Quyết định 1081/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2030
Số hiệu: | 1081/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Thọ | Người ký: | Chu Ngọc Anh |
Ngày ban hành: | 15/05/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1081 /QĐ-UBND |
Phú Thọ, ngày 15 tháng 5 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH PHÚ THỌ GIAI ĐOẠN 2011 - 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 3294/QĐ-UBND ngày 20/10/2011 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Kết luận số 123-KL/TU ngày 21/11/2013 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ công văn số 238/HĐND-TT ngày 23/12/2013 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2932/QĐ-BGTVT ngày 25/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cầu Việt Trì mới dành riêng cho giao thông đường bộ qua sông Lô trên quốc lộ 2 theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT);
Căn cứ Quyết định số 1209/QĐ-BGTVT ngày 08/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc chuyển các tuyến đường tỉnh: ĐT.319, ĐT.314, ĐT.314E, ĐT.321, ĐT.313, ĐT.316 (tỉnh Phú Thọ) và ĐT.434 (tỉnh Hòa Bình) thành quốc lộ 70B;
Căn cứ công văn số 3298/BGTVT-KCHT ngày 27/3/2014 của Bộ Giao thông vận tải về việc thỏa thuận nâng cấp các tuyến đường huyện lên đường tỉnh thuộc địa phận tỉnh Phú Thọ;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2030, như sau:
1. Mục a điểm 1 khoản III Điều 1 được điều chỉnh, bổ sung như sau:
'' a) Đường cao tốc, quốc lộ:
- Hoàn thành xây dựng đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai và đường Hồ Chí Minh;
- Các tuyến quốc lộ qua địa bàn tỉnh được nâng cấp tối thiểu đạt cấp III, trong đó một số đoạn qua khu vực đô thị đạt cấp II; cần nghiên cứu phương án xây dựng tuyến tránh qua các khu đô thị, khu đông dân cư;
- Chuyển các tuyến đường tỉnh: ĐT.319, ĐT.314, ĐT.314E, ĐT.321, ĐT.313, ĐT.316 thành quốc lộ 70B.
2. Mục b điểm 1 khoản III Điều 1 được điều chỉnh, bổ sung như sau:
'' b) Hệ thống đường tỉnh:
- Tiếp tục được nâng lên tối thiểu đạt cấp IV và từng bước hiện đại.
- Nâng cấp 12 tuyến đường thành đường tỉnh với tổng chiều dài 143 km, gồm các tuyến đường: Kiệt Sơn - Xuân Sơn, Tân Phú - Đồng Sơn, Xuân An - Trung Sơn, Đồng Lạc - Phú Lạc, Bằng Giã - Mỹ Lương, Vĩnh Chân - Phương Viên, Phong Phú - Quế Lâm, Tiên Du - Phú Lộc, Giáp Lai - Thượng Nông, Tiên Kiên - Hà Thạch, Phú Thứ - Hữu Đô, Minh Phú - Bảo Thanh.
3. Mục c điểm 1 khoản III Điều 1 được điều chỉnh, bổ sung như sau:
'' c) Các cầu lớn:
Tổng số 15 chiếc, trong đó cầu Việt Trì mới dành riêng cho giao thông đường bộ qua sông Lô trên quốc lộ 2 xây dựng phía thượng lưu cầu Việt Trì hiện tại khoảng 270 m.
Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số 3294/QĐ-UBND ngày 20/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện: Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2030 theo quy định của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành; các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thực hiện, Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |