Quyết định 333/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp trong tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi; quản lý, sử dụng nguồn kinh phí thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: | 333/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Nguyễn Đình Quang |
Ngày ban hành: | 24/04/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 333/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 24 tháng 4 năm 2014 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04 tháng 4 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi;
Căn cứ Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành Quy định tổ chức quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Quyết định số 29/2013/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành mức thu thủy lợi phí, tiền nước và công tác quản lý, sử dụng nguồn kinh phí thủy lợi phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành Chương trình công tác năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang,
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tại Tờ trình số 513/TTr-SNN ngày 08 tháng 04 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp trong tổ chức quản lý, khai thác các công trình thủy lợi; quản lý, sử dụng nguồn kinh phí thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc Ban quản lý khai thác công trình thủy lợi Tuyên Quang; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Trưởng Ban quản lý công trình thủy lợi liên xã, xã, Hợp tác xã Nông lâm nghiệp và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
PHỐI HỢP TRONG TỔ CHỨC QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI; QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NGUỒN KINH PHÍ THỦY LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 333/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Quy chế này quy định về nguyên tắc, nhiệm vụ, trách nhiệm, cách thức phối hợp công tác giữa Ban quản lý khai thác công trình thủy lợi Tuyên Quang với Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện); Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã) để thực hiện quản lý, khai thác, bảo vệ, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa nâng cấp các công trình thủy lợi; quản lý, sử dụng nguồn kinh phí thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Các nội dung khác liên quan đến công tác quản lý, khai thác, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa nâng cấp các công trình thủy lợi không được quy định trong quy chế này thì được thực hiện theo các văn bản quy định của nhà nước hiện hành có liên quan.
Quy chế này áp dụng đối với Ban quản lý khai thác công trình thủy lợi Tuyên Quang, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã, các Ban quản lý công trình thủy lợi liên xã, xã, Hợp tác xã NLN (sau đây viết tắt là các Ban quản lý công trình thủy lợi cơ sở) và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
1. Thực hiện quản lý, khai thác, bảo vệ công trình phát huy hiệu quả phục vụ sản xuất nông, lâm nghiệp, dịch vụ của các công trình thủy lợi trên địa bàn theo quy định và hướng dẫn của các cấp, Bộ, Ngành có liên quan.
2. Thực hiện duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa nâng cấp công trình thủy lợi trên địa bàn, đảm bảo công trình hoạt động an toàn, phát huy năng lực công trình phục vụ sản xuất.
3. Thực hiện quản lý thu, chi nguồn kinh phí thủy lợi phí, tiền nước đúng quy định, tiết kiệm, có hiệu quả.
Điều 4. Nguyên tắc phối hợp và phương thức trao đổi thông tin
1. Nguyên tắc phối hợp
a) Việc phối hợp dựa trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, thẩm quyền của các cơ quan, đơn vị theo quy định của pháp luật nhằm đảm bảo sự thống nhất, đồng bộ, tránh chồng chéo, tạo điều kiện thuận lợi để các cơ quan, đơn vị hoàn thành nhiệm vụ được giao.
b) Trình tự giải quyết công việc được thực hiện theo quy định của pháp luật, chương trình, kế hoạch công tác và quy chế làm việc của các cơ quan, đơn vị.
2. Phương thức trao đổi thông tin trong phối hợp: Tùy theo tính chất, nội dung, nhiệm vụ cụ thể, các cơ quan, đơn vị lựa chọn một trong các phương thức trao đổi thông tin sau:
a) Bằng văn bản;
b) Tổ chức họp, hội nghị;
c) Tổ chức đoàn kiểm tra, đánh giá;
d) Trong trường hợp cấp thiết có thể trao đổi bằng điện thoại, e-mail hoặc trao đổi trực tiếp.
Điều 5. Phối hợp trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi
1. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Triển khai rà soát, củng cố, kiện toàn các Ban quản lý công trình thủy lợi liên xã đảm bảo đủ năng lực để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ theo quy định hiện hành của UBND tỉnh; rà soát, quyết định giao danh mục công trình, diện tích tưới tiêu cho các Ban quản lý công trình thủy lợi liên xã. Chỉ đạo, kiểm tra các Ban quản lý công trình thủy lợi liên xã, UBND cấp xã tổ chức quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo đúng quy định hiện hành, đảm bảo an toàn công trình phục vụ sản xuất.
- Chỉ đạo, triển khai và kiểm tra việc tổ chức việc cắm mốc chỉ giới hành lang an toàn bảo vệ công trình thủy lợi. Xử lý theo thẩm quyền các hành vi xâm hại, gây mất an toàn công trình thủy lợi theo quy định.
- Chủ trì xây dựng và thực hiện phương án di dời nhà ở, công trình xây dựng khác nằm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thuộc địa bàn quản lý theo quy định hiện hành. Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn và giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền.
- Chỉ đạo, kiểm tra UBND cấp xã, các Ban quản lý công trình thủy lợi liên xã trong việc xây dựng và thực hiện phương án bảo vệ; phương án phòng chống lụt bão; quy trình vận hành tích trữ nước, cấp nước tưới của các công trình thủy lợi hồ chứa; quy trình vận hành máy bơm nước; xây dựng lịch cung cấp nước tưới,... theo quy định hiện hành.
- Chủ trì phối hợp Ban quản lý khai thác công trình thủy lợi Tuyên Quang kiểm tra, đánh giá hiện trạng các công trình thủy lợi trước, trong và sau mùa mưa lũ; tổng hợp kết quả kiểm tra báo cáo, đề xuất Sở Nông nghiệp và PTNT, Ủy ban nhân dân tỉnh phương án đảm bảo an toàn công trình. Chỉ đạo thực hiện phương án khắc phục sự cố; huy động lực lượng tham gia khắc phục sự cố công trình thủy lợi do thiên tai gây ra theo đúng thẩm quyền; hỗ trợ kinh phí khắc phục sự cố công trình theo quy định.
- Chỉ đạo cơ quan chuyên môn phối hợp với Ban quản lý khai thác công trình thủy lợi Tuyên Quang kiểm tra, thống nhất kết quả rà soát diện tích tưới tiêu đề nghị miễn giảm thủy lợi phí của các công trình thủy lợi trên địa bàn quản lý. Kiểm tra việc thực hiện hợp đồng tưới tiêu, cấp nước giữa Ban quản lý công trình thủy lợi với các đối tượng sử dụng nước từ công trình thủy lợi thuộc địa bàn quản lý.
- Chỉ đạo, kiểm tra cơ quan chuyên môn hướng dẫn Uỷ ban nhân dân cấp xã, Ban quản lý công trình thủy lợi liên xã xây dựng và thực hiện phương án phòng chống úng, hạn hàng năm. Xem xét, hỗ trợ kinh phí khắc phục trong trường hợp xảy ra úng, hạn theo quy định.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
- Triển khai rà soát, củng cố, kiện toàn các Ban quản lý công trình thủy lợi xã, Hợp tác xã NLN thuộc địa bàn quản lý (sau đây viết tắt là các Ban quản lý công trình thủy lợi) đảm bảo đủ năng lực để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ theo quy định hiện hành của UBND tỉnh. Rà soát, quyết định giao danh mục công trình, diện tích tưới tiêu cho các Ban quản lý công trình thủy lợi để tổ chức quản lý, khai thác và bảo vệ. Chỉ đạo, kiểm tra các Ban quản lý công trình thủy lợi tổ chức quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo đúng quy định hiện hành, đảm bảo an toàn công trình phục vụ sản xuất.
- Chỉ đạo các Ban quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn tổ chức việc cắm mốc chỉ giới hành lang an toàn bảo vệ công trình thủy lợi. Kiểm tra, đôn đốc và giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền. Xử lý theo thẩm quyền các hành vi xâm hại, gây mất an toàn công trình thủy lợi theo quy định.
- Kiểm tra, giám sát các Ban quản lý công trình thủy lợi thực hiện phương án bảo vệ; phương án phòng chống lụt bão; quy trình vận hành tích trữ nước, cấp nước tưới của các công trình thủy lợi hồ chứa; quy trình vận hành máy bơm nước; xây dựng lịch cung cấp nước tưới theo quy định hiện hành.
- Tham gia kiểm tra, đánh giá hiện trạng hư hỏng các các công trình thủy lợi trước, trong và sau mùa mưa lũ. Thống nhất phương án khắc phục sự cố; huy động lực lượng tại chỗ tham gia khắc phục sự cố khi xảy ra thiên tai ảnh hưởng trực tiếp đến công trình thủy lợi.
- Chỉ đạo, phối hợp với các Ban quản lý công trình thủy lợi tổ chức rà soát diện tích tưới tiêu đề nghị miễn giảm thủy lợi phí của các công trình thủy lợi trên địa bàn quản lý; kiểm tra việc thực hiện hợp đồng tưới tiêu, cấp nước giữa Ban quản lý công trình thủy lợi với các đối tượng sử dụng nước từ công trình thủy lợi thuộc địa bàn quản lý.
- Chỉ đạo, kiểm tra các Ban quản lý công trình thủy lợi xây dựng kế hoạch phòng, chống úng hạn đối với diện tích có khả năng bị úng, hạn theo chỉ đạo của UBND huyện, hướng dẫn của cơ quan chuyên môn; tổng hợp, báo cáo đề xuất với Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét chỉ đạo, hỗ trợ kinh phí và tổ chức thực hiện khi xảy úng, hạn theo kế hoạch.
3. Trách nhiệm của Ban quản lý khai thác công trình thủy lợi Tuyên Quang
- Thường xuyên rà soát đánh giá về năng lực hoạt động các Ban quản lý công trình thủy lợi ở cơ sở; đề xuất, kiến nghị củng cố kiện toàn đối với các Ban quản lý công trình thủy lợi cơ sở hoạt động yếu kém (nếu có). Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và PTNT chỉ đạo xây dựng Kế hoạch tập huấn nâng cao nghiệp vụ cho các Ban quản lý cơ sở đảm bảo đáp ứng yêu cầu về năng lực theo quy định của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
- Hàng năm thực hiện đánh giá công tác quản lý khai thác hệ thống công trình thủy lợi theo bộ chỉ số đánh giá ban hành kèm theo Quyết định số 2212/QĐ-BNN-TCTL ngày 30/9/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT theo quy định.
- Tổng hợp danh mục công trình thủy lợi và thường xuyên cập nhập bổ sung các thông số kỹ thuật cơ bản của các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh phục vụ công tác theo dõi, quản lý.
- Thường xuyên kiểm tra, hướng dẫn các Ban quản lý công trình thủy lợi cơ sở tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo đúng quy định hiện hành.
- Hướng dẫn các Ban quản lý công trình thủy lợi cơ sở xây dựng kế hoạch và lập dự toán kinh phí cắm mốc chỉ giới hành lang an toàn bảo vệ công trình; hướng dẫn rà soát, lập báo cáo về số lượng nhà ở, công trình xây dựng khác nằm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định. Hướng dẫn việc xây dựng và thực hiện phương án bảo vệ; phương án phòng chống lụt bão; quy trình vận hành tích trữ nước, cấp nước tưới của các công trình thủy lợi hồ chứa; quy trình vận hành máy bơm nước; xây dựng lịch cung cấp nước tưới hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả.
- Tham gia kiểm tra, đánh giá hiện trạng hư hỏng các các công trình thủy lợi trước, trong và sau mùa mưa lũ. Thống nhất phương án, phối hợp tổ chức thực hiện khắc phục sự cố trong trường hợp mưa lũ gây sạt lở, vùi lấp, hư hỏng các hạng mục công trình.
- Tổng hợp kết quả rà soát diện tích tưới tiêu đề nghị miễn giảm thủy lợi phí của các công trình thủy lợi gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện để kiểm tra, thống nhất trước khi lập hồ sơ gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Tổ chức ký hợp đồng tưới tiêu với các Ban quản lý công trình thủy lợi cơ sở; nghiệm thu, thanh lý hợp đồng tưới tiêu, tổng hợp kết quả tưới tiêu gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt quyết toán.
- Hướng dẫn các Ban quản lý công trình thủy lợi cơ sở kiểm tra, đánh giá hiện trạng nguồn nước tại các công trình thủy lợi, xác định diện tích có khả năng không đáp ứng được nước tưới để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan chuyên môn xem xét chỉ đạo, hướng dẫn chuyển đổi cơ cấu cây trồng cho phù hợp và hiệu quả. Hướng dẫn các Ban quản lý công trình thủy lợi cơ sở xây dựng kế hoạch phòng, chống úng, hạn hàng năm; tổng hợp kế hoạch phòng, chống úng, hạn của các Ban quản lý công trình thủy lợi cơ sở báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh phương án chỉ đạo thực hiện khi có úng, hạn xảy ra.
Điều 6. Phối hợp trong công tác duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa nâng cấp các công trình thủy lợi
1. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Thanh tra, kiểm tra thường xuyên, đột xuất các Ban quản lý công trình thủy lợi liên xã, UBND cấp xã trong việc tổ chức thực hiện duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên công trình thủy lợi phục vụ sản xuất; chỉ đạo UBND cấp xã yêu cầu các Ban quản lý công trình thủy lợi cơ sở xem xét, ưu tiên sửa chữa các hạng mục công trình bị hư hỏng, đầu tư kiến cố hóa kênh mương (nếu có) phù hợp với yêu cầu quản lý của UBND cấp huyện.
- Hàng năm, trên cơ sở kế hoạch tu sửa các công trình thủy lợi do UBND cấp xã đề nghị và kết quả kiểm tra, đánh giá hiện trạng các công trình thủy lợi trước, trong và sau mùa mưa lũ; lựa chọn công trình thiết yếu, cấp bách bị hư hỏng, xuống cấp trên địa bàn quản lý, sắp xếp theo thứ tự ưu tiên đầu tư sửa chữa lớn, lập văn bản gửi về Ban quản lý khai thác công trình thuỷ lợi Tuyên Quang để tổng hợp, cân đối kinh phí, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT. Tham gia kiểm tra, giám sát chất lượng thi công và nghiệm thu công trình thủy lợi trên địa bàn do Ban quản lý khai thác CTTL Tuyên Quang làm chủ đầu tư bằng nguồn kinh phí cấp bù thủy lợi phí theo quy định hiện hành.
- Đối với các công trình được đầu tư mới hoặc sửa chữa, nâng cấp do UBND huyện thực hiện đầu tư trên địa bàn: UBND huyện gửi 01 bộ hồ sơ thiết kế về Ban quản lý khai thác công trình thủy lợi Tuyên Quang để cùng kiểm tra, theo dõi và hướng dẫn các Ban quản lý công trình thủy lợi cơ sở quản lý, vận hành khai thác. Hàng năm, tổng hợp kết quả đầu tư sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi trên địa bàn bằng các nguồn vốn gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp, theo dõi, quản lý theo quy hoạch thủy lợi được phê duyệt.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
- Chỉ đạo và tham gia cùng các Ban quản lý công trình thủy lợi cơ sở trong việc kiểm tra hiện trạng công trình, xác định khối lượng nạo vét, phát dọn, các hạng mục cần duy tu, sửa chữa; tham gia nghiệm thu khối lượng, xác nhận công trình hoàn thành đưa vào phục vụ sản xuất.
- Hàng năm, trên cơ sở biên bản kiểm tra hiện trạng công trình và đề nghị của các Ban quản lý công trình thủy lợi cơ sở, lựa chọn công trình thiết yếu, cấp bách bị hư hỏng, xuống cấp trên địa bàn, sắp xếp thứ tự ưu tiên báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện để xem xét, tổng hợp.
- Đối với các công trình được đầu tư mới hoặc sửa chữa, nâng cấp do UBND xã thực hiện trên địa bàn: UBND xã báo cáo UBND huyện để thực hiện việc kiểm tra, theo dõi và báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT; đồng thời gửi 01 bộ hồ sơ thiết kế về Ban quản lý khai thác công trình thủy lợi Tuyên Quang để kiểm tra và hướng dẫn Ban quản lý công trình thủy lợi cơ sở quản lý, vận hành khai thác theo quy định.
3. Trách nhiệm của Ban quản lý khai thác công trình thủy lợi Tuyên Quang
- Hướng dẫn các Ban quản lý công trình thuỷ lợi ở cơ sở lập hồ sơ phát dọn, nạo vét, duy tu, sửa chữa thường xuyên công trình thuỷ lợi và kiểm tra giám sát chất lượng thi công; tham gia nghiệm thu khối lượng, xác nhận công trình hoàn thành đưa vào phục vụ sản xuất; thẩm tra, tổng hợp quyết toán hồ sơ phát dọn, nạo vét, duy tu, sửa chữa thường xuyên công trình thuỷ lợi.
- Hàng năm, trên cơ sở kết quả kiểm tra hiện trạng các công trình thủy lợi trên địa bàn toàn tỉnh và đề nghị của UBND cấp huyện, Ban quản lý khai thác công trình thủy lợi Tuyên Quang cân đối kinh phí, lựa chọn danh mục công trình cấp bách cần sửa chữa, nâng cấp, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT xem xét, báo cáo UBND tỉnh cho ý kiến tổ chức thực hiện từ nguồn kinh phí cấp bù thủy lợi phí chi cho công tác sửa chữa lớn các công trình thủy lợi thiết yếu cấp bách trên địa bàn toàn tỉnh.
- Hàng năm tổng hợp kết quả đầu tư sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh bằng nguồn kinh phí cấp bù thủy lợi phí và nguồn vốn khác do Ban quản lý khai thác công trình thủy lợi Tuyên Quang làm chủ đầu tư gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT để kiểm tra, tổng hợp, theo dõi. Tiếp nhận, lưu trữ hồ sơ thiết kế sửa chữa, nâng cấp và làm mới công trình thủy lợi do UBND cấp huyện, UBND cấp xã gửi về để kiểm tra, hướng dẫn các Ban quản lý công trình thủy lợi cơ sở quản lý, vận hành khai thác.
Điều 7. Phối hợp trong công tác quản lý thu, chi nguồn kinh phí thủy lợi phí, tiền nước
1. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Chỉ đạo các phòng chức năng, kho bạc nhà nước huyện tạo điều kiện thuận lợi cho các Ban quản lý công trình thủy lợi cơ sở tiếp nhận, sử dụng kinh phí cấp bù kịp thời, theo quy định.
- Thanh tra, kiểm tra, giám sát các Ban quản lý công trình thủy lợi cơ sở quản lý, sử dụng, thanh quyết toán nguồn kinh phí thủy lợi phí, tiền nước đảm bảo đúng quy định, tiết kiệm, có hiệu quả.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
Thực hiện kiểm tra, giám sát các Ban quản lý công trình thủy lợi cơ sở quản lý, sử dụng, thanh quyết toán nguồn kinh phí thủy lợi phí, tiền nước đảm bảo đúng quy định, tiết kiệm, có hiệu quả.
3. Trách nhiệm của Ban quản lý khai thác công trình thủy lợi Tuyên Quang
- Tiếp nhận và tổ chức quản lý sử dụng kinh phí cấp bù thủy lợi phí đúng quy định. Cấp phát kinh phí cho các Ban quản lý công trình thủy lợi cơ sở kịp thời.
- Kiểm tra, đôn đốc, giám sát, hướng dẫn các Ban quản lý công trình thủy lợi cơ sở quản lý, sử dụng, thanh quyết toán nguồn kinh phí thủy lợi phí, tiền nước đảm bảo đúng quy định, tiết kiệm, có hiệu quả.
- Tiếp nhận, thẩm tra hồ sơ đề nghị quyết toán kinh phí thủy lợi phí hàng năm của các Ban quản lý công trình thủy lợi cơ sở; tổng hợp báo cáo quyết toán nguồn kinh phí cấp bù thủy lợi phí với nhà nước theo đúng quy định hiện hành.
Điều 8. Chế độ hội họp, báo cáo
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã: Đối với các cuộc họp sơ kết, tổng kết; họp chỉ đạo, hướng dẫn sản xuất trên địa bàn cấp huyện, cấp xã có liên quan đến công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi. Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã gửi văn bản về Ban quản lý khai thác công trình thủy lợi Tuyên Quang để mời dự họp theo quy chế phối hợp.
2. Ban quản lý khai thác công trình thủy lợi Tuyên Quang:
- Tham dự đầy đủ các cuộc họp chỉ đạo, hướng dẫn sản xuất do Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã mời dự.
- Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, có những khó khăn, vướng mắc xảy ra liên quan đến công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi thuộc địa bàn cấp huyện, cấp xã. Ban quản lý khai thác công trình thủy lợi Tuyên Quang có trách nhiệm kiến nghị kịp thời với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã để cùng phối hợp giải quyết.
- Hàng năm, căn cứ vào điều kiện và tình hình thực tế, Ban quản lý khai thác công trình thủy lợi Tuyên Quang mời Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tham dự cuộc họp tổng kết về công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn toàn tỉnh.
1. Ban quản lý khai thác công trình thủy lợi Tuyên Quang, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã, các Ban quản lý công trình thủy lợi liên xã, xã, Hợp tác xã NLN và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy chế này.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chịu trách nhiệm kiểm tra Ban quản lý khai thác công trình thủy lợi Tuyên Quang, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã, các Ban quản lý công trình thủy lợi cơ sở việc thực hiện Quy chế này.
3. Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu có khó khăn, vướng mắc các đơn vị có liên quan phản ánh bằng văn bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2020 về Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa phù hợp với cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 06/03/2020 | Cập nhật: 01/08/2020
Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch tỉnh Kon Tum Ban hành: 02/08/2019 | Cập nhật: 17/10/2019
Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2019 điều chỉnh Khoản 1 Điều 1 Quyết định 542/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ cho chủ vật nuôi có lợn bị tiêu hủy do mắc bệnh, nghi mắc bệnh bắt buộc phải tiêu hủy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 23/05/2019
Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương Ban hành: 15/02/2019 | Cập nhật: 27/04/2019
Quyết định 582/QĐ-UBND về Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước năm 2018 của tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/04/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy chế tổ chức và hoạt động của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/04/2018 | Cập nhật: 01/06/2018
Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2016 Ban hành: 24/03/2017 | Cập nhật: 08/04/2017
Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2016 về ủy quyền cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì thẩm định, phê duyệt và công bố các mẫu thiết kế tàu cá vỏ gỗ trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 11/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án thủy điện Đông Khùa, xã Tú Nang, huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 23/04/2016
Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Nam Định Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 30/11/2015
Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình công tác năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 15/01/2014
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn giai đoạn 2012-2015 kèm theo Quyết định 19/2012/QĐ-UBND Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 17/03/2014
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND bổ sung danh mục phí, mức thu phí vệ sinh tại chợ trên địa bàn thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 18/04/2014
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 11/12/2019
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND quy định hỗ trợ thủ tục hành chính cho hộ gia đình, cá nhân, tổ chức trả đất để xây dựng công trình phúc lợi công cộng xã hội trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 25/12/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về tuyển dụng và chuyển ngạch, nâng ngạch công chức trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 09/05/2014
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý hoạt động khai thác ở vùng biển ven bờ và vùng nước nội địa tỉnh Quảng Bình Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 29/11/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy định bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 16/12/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về giá đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2014 Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về cơ chế hỗ trợ đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 19/02/2014
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về Quy chế bảo đảm an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND quy định trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/11/2013 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý viên chức Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 25/02/2014
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn công nhận “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 22/11/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về phân cấp Quản lý quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng; Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Quản lý cấp giấy phép xây dựng; Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và Quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 22/11/2013 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về hỗ trợ xác lập quyền sở hữu công nghiệp và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 20/2012/QĐ-UBND Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy định tổ chức quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 01/11/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước và công tác quản lý, sử dụng nguồn kinh phí thủy lợi phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 30/11/2013 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất ở trên địa bàn thị xã Buôn Hồ và huyện M'Đrắk tỉnh Đắk Lắk tại Bảng giá đất ở kèm theo Quyết định 02/2013/QĐ-UBND Ban hành: 06/11/2013 | Cập nhật: 26/11/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2014 – 2016 Ban hành: 29/10/2013 | Cập nhật: 02/10/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về mức hỗ trợ thực hiện Chương trình Bố trí dân cư trên địa bàn tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020, theo Quyết định 1776/QĐ-TTg Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị kèm theo Quyết định 06/2013/QĐ-UBND Ban hành: 08/11/2013 | Cập nhật: 19/11/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về cấp phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 30/10/2013 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí và tiền nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 04/10/2013 | Cập nhật: 22/10/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 01/10/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 22/10/2013 | Cập nhật: 15/01/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND chuyển giao việc chứng thực hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng và xác định thẩm quyền công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/10/2013 | Cập nhật: 11/11/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện - thành phố và ngân sách xã - phường - thị trấn Ban hành: 11/09/2013 | Cập nhật: 16/12/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định quản lý xe ô tô điện bốn bánh hoạt động kinh doanh vận tải khách du lịch thí điểm trên tuyến nội thành thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình Ban hành: 11/09/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2012 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích, hỗ trợ và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 2212/QĐ-BNN-TCTL năm 2013 về Bộ chỉ số đánh giá quản lý khai thác hệ thống công trình thủy lợi Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 05/07/2014
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND quy định về thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 05/09/2013 | Cập nhật: 20/09/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn và Quy định trình tự, thủ tục công nhận chợ đạt chuẩn văn minh trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 24/09/2013 | Cập nhật: 28/09/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Ban Dân tộc và phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Sơn La Ban hành: 10/10/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 19/2009/QĐ-UBND tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 29/10/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về mức hỗ trợ cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ cho cán bộ, xã viên được hợp tác xã cử đi đào tạo tập trung trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/09/2013 | Cập nhật: 18/10/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 44/2012/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 13/01/2015
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 27/09/2013 | Cập nhật: 26/10/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về mức chi hỗ trợ công tác tập trung, giải quyết đối tượng xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 09/09/2013 | Cập nhật: 16/12/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ và phương pháp xác định giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, mô tô, xe gắn máy, tàu, thuyền, máy tàu áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 05/05/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 19/08/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin có sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế cho vay đối với hộ gia đình, cá nhân xây dựng mới hoặc sửa chữa nhà trọ cho công nhân thuê trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 17/08/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND Quy định mức chi giải thưởng đối với hội thi, hội diễn thuộc lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 19/08/2013 | Cập nhật: 05/09/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư trong giáo dục - đào tạo y tế; văn hóa, thể thao; môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/09/2013 | Cập nhật: 13/09/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn tỉnh Nam Định Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý sử dụng nhà ở sinh viên trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 16/10/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, mức hỗ trợ cho đối tượng đang nuôi dưỡng tại các Cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội tại huyện Đất Đỏ và Trung tâm Giáo dục Lao động và Dạy nghề Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Sửa đổi Điều 4 Quy định kèm theo Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 28/08/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Doanh nghiệp tư nhân Tâm Ngân huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 09/08/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 09/08/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND ban hành chính sách hỗ trợ Kiên cố hóa kênh mương, kênh mương nội đồng giai đoạn 2013 - 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 24/08/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ hỗ trợ điều động, biệt phái đối với cán bộ, công, viên chức của tỉnh Long An Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 23/08/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND Bỏ Quyết định 16/2009/QĐ-UBND tỉnh Kon Tum thực hiện Đề án hỗ trợ cán bộ tăng cường, luân chuyển, thu hút trí thức trẻ, cán bộ khuyến nông, khuyến lâm về công tác tại 14 xã trọng điểm đặc biệt khó khăn Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai, năm học 2013-2014 Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 22/08/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí tỉnh Trà Vinh Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về công tác quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động đối ngoại trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 09/07/2013 | Cập nhật: 20/12/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Ban hành Quy chế quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với các phương tiện vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ra, vào bến, bãi tại khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý đối với doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 20/09/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn công nhận “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2010/QĐ-UBND Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy định bổ sung chương trình giảng dạy nâng cao, ngoài chương trình giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông để áp dụng đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông chất lượng cao Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 01/07/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 40/2012/QĐ-UBND Ban hành: 30/07/2013 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND quy định về mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 31/08/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về mức hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình thuộc đối tượng của Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 1776/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 07/09/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 02/07/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) chi phí khoán cho Hội đồng bán đấu giá tài sản cấp huyện, Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản, cơ quan của người ra quyết định tịch thu tài sản, hàng hoá sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quy hoạch các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 02/07/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy định trình tự thủ tục xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/06/2013 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định số 29/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý cán bộ chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 28/11/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định diện tích đất ở tối thiểu được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND Thành lập Phòng Đầu tư trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai Ban hành: 17/05/2013 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp thẩm quyền tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/06/2013 | Cập nhật: 07/11/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, môtô, gắn máy và tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 06/06/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của huyện Lý Nhân Ban hành: 24/04/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định tuyến đường cấm dừng, cấm đỗ xe ô tô, cấm ô tô đi lại, nơi đỗ xe ô tô con, xe taxi, phân luồng giao thông, lắp đặt, quản lý hệ thống báo hiệu đường bộ và cấp giấy phép đối với trường hợp đặc biệt trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi Ban hành: 10/05/2013 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức thực hiện công tác tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 03/06/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế mua - bán hàng miễn thuế tại Khu Thương mại - Công nghiệp Mộc Bài, Tây Ninh Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về chi hỗ trợ cho cán bộ, công, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông ở các cấp Ban hành: 09/05/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Ban hành Quy chế bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 02/04/2013 | Cập nhật: 24/05/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND chính sách đối với quỹ đất nông nghiệp tách ra khỏi lâm phần theo quy hoạch 03 loại rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế Giải thưởng Văn học, Nghệ thuật tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy định cho phép cán bộ, công, viên chức đi nước ngoài Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch từ 20 xã, thị trấn của huyện Quỳnh Lưu sang tổ chức hành nghề công chứng thực hiện Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 27/04/2013
Nghị định 67/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi Ban hành: 10/09/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể xây dựng và trùng tu, tôn tạo tượng, tượng đài, bia, di tích lịch sử, đền thờ danh nhân tính Bến Tre đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 13/04/2012
Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2011 về bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc áp dụng cho công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 25/05/2011 | Cập nhật: 28/06/2012
Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt đề cương Kế hoạch hành động chi tiết của các ngành, lĩnh vực ứng phó Biến đổi khí hậu trong khuôn khổ chương trình mục tiêu quốc gia Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi Ban hành: 28/11/2003 | Cập nhật: 06/12/2012