Quyết định 355/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
Số hiệu: | 355/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Trương Quang Hoài Nam |
Ngày ban hành: | 17/02/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 355/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 17 tháng 02 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính mới ban hành, 115 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và bãi bỏ các quyết định sau:
1. Quyết định số 2775/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương.
2. Quyết định số 3603/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương.
3. Quyết định số 1081/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương.
4. Quyết định số 2406/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 355/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. LĨNH VỰC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI |
|
1 |
Phê duyệt Phương án bố trí, sắp xếp ngành nghề kinh doanh, sử dụng điểm kinh doanh tại chợ (đối với chợ hạng 1) |
2 |
Phê duyệt Nội quy chợ (đối với chợ hạng 1) |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQLPL/ văn bản khác quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính |
I. LĨNH VỰC ĐIỆN |
|||
1 |
T-CTH- 265008-TT |
Cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động bán lẻ điện nông thôn tại địa phương |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
2 |
T-CTH-265016-TT |
Cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phân phối điện nông thôn tại địa phương |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
3 |
T-CTH-265018-TT |
Cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3 MW đặt tại địa phương |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
4 |
T-CTH-265019-TT |
Cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 35KV trở xuống, đăng ký kinh doanh tại địa phương |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
5 |
T-CTH-265020-TT |
Cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động tư vấn giám sát thi công các công trình đường dây và trạm biến áp từ 35KV trở xuống, đăng ký kinh doanh tại địa phương |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
6 |
T-CTH-265021-TT |
Gia hạn Giấy phép hoạt động bán lẻ điện nông thôn tại địa phương |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
7 |
T-CTH-265022-TT |
Gia hạn Giấy phép hoạt động phân phối điện nông thôn tại địa phương |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
8 |
T-CTH-265023-TT |
Gia hạn Giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa phương |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
9 |
T-CTH-265024-TT |
Gia hạn Giấy phép hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 35KV trở xuống, đăng ký kinh doanh tại địa phương |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
10 |
T-CTH-265025-TT |
Gia hạn Giấy phép hoạt động tư vấn giám sát thi công các công trình đường dây và trạm biến áp từ 35KV trở xuống, đăng ký kinh doanh tại địa phương |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
11 |
T-CTH-265026-TT |
Cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV và có tổng công suất lắp đặt của các trạm biến áp dưới 03MW đối với khu vực đô thị tại địa phương |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
12 |
T-CTH-265027-TT |
Gia hạn Giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV và có tổng công suất lắp đặt của các trạm biến áp dưới 03MW đối với khu vực đô thị tại địa phương |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
13 |
T-CTH-273269-TT |
Huấn luyện và cấp mới thẻ an toàn điện |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
14 |
T-CTH-273270-TT |
Cấp lại thẻ an toàn điện |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
15 |
T-CTH-273271-TT |
Huấn luyện và cấp sửa đổi bổ sung thẻ an toàn điện |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
II. LĨNH VỰC DẦU KHÍ (bao gồm xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng) |
|||
5 |
T-CTH-265041-TT |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
6 |
T-CTH-265040-TT |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
7 |
T-CTH-265034-TT |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ô tô |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
8 |
T-CTH-265035-TT |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm cấp LPG |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
9 |
T-CTH-265036-TT |
Thẩm định, phê duyệt cho phép đầu tư mới/mở rộng xây dựng công trình kho xăng dầu (đối với trường hợp có tổng dung tích các bể chứa trên 210 m3 đến dưới 5.000 m3) |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
10 |
T-CTH-265037-TT |
Thẩm định, phê duyệt bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng công trình kho LPG, kho LNG (đối với kho có tổng dung tích các bồn chứa dưới 5.000 m3) |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
11 |
T-CTH-273272-TT |
Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm Tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (trường hợp cấp mới) |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
12 |
T-CTH-273274-TT |
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (trường hợp bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức khác) |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
13 |
T-CTH-273275-TT |
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (trường hợp bổ sung, sửa đổi) |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
14 |
T-CTH-273278-TT |
Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm Tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (trường hợp hết hiệu lực) |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
15 |
T-CTH-273280-TT |
Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu (trường hợp cấp mới) |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
16 |
T-CTH-273284-TT |
Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu (trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu) |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
17 |
T-CTH-273285-TT |
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu (trường hợp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức khác) |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
18 |
T-CTH-273286-TT |
Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu (trường hợp hết hiệu lực) |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
19 |
T-CTH-273287-TT |
Cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (trường hợp cấp mới) |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
20 |
T-CTH-273288-TT |
Cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (trường hợp bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức khác) |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
21 |
T-CTH-273289-TT |
Cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (trường hợp hết hiệu lực) |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
22 |
T-CTH-273290-TT |
Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy chứng nhận) |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
III. LĨNH VỰC HÓA CHẤT VÀ VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP |
|||
1 |
T-CTH-265043-TT |
Khai báo hóa chất (đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất) |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
2 |
T-CTH-265044-TT |
Cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
3 |
T-CTH-265045-TT |
Cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
4 |
T-CTH-265046-TT |
Cấp điều chỉnh Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (trường hợp thay đổi về đăng ký kinh doanh, địa điểm, quy mô hoặc điều kiện hoạt động) |
Quyết định số 2874/QĐ-BCT ngày 08 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 25/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
5 |
T-CTH-265049-TT |
Cấp mới Giấy chứng nhận đối với tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện |
Quyết định số 2874/QĐ-BCT ngày 08 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 25/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
6 |
T-CTH-265051-TT |
Cấp mới Giấy chứng nhận đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện |
Quyết định số 2874/QĐ-BCT ngày 08 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 25/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
7 |
T-CTH-265052-TT |
Cấp mới Giấy chứng nhận đối với tổ chức, cá nhân sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện |
Quyết định số 2874/QĐ-BCT ngày 08 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 25/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
8 |
T-CTH-265055-TT |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận (Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hoặc sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp) |
Quyết định số 2874/QĐ-BCT ngày 08 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 25/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
9 |
T-CTH-265057-TT |
Cấp lại Giấy chứng nhận (Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hoặc sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp) |
Quyết định số 2874/QĐ-BCT ngày 08 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 25/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
10 |
T-CTH-265058-TT |
Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
11 |
T-CTH-265059-TT |
Xác nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
12 |
T-CTH-273291-TT |
Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện an toàn hóa chất (trường hợp Sở Công Thương tổ chức huấn luyện) |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
13 |
T-CTH-273292-TT |
Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện an toàn hóa chất (trường hợp cơ sở tự tổ chức huấn luyện) |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
14 |
T-CTH-273295-TT |
Cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện an toàn hóa chất (trường hợp bị mất hoặc hư hỏng) |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
IV. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI ĐỊA PHƯƠNG |
|||
1 |
T-CTH-258051-TT |
Thẩm định đề án khuyến công quốc gia |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
V. LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC VÀ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU |
|||
1 |
T-CTH-265064-TT |
Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu |
Quyết định số 2874/QĐ-BCT ngày 08/7/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 25/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
2 |
T-CTH-265065-TT |
Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (trường hợp Giấy phép hết hiệu lực) |
Quyết định số 2874/QĐ-BCT ngày 08/7/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 25/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
3 |
T-CTH-265067-TT |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu |
Quyết định số 2874/QĐ-BCT ngày 08/7/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 25/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
4 |
T-CTH-265068-TT |
Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy) |
Quyết định số 2874/QĐ-BCT ngày 08/7/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 25/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
5 |
T-CTH-265070-TT |
Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp có quy mô dưới 03 triệu lít/năm |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
6 |
T-CTH-265072-TT |
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp có quy mô dưới 03 triệu lít/năm (trường hợp Giấy phép hết hiệu lực) |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
7 |
T-CTH-265073-TT |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp có quy mô dưới 03 triệu lít/năm |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
8 |
T-CTH-265074-TT |
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy) |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
9 |
T-CTH-265075-TT |
Cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
10 |
T-CTH-265077-TT |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
11 |
T-CTH-265078-TT |
Cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy) |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
12 |
T-CTH-265079-TT |
Cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (trường hợp giấy phép được cấp hết hiệu lực) |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
13 |
T-CTH-265080-TT |
Cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn thành phố Cần Thơ |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
14 |
T-CTH-265081-TT |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn thành phố Cần Thơ |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
15 |
T-CTH-265083-TT |
Cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn thành phố Cần Thơ (trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy) |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
16 |
T-CTH-265084-TT |
Cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn thành phố Cần Thơ (trường hợp giấy phép được cấp hết hiệu lực) |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
17 |
T-CTH-265086-TT |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
18 |
T-CTH-265087-TT |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
19 |
T-CTH-265089-TT |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy) |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
20 |
T-CTH-265091-TT |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (trường hợp giấy phép được cấp hết hiệu lực) |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
21 |
T-CTH-265092-TT |
Tiếp nhận và công bố hợp quy các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
22 |
T-CTH-265093-TT |
Cấp và cấp lại (trường hợp hết hạn) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
23 |
T-CTH-265094-TT |
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương (trường hợp bị mất, thất lạc hoặc bị hỏng) |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
24 |
T-CTH-265095-TT |
Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm |
Quyết định số 2874/QĐ-BCT ngày 08/7/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 25/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
25 |
T-CTH-265097-TT |
Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (trường hợp sản phẩm thực phẩm đã được xác nhận nội dung quảng cáo nhưng thay đổi về nội dung quảng cáo hoặc Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm hết hiệu lực) |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
26 |
T-CTH-265098-TT |
Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (trường hợp bị mất, thất lạc hoặc bị hư hỏng) |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
27 |
T-CTH-265099-TT |
Cấp Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm (Đối với tổ chức) |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
28 |
T-CTH-265100-TT |
Cấp Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm (Đối với cá nhân) |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
29 |
T-CTH-273298-TT |
Tiếp nhận bản công bố hợp quy phân bón vô cơ |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
30 |
T-CTH-285305-TT |
Cấp mới Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
31 |
T-CTH-285336-TT |
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương (trường hợp bị mất, thất lạc hoặc bị hỏng) |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
32 |
T-CTH-285358-TT |
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương (trường hợp Giấy chứng nhận hết hiệu lực, cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, kinh doanh, thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh ) |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
33 |
T-CTH-285369-TT |
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương (trường hợp cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh) |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
VI. LĨNH VỰC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI |
|||
1 |
T-CTH-265101-TT |
Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
Quyết định số 3416/QĐ-BCT ngày 18/8/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 28/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
2 |
T-CTH-265103-TT |
Điều chỉnh, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
Quyết định số 3416/QĐ-BCT ngày 18/8/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 28/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
3 |
T-CTH-265104-TT |
Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
Quyết định số 3416/QĐ-BCT ngày 18/8/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 28/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
4 |
T-CTH-265105-TT |
Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (trường hợp thay đổi địa điểm trụ sở Văn phòng đại diện từ tỉnh, thành phố này sang tỉnh, thành phố khác) |
Quyết định số 3416/QĐ-BCT ngày 18/8/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 28/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
5 |
T-CTH-265106-TT |
Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (trường hợp thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của thương nhân nước ngoài từ một nước này sang một nước khác; thay đổi hoạt động của thương nhân nước ngoài) |
Quyết định số 3416/QĐ-BCT ngày 18/8/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 28/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
6 |
T-CTH-265107-TT |
Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (trường hợp bị mất, rách hoặc bị tiêu hủy) |
Quyết định số 3416/QĐ-BCT ngày 18/8/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 28/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
7 |
T-CTH-265109-TT |
Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
Quyết định số 3416/QĐ-BCT ngày 18/8/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 28/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
8 |
T-CTH-265111-TT |
Chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
Quyết định số 3416/QĐ-BCT ngày 18/8/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 28/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
9 |
T-CTH-265112-TT |
Xác nhận đăng ký thực hiện khuyến mại theo hình thức mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn thành phố Cần Thơ |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
10 |
T-CTH-265113-TT |
Xác nhận đăng ký sửa đổi/bổ sung thực hiện khuyến mại theo hình thức mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn thành phố Cần Thơ |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
11 |
T-CTH-265114-TT |
Xác nhận đăng ký tổ chức hội chợ/triển lãm thương mại tại Việt Nam |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
12 |
T-CTH-265115-TT |
Xác nhận thay đổi, bổ sung nội dung đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
13 |
T-CTH-265117-TT |
Xác nhận trưng bày hàng giả, hàng vi phạm quyền sở hữu trí tuệ |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
15 |
T-CTH-265119-TT |
Đăng ký, đăng ký lại hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
16 |
T-CTH-223726-TT |
Phê duyệt Phương án bố trí, sắp xếp ngành nghề kinh doanh, sử dụng điểm kinh doanh tại chợ (đối với chợ hạng 1) |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
17 |
T-CTH-265121-TT |
Phê duyệt Nội quy chợ (đối với chợ hạng 1) |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
18 |
T-CTH-265124-TT |
Danh hiệu Nghệ nhân thành phố Cần Thơ (đối với cá nhân) |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
19 |
T-CTH-265124-TT |
Danh hiệu Nghệ nhân thành phố Cần Thơ (đối với Hội đồng các cấp) |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
20 |
T-CTH-265126-TT |
Thông báo hoạt động bán hàng đa cấp |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
21 |
T-CTH-265127-TT |
Thông báo thay đổi nội dung của hồ sơ thông báo hoạt động bán hàng đa cấp |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
22 |
T-CTH-265128-TT |
Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
23 |
T-CTH-265129-TT |
Đăng ký dấu nghiệp vụ |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
24 |
T-CTH-265130-TT |
Đăng ký lại dấu nghiệp vụ |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
25 |
T-CTH-265131-TT |
Đăng ký sửa đổi, bổ sung dấu nghiệp vụ |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
26 |
T-CTH-285385-TT |
Đề nghị xét tặng Danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân” trong lĩnh vực thủ công mỹ nghệ tại Hội đồng cấp thành phố |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
27 |
T-CTH-285399-TT |
Đề nghị xét tặng Danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú” trong lĩnh vực thủ công mỹ nghệ tại Hội đồng cấp thành phố |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
VII. LĨNH VỰC XÂY DỰNG |
|||
1 |
T-CTH-265132-TT |
Lấy ý kiến về thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình hầm mỏ, dầu khí, nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, chế tạo máy, luyện kim và các dự án công nghiệp chuyên ngành khác trừ công trình công nghiệp vật liệu xây dựng thuộc các dự án nhóm B, C sử dụng các nguồn vốn không phải vốn ngân sách |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
VIII. LĨNH VỰC KHIẾU NẠI, TỐ CÁO |
|||
1 |
T-CTH-265133-TT |
Tiếp công dân |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
2 |
T-CTH-265134-TT |
Xử lý đơn |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
3 |
T-CTH-265135-TT |
Giải quyết khiếu nại lần đầu |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
4 |
T-CTH-265136-TT |
Giải quyết khiếu nại lần hai |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
5 |
T-CTH-265137-TT |
Giải quyết tố cáo |
Quyết định số 2707/QĐ-BCT 30/6/2016 của Bộ Công Thương, sao y bản chính tại Quyết định số 24/SYQĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Phê duyệt Phương án bố trí, sắp xếp ngành nghề kinh doanh, sử dụng điểm kinh doanh tại chợ (đối với chợ hạng 1)
a) Trình tự thực hiện:
- Cá nhân, tổ chức gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị Phê duyệt Phương án bố trí, sắp xếp ngành nghề kinh doanh, sử dụng điểm kinh doanh tại chợ (đối với chợ hạng 1) đến Sở Công Thương (số 19 - 21, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
- Sở Công Thương tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân thành phố ra Quyết định phê duyệt.
- Thời gian giải quyết là 15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương nhận được hồ sơ đề nghị Phê duyệt Phương án bố trí, sắp xếp ngành nghề kinh doanh, sử dụng điểm kinh doanh tại chợ (đối với chợ hạng 1).
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị phê duyệt Phương án: 01 bản (do Trưởng ban Ban Quản lý chợ/Giám đốc doanh nghiệp, cá nhân quản lý chợ đề nghị).
+ Dự thảo Phương án bố trí, sắp xếp ngành nghề kinh doanh, sử dụng điểm kinh doanh tại chợ: 01 bản. Nội dung của Phương án bao gồm:
. Tổ chức kinh doanh các dịch vụ tại chợ;
. Phương án công tác phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, an ninh trật tự và an toàn vệ sinh thực phẩm trong phạm vi chợ;
. Bố trí, sắp xếp các khu vực kinh doanh theo ngành nghề kinh doanh bảo đảm các yêu cầu về văn minh thương mại và phù hợp với yêu cầu của thương nhân kinh doanh tại chợ (theo hiện trạng bố trí các lô, sạp tại chợ);
. Quy định cụ thể về hình thức, thời hạn, đơn giá cho thuê, sử dụng điểm kinh doanh; mức thu các loại phí có liên quan (nếu có) theo quy định của pháp luật hiện hành và các biện pháp quản lý điểm kinh doanh tại chợ.
+ Bản vẽ hiện trạng bố trí các lô, sạp, ngành hàng kinh doanh trong phạm vi chợ: 01 bản (do Trưởng ban Ban Quản lý chợ/Giám đốc doanh nghiệp, cá nhân quản lý chợ ký xác nhận).
+ Biên bản cuộc họp giữa Ban Quản lý chợ/doanh nghiệp, cá nhân quản lý chợ với các thương nhân đăng ký kinh doanh tại chợ để thống nhất Phương án bố trí, sắp xếp ngành nghề kinh doanh, sử dụng điểm kinh doanh tại chợ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hoặc Văn bản không đồng ý.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại ngày 10 tháng 5 năm 1997;
- Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
- Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
- Quyết định số 08/2012/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Quy chế quản lý và phát triển chợ.
2. Phê duyệt Nội quy chợ (đối với chợ hạng 1)
a) Trình tự thực hiện:
- Cá nhân, tổ chức gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị Phê duyệt Nội quy chợ (đối với chợ hạng 1) đến Sở Công Thương (số 19 - 21, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
- Sở Công Thương tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân thành phố ra Quyết định phê duyệt.
- Thời gian giải quyết là 10 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương nhận được hồ sơ đề nghị Phê duyệt Nội quy chợ (đối với chợ hạng 1).
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị phê duyệt Nội quy chợ: 01 bản (do Trưởng ban Ban Quản lý chợ/Giám đốc doanh nghiệp, cá nhân quản lý chợ đề nghị).
+ Dự thảo Nội quy chợ (theo mẫu quy định): 01 bản.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hoặc Văn bản không đồng ý.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Nội quy chợ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại ngày 10 tháng 5 năm 1997;
- Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
- Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
- Quyết định số 235/2004/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành Nội quy chợ mẫu trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
- Quyết định số 08/2012/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Quy chế quản lý và phát triển chợ.
NỘI QUY MẪU VỀ CHỢ
(Ban hành theo Quyết định số 235/2004/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Cơ quan quản lý trực tiếp đơn vị quản lý - khai thác chợ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Để đảm bảo hoạt động của chợ... (tên chợ)... được an toàn - văn minh - hiệu quả, cán bộ, nhân viên quản lý chợ, thương nhân và người đến mua, bán, cung ứng dịch vụ, giao dịch, tham quan, thi hành công vụ tại chợ phải nghiêm chỉnh thực hiện các quy định liên quan sau:
Điều 1. Thời gian hoạt động của chợ
1. Chợ hoạt động từ..... đến..... hàng ngày (ngày lễ, ngày tết và các ngày nghỉ khác sẽ thông báo riêng.)
2. Mọi người phải thực hiện đúng giờ giấc qui định về hoạt động của chợ hàng ngày.
3. Ngoài giờ qui định trên, người không có nhiệm vụ không được vào và ở lại trong chợ. Hộ kinh doanh nào có nhu cầu vào chợ phải được sự đồng ý của đơn vị quản lý, khai thác chợ và phải có sự giám sát của bảo vệ trong ca trực.
Điều 2. Quyền và nghĩa vụ của người kinh doanh tại chợ
1. Người kinh doanh tại chợ bao gồm: Thương nhân kinh doanh thường xuyên, cố định và người kinh doanh không thường xuyên được bảo vệ mọi quyền lợi hợp pháp trong lĩnh vực kinh doanh; được hướng dẫn, thông tin rõ ràng về chế độ, quy định của Nhà nước về các vấn đề liên quan; được tham gia các tổ chức đoàn thể xã hội do đơn vị quản lý khai thác chợ tổ chức; đề xuất ý kiến với đơn vị quản lý -khai thác chợ về những biện pháp tổ chức và quản lý chợ; được khiếu nại, tố cáo những tổ chức, cá nhân (kể cả cán bộ, nhân viên đơn vị quản lý - khai thác chợ) có hành vi làm trái các quy định, vi phạm pháp luật, vi phạm Nội quy chợ đến đơn vị quản lý - khai thác chợ hoặc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2. Quy định đối với thương nhân kinh doanh thường xuyên, cố định tại chợ:
2.1. Phải ký hợp đồng sử dụng điểm kinh doanh hoặc hợp đồng thuê điểm kinh doanh tại chợ với đơn vị quản lý - khai thác chợ. Phải thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng. Không được tự ý sang nhượng, thay đổi chủ kinh doanh khi chưa làm thủ tục sang nhượng theo đúng qui định. Nghiêm cấm việc sử dụng điểm kinh doanh vào mục đích khác ngoài nội dung ghi trong hợp đồng, như làm nơi cư trú, ăn ở và sinh hoạt khác như hộ gia đình. Không được tự ý trao đổi chỗ bán hàng, cho người khác vào kinh doanh tại điểm kinh doanh của mình.
2.2. Phải có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền cấp và kinh doanh theo đúng nội dung ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Đối với mặt hàng, ngành nghề yêu cầu có Giấy phép kinh doanh thì phải có Giấy phép kinh doanh; mặt hàng, ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì phải đảm bảo các điều kiện quy định và phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. Mọi sự thay đổi về nội dung đăng ký kinh doanh phải thực hiện đúng các quy định pháp luật về đăng ký kinh doanh (*). Ngành nghề, mặt hàng kinh doanh của thương nhân phải phù hợp với phạm vi ngành nghề, mặt hàng kinh doanh của chợ.
2.3. Phải đúng là người có tên trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và hợp đồng sử dụng, thuê điểm kinh doanh; nếu sử dụng người giúp việc phải lập danh sách trích ngang đăng ký với đơn vị quản lý - khai thác chợ. Người đứng tên trên đăng ký kinh doanh phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về hành vi của mình và mọi hành vi của lao động giúp việc có tên trong danh sách đăng ký với đơn vị quản lý - khai thác chợ tại điểm kinh doanh.
2.4. Nộp đầy đủ, đúng hạn các loại tiền thuê, sử dụng điểm kinh doanh (tiền thuê mặt bằng, hoa chi), các loại thuế, phí chợ (và lệ phí thu qua đơn vị quản lý - khai thác chợ) cũng như thực hiện các nghĩa vụ khác theo hợp đồng đã ký và quy định của pháp luật.
2.5. Khi tạm nghỉ kinh doanh phải thông báo cho đơn vị quản lý - khai thác chợ và niêm yết thời gian tạm nghỉ tại điểm kinh doanh. Nếu nghỉ kinh doanh từ 5 ngày trở lên, hoặc chấm dứt kinh doanh phải có đơn gửi đơn vị quản lý - khai thác chợ và cơ quan thuế ít nhất trước 10 ngày (hay từ ngày 01 đến ngày 10 đầu tháng), đồng thời phải thanh toán các khoản thuế, tiền thuê sử dụng điểm kinh doanh, phí và lệ phí nợ đọng trước khi xác nhận đơn xin nghỉ kinh doanh.
3. Đối với người kinh doanh không thường xuyên vào bán hàng trong phạm vi chợ: Phải nộp phí chợ (một buổi hoặc một ngày họp chợ) và tuân thủ sự sắp xếp của đơn vị quản lý - khai thác chợ, nghiêm chỉnh chấp hành Nội quy chợ, không được kinh doanh ở khu vực dành riêng cho người bán hàng cố định; không tự ý vận chuyển - để vật liệu trong chợ, dùng lều quán, che phên, dựng cọc, căng dây bừa bãi... làm ảnh hưởng đến mỹ quan và quy hoạch chung của chợ.
4. Một số qui định chung đối với người kinh doanh tại chợ:
4.1. Phải chấp hành nghiêm các quy định của Nhà nước có liên quan đến hoạt động kinh doanh. Không được: Nâng giá - ép giá, đầu cơ - lũng đoạn thị trường, buôn lậu, bán phá giá... gây mất ổn định kinh doanh tại chợ và ảnh hưởng đến lợi ích người tiêu dùng.
4.2. Khi có nhu cầu sử dụng điện nước, dịch vụ thông tin... phải đăng ký và được sự đồng ý của đơn vị quản lý - khai thác chợ mới được tiến hành lắp đặt, sử dụng, đồng thời phải trả tiền đầy đủ và đảm bảo an toàn đúng quy định.
4.3. Có quyền và trách nhiệm giám sát việc thu tiền của cán bộ nhân viên đơn vị quản lý - khai thác chợ, các cơ quan của Nhà nước đến làm việc, kiểm tra theo đúng thẩm quyền; xuất trình các văn bản, giấy tờ, biên lai... liên quan đến đăng ký kinh doanh, thuê, sử dụng điểm kinh doanh, thu nộp thuế, phí, lệ phí... khi có yêu cầu.
4.4. Định kỳ, đột xuất báo cáo tình hình hoạt động đăng ký kinh doanh... theo yêu cầu của đơn vị quản lý - khai thác chợ hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Điều 3. Quy định về hàng hóa, dịch vụ kinh doanh tại chợ
1. Hàng hóa, dịch vụ kinh doanh tại chợ (kể cả mang vào chợ, sử dụng, cất trữ... tại chợ) là hàng hóa, dịch vụ không thuộc danh mục pháp luật cấm kinh doanh và không thuộc các loại sau đây:
1.1. Hàng hóa có chứa chất phóng xạ và thiết bị phát bức xạ i-on hóa.
1.2. Các loại vật liệu nổ, các loại chất lỏng dễ cháy nổ như xăng dầu (trừ dầu hỏa thắp sáng), khí đốt hóa lỏng (gas), các loại khí nén.
1.3. Các loại thuốc bảo vệ thực vật thuộc danh mục hạn chế kinh doanh.
1.4. Các loại chất độc hại thuộc danh mục kinh doanh có điều kiện.
2. Không kinh doanh hàng nhái, hàng giả, hàng lậu, hàng gian (hàng trộm cắp), hàng không rõ nguồn gốc, hàng quá hạn sử dụng, hàng không đảm bảo chất lượng (hàng mất phẩm chất, hàng kém chất lượng, nhiễm độc và động thực vật bị nhiễm bệnh), hàng gây ô nhiễm môi trường, hàng không đúng quy định về tem, ghi nhãn, mác. Người kinh doanh tại chợ phải chịu trách nhiệm về số lượng, chất lượng, nguồn gốc hàng hóa, dịch vụ bán ra. Trường hợp kinh doanh hàng thứ phẩm phải được phép của cơ quan chức năng và phải ghi rõ tình trạng chất lượng trên từng mặt hàng kinh doanh.
3. Hàng hóa kinh doanh tại chợ cần được sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp theo ngành hàng, nhóm hàng, theo tính chất và yêu cầu chống hỏa hoạn, thiên tai; không bố trí gần nhau các loại hàng hóa có ảnh hưởng xấu lẫn nhau... bảo đảm mỹ quan và văn minh thương mại theo sự hướng dẫn của đơn vị quản lý - khai thác chợ
Điều 4. Quy định đối với người đến giao dịch, mua bán, tham quan, thi hành công vụ trong phạm vi chợ
1. Mọi người đến giao dịch, mua bán, cung ứng dịch vụ, tham quan, thi hành công vụ tại chợ phải chấp hành các qui định của nội quy chợ và các qui định pháp luật có liên quan.
2. Người đến mua hàng hóa, dịch vụ tại chợ được quyền mua hoặc không mua hàng hóa, dịch vụ; từ chối mọi sự ép buộc dưới bất cứ hình thức nào của người kinh doanh; kiểm tra nhãn hàng, giá cả, chất lượng hàng hóa, cân, đo, đong, đếm các loại hàng hóa định mua hoặc đã mua; yêu cầu người bán cấp hóa đơn hợp pháp và giấy bảo hành nếu thấy cần thiết; góp ý về tác phong, thái độ phục vụ của người bán hàng và cán bộ, nhân viên đơn vị quản lý - khai thác chợ.
3. Người đến chợ để tham quan hoặc mua hàng hóa, dịch vụ không phải trả phí vào chợ nhưng phải có nghĩa vụ thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ tại chợ một cách đầy đủ, đúng thời gian theo thỏa thuận.
4. Cán bộ, nhân viên cơ quan nhà nước vào chợ để thi hành nhiệm vụ phải thông báo và xuất trình các giấy tờ liên quan đến việc thi hành nhiệm vụ với đơn vị quản lý - khai thác chợ.
Điều 5. Quy định đối với cán bộ, nhân viên quản lý chợ
1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của đơn vị; thực hiện đúng chức trách, nhiệm vụ được phân công, có tác phong đúng mực, thái độ hòa nhã, khiêm tốn khi giao tiếp và giải quyết công việc. Hướng dẫn tận tình cho mọi người trong chợ hiểu rõ và chấp hành theo đúng Nội quy chợ và pháp luật của Nhà nước.
2. Có trách nhiệm giải quyết kịp thời, đúng thẩm quyền các kiến nghị của thương nhân, người đến chợ giao dịch, mua bán, tham quan, thi hành công vụ; báo cáo kịp thời với Thủ trưởng đơn vị quản lý - khai thác chợ hoặc người được ủy quyền những nhiệm vụ có liên quan đến công tác chợ vượt thẩm quyền giải quyết hoặc vụ việc đã giải quyết xong.
3. Thu tiền thuê sử dụng điểm kinh doanh (hoa chi), các loại phí, lệ phí đúng mức quy định và sử dụng phiếu thu, vé... theo quy định của Nhà nước.
4. Nghiêm cấm mọi biểu hiện tiêu cực, gian lận, sách nhiễu gây cản trở, khó khăn cho hoạt động kinh doanh và các hoạt động hợp pháp khác tại chợ. Không uống rượu, bia và các chất kích thích khác trong thời gian thực hiện nhiệm vụ.
5. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc nhắc nhở thương nhân thực hiện nghiêm Nội quy chợ, các quy định về phòng cháy chữa cháy, an ninh trật tự, vệ sinh môi trường, an toàn thực phẩm, thu nộp hoa chi, thuế, các loại phí, lệ phí trong phạm vi chợ; kịp thời phát hiện và ngăn chặn các loại tội phạm, tệ nạn... hoạt động, xảy ra trong phạm vi chợ.
6. Nếu công việc cần giải quyết với thương nhân hoặc người đến chợ có tính chất phức tạp, đòi hỏi nhiều thời gian thì phải mời đương sự vào trụ sở đơn vị quản lý - khai thác chợ để giải quyết, tránh gây cản trở hoạt động kinh doanh chung của chợ.
Điều 6. Quy định đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy, phòng chống thiên tai
1. Mọi người phải có trách nhiệm và thực hiện nghiêm các quy định pháp luật về phòng cháy chữa cháy, phòng chống thiên tai; chấp hành sự phân công, điều động của đơn vị quản lý - khai thác chợ khi có sự cố xảy ra. Nghiêm cấm mọi hành vi lợi dụng hỏa hoạn, thiên tai để xâm phạm tài sản của Nhà nước, tập thể và của công dân.
2. Nghiêm cấm mua bán, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng các chất, vật liệu, dụng cụ dễ cháy nổ trong phạm vi chợ; không được lập bàn thờ, thắp hương, xông trầm; đốt nến, hóa vàng mã, đốt các loại giấy tờ, chất liệu khác...; không đun nấu (kể cả bếp gas, bếp điện để nung nấu), xông đốt, sử dụng lửa trần và không sử dụng bàn ủi ở điểm kinh doanh cũng như trong phạm vi chợ.
3. Khu vực được phép sử dụng bếp đun nấu (như nơi bán hàng ăn), sử dụng bàn ủi trong phạm vi chợ phải đảm bảo an toàn tuyệt đối về phòng cháy chữa cháy và an toàn điện; bếp đun phải đảm bảo không khói, không gây ô nhiễm môi trường; khi nghỉ kinh doanh mọi bếp đun nấu phải dập tắt lửa hoàn toàn, phải ngắt bàn ủi, bếp điện khỏi nguồn điện...
4. Không treo hàng, bày hàng vào hành lang an toàn, hệ thống dây điện, thiết bị điện, đường cản lửa (dưới đất, trên không), lấn chiếm đường đi lại, đường thoát hiểm, cửa ra vào, cửa thoát hiểm.
5. Phải chấp hành các quy định an toàn về điện, chỉ được sử dụng các thiết bị điện, vật liệu điện được đơn vị quản lý - khai thác chợ cho phép đã ghi trong hợp đồng...; nghiêm cấm sử dụng thiết bị, vật liệu điện tự tạo (như dùng giấy bạc hoặc dây kim loại khác không phù hợp để thay thế cầu chì bị đứt, áp tô mát bị hỏng...) hoặc tự ý sửa chữa, mắc thêm dây điện, ổ cắm, công tắc... (lắp bảng điện), các thiết bị tiêu thụ điện... ngoài thiết kế có sẵn; cấm sử dụng điện để đun nấu...; không được tự ý đưa các nguồn điện khác và thiết bị phát điện vào sử dụng trong phạm vi chợ. Trường hợp hộ kinh doanh có nhu cầu sử dụng điện cho máy chuyên dùng hay sử dụng tăng công suất đã quy định trong hợp đồng phải đăng ký và được phép của đơn vị quản lý - khai thác chợ mới được sử dụng. Thực hiện tự kiểm tra an toàn điện ở điểm kinh doanh; không sử dụng thiết bị, vật liệu điện hư hỏng, không bảo đảm an toàn. khi mất điện hoặc nghỉ bán hàng, phải ngắt tất cả các thiết bị điện (ngắt cầu giao, công tắc điện...) ở điểm kinh doanh ra khỏi nguồn điện, phải bảo đảm thực sự an toàn trước khi ra về.
6. Mỗi hộ kinh doanh thường xuyên, cố định trong chợ phải tự trang bị từ 1 đến 2 bình cứu hỏa đúng tiêu chuẩn cho phép để bảo đảm chữa cháy tại chỗ kịp thời; khi hết hạn sử dụng hoặc không còn tác dụng chữa cháy phải thay bình cứu hỏa mới.
7. Các phương tiện, biển báo cháy nổ, thoát hiểm, cảnh báo, đề phòng nguy hiểm... phải được giữ gìn và bảo quản, không được làm hư hại, không được tự ý tháo dỡ, di chuyển, sử dụng vào mục đích khác; không để hàng hóa, vật cản che lấp thiết bị, dụng cụ chữa cháy...
8. Bộ phận phụ trách về phòng chống hỏa hoạn, thiên tai của chợ có trách nhiệm kiểm tra đôn đốc các hộ kinh doanh thực hiện tốt các quy định về phòng chống hỏa hoạn, thiên tai. Khi có sự cố xảy ra phải chủ động xử lý, tìm cách báo ngay cho lãnh đạo đơn vị quản lý - khai thác chợ, cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cơ quan phòng chống thiên tai địa phương, đồng thời tổ chức huy động mọi người cùng tham gia cứu chữa, hạn chế tối đa mọi thiệt hại do cháy nổ, thiên tai gây ra.
9. Người kinh doanh tại chợ, cán bộ, nhân viên quản lý chợ thường xuyên kiểm tra, xem xét tình trạng an toàn phòng cháy chữa cháy tại điểm kinh doanh, nơi đang làm việc. Nếu có biểu hiện bất thường phải báo ngay cho người có trách nhiệm của đơn vị quản lý - khai thác chợ hoặc cảnh sát phòng cháy chữa cháy theo số điện thoại 114, đồng thời mọi người phải chủ động sử dụng phương tiện cứu hỏa tích cực dập tắt, khắc phục cháy nổ, nhanh chóng sơ tán người và tài sản ra khỏi khu vực bị cháy nổ. Nếu để xảy ra cháy nổ, gây thiệt hại về người và tài sản... do không thực hiện quy định về phòng cháy chữa cháy, phòng chống thiên tai... thì đối tượng vi phạm phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Điều 7. Quy định về đảm bảo an ninh, trật tự tại chợ
1. Mọi người phải bảo vệ, giữ gìn trật tự - an toàn xã hội, an ninh chính trị trong chợ. Cấm mọi hành vi gây rối trật tự trị an trong phạm vi chợ:
1.1. Không được tổ chức và tham gia: Cờ bạc, đề, hụi, cá cược, huy động vốn để lừa đảo bạn hàng, trộm cắp; bói toán mê tín dị đoan dưới bất cứ hình thức nào; không kinh doanh, phổ biến các loại văn hóa phẩm phản động, đồi trụy.
1.2. Không phao tin và nghe tin đồn nhảm dưới mọi hình thức; không được tự ý tổ chức trò chơi không lành mạnh; không uống rượu, bia, gây gổ đánh nhau hay có hành vi, cử chỉ thô bạo làm mất an ninh, trật tự trong phạm vi chợ. Trường hợp có tranh chấp không tự hòa giải được phải báo ngay cho người có trách nhiệm của đơn vị quản lý - khai thác chợ giải quyết.
1.3. Người đang mắc bệnh truyền nhiễm mà không áp dụng các biện pháp chống lây lan, người đang say rượu, bia, người đang mắc bệnh tâm thần, không được vào chợ.
2. Mọi người có ý thức bảo vệ tài sản công; tự bảo quản tiền, hàng, tài sản riêng của mình; cảnh giác đề phòng mất cắp, có trách nhiệm tham gia phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội (tiêm chích, hút hít sử dụng ma túy...) trong phạm vi chợ; có trách nhiệm phát hiện và báo cáo cho đơn vị quản lý - khai thác chợ về các hành vi vi phạm Nội quy chợ và các quy định của pháp luật trong phạm vi chợ.
3. Hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trong chợ không được để gây tiếng ồn quá mức cho phép ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người và hoạt động chung của chợ. Không được dùng phương tiện loa, máy phóng thanh để quảng cáo hàng hóa, dịch vụ. Không mở loa, đài gây mất trật tự... trong phạm vi chợ.
4. Mọi người ra vào chợ phải theo đúng quy định; Đối với các phương tiện vận chuyển, bốc xếp hàng hóa, phương tiện đi lại phải dừng đậu đúng nơi qui định, phải chấp hành theo sự hướng dẫn, sắp xếp và phải nộp các loại phí theo quy định của đơn vị quản lý - khai thác chợ.
5. Các lực lượng vào làm dịch vụ trong chợ phải được phép và tuân thủ theo quy định nội quy chợ.
6. Không mang vác hàng hóa, công cụ cồng kềnh đi lại làm ảnh hưởng đến hoạt động chung trong phạm vi chợ. Không tự ý họp chợ ngay ngoài phạm vi chợ và trước cổng, trên trục đường ra vào chợ.
7. Trong thời gian chợ hoạt động, các chủ hộ kinh doanh tự bảo vệ hàng hóa, đồ dùng... của mình. Hàng hóa, đồ dùng... gửi qua đêm phải ký hợp đồng với đơn vị quản lý - khai thác chợ. Hàng ngày khi sắp đến giờ đóng cửa chợ, thương nhân phải tự kiểm tra kỹ lưỡng hàng hóa, đồ dùng... ở điểm kinh doanh của mình. Trước khi ra về phải cất giữ hàng hóa, đồ dùng... vào trong dụng cụ bảo quản hoặc kho chứa riêng có khóa an toàn, niêm phong và bàn giao cho lực lượng bảo vệ chợ. Không để tiền, hàng quý hiếm qua đêm tại chợ. Khi chợ mở cửa, thương nhân trở lại kinh doanh phải xem xét kỹ các dấu niêm phong trước đó; nếu phát hiện có dấu hiệu khác thường (như có hiện tượng xé niêm phong, cạy ổ khóa hoặc có dấu hiệu hàng hóa, đồ dùng... bị mất cắp), phải giữ nguyên hiện trường và báo ngay cho đơn vị quản lý - khai thác chợ để có biện pháp xử lý thích hợp.
8. Lực lượng bảo vệ chợ trong ca trực có trách nhiệm bảo đảm an toàn hàng hóa gửi lại chợ như đã nhận bàn giao với thương nhân và hợp đồng đã ký.
Điều 8. Quy định về đảm bảo vệ sinh môi trường và an toàn thực phẩm
1. Mọi người hoạt động, đi lại trong phạm vi chợ phải giữ gìn vệ sinh chung, không phóng uế, vứt (xả) rác, đổ nước, chất thải, xác động vật chết, hàng hóa kém phẩm chất, thức ăn ôi thiu bừa bãi trong phạm vi chợ.
2. Không đưa đồ vật bẩn, động vật vào trong nhà lồng chợ, trừ những loại nhốt trong lồng để kinh doanh. Không chứa, lưu giữ trong phạm vi chợ những đồ vật gây ô nhiễm, mất vệ sinh, là mầm bệnh...
3. Từng điểm kinh doanh (hay khu vực tổ ngành hàng) phải tự trang bị dụng cụ đựng rác riêng; hàng ngày trước khi nghỉ bán hàng hay dọn hàng về phải quét dọn sạch sẽ điểm kinh doanh; việc đổ rác, chất thải, đi vệ sinh cá nhân (đại tiểu tiện) phải đúng nơi quy định.
4. Tham gia tổng vệ sinh chung theo lịch của đơn vị quản lý - khai thác chợ quy định.
5. Các điểm kinh doanh hàng thực phẩm, ăn uống phải đảm bảo vệ sinh sạch sẽ trước và sau khi bán hàng; có biện pháp chống, diệt ruồi và các loại côn trùng lây truyền nhiễm mầm bệnh; thực hiện đúng các quy định của Nhà nước về kiểm dịch, vệ sinh an toàn thực phẩm; thực phẩm phải có thiết bị, tủ kính che đậy thức ăn, thiết bị chuyên dùng để bảo quản thức ăn và dụng cụ đựng rác, chất thải có nắp đậy kín; phải đổ rác, chất thải hàng ngày theo đúng nơi quy định; dùng nước sạch để đun nấu, ngâm rửa thực phẩm và thường xuyên làm vệ sinh đồ dùng dụng cụ; dùng bao gói sạch để gói, đựng hàng hóa cho khách.
6. Nghiêm cấm người kinh doanh (kể cả người giúp việc) hoạt động kinh doanh khi tự phát hiện hoặc bị phát hiện đang bị mắc các bệnh truyền nhiễm theo quy định của ngành y tế, nghiêm cấm hành vi sử dụng các chất liệu có hại cho sức khỏe để bảo quản thực phẩm hay cố ý kinh doanh thực phẩm đã bị nhiễm các chất liệu độc hại... (như hàng the, phân lạnh...)
Điều 9. Yêu cầu về xây dựng chợ văn minh thương mại
1. Duy trì và phát huy truyền thống dân tộc, thực hiện văn minh thương mại; ăn mặc gọn gàng, lịch thiệp, hòa nhã trong giao tiếp, ứng xử với bạn hàng, khách hàng và mọi người; thực hiện khẩu hiệu: “Vui lòng khách đến, vừa lòng khách đi”.
2. Thuận mua vừa bán, trung thực trong kinh doanh, không nói thách; không tranh giành, lôi kéo khách hàng, không tranh mua, tranh bán, không nài ép (không ép khách, ép giá), lừa dối khách mua hàng, không bán hàng giả nói hàng thật làm mất lòng tin đối với khách hàng, làm mất trật tự hoặc gây ra tranh chấp trong quan hệ mua bán. Thực hiện niêm yết giá hàng hóa, dịch vụ tại địa điểm kinh doanh; bán, thu tiền đúng giá niêm yết. Việc niêm yết giá phải rõ ràng, không gây nhầm lẫn cho khách hàng.
3. Các dụng cụ đo lường sử dụng tại chợ phải đảm bảo tiêu chuẩn và được kiểm định theo quy định của pháp luật; dụng cụ đo lường phải được đặt tại chỗ thuận tiện để người mua hàng có thể dễ dàng theo dõi quá trình cân, tính tiền và nhận hàng. Thực hiện cân, đo, đong, đếm chính xác.
4. Không tự ý sửa chữa, cơi nới, đào bới nền chợ làm thay đổi, biến dạng và làm hư hại cấu trúc công trình, trang thiết bị của chợ. Các công trình, trang thiết bị của chợ như hệ thống phòng cháy chữa cháy, điện nước, cáp thông tin... phải được giữ gìn và bảo quản theo đúng quy định, không được dịch chuyển, tháo gỡ, tẩy xóa... Khi có nhu cầu cải tạo sửa chữa, thay đổi, lắp đặt mới... phải ký hợp đồng hoặc được sự đồng ý bằng văn bản của đơn vị quản lý - khai thác chợ.
5. Việc thiết kế quầy, sạp, ki ốt, cửa hàng, biển hiệu, quảng cáo... trong phạm vi chợ phải được thực hiện theo quy định của đơn vị quản lý - khai thác chợ và không trái với các quy định của pháp luật. Không treo, móc, dán các loại pa nô, áp phích, bảng hiệu quảng cáo hàng hóa, dịch vụ cản trở tầm nhìn, lối đi trong chợ. Các quầy, sạp, ki ốt, cửa hàng phải có bảng ghi rõ tên, địa chỉ, số đăng ký kinh doanh của thương nhân theo mẫu thống nhất của đơn vị quản lý - khai thác chợ.
6. Nghiêm chỉnh chấp hành phương án, quy định về bố trí, sắp xếp ngành nghề kinh doanh của đơn vị quản lý - khai thác chợ. Không bày hàng hóa, bao bì bừa bãi, quá phạm vi quy định của điểm kinh doanh được quyền sử dụng; không lấn chiếm khoảng không, diện tích công và lối đi trong chợ, không che chắn, gây cản trở việc đi lại, lưu thông trong chợ; không bôi xóa, vẽ bừa bãi, không vứt thùng, hộp bao bì lên nóc quầy, sạp, ki ốt, cửa hàng... làm mất mỹ quan chợ...
7. Thực hiện đoàn kết, tương trợ trong ngành hàng và các hộ kinh doanh khác trong chợ.
Điều 10. Yêu cầu về tổ chức, tham gia các hoạt động văn hóa, xã hội tại chợ
1. Thương nhân kinh doanh thường xuyên, cố định tại chợ, cán bộ, nhân viên quản lý chợ có quyền và nghĩa vụ tham gia các phong trào thi đua, các hoạt động văn hóa, xã hội, từ thiện do Nhà nước, địa phương và đơn vị quản lý - khai thác chợ tổ chức, phát động trong phạm vi chợ.
2. Cán bộ, nhân viên quản lý chợ, thương nhân kinh doanh thường xuyên, cố định tại chợ có trách nhiệm tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt do đơn vị quản lý - khai thác chợ, tổ ngành hàng và các đoàn thể tổ chức trong phạm vi chợ.
3. Những vấn đề cần tham gia, góp ý... mọi người có thể đến gặp trực tiếp người phụ trách đơn vị quản lý - khai thác chợ vào (buổi.....) thứ….. hàng tuần hoặc gửi bằng văn bản qua hộp thư góp ý được đặt tại......
4. Đơn vị quản lý - khai thác chợ cử bộ phận có trách nhiệm thông tin tới các hộ kinh doanh và mọi người kịp thời biết và thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các qui định có liên quan... (thông qua hệ thống loa truyền thanh của chợ, tổ chức họp phổ biến trực tiếp hoặc gửi văn bản tới tay những người có liên quan).
Điều 11. Quy định về xử lý các vi phạm tại chợ
1. Cán bộ, nhân viên quản lý chợ, người kinh doanh tại chợ, người đến chợ giao dịch, mua bán, cung ứng dịch vụ, tham quan, thi hành công vụ... nếu vi phạm pháp luật trong phạm vi chợ hoặc Nội quy chợ, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật (xử lý về hành chính, nếu vi phạm nghiêm trọng sẽ bị truy tố trước pháp luật) hoặc bị xử lý theo quy định của nội quy chợ.
2. Xử lý vi phạm pháp luật trong phạm vi chợ:
2.1. Đối với các hành vi vi phạm liên quan đến pháp luật Nhà nước, đơn vị quản lý - khai thác chợ có trách nhiệm lập biên bản và chuyển giao cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét xử lý theo trình tự, thủ tục quy định của pháp luật. Trường hợp phát hiện thương nhân kinh doanh hàng cấm, hàng nhập lậu, hàng gian, hàng giả, hàng không đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm... trong phạm vi chợ, đơn vị quản lý - khai thác chợ được quyền lập biên bản tạm giữ hàng hóa (hoặc niêm phong tại hiện trường) trong vòng 24 giờ, đồng thời liên hệ ngay với cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, xử lý theo quy định của pháp luật.
2.2. Trường hợp vi phạm gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, của đơn vị quản lý - khai thác chợ cũng như đến lợi ích của tổ chức, cá nhân khác... thì phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
3. Xử lý vi phạm Nội quy chợ
Các đối tượng vi phạm Nội quy chợ, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm phải chịu một trong các hình thức xử lý (được thể hiện bằng văn bản, có hoặc không có thông báo công khai) sau đây:
3.1. Đối với thương nhân kinh doanh tại chợ:
3.1.1. Phê bình, áp dụng trong trường hợp vi phạm lần đầu đối với hành vi vi phạm một trong các quy định thuộc các khoản hay điểm sau: khoản 3 Điều 1; điểm 4.3 và 4.4 khoản 4 Điều 2; khoản 3 điều 3; khoản 3 Điều 4; khoản 6, 7 và 9 Điều 6; điểm 1.2 khoản 1, khoản 2, 3, 4 và 6 Điều 7; Điều 8; khoản 2, 3, 5, 6 và 7 Điều 9; khoản 1 và 2 Điều 10.
3.1.2. Cảnh cáo, áp dụng trong trường hợp:
a) Tái phạm lần đầu đối với các hành vi vi phạm các quy định ở điểm 3.1.1 khoản này;
b) Vi phạm lần đầu đối với hành vi vi phạm trong các quy định thuộc các khoản hay điều sau: điểm 2.1, 2.3, 2.4 và 2.5 khoản 2, điểm 4.1 và 4.2 khoản 4 điều 2; khoản 1 và 2 điều 3; khoản 1, 2, 3, 4 và 5 điều 6; điểm 1.1 khoản 1 điều 7; khoản 4 điều 9.
c) Không thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả hoặc không bồi thường thiệt hại khi bị xử lý theo quy định của pháp luật.
3.1.3. Đình chỉ tối đa (7) ngày hoạt động kinh doanh tại điểm kinh doanh đang thuê, sử dụng tại chợ, áp dụng trong các trường hợp tái phạm đối với vi phạm quy định ở điểm 3.1.2 khoản này.
3.1.4. Rút hợp đồng thuê, sử dụng điểm kinh doanh và thu hồi lại điểm kinh doanh, áp dụng trong các trường hợp sau:
a) Vi phạm hợp đồng đến mức phải hủy hợp đồng như đã quy định trong hợp đồng;
b) Đã bị đình chỉ hoạt động kinh doanh tại điểm kinh doanh từ...(3)... lần hay... (20)... ngày trở lên trong một năm.
3.2. Đối với người đến chợ giao dịch, mua bán, cung ứng dịch vụ (kể cả người kinh doanh không thường xuyên), người vào tham quan, thi hành công vụ tại chợ:
3.2.1. Phê bình, áp dụng trong trường hợp:
a) Vi phạm lần đầu đối với hành vi vi phạm một trong các quy định liên quan như áp dụng đối với thương nhân tại điểm 3.1.1;
b) Vi phạm lần đầu đối với hành vi vi phạm một trong các quy định thuộc khoản 3 điều 2 (áp dụng riêng đối với người kinh doanh không thường xuyên).
3.2.2. Cảnh cáo, áp dụng trong trường hợp:
a) Vi phạm lần đầu đối với hành vi vi phạm một trong các quy định liên quan như áp dụng đối với thương nhân tại điểm 3.1.2 khoản này;
b) Tái phạm đối với hành vi vi phạm quy định ở điểm 3.2.1 khoản này.
3.3. Đối với cán bộ, nhân viên quản lý chợ:
3.3.1. Phê bình, áp dụng trong trường hợp:
a) Vi phạm lần đầu đối với hành vi vi phạm một trong các quy định liên quan như áp dụng đối với thương nhân tại điểm 3.1.1 khoản này.
b) Vi phạm lần đầu với hành vi vi phạm một trong các quy định thuộc các khoản sau: khoản 1, 2, 5, và 6 điều 5, khoản 4 điều 10.
3.3.2. Cảnh cáo, áp dụng trong trường hợp:
a) Vi phạm lần đầu đối với hành vi vi phạm một trong các quy định liên quan như áp dụng đối với thương nhân tại điểm 3.1.2 khoản này;
b) Vi phạm lần đầu đối với hành vi vi phạm một trong các quy định thuộc các khoản sau: khoản 3 và 4 điều 5, khoản 8 điều 7;
c) Tái phạm đối với hành vi vi phạm quy định ở điểm 3.3.1 khoản này.
3.3.3. Buộc thôi việc, áp dụng đối với người do đơn vị quản lý - khai thác chợ tuyển dụng trong trường hợp:
a) Tái phạm đối với hành vi vi phạm quy định ở điểm 3.3.2 khoản này;
b) Vi phạm khác (theo quy định trong Nội quy, Quy chế làm việc của đơn vị quản lý - khai thác chợ, hợp đồng lao động...).
3.4. Hình thức xử lý áp dụng chung cho các đối tượng vi phạm hoặc không tuân thủ Nội quy chợ:
3.4.1. Bị đơn vị quản lý - khai thác chợ lập biên bản đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính (như phạt cảnh cáo, phạt tiền; tịch thu tang vật, phương tiện sử dụng để vi phạm; tước quyền sử dụng giấy phép kinh doanh, chứng chỉ hành nghề; hoặc bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả...) nếu việc xử lý vi phạm Nội quy chợ vượt thẩm quyền của đơn vị quản lý - khai thác chợ.
3.4.2. Không cho người và hàng hóa vào trong phạm vi chợ (nếu thấy có thể gây nguy hiểm đến an ninh, trật tự, an toàn cho người và tài sản... trong phạm vi chợ).
3.4.3. Không được vào chợ để thực hiện các hoạt động giao nhận hàng hóa, thi hành công vụ hay làm dịch vụ... hoặc phải hoàn toàn tự chịu trách nhiệm nếu không tuân thủ các quy định có liên quan trong Nội quy chợ.
3.4.4. Ngoài ra, các đối tượng vi phạm còn có thể bị buộc phải thực hiện một hoặc các biện pháp để khắc phục hậu quả (như buộc khôi phục tình trạng ban đầu đã bị thay đổi hay thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả khác) do vi phạm Nội quy chợ gây ra hoặc bồi thường thiệt hại phát sinh theo quy định của pháp luật.
4. Thẩm quyền xử lý vi phạm Nội quy chợ
Thủ trưởng đơn vị quản lý - khai thác chợ được quyền:
4.1. Quyết định việc áp dụng các hình thức và biện pháp xử lý các hành vi vi phạm Nội quy chợ như quy định tại khoản 3 điều này;
4.2. Quyết định việc có thông báo hay không thông báo công khai, hình thức và phạm vi thông báo việc xử lý vi phạm Nội quy chợ.
4.3. Chỉ đạo việc lập và ký biên bản chuyển giao cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với hành vi vi phạm pháp luật trong phạm vi chợ và vi phạm Nội quy chợ vượt thẩm quyền của đơn vị quản lý - khai thác chợ.
Điều 12. Tổ chức thực hiện
1. Bản Nội quy này có hiệu lực từ ngày được UBND (quận, huyện theo phân cấp) phê duyệt.
2. Đơn vị quản lý khai thác chợ có trách nhiệm phổ biến toàn bộ Nội quy này đến mọi đối tượng hoạt động kinh doanh, làm việc thường xuyên, ổn định tại chợ để thực hiện, đồng thời thường xuyên kiểm tra đôn đốc việc thực hiện. Bảng tóm tắt những điểm chính, cần thiết của Nội quy này được niêm yết công khai, rõ ràng trong phạm vi chợ để các đối tượng khác ngoài các đối tượng nói trên biết thực hiện.
3. Ngoài việc phải nghiêm chỉnh chấp hành Nội quy chợ và các quy định pháp luật hiện hành, thương nhân, hộ kinh doanh không thường xuyên, người đến chợ giao dịch, mua, bán, tham quan, thi hành công vụ... còn phải tuân theo sự hướng dẫn của cán bộ, nhân viên đơn vị quản lý - khai thác chợ.
............., ngày......tháng.......năm....... |
.........., ngày.......tháng........năm........ |
Quyết định 1081/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/07/2020 | Cập nhật: 26/10/2020
Quyết định 2775/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết 03 thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai, môi trường thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 12/12/2019 | Cập nhật: 20/03/2020
Quyết định 2775/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, quản lý của Sở Xây dựng tỉnh An Giang Ban hành: 19/11/2019 | Cập nhật: 27/11/2019
Quyết định 2775/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và các quy trình nội bộ, liên thông, điện tử đối với thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành công thương tỉnh Tiền Giang Ban hành: 30/08/2019 | Cập nhật: 04/02/2020
Quyết định 1081/QĐ-UBND năm 2019 về mức hỗ trợ kinh phí cho cán bộ thú y và những người tham gia phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 21/10/2019
Quyết định 1081/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/05/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Quyết định 1081/QĐ-UBND năm 2019 quy định về Bộ tiêu chí thôn, ấp đạt chuẩn nông thôn mới; Quy trình xét công nhận, công bố thôn, ấp đạt chuẩn nông thôn mới thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 24/05/2019 | Cập nhật: 05/07/2019
Quyết định 1081/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Nam Ban hành: 08/04/2019 | Cập nhật: 02/05/2019
Quyết định 2775/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Phú Thọ Ban hành: 26/10/2018 | Cập nhật: 17/09/2019
Quyết định 1081/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tiêu chí đánh giá, xếp loại công tác dân vận của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/07/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Quyết định 2406/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/10/2017 | Cập nhật: 31/10/2017
Quyết định 2406/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Đề án trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Quyết định 1081/QĐ-UBND năm 2017 quy định về tổ chức hoạt động, bình xét thi đua và chia cụm, khối thi đua tại tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 04/10/2017
Quyết định 1081/QĐ-UBND năm 2017 quy chế về quản lý, phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo của tổ chức ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp thành phố đặt tại địa bàn cấp huyện với Ủy ban nhân dân cấp huyện; các nhân viên kỹ thuật nông nghiệp trên địa bàn cấp xã với Ủy ban nhân dân cấp xã, trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 02/11/2017
Quyết định 2406/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp trong công tác xúc tiến và hỗ trợ đầu tư đối với dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài thực hiện ngoài khu công nghiệp, khu công nghệ cao Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Quyết định 1081/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 1081/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Đề án Phát triển giống cây trồng, vật nuôi và thủy sản đến năm 2020 Ban hành: 20/04/2017 | Cập nhật: 16/06/2017
Quyết định 2775/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 06/CT-TTg về tiếp tục triển khai Nghị quyết 45/NQ-CP và Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 24/03/2017
Quyết định 2775/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Quyết định 2406/QĐ-UBND bổ sung dự toán ngân sách năm 2016 cho các huyện, tỉnh Phú Yên Ban hành: 11/10/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Quyết định 2406/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Ban Công tác người cao tuổi tỉnh Thái Bình Ban hành: 07/09/2016 | Cập nhật: 20/10/2016
Quyết định 3416/QĐ-BCT năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Quyết định 2707/QĐ-BCT danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương đã chuẩn hóa về nội dung năm 2016 Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 22/03/2017
Quyết định 1081/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2016 tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 1081/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình phòng chống mại dâm tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 07/05/2016
Quyết định 2406/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Thành phố Cần Thơ Ban hành: 21/08/2015 | Cập nhật: 26/08/2015
Quyết định 1081/QĐ-UBND năm 2015 về Tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 19/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 1081/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Ban hành: 08/04/2015 | Cập nhật: 27/04/2015
Quyết định 3603/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước (nội dung bảo vệ tài nguyên nước) tỉnh Sơn La từ năm 2015 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 3603/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương thành phố Cần Thơ Ban hành: 08/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 2406/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bến Tre Ban hành: 01/12/2014 | Cập nhật: 10/12/2014
Quyết định 2775/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương thành phố Cần Thơ Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 16/10/2014
Quyết định 2406/QĐ-UBND năm 2014 ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 2406/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp công tác thực hiện pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp Ban hành: 24/07/2014 | Cập nhật: 11/08/2014
Quyết định 1081/QĐ-UBND năm 2014 về Điều lệ quản lý, sử dụng Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 1081/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 21/05/2014
Quyết định 1081/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ Ban hành: 17/04/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 2406/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch triển khai Đề án “Phát triển y tế biển, đảo Việt Nam đến năm 2020” theo Quyết định 317/QĐ-TTg Ban hành: 03/10/2013 | Cập nhật: 26/09/2015
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn quận Bình Tân Ban hành: 26/11/2012 | Cập nhật: 22/03/2013
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết về Chương trình hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế quận, giai đoạn 2012 - 2015 do Ủy ban nhân dân Quận 2 ban hành Ban hành: 09/10/2012 | Cập nhật: 19/11/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định huy động đóng góp của tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân; trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình Ban hành: 15/08/2012 | Cập nhật: 20/08/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin quận 7, kèm theo Quyết định 14/2008/QĐ-UBND Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 18/06/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ huy phòng, chống lụt, bão và Tìm kiếm cứu nạn Quận 12 Ban hành: 29/05/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2010/QĐ-UBND quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/06/2012 | Cập nhật: 14/06/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 27/12/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 22/05/2012 | Cập nhật: 15/06/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND quy định số lượng, tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn và chế độ phụ cấp cho Khuyến nông, Cộng tác viên khuyến nông trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 10/05/2012 | Cập nhật: 16/06/2012
Quyết định 3416/QĐ-BCT năm 2012 định hướng kế hoạch 5 năm 2011-2015 của Tổng công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp Việt Nam Ban hành: 19/06/2012 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND xếp loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang để xác định cước vận tải năm 2012 Ban hành: 09/05/2012 | Cập nhật: 27/06/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích phát triển Công nghiệp – Thương mại giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 09/05/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất, tàu thuyền, xe ôtô, gắn máy và tài sản khác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/05/2012 | Cập nhật: 24/08/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy chế tạo lập, quản lý, sử dụng nguồn vốn từ Ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo và đối tượng chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 15/08/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, điều hành ngân sách các cấp chính quyền thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 08/05/2012 | Cập nhật: 16/05/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ thực hiện giải pháp tiết kiệm năng lượng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 16/04/2012 | Cập nhật: 28/05/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư và lưu trữ cơ quan do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 14/05/2012 | Cập nhật: 06/06/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND bổ sung chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của năm 2012 Ban hành: 05/04/2012 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 06/06/2012 | Cập nhật: 23/02/2013
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ Môi trường tỉnh Sơn La Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Giáo dục và Đào tạo do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 16/04/2012 | Cập nhật: 14/05/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND quy định nội dung và mức chi xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 09/04/2012 | Cập nhật: 21/04/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/05/2012 | Cập nhật: 27/06/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 32/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 22/03/2012 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND quy định mức chi và lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 11/06/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định cơ chế chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào điểm công nghiệp trên địa bàn nông thôn tỉnh Nam Định Ban hành: 07/05/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND Quy định tiêu chí, quy trình xét chọn cá nhân, tổ chức thực hiện các dự án khuyến nông của tỉnh Phú Yên Ban hành: 07/05/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và lao động hợp đồng lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 21/03/2012 | Cập nhật: 29/03/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/04/2012 | Cập nhật: 05/09/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động phòng chống lụt, bão, tìm kiếm, cứu nạn trong khu vực biên giới biển Thái Bình Ban hành: 26/04/2012 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và lao động hợp đồng tỉnh Ninh Bình lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết” dùng cho sản phẩm nước mắm do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 03/04/2012 | Cập nhật: 08/05/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 02/03/2012 | Cập nhật: 26/03/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định bầu cử Trưởng khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 25/04/2012 | Cập nhật: 05/05/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và phát triển chợ Ban hành: 21/03/2012 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 26/2007/QĐ-UBND về Quy chế tuyển chọn tổ chức tư vấn xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 01/03/2012 | Cập nhật: 07/03/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về giá để tính lệ phí trước bạ nhà, đất và tài sản khác trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 23/02/2012 | Cập nhật: 29/03/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND sửa đổi giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 31/05/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ kinh phí cho cán bộ, công, viên chức đi làm việc từ thành phố Vũng Tàu đến Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh tại thị xã Bà Rịa Ban hành: 29/02/2012 | Cập nhật: 25/09/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 18/04/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 13/03/2012 | Cập nhật: 23/03/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về tăng mức phí lưu giữ, bảo quản tang vật, phương tiện bị tạm giữ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/03/2012 | Cập nhật: 20/03/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND phân cấp quản lý và bảo trì đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 28/02/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 18/01/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về khen thưởng khóm, ấp, xã, phường, thị trấn đạt chuẩn văn hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 22/03/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, tỷ lệ nộp và trích để lại cho đơn vị thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 14/02/2012 | Cập nhật: 27/02/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ thiệt hại tài sản và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Khu kinh tế Nhơn Hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 22/03/2012 | Cập nhật: 12/05/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 05/03/2012 | Cập nhật: 27/04/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản 15, Điều 2 của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Sóc Trăng ban hành kèm theo Quyết định 01/2011/QĐ-UBND Ban hành: 27/02/2012 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về quy định một số mức chi có tính chất đặc thù thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 12/03/2012 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch từ Ủy ban nhân dân xã, thị trấn trên địa bàn huyện Đô Lương sang tổ chức hành nghề công chứng thực hiện do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 20/01/2012 | Cập nhật: 08/02/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về danh mục thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 13/02/2012 | Cập nhật: 09/04/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở làm căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 02/03/2012 | Cập nhật: 28/03/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ, chính sách, trang phục đối với lực lượng Công an xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 19/01/2012 | Cập nhật: 19/03/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 06/02/2012 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND phê duyệt giá thóc làm căn cứ tính và thu thuế sử dụng đất nông nghiệp bằng tiền thay thóc năm 2012 Ban hành: 13/02/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 2406/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Ngư nghiệp, Phòng chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành từ ngày 01/01/2001 đến ngày 31/8/2011 đã hết hiệu lực Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 3603/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Kế hoạch hành động Đa dạng sinh học tỉnh Quảng Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 09/11/2011 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 2406/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 03-NQ/TU về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 15/09/2011 | Cập nhật: 01/07/2015
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 114/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ Ban hành: 23/12/2009 | Cập nhật: 25/12/2009
Quyết định 2775/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt quy hoạch vùng phát triển chăn nuôi, cơ sở giết mổ tập trung giai đoạn 2008 - 2015 và định hướng đến năm 2020 huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai Ban hành: 28/09/2009 | Cập nhật: 08/12/2012
Quyết định 2775/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển ngành y tế tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 09/12/2014
Quyết định 2406/QĐ-UBND năm 2007 về phân loại đường phố để áp dụng thu thuế nhà đất Ban hành: 02/10/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 1081/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch tổ chức các kỳ thi tốt nghiệp năm học 2005-2006 và tuyển sinh các lớp đầu cấp năm học 2006-2007 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 08/05/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ Ban hành: 14/01/2003 | Cập nhật: 22/02/2013