 cho đơn vị hành chính, sự nghiệp cấp tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 16/03/2020
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/10/2019 | Cập nhật: 15/10/2019
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Báo chí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/10/2019 | Cập nhật: 16/11/2019
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền và phạm vi quản lý của Sở Tài chính tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/07/2019 | Cập nhật: 15/10/2019
Quyết định 332/QĐ-TTg năm 2019 về điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 26/03/2019 | Cập nhật: 28/03/2019
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Cao Bằng Ban hành: 25/12/2018 | Cập nhật: 10/04/2019
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2018 quy định bổ sung định mức tiêu hao nhiên liệu xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 27/06/2018 | Cập nhật: 25/10/2018
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp trong giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 06/12/2017
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2017 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai, môi trường năm 2017 thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre Ban hành: 13/09/2017 | Cập nhật: 30/09/2017
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm của Sở Giao thông vận tải tỉnh Nam Định Ban hành: 22/09/2017 | Cập nhật: 16/11/2017
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực quốc tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định dưới hình thức trích “Bản sao y bản chính” theo Quyết định 654/QĐ-BTP Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Dự án Đầu tư mua sắm trang thiết bị y tế Bệnh viện Đa khoa huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 27/09/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án thu hút đầu tư phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 16/09/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2016 về Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Suối Vực, huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/09/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Tu bổ đê điều thường xuyên giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 21/10/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2015 về ủy quyền quản lý thuê bao chứng thư số chuyên dùng trong các cơ quan Nhà nước tỉnh Phú Thọ Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 13/10/2015
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2015 về phân công nhiệm vụ quản lý, kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 07/12/2019
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đơn giá thay thế (bổ sung) hạng mục vật kiến trúc bị ảnh hưởng dự án đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi, đoạn qua huyện Núi Thành và huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2013 không còn phù hợp với pháp luật hiện hành và tình hình thực tế của địa phương Ban hành: 06/09/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch triển khai Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc tỉnh Nghệ An đến năm 2020 Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực kế hoạch và đầu tư được giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND quy định một số nội dung quản lý nhà nước về báo chí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/12/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Quyết toán Ngân sách địa phương tỉnh Hải Dương năm 2009, 2010 Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức nhà nước tỉnh làm nhiệm vụ tiếp công dân Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 25/03/2013
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 01/2012/QĐ-UBND Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 15/01/2013
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 31/12/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND quy định giá thóc thu Thuế sử dụng đất nông nghiệp vụ Mùa năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 05/11/2012 | Cập nhật: 14/11/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về quy định chính sách thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 78/2008/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2015 Ban hành: 14/11/2012 | Cập nhật: 12/12/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/11/2012 | Cập nhật: 29/05/2013
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND bổ sung mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 01/11/2012 | Cập nhật: 21/11/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu vực của thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/10/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND Quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Phước Vĩnh Lộc, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Bình Ban hành: 12/09/2012 | Cập nhật: 03/11/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng đất bãi bồi trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 27/09/2012 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 46/2011/QĐ-UBND quy định Bảng giá xây dựng mới công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 23/08/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về Quy định lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện Điều lệ quản lý thực hiện dự án đối với dự án khu đô thị mới, dự án phát triển khu nhà ở trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 21/09/2012 | Cập nhật: 22/09/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 03/12/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND quy định về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức được luân chuyển trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh kèm theo Quyết định 1196/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 26/09/2012 | Cập nhật: 12/10/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về Danh mục phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 26/10/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND bổ sung giá đất ở (đất thổ cư) hương lộ 12 thuộc địa bàn huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh Ban hành: 26/09/2012 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về Quy định mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 30/11/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về Quy định nội dung và mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND điều chỉnh một số chỉ tiêu tại Quyết định 51/2011/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước năm 2012 Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 26/07/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, trích, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 14/09/2012 | Cập nhật: 26/11/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 46/2008/QĐ-UBND Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 25/09/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tại Cảng cá Thuận An tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển thương mại tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 19/09/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND quy định mức kinh phí thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở ấp, khu phố” trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý nuôi trồng, khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản kèm theo Quyết định 16/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước ngoài khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 03/07/2012 | Cập nhật: 26/09/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ quản lý và sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 17/07/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí vệ sinh rác thải tại Cảng cá Quy Nhơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 31/08/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và thu hồi, giao, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 03/04/2012 | Cập nhật: 16/05/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý đầu tư xây dựng dự án khu đô thị mới và dự án phát triển nhà ở thương mại trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 54/2007/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, sử dụng đất tại Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 29/06/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Kon Tum Ban hành: 24/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 04/05/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND quy định mức giá và công suất sử dụng buồng ngủ tối thiểu để làm cơ sở xác định số thuế phải nộp đối với hoạt động kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ trên địa bàn thành phố Vinh, thị xã Thái Hoà và huyện thuộc tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/04/2012 | Cập nhật: 11/05/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2012 kèm theo Quyết định 48/2011/QĐ-UBND Ban hành: 24/05/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND Quy định phân cấp nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 30/07/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn Chánh Thanh tra sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 29/06/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về Quy định tạm thời hỗ trợ lãi suất vay vốn tại tổ chức tín dụng để phát triển sản xuất từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 11/06/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/06/2012 | Cập nhật: 04/03/2013
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Long An Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích Tháp Pô Klongarai trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 07/06/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2011 phân công công tác của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các Thành viên khác của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 332/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Đề án phát triển nuôi trồng thủy sản đến năm 2020 Ban hành: 03/03/2011 | Cập nhật: 05/03/2011
Quyết định 332/QĐ-TTg năm 2010 bổ nhiệm ông Trương Tấn Viên giữ chức Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 10/03/2010
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2009 về Kế hoạch của thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TU về nông nghiệp, nông dân, nông thôn Hà Tĩnh giai đoạn 2009-2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 16/07/2009 | Cập nhật: 11/05/2012
Quyết định 332/QĐ-TTg năm 2008 phong tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc cho 19 cá nhân thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành: 27/03/2008 | Cập nhật: 01/04/2008
Quyết định 10/2006/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành thuỷ sản đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 11/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 332/QĐ-TTg về phê duyệt Dự án VIE/01/G35 - Bảo tồn tại chỗ một số nhóm cây trồng bản địa và họ hàng hoang dại của chúng tại Việt Nam do GEF/UNDP tài trợ Ban hành: 07/05/2002 | Cập nhật: 03/04/2013