Quyết định 2715/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Số hiệu: | 2715/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Võ Kim Cự |
Ngày ban hành: | 22/08/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2715/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 22 tháng 08 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG, SỬA ĐỔI VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2638/TTr-SNN ngày 10/8/2011,
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 16 (mười sáu) thủ tục hành chính được bổ sung, 40 (bốn mươi) thủ tục hành chính được sửa đổi và 14 (mười bốn) thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2715/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Nông nghiệp |
|
1 |
Công nhận nguồn giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm |
2 |
Cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) cho sản phẩm hàng hóa xuất khẩu đối với giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và vật tư chuyên dùng trong chăn nuôi |
3 |
Cấp Chứng chỉ hành nghề tiêm phòng, thiến hoạn, chẩn đoán bệnh, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật |
4 |
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề tiêm phòng, thiến hoạn, chẩn đoán bệnh, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật |
5 |
Gia hạn Chứng chỉ hành nghề tiêm phòng, thiến hoạn, chẩn đoán bệnh, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật |
6 |
Cấp Chứng chỉ hành nghề tư vấn, dịch vụ kỹ thuật về thú y |
7 |
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề tư vấn, dịch vụ kỹ thuật về thú y |
8 |
Gia hạn Chứng chỉ hành nghề tư vấn, dịch vụ kỹ thuật về thú y |
9 |
Cấp Chứng chỉ hành nghề kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y thủy sản |
10 |
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y thủy sản |
11 |
Gia hạn Chứng chỉ hành nghề kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y thủy sản |
12 |
Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản vận chuyển trong nước |
13 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở chăn nuôi tập trung, cơ sở sản xuất con giống. |
14 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở giết mổ động vật, cơ sở sơ chế, bảo quản sản phẩm động vật, cơ sở kinh doanh động vật, sản phẩm động vật |
II. Lĩnh vực Lâm nghiệp |
|
1 |
Hủy bỏ Chứng chỉ công nhận nguồn giống cây lâm nghiệp |
2 |
Thẩm định và phê duyệt chuyển rừng, đất lâm nghiệp sang trồng cao su đối với chủ đầu tư trồng cao su là tổ chức |
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Nông nghiệp |
|
1 |
Công bố hợp quy chất lượng giống vật nuôi và thức ăn chăn nuôi (Công bố tiêu chuẩn chất lượng giống vật nuôi - T-HTI-052235-TT) |
2 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn - T-HTI-052282-TT |
3 |
Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật vận chuyển ra ngoài tỉnh (Kiểm dịch sản phẩm động vật vận chuyển ra ngoài tỉnh - T-HTI-050298-TT) |
4 |
Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật vận chuyển trong tỉnh (Kiểm dịch sản phẩm động vật vận chuyển trong tỉnh - T-HTI-050273-TT) |
5 |
Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật vận chuyển ra ngoài tỉnh (Kiểm dịch động vật vận chuyển ra ngoài tỉnh - T-HTI-050286-TT) |
6 |
Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật vận chuyển trong tỉnh (Kiểm dịch động vật vận chuyển trong tỉnh - T-HTI-050994-TT) |
II. Lĩnh vực Lâm nghiệp |
|
1 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp chính - T-HTI-053796-TT |
2 |
Cấp giấy chứng nhận nguồn gốc lô giống - T-HTI-047682-TT |
3 |
Công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp - T-HTI-053802-TT |
4 |
Công nhận nguồn gốc giống của lô cây con - T-HTI-053798-TT |
5 |
Cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt - T-HTI-047664-TT |
6 |
Cấp phép khai thác tận dụng gỗ rừng tự nhiên, rừng trồng do thanh lý rừng, chuyển đổi mục đích sử dụng rừng, khai thác tận dụng trong chuyển đổi rừng tự nhiên sang trồng cao su (Cấp phép khai thác tận dụng gỗ rừng tự nhiên, rừng trồng do thanh lý rừng, chuyển đổi mục đích sử dụng rừng - T-HTI-047828-TT) |
7 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh trưởng, nuôi sinh sản các loại động vật hoang dã thông thường - T-HTI-047514-TT |
8 |
Đóng dấu búa Kiểm lâm - T-HTI-047551-TT |
9 |
Cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt đối với thực vật rừng (trừ gỗ), động vật rừng nguy cấp quý hiếm và sản phẩm của chúng trong trường hợp vận chuyển ra ngoại tỉnh- T-HTI-047442-TT |
10 |
Cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu đã gắn chíp điện tử (Cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu - T-HTI-047457-TT) |
11 |
Cấp giấy phép di chuyển Gấu nuôi đã lập hồ sơ quản lý, gắn chíp điện tử (Cấp Giấy phép di chuyển Gấu - T-HTI-047541-TT) |
12 |
Cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt đối với động vật rừng khai thác, gây nuôi trong nước và sản phẩm của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm (Cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt đối với động vật rừng khai thác, gây nuôi trong nước và sản phẩm của chúng - T-HTI-047474-TT) |
13 |
Cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt đối với thực vật rừng (trừ gỗ), động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm đã tịch thu sung quỹ Nhà nước - T-HTI-047487-TT |
14 |
Cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt đối với thực vật rừng và sản phẩm của chúng (trừ gỗ) thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm - T-HTI-047466-TT |
III. Lĩnh vực thủy sản |
|
1 |
Cấp giấy chứng nhận cơ sở, nhóm cơ sở/vùng nuôi tôm, nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững - T-HTI-049283-TT |
2 |
Công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa chuyên ngành thủy sản đối với động vật và thực vật thủy sản để làm giống - T-HTI-049502-TT |
3 |
Công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa chuyên ngành thủy sản đối với thức ăn, thuốc, hóa chất và chế phẩm sinh học dùng trong nuôi trồng thủy sản - T-HTI-049532-TT |
4 |
Cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá - T-HTI-046213-TT |
5 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá - T-HTI-046120-TT |
6 |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời - T-HTI-045208-TT |
7 |
Cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá (Kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá - T-HTI-045467-TT) |
8 |
Cấp Sổ Danh bạ thuyền viên tàu cá - T-HTI-046754-TT |
9 |
Cấp lại Giấy phép khai thác thủy sản - T-HTI-046189-TT |
10 |
Đổi Giấy phép khai thác thủy sản (có thay đổi nội dung ghi trong giấy phép) - T-HTI-046821-TT |
11 |
Đổi Giấy phép khai thác thủy sản (không thay đổi nội dung ghi trong giấy phép) - T-HTI-046893-TT |
12 |
Gia hạn Giấy phép khai thác thủy sản - T-HTI-046916-TT |
13 |
Cấp mới Giấy phép khai thác thủy sản - T-HTI-046724-TT |
14 |
Đăng ký kiểm tra và công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm (Kiểm tra và công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm - T-HTI-052296-TT |
15 |
Đăng ký kiểm tra và cấp lại quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm (Kiểm tra và cấp lại quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm - T-HTI-053013-TT) |
IV. Lĩnh vực Thủy lợi |
|
1 |
Thẩm định cấp Giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi (Cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi được quy định tại Khoản 1, 2, 6, 7, 8, 10 Điều 1 Quyết định 55/2004/QĐ-BNN ngày 01/11/2004 - T-HTI-051117-TT) |
2 |
Thẩm định cấp Giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi - T-HTI-051138-TT |
3 |
Thẩm định gia hạn hoặc điều chỉnh bổ sung Giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi (Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi - T-HTI-051154-TT) |
4 |
Thẩm định cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi (Gia hạn sử dụng, điều chỉnh nội dung Giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi - T-HTI-051073-TT) |
IV. Lĩnh vực Phát triển nông thôn |
|
1 |
Bố trí, sắp xếp, ổn định dân cư (Di dân nội vùng và ngoại vùng - T-HTI-049611-TT |
C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Nông nghiệp |
|
1 |
Phê duyệt thiết kế, dự toán các công trình chăn nuôi - T-HTI-051538-TT |
2 |
Thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán các công trình khai hoang, phục hóa, trồng cây lương thực, rau màu - T-HTI-052226-TT |
3 |
Thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán các công trình trồng trọt - T-HTI-052222-TT |
II. Lĩnh vực Lâm nghiệp |
|
1 |
Thẩm định và phê duyệt Dự án trồng cao su trên đất lâm nghiệp được quy hoạch là rừng sản xuất - T-HTI-047748-TT |
III. Lĩnh vực Thủy sản |
|
1 |
Kiểm tra và chứng nhận chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa thủy sản - T-HTI-053025-TT |
IV. Lĩnh vực Thủy lợi |
|
1 |
Tham gia ý kiến về báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình - T-HTI-130694-TT |
2 |
Cấp giấy phép cho các hoạt động để vật liệu, khai thác đất, đá, cát, sỏi, khoáng sản khác, đào ao, giếng ở bãi sông - T-HTI-047003-TT |
V. Lĩnh vực Đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài |
|
1 |
Phê duyệt các dự án khoa học nông lâm nghiệp - T-HTI-051511-TT |
2 |
Thẩm định chương trình cấp nước sinh hoạt - T-HTI-051577-TT |
3 |
Thẩm định thiết kế cơ sở của Dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật - T-HTI-051611-TT |
4 |
Thẩm định thiết kế kỹ thuật- tổng dự toán các dự án thủy sản - T-HTI-052213-TT |
5 |
Thẩm định, phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật của các dự án chế biến nông, lâm sản, ngành nghề nông thôn - T-HTI-052215-TT |
6 |
Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật, dự toán xây dựng công trình trong lĩnh vực nông nghiệp - T-HTI-052217-TT |
7 |
Thẩm định, phê duyệt dự toán các công trình mục tiêu quốc gia - T-HTI-052219-TT |
A. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG
1. Công nhận nguồn giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân trực tiếp nộp hồ sơ hoặc gửi qua bưu điện về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, cán bộ, công chức kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì phải thông báo và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin công nhận nguồn giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm (theo mẫu);
- Các tài liệu liên quan khác: Sơ đồ vườn cây, báo cáo tóm tắt lịch sử nguồn giống; năng suất, chất lượng, khả năng chống chịu sâu bệnh, điều kiện ngoại cảnh bất thuận của nguồn giống; kết quả nghiên cứu hoặc hội thi trước đó (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận.
8. Lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
Đơn xin công nhận nguồn giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm (Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực trồng trọt theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh giống cây trồng số 15/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24/3/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Quyết định số 64/2008/QĐ-BNN ngày 23/5/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành quy định quản lý về sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm.
- Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực trồng trọt theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010.
Phụ lục
Mẫu đơn đề nghị công nhận nguồn giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN NGUỒN
GIỐNG CÂY CÔNG NGHIỆP, CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh/TP …………………..
1. Tên tổ chức, cá nhân: ........................................................................................................
2. Địa chỉ: …………………………… Điện thoại/Fax/E-mail ........................................................
3. Tên giống: .........................................................................................................................
4. Vị trí hành chính và địa lý của nguồn giống
Thôn …………………………… xã ……………………….. huyện ………. tỉnh/TP: .........................
5. Các thông tin chi tiết về nguồn giống đăng ký công nhận:
- Năm trồng: ……………………
- Nguồn vật liệu giống trồng ban đầu (cây ghép, cây giâm hom, cây chiết cành và vật liệu nhân giống khác):
- Tình hình sinh trưởng (chiều cao, đường kính tán cây, tình hình sâu bệnh hại và một số chỉ tiêu liên quan đến sinh trưởng):
- Năng suất, chất lượng của giống (nêu những chỉ tiêu chủ yếu):
Đối với nguồn giống là vườn cây đầu dòng, cần có thêm những thông tin sau:
- Mã hiệu nguồn giống (cây đầu dòng):
- Diện tích vườn (m2):
- Khoảng cách trồng (m x m):
6. Các tài liệu liên quan khác kèm theo:
- Sơ đồ vườn cây;
- Tóm tắt quá trình phát hiện hoặc lịch sử trồng trọt;
- Kết quả nghiên cứu, đánh giá hoặc hội thi đã có;
- Tình hình sinh trưởng, phát triển của nguồn giống.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện nộp phí bình tuyển, thẩm định theo đúng quy định.
|
Ngày … tháng … năm 20 … |
(* Cá nhân phải có bản photocopy Giấy chứng minh nhân dân gửi kèm theo đơn)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân trực tiếp nộp hồ sơ hoặc gửi qua bưu điện về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Cán bộ chuyên môn tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ:
Đối với hồ sơ gửi qua đường bưu điện trong thời gian không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký cấp CFS, Sở Nông nghiệp và PTNT thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp CFS nêu rõ những nội dung cần điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Đối với hồ sơ được gửi trực tiếp: Cán bộ chuyên môn tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, nếu chưa đầy đủ, không hợp lệ thì trả hồ sơ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ viết giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Phụ lục I) được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ;
- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy phép đầu tư) của doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do;
- Bản sao có công chứng xác nhận công bố hợp chuẩn, hoặc công bố hợp quy phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành;
- Yêu cầu của cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu (nếu có).
Đối với trường hợp đề nghị cấp CFS lần đầu tiên, phải đăng ký Hồ sơ thương nhân với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, bao gồm:
- Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký đơn đề nghị cấp CFS và con dấu của thương nhân (Phụ lục II);
- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân;
- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế;
- Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có) của thương nhân (Phụ lục III).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận lưu hành tự do.
Giấy chứng nhận lưu hành tự do có hiệu lực tối đa 02 năm kể từ ngày cấp.
8. Lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Phụ lục I);
- Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký đơn đề nghị cấp CFS và con dấu của thương nhân (Phụ lục II);
- Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có) của thương nhân (Phụ lục III).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp CFS phải đăng ký hồ sơ thương nhân với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn khi đề nghị cấp CFS lần đầu tiên và chỉ được xem xét cấp CFS khi đã đăng ký hồ sơ thương nhân.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Giống vật nuôi số 16/2004/PL-UBTVQH ngày 05/4/2004 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;
- Thông tư số 19/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực chăn nuôi theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ;
- Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu;
- Thông tư số 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 01/11/2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn về việc quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Phụ lục I
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH TỰ DO (CFS) CHO SẢN PHẨM HÀNG HÓA XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI GIỐNG VẬT NUÔI, THỨC ĂN CHĂN NUÔI VÀ VẬT TƯ CHUYÊN DÙNG TRONG CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 01/11/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên Tổ chức Địa chỉ: ………………………. Số điện thoại: ………………. Số Fax: ……………………… Email: ……………………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày … tháng … năm ……….. |
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh
Để đáp ứng yêu cầu của nước nhập khẩu, [Tên tổ chức/thương nhân) đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với các sản phẩm, hàng hóa thuộc phạm vi sản xuất, kinh doanh của [Tên tổ chức/thương nhân] như sau:
TT |
Tên sản phẩm |
Số hiệu tiêu chuẩn/quy chuẩn |
Thành phần hàm lượng hoạt chất (nếu có) |
Nước nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ kèm theo (đề nghị đánh dấu x nếu có):
TT |
Tên loại giấy tờ |
Có (x) |
1 |
Hồ sơ thương nhân |
|
2 |
Bản sao có công chứng xác nhận công bố hợp chuẩn, hoặc công bố hợp quy phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành. |
|
3 |
Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy phép đầu tư) của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do). |
|
4 |
Yêu cầu của cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu/nhà nhập khẩu (nếu có). |
|
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin đã kê khai và của các tài liệu trong hồ sơ.
|
(Người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của tổ chức ký và đóng dấu) |
Phụ lục II
ĐĂNG KÝ MẪU CHỮ KÝ CỦA NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN KÝ ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CFS VÀ MẪU CON DẤU CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ)
………, ngày ….. tháng ….. năm …….
Kính gửi: ............................................................................... (tên của Tổ chức cấp CFS)
Công ty: ............................................................................................. (tên doanh nghiệp)
Địa chỉ: ................................................................................... (địa chỉ của doanh nghiệp)
1. Đề nghị được đăng ký các cá nhân của doanh nghiệp có tên, mẫu chữ ký và dấu dưới đây:
TT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Mẫu chữ ký |
Mẫu dấu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
có thẩm quyền hoặc được ủy quyền ký trên đơn đề nghị cấp mẫu CFS.
2. Đăng ký các cá nhân có tên dưới đây:
TT |
Họ và tên |
Chức danh |
Phòng (Công ty) |
Số chứng minh thư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
được ủy quyền tới liên hệ cấp CFS tại … (tên của Tổ chức cấp CFS).
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký, ủy quyền này.
|
CÔNG TY ………… |
Phụ lục III
DANH MỤC CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ)
………., ngày ….. tháng ….. năm ………..
Kính gửi: ................................................................................ (tên của cơ quan cấp CFS)
Công ty: ............................................................................................. (tên doanh nghiệp)
Địa chỉ: ................................................................................... (địa chỉ của doanh nghiệp)
Đề nghị được đăng ký các cơ sở sản xuất hàng xuất khẩu của doanh nghiệp chúng tôi như sau:
TT |
Tên, địa chỉ, điện thoại, fax của cơ sở |
Phụ trách cơ sở |
Diện tích nhà xưởng |
Mặt hàng sản xuất để xuất khẩu |
|||
Tên hàng |
Số lượng công nhân |
Số lượng máy móc |
Công suất theo tháng |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký này.
|
CÔNG TY ………… |
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Chi cục Thú y Hà Tĩnh (số 140, đường Trần Phú, Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ, công chức kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn, hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh nếu chưa đầy đủ, hợp lệ.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân nhận Chứng chỉ hành nghề tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề thú y (theo mẫu);
- Bản sao bằng cấp, giấy chứng nhận trình độ chuyên môn có công chứng;
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của thủ trưởng đơn vị (nếu là cán bộ, công chức xin hành nghề) hoặc của chính quyền địa phương nơi người xin hành nghề cư trú (bản chính);
- Bản kê các dụng cụ, nguyên vật liệu để hành nghề;
- Giấy chứng nhận sức khỏe của Trung tâm y tế cấp huyện trở lên cấp (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thú y Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề.
8. Lệ phí (nếu có):
- Cấp Chứng chỉ hành nghề lần đầu (hạn 5 năm): 50.000đ/lần;
- Kiểm tra điều kiện cơ sở để cấp chứng chỉ hành nghề thú y: 250.000đ/lần
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Điều kiện được cấp chứng chỉ hành nghề:
a) Điều kiện về bằng cấp chuyên môn:
- Người hành nghề chẩn đoán, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật tối thiểu phải có bằng trung cấp chuyên ngành thú y, chăn nuôi thú y hoặc trung cấp nuôi trồng thủy sản đối với hành nghề thú y thủy sản.
- Người hành nghề tiêm phòng, thiến hoạn động vật phải có chứng chỉ tốt nghiệp lớp đào tạo về kỹ thuật do cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về thú y cấp tỉnh cấp.
b) Người được cấp chứng chỉ hành nghề thú y phải có giấy khám sức khỏe xác nhận đủ sức khỏe để làm việc của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên cấp.
c) Đối với người nước ngoài, ngoài những quy định tại khoản 1, 2 còn phải có lý lịch tư pháp được cơ quan có thẩm quyền xác nhận và không thuộc đối tượng quy định tại Điều 66 Nghị định số 33/2005/NĐ-CP .
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Thú y số 18/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29/4/2004;
- Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
- Quyết định số 08/2005/QĐ-BTC ngày 20/01/2005 của Bộ Tài chính về việc Quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y;
- Thông tư số 37/2006/TT-BNN ngày 16/5/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn điều kiện, trình tự, thủ tục cấp, thu hồi, cấp lại chứng chỉ hành nghề thú y, kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với các cơ sở hành nghề;
- Quyết định số 1258/QĐ-UBND ngày 09/5/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy chế hoạt động hành nghề thú y.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ THÚ Y
Kính gửi: Chi cục Thú y Hà Tĩnh
Họ và tên (viết chữ in hoa):.................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: .......................................................................................................
Quê quán: ........................................................................................................................
Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: Số nhà ……….; thôn, xóm: ................................................
xã, phường: ……………………………. huyện: ....................................................................
số CMND: ………………………., cấp ngày: ……./……/…….., tại: ........................................
Trình độ chuyên môn: ........................................................................................................
Nội dung đăng ký hành nghề: .............................................................................................
........................................................................................................................................
Địa điểm đăng ký hành nghề: .............................................................................................
........................................................................................................................................
Tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Pháp luật về Thú y trong quá trình hành nghề, nếu vi phạm tôi xin chịu sự xử lý của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật hiện hành.
Tôi gửi kèm đơn này gồm:
1. Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của UBND cấp xã, Thủ trưởng cơ quan);
2. Bản sao bằng cấp chuyên môn (có công chứng);
4. Giấy khám sức khỏe;
5. Ảnh (3 x 4): 4 ảnh
|
Ngày ……. tháng ……. năm …….. |
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Chi cục Thú y Hà Tĩnh (số 140, đường Trần Phú, Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ, công chức kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn, hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh nếu chưa đầy đủ, hợp lệ.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân nhận Chứng chỉ hành nghề tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề thú y (theo mẫu);
- Bản sao bằng cấp, giấy chứng nhận trình độ chuyên môn có công chứng;
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của thủ trưởng đơn vị (nếu là cán bộ, công chức xin hành nghề) hoặc của chính quyền địa phương nơi người xin hành nghề cư trú (bản chính);
- Bản kê các dụng cụ, nguyên vật liệu để hành nghề;
- Giấy chứng nhận sức khỏe của Trung tâm y tế cấp huyện trở lên cấp (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thú y Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề.
8. Lệ phí (nếu có):
- Cấp lại Chứng chỉ hành nghề: 25.000đ/lần;
- Kiểm tra điều kiện cơ sở để cấp chứng chỉ hành nghề thú y: 250.000đ/lần
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Điều kiện được cấp chứng chỉ hành nghề:
a) Điều kiện về bằng cấp chuyên môn:
- Người hành nghề chẩn đoán, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật tối thiểu phải có bằng trung cấp chuyên ngành thú y, chăn nuôi thú y hoặc trung cấp nuôi trồng thủy sản đối với hành nghề thú y thủy sản.
- Người hành nghề tiêm phòng, thiến hoạn động vật phải có chứng chỉ tốt nghiệp lớp đào tạo về kỹ thuật do cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về thú y cấp tỉnh cấp.
b) Người được cấp chứng chỉ hành nghề thú y phải có giấy khám sức khỏe xác nhận đủ sức khỏe để làm việc của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên cấp.
c) Đối với người nước ngoài, ngoài những quy định tại khoản 1, 2 còn phải có lý lịch tư pháp được cơ quan có thẩm quyền xác nhận và không thuộc đối tượng quy định tại Điều 66, Nghị định số 33/2005/NĐ-CP .
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Thú y số 18/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29/4/2004;
- Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
- Quyết định số 08/2005/QĐ-BTC ngày 20/01/2005 của Bộ Tài chính về việc Quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y;
- Thông tư số 37/2006/TT-BNN , ngày 16/5/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn điều kiện, trình tự, thủ tục cấp, thu hồi, cấp lại chứng chỉ hành nghề thú y, kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với các cơ sở hành nghề;
- Quyết định số 1258/QĐ-UBND ngày 09/5/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy chế hoạt động hành nghề thú y.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ THÚ Y
Kính gửi: Chi cục Thú y Hà Tĩnh
Họ và tên (viết chữ in hoa):.................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: .......................................................................................................
Quê quán: ........................................................................................................................
Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: Số nhà ……….; thôn, xóm: ................................................
xã, phường: ……………………………. huyện: ....................................................................
số CMND: ………………………., cấp ngày: ……./……/…….., tại: ........................................
Trình độ chuyên môn: ........................................................................................................
Nội dung đăng ký hành nghề: .............................................................................................
........................................................................................................................................
Địa điểm đăng ký hành nghề: .............................................................................................
........................................................................................................................................
Tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Pháp luật về Thú y trong quá trình hành nghề, nếu vi phạm tôi xin chịu sự xử lý của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật hiện hành.
Tôi gửi kèm đơn này gồm:
1. Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của UBND cấp xã, Thủ trưởng cơ quan);
2. Bản sao bằng cấp chuyên môn (có công chứng);
4. Giấy khám sức khỏe;
5. Ảnh (3 x 4): 4 ảnh
|
Ngày ……. tháng ……. năm …….. |
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Chi cục Thú y Hà Tĩnh (số 140, đường Trần Phú, Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ, công chức kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn, hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh nếu chưa đầy đủ, hợp lệ.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân nhận Chứng chỉ hành nghề tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y (theo mẫu);
- Bản sao hợp pháp chứng chỉ hành nghề thú y đã cấp;
- Giấy chứng nhận sức khỏe của Trung tâm y tế cấp huyện trở lên cấp (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thú y Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề.
8. Lệ phí (nếu có):
- Cấp Chứng chỉ hành nghề lần đầu (hạn 5 năm): 50.000đ/lần;
- Phí kiểm tra điều kiện cơ sở để cấp chứng chỉ hành nghề thú y: 250.000đ/lần
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
Đơn đề nghị gia hạn Chứng chỉ hành nghề.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Người được cấp chứng chỉ hành nghề thú y phải có giấy khám sức khỏe xác nhận đủ sức khỏe để làm việc của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên cấp.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Thú y số 18/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29/4/2004;
- Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
- Quyết định số 08/2005/QĐ-BTC ngày 20/01/2005 của Bộ Tài chính về việc Quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y;
- Thông tư số 37/2006/TT-BNN , ngày 16/5/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn điều kiện, trình tự, thủ tục cấp, thu hồi, cấp lại chứng chỉ hành nghề thú y, kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với các cơ sở hành nghề;
- Quyết định số 1258/QĐ-UBND ngày 09/5/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy chế hoạt động hành nghề thú y.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ THÚ Y
Kính gửi: Chi cục Thú y Hà Tĩnh
Họ và tên (viết chữ in hoa):.................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: .......................................................................................................
Quê quán: ........................................................................................................................
Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: Số nhà ……….; thôn, xóm: ................................................
xã, phường: ……………………………. huyện: ....................................................................
số CMND: ………………………., cấp ngày: ……./……/…….., tại: ........................................
Trình độ chuyên môn: ........................................................................................................
Nội dung đăng ký hành nghề: .............................................................................................
........................................................................................................................................
Địa điểm đăng ký hành nghề: .............................................................................................
........................................................................................................................................
Tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Pháp luật về Thú y trong quá trình hành nghề, nếu vi phạm tôi xin chịu sự xử lý của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật hiện hành.
Tôi gửi kèm đơn này gồm:
1. Bản sao hợp pháp chứng chỉ hành nghề thú y đã cấp;
2. Giấy chứng nhận sức khỏe.
3. Ảnh (3 x 4): 02 ảnh
|
Ngày ……. tháng ……. năm …….. |
6. Cấp Chứng chỉ hành nghề tư vấn, dịch vụ kỹ thuật về thú y
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Chi cục Thú y Hà Tĩnh (số 140, đường Trần Phú, Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ, công chức kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn, hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh nếu chưa đầy đủ, hợp lệ.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân nhận Chứng chỉ hành nghề tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề thú y (theo mẫu);
- Bản sao bằng cấp, giấy chứng nhận trình độ chuyên môn có công chứng;
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của thủ trưởng đơn vị (nếu là cán bộ, công chức xin hành nghề) hoặc của chính quyền địa phương nơi người xin hành nghề cư trú (bản chính);
- Giấy chứng nhận sức khỏe của Trung tâm y tế cấp huyện trở lên cấp (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thú y Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề.
8. Lệ phí (nếu có):
- Cấp Chứng chỉ hành nghề lần đầu (hạn 5 năm): 50.000đ/lần;
- Kiểm tra điều kiện cơ sở để cấp chứng chỉ hành nghề thú y: 250.000đ/lần
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
a) Người hành nghề tư vấn dịch vụ kỹ thuật về thú y tối thiểu phải có bằng trung cấp thú y, trung cấp chăn nuôi thú y hoặc trung cấp nuôi trồng thủy sản, đã tốt nghiệp lớp đào tạo về chuyên ngành thú y đối với hành nghề thú y thủy sản.
b) Người được cấp chứng chỉ hành nghề thú y phải có giấy khám sức khỏe xác nhận đủ sức khỏe để làm việc của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên cấp.
c) Đối với người nước ngoài, ngoài những quy định tại khoản 1, 2 còn phải có lý lịch tư pháp được cơ quan có thẩm quyền xác nhận và không thuộc đối tượng quy định tại Điều 66, Nghị định số 33/2005/NĐ-CP .
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Thú y số 18/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29/4/2004;
- Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
- Quyết định số 08/2005/QĐ-BTC ngày 20/01/2005 của Bộ Tài chính về việc Quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y;
- Thông tư số 37/2006/TT-BNN , ngày 16/5/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn điều kiện, trình tự, thủ tục cấp, thu hồi, cấp lại chứng chỉ hành nghề thú y, kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với các cơ sở hành nghề;
- Quyết định số 1258/QĐ-UBND ngày 09/5/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy chế hoạt động hành nghề thú y.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ THÚ Y
Kính gửi: Chi cục Thú y Hà Tĩnh
Họ và tên (viết chữ in hoa):.................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: .......................................................................................................
Quê quán: ........................................................................................................................
Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: Số nhà ……….; thôn, xóm: ................................................
xã, phường: ……………………………. huyện: ....................................................................
số CMND: ………………………., cấp ngày: ……./……/…….., tại: ........................................
Trình độ chuyên môn: ........................................................................................................
Nội dung đăng ký hành nghề: .............................................................................................
........................................................................................................................................
Địa điểm đăng ký hành nghề: .............................................................................................
........................................................................................................................................
Tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Pháp luật về Thú y trong quá trình hành nghề, nếu vi phạm tôi xin chịu sự xử lý của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật hiện hành.
Tôi gửi kèm đơn này gồm:
1. Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của UBND cấp xã, Thủ trưởng cơ quan);
2. Bản sao bằng cấp chuyên môn (có công chứng);
4. Giấy khám sức khỏe;
5. Ảnh (3 x 4): 4 ảnh
|
Ngày ……. tháng ……. năm …….. |
7. Cấp lại Chứng chỉ hành nghề tư vấn, dịch vụ kỹ thuật về thú y
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Chi cục Thú y Hà Tĩnh (số 140, đường Trần Phú, Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ, công chức kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn, hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh nếu chưa đầy đủ, hợp lệ.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân nhận Chứng chỉ hành nghề tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề thú y (theo mẫu);
- Bản sao bằng cấp, giấy chứng nhận trình độ chuyên môn có công chứng;
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của thủ trưởng đơn vị (nếu là cán bộ, công chức xin hành nghề) hoặc của chính quyền địa phương nơi người xin hành nghề cư trú (bản chính);
- Giấy chứng nhận sức khỏe của Trung tâm y tế cấp huyện trở lên cấp (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thú y Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề.
8. Lệ phí (nếu có):
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề: 25.000đ/lần;
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
a) Người hành nghề tư vấn dịch vụ kỹ thuật về thú y tối thiểu phải có bằng trung cấp thú y, trung cấp chăn nuôi thú y hoặc trung cấp nuôi trồng thủy sản, đã tốt nghiệp lớp đào tạo về chuyên ngành thú y đối với hành nghề thú y thủy sản.
b) Người được cấp chứng chỉ hành nghề thú y phải có giấy khám sức khỏe xác nhận đủ sức khỏe để làm việc của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên cấp.
c) Đối với người nước ngoài, ngoài những quy định tại khoản 1, 2 còn phải có lý lịch tư pháp được cơ quan có thẩm quyền xác nhận và không thuộc đối tượng quy định tại Điều 66, Nghị định số 33/2005/NĐ-CP .
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Thú y số 18/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29/4/2004;
- Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
- Quyết định số 08/2005/QĐ-BTC ngày 20/01/2005 của Bộ Tài chính về việc Quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y;
- Thông tư số 37/2006/TT-BNN , ngày 16/5/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn điều kiện, trình tự, thủ tục cấp, thu hồi, cấp lại chứng chỉ hành nghề thú y, kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với các cơ sở hành nghề;
- Quyết định số 1258/QĐ-UBND ngày 09/5/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy chế hoạt động hành nghề thú y.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ THÚ Y
Kính gửi: Chi cục Thú y Hà Tĩnh
Họ và tên (viết chữ in hoa):.................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: .......................................................................................................
Quê quán: ........................................................................................................................
Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: Số nhà ……….; thôn, xóm: ................................................
xã, phường: ……………………………. huyện: ....................................................................
số CMND: ………………………., cấp ngày: ……./……/…….., tại: ........................................
Trình độ chuyên môn: ........................................................................................................
Nội dung đăng ký hành nghề: .............................................................................................
........................................................................................................................................
Địa điểm đăng ký hành nghề: .............................................................................................
........................................................................................................................................
Tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Pháp luật về Thú y trong quá trình hành nghề, nếu vi phạm tôi xin chịu sự xử lý của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật hiện hành.
Tôi gửi kèm đơn này gồm:
1. Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của UBND cấp xã, Thủ trưởng cơ quan);
2. Bản sao bằng cấp chuyên môn (có công chứng);
4. Giấy khám sức khỏe;
5. Ảnh (3 x 4): 4 ảnh
|
Ngày ……. tháng ……. năm …….. |
8. Gia hạn Chứng chỉ hành nghề tư vấn, dịch vụ kỹ thuật về thú y
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Chi cục Thú y Hà Tĩnh (số 140, đường Trần Phú, Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ, công chức kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn, hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh nếu chưa đầy đủ, hợp lệ.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân nhận Chứng chỉ hành nghề tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y (theo mẫu);
- Bản sao hợp pháp chứng chỉ hành nghề thú y đã cấp;
- Giấy chứng nhận sức khỏe của Trung tâm y tế cấp huyện trở lên cấp (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thú y Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề.
8. Lệ phí (nếu có):
- Gia hạn Chứng chỉ hành nghề: 50.000đ/lần;
- Kiểm tra điều kiện cơ sở để cấp chứng chỉ hành nghề thú y: 250.000đ/lần
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
Đơn đề nghị gia hạn Chứng chỉ hành nghề.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Người được cấp chứng chỉ hành nghề thú y phải có giấy khám sức khỏe xác nhận đủ sức khỏe để làm việc của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên cấp.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Thú y số 18/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29/4/2004;
- Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
- Quyết định số 08/2005/QĐ-BTC ngày 20/01/2005 của Bộ Tài chính về việc Quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y;
- Thông tư số 37/2006/TT-BNN , ngày 16/5/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn điều kiện, trình tự, thủ tục cấp, thu hồi, cấp lại chứng chỉ hành nghề thú y, kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với các cơ sở hành nghề;
- Quyết định số 1258/QĐ-UBND ngày 09/5/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy chế hoạt động hành nghề thú y.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ THÚ Y
Kính gửi: Chi cục Thú y Hà Tĩnh
Họ và tên (viết chữ in hoa):.................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: .......................................................................................................
Quê quán: ........................................................................................................................
Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: Số nhà ……….; thôn, xóm: ................................................
xã, phường: ……………………………. huyện: ....................................................................
số CMND: ………………………., cấp ngày: ……./……/…….., tại: ........................................
Trình độ chuyên môn: ........................................................................................................
Nội dung đăng ký hành nghề: .............................................................................................
........................................................................................................................................
Địa điểm đăng ký hành nghề: .............................................................................................
........................................................................................................................................
Tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Pháp luật về Thú y trong quá trình hành nghề, nếu vi phạm tôi xin chịu sự xử lý của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật hiện hành.
Tôi gửi kèm đơn này gồm:
1. Bản sao hợp pháp chứng chỉ hành nghề thú y đã cấp;
2. Giấy chứng nhận sức khỏe;
3. Ảnh (3 x 4): 02 ảnh
|
Ngày ……. tháng ……. năm …….. |
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Chi cục Thú y Hà Tĩnh (số 140, đường Trần Phú, Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ, công chức kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn, hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh nếu chưa đầy đủ, hợp lệ.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân nhận Chứng chỉ hành nghề tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề thú y (theo mẫu);
- Bản sao bằng cấp hoặc giấy chứng nhận trình độ chuyên môn (có công chứng), nếu văn bằng hoặc giấy chứng nhận trình độ chuyên môn gốc được viết bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt;
- Bản sơ yếu lý lịch có xác nhận của thủ trưởng đơn vị (nếu là công chức xin hành nghề) hoặc của chính quyền địa phương nơi người xin hành nghề cư trú (bản chính);
- Giấy chứng nhận sức khỏe của Trung tâm y tế cấp huyện trở lên cấp (bản chính).
- 02 ảnh màu cỡ 3x4.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thú y Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề.
8. Lệ phí (nếu có):
- Lệ phí Chứng chỉ hành nghề lần đầu (hạn 5 năm): 40.000đ/lần;
- Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y cơ sở để cấp chứng chỉ hành nghề thú y: 142.500đ/lần
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề thú y.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Điều kiện về bằng cấp chuyên môn: Chủ cửa hàng kinh doanh thuốc thú y thủy sản tối thiểu phải có bằng trung cấp nuôi trồng thủy sản. Người trực tiếp bán hàng tối thiểu phải có chứng chỉ tốt nghiệp lớp tập huấn về lĩnh vực đăng ký hành nghề do cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về thú y cấp tỉnh cấp;
- Điều kiện về sức khỏe: Người được cấp chứng chỉ hành nghề thú y phải có giấy khám sức khỏe xác nhận đủ sức khỏe để làm việc của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên cấp.
- Đối với người nước ngoài, ngoài những quy định tại khoản 1, 2 còn phải có lý lịch tư pháp được cơ quan có thẩm quyền xác nhận và không thuộc đối tượng quy định tại Điều 66, Nghị định số 33/2005/NĐ-CP .
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Thú y số 18/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29/4/2004;
- Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
- Thông tư số 199/2010/TT-BTC ngày 13/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thủy sản;
- Thông tư số 37/2006/TT-BNN , ngày 16/5/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn điều kiện, trình tự, thủ tục cấp, thu hồi, cấp lại chứng chỉ hành nghề thú y, kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với các cơ sở hành nghề.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ THÚ Y
Kính gửi: Chi cục Thú y Hà Tĩnh
Họ và tên (viết chữ in hoa):.................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: .......................................................................................................
Quê quán: ........................................................................................................................
Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: Số nhà ……….; thôn, xóm: ................................................
xã, phường: ……………………………. huyện: ....................................................................
số CMND: ………………………., cấp ngày: ……./……/…….., tại: ........................................
Trình độ chuyên môn: ........................................................................................................
Nội dung đăng ký hành nghề: .............................................................................................
........................................................................................................................................
Địa điểm đăng ký hành nghề: .............................................................................................
........................................................................................................................................
Tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Pháp luật về Thú y trong quá trình hành nghề, nếu vi phạm tôi xin chịu sự xử lý của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật hiện hành.
Tôi gửi kèm đơn này gồm:
1. Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của UBND cấp xã, Thủ trưởng cơ quan);
2. Bản sao bằng cấp chuyên môn (có công chứng);
4. Giấy khám sức khỏe;
5. Ảnh (3 x 4): 4 ảnh
|
Ngày ……. tháng ……. năm …….. |
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Chi cục Thú y Hà Tĩnh (số 140, đường Trần Phú, Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ, công chức kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn, hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh nếu chưa đầy đủ, hợp lệ.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân nhận Chứng chỉ hành nghề tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề thú y (theo mẫu);
- Bản sao bằng cấp hoặc giấy chứng nhận trình độ chuyên môn (có công chứng), nếu văn bằng hoặc giấy chứng nhận trình độ chuyên môn gốc được viết bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt;
- Bản sơ yếu lý lịch có xác nhận của thủ trưởng đơn vị (nếu là công chức xin hành nghề) hoặc của chính quyền địa phương nơi người xin hành nghề cư trú (bản chính);
- Giấy chứng nhận sức khỏe của Trung tâm y tế cấp huyện trở lên cấp (bản chính).
- 02 ảnh màu cỡ 3x4.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thú y Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề.
8. Lệ phí (nếu có):
- Lệ phí cấp lại Chứng chỉ hành nghề: 40.000đ/lần;
- Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y cơ sở để cấp chứng chỉ hành nghề thú y: 142.500 đ/lần.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề thú y.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Điều kiện về bằng cấp chuyên môn: Chủ cửa hàng kinh doanh thuốc thú y thủy sản tối thiểu phải có bằng trung cấp nuôi trồng thủy sản. Người trực tiếp bán hàng tối thiểu phải có chứng chỉ tốt nghiệp lớp tập huấn về lĩnh vực đăng ký hành nghề do cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về thú y cấp tỉnh cấp;
- Điều kiện về sức khỏe: Người được cấp chứng chỉ hành nghề thú y phải có giấy khám sức khỏe xác nhận đủ sức khỏe để làm việc của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên cấp.
- Đối với người nước ngoài, ngoài những quy định tại khoản 1, 2 còn phải có lý lịch tư pháp được cơ quan có thẩm quyền xác nhận và không thuộc đối tượng quy định tại Điều 66, Nghị định số 33/2005/NĐ-CP .
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Thú y số 18/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29/4/2004;
- Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
- Thông tư số 199/2010/TT-BTC ngày 13/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thủy sản;
- Thông tư số 37/2006/TT-BNN , ngày 16/5/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn điều kiện, trình tự, thủ tục cấp, thu hồi, cấp lại chứng chỉ hành nghề thú y, kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với các cơ sở hành nghề;
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ THÚ Y
Kính gửi: Chi cục Thú y Hà Tĩnh
Họ và tên (viết chữ in hoa):.................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: .......................................................................................................
Quê quán: ........................................................................................................................
Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: Số nhà ……….; thôn, xóm: ................................................
xã, phường: ……………………………. huyện: ....................................................................
số CMND: ………………………., cấp ngày: ……./……/…….., tại: ........................................
Trình độ chuyên môn: ........................................................................................................
Nội dung đăng ký hành nghề: .............................................................................................
........................................................................................................................................
Địa điểm đăng ký hành nghề: .............................................................................................
........................................................................................................................................
Tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Pháp luật về Thú y trong quá trình hành nghề, nếu vi phạm tôi xin chịu sự xử lý của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật hiện hành.
Tôi gửi kèm đơn này gồm:
1. Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của UBND cấp xã, Thủ trưởng cơ quan);
2. Bản sao bằng cấp chuyên môn (có công chứng);
4. Giấy khám sức khỏe;
5. Ảnh (3 x 4): 4 ảnh
|
Ngày ……. tháng ……. năm …….. |
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Chi cục Thú y Hà Tĩnh (số 140, đường Trần Phú, Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ, công chức kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn, hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh nếu chưa đầy đủ, hợp lệ.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân nhận Chứng chỉ hành nghề tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y (theo mẫu);
- Bản sao hợp pháp Chứng chỉ hành nghề thú y đã cấp;
- Giấy chứng nhận sức khỏe của Trung tâm y tế cấp huyện trở lên cấp (bản chính).
- 02 ảnh màu cỡ 3x4.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thú y Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề.
8. Lệ phí (nếu có):
- Lệ phí gia hạn Chứng chỉ hành nghề: 40.000đ/lần;
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
Đơn đề nghị gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Người được cấp chứng chỉ hành nghề thú y phải có giấy khám sức khỏe xác nhận đủ sức khỏe để làm việc của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên cấp.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Thú y số 18/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29/4/2004;
- Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
- Thông tư số 199/2010/TT-BTC ngày 13/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thủy sản;
- Thông tư số 37/2006/TT-BNN , ngày 16/5/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn điều kiện, trình tự, thủ tục cấp, thu hồi, cấp lại chứng chỉ hành nghề thú y, kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với các cơ sở hành nghề.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ THÚ Y
Kính gửi: Chi cục Thú y Hà Tĩnh
Họ và tên (viết chữ in hoa):.................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: .......................................................................................................
Quê quán: ........................................................................................................................
Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: Số nhà ……….; thôn, xóm: ................................................
xã, phường: ……………………………. huyện: ....................................................................
số CMND: ………………………., cấp ngày: ……./……/…….., tại: ........................................
Trình độ chuyên môn: ........................................................................................................
Nội dung đăng ký hành nghề: .............................................................................................
........................................................................................................................................
Địa điểm đăng ký hành nghề: .............................................................................................
........................................................................................................................................
Tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Pháp luật về Thú y trong quá trình hành nghề, nếu vi phạm tôi xin chịu sự xử lý của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật hiện hành.
Tôi gửi kèm đơn này gồm:
1. Bản sao hợp pháp chứng chỉ hành nghề thú y đã cấp;
2. Giấy chứng nhận sức khỏe;
3. Ảnh (3 x 4): 02 ảnh
|
Ngày ……. tháng ……. năm …….. |
12. Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản vận chuyển trong nước
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Chi cục Thú y Hà Tĩnh (số 140, đường Trần Phú, Thành phố Hà Tĩnh). Thời gian khai báo:
- Đối với con giống phải khai báo ít nhất 03 ngày trước khi xuất hàng;
- Đối với thủy sản thương phẩm, sản phẩm thủy sản phải khai báo ít nhất 02 ngày trước khi xuất hàng.
Kiểm dịch viên kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì trong thời gian 01 ngày kiểm dịch viên thông báo về thời gian, địa điểm, nội dung kiểm dịch; hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh nếu chưa đầy đủ, hợp lệ.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân nhận Giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy khai báo kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản vận chuyển trong nước;
- Bản sao giấy chứng nhận vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh nơi xuất phát của thủy sản (nếu có);
- Bản sao phiếu kết quả xét nghiệm bệnh thủy sản (nếu có);
- Giấy phép của cơ quan Kiểm lâm đối với thủy sản, sản phẩm thủy sản thuộc những loài có trong danh mục động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc quy định tại Phụ lục của Công ước CITES.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thú y Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Lệ phí (nếu có): (theo Thông tư số 199/2010/TT-BTC ngày 13/12/2010 của Bộ Tài chính), cụ thể:
a) Lệ phí: Giấy chứng nhận kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản vận chuyển trong nước: 40.000 đ/lần cấp;
b) Phí: Kiểm dịch:
* Cá nước mặn, lợ
- Cá bố mẹ, cá giống hậu bị: 5.500 đ/con
- Cá bột: 2.500 đ/vạn con
- Cá hương, cá giống: 40 đ/con
- Trứng, tinh trùng: 2.500 đ/vạn
* Cá nước ngọt
- Cá bố mẹ, cá giống hậu bị: 1.500 đ/con
- Cá bột: 2.500 đ/vạn con
- Cá hương, cá giống: 2.500 đ/vạn con
* Tôm nước mặn, lợ (trừ tôm chân trắng)
- Tôm bố mẹ: 16.500 đ/con
- Nauplius: 2.500 đ/vạn con
- Postlarvae: 4.500 đ/vạn con
- Tôm giống: 4.500 đ/vạn con
* Tôm chân trắng
- Tôm bố mẹ: 4.500 đ/con
- Nauplius: 800 đ/vạn con
- Postlarvae (từ PL12 trở lên): 2.500 đ/vạn con
- Tôm giống: 2.500 đ/vạn con
* Tôm nước ngọt
- Tôm bố mẹ: 8.500 đ/con
- Postlarvae: 4.500 đ/vạn con
- Tôm giống: 4.500 đ/vạn con
* Vích, đồi mồi, rùa da giống: 6.000 đ/con
* Baba, sam giống: 10 đ/con
* Cá sấu giống: 2.000 đ/con
* Cua giống: 10 đ/con
* Ếch lươn giống: 10 đ/con
* Hải sâm, sá sùng, trùn lá giống: 30 đ/con
* Cá cảnh: giá trị lô hàng: 0.95% tối thiểu 285.000 đ, tối đa 9.500.000 đ
* Trai, điệp, bào ngư, ngao, sò, hầu vẹm, ốc giống: 100 đ/kg
c) Phí kiểm tra các chỉ tiêu đơn lẻ (theo mục G của Thông tư số 199/2010/TT-BTC ngày 13 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính).
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
Giấy khai báo kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản vận chuyển trong nước (Phụ lục 02, Thông tư số 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Động vật, sản phẩm động vật đạt tiêu chuẩn vệ sinh thú y thuộc Danh mục động vật, sản phẩm động vật thuộc diện phải kiểm dịch và được bao gói, bảo quản theo quy định của Pháp luật.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Thú y số 18/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29/4/2004;
- Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
- Thông tư số 199/2010/TT-BTC ngày 13/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thủy sản;
- Quyết định số 110/2008/QĐ-BNN ngày 12/11/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành danh mục đối tượng kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật thủy sản;
- Thông tư số 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản;
- Quyết định số 03/2010/QĐ-UBND ngày 22/01/2010 Ban hành Quy định về kiểm dịch, kiểm soát giết mổ động vật, sản phẩm động vật và kiểm tra vệ sinh thú y.
Phụ lục 2
Mẫu hồ sơ kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 02 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Mẫu 1 |
|
GIẤY KHAI BÁO KIỂM DỊCH THỦY SẢN, Số:……………../ĐK-KDTS |
Kính gửi: …………………………………………
Họ tên chủ hàng (hoặc người đại diện):.......................................................................................
Địa chỉ giao dịch:......................................................................................................................
Điện thoại:...................................... Di động:.......................... Fax:............................................
Đề nghị được làm thủ tục kiểm dịch số hàng sau:
STT |
Tên thương mại |
Tên khoa học |
Kích thước cá thể/Dạng sản phẩm (1) |
Số lượng/ Trọng lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
Mục đích sử dụng:....................................................................................................................
Quy cách đóng gói/bảo quản:..................................................... Số lượng bao gói:.....................
Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh con giống/nuôi trồng/sơ chế/bảo quản............................ :
...............................................................................................................................................
Điện thoại:................................................................. Fax:........................................................
Tên tổ chức, cá nhân nhận hàng:...............................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Điện thoại:................................................................. Fax:........................................................
Nơi đến cuối cùng:....................................................................................................................
Nơi giao hàng trong quá trình vận chuyển (nếu có):
1/........................................................... Số lượng:.................... Trọng lượng:.........................
2/........................................................... Số lượng:.................... Trọng lượng:.........................
3/........................................................... Số lượng:.................... Trọng lượng:.........................
Phương tiện vận chuyển:...........................................................................................................
Các giấy tờ liên quan kèm theo:.................................................................................................
Địa điểm kiểm dịch:..................................................................................................................
Thời gian kiểm dịch:..................................................................................................................
Chúng tôi cam kết chấp hành đúng pháp luật thú y.
Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT Đồng ý kiểm dịch tại: ………………………………. vào hồi……. giờ ….. ngày……/……/…….. KIỂM DỊCH VIÊN ĐỘNG VẬT |
Đăng ký tại |
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Chi cục Thú y Hà Tĩnh (số 140, đường Trần Phú, Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn; hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh nếu chưa đầy đủ, hợp lệ.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân nhận Giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đăng ký kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y;
- Giấy phép đầu tư hoặc giấy phép kinh doanh (bản sao công chứng);
- Các giấy tờ liên quan đến việc thành lập cơ sở.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thú y Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Lệ phí (nếu có): Biểu mức thu phí, lệ phí trong công tác thú y ban hành kèm theo Quyết định số 08/2005/QĐ-BTC ngày 20/01/2005 của Bộ Tài chính.
Phí kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ sở chăn nuôi, cơ sở sản xuất con giống:
* Môi trường không khí:
- Độ bụi không khí: 20.000 đ/chỉ tiêu;
- Ánh sáng: 10.000 đ/chỉ tiêu;
- Tiếng ồn: 20.000 đ/chỉ tiêu;
- Độ ẩm không khí: 10.000 đ/chỉ tiêu;
- Nhiệt độ không khí: 10.000 đ/chỉ tiêu;
- Độ chuyển động không khí: 10.000 đ/chỉ tiêu;
- Độ nhiễm khuẩn không khí: 10.000 đ/chỉ tiêu;
- Nồng độ CO2: 50.000 đ/chỉ tiêu;
- Nồng độ khí H2S: 50.000 đ/chỉ tiêu;
- Nồng độ khí NH3: 50.000 đ/chỉ tiêu;
* Xét nghiệm nước:
- Độ PH: 15.000 đ/chỉ tiêu;
- Nhiệt độ: 3.000 đ/chỉ tiêu;
- Độ dẫn điện: 15.000 đ/chỉ tiêu;
- Độ cứng tổng số (tính theo CaCO3): 20.000 đ/chỉ tiêu;
- Clorua: 20.000 đ/chỉ tiêu;
- Clo dư: 20.000 đ/chỉ tiêu;
- Sunfat: 20.000 đ/chỉ tiêu;
- Photphat: 20.000 đ/chỉ tiêu;
- Đồng: 30.000 đ/chỉ tiêu;
- Sắt tổng số: 30.000 đ/chỉ tiêu;
- Natri: 40.000đ/chỉ tiêu;
- Mangan: 40.000đ/chỉ tiêu;
- Natri (tính theo N): 30.000đ/chỉ tiêu;
- Nitrit (tính theo N): 20.000đ/chỉ tiêu;
- Hóa chất bảo vệ thực vật trong nước (sắc ký khí): 250.000đ/chỉ tiêu;
- Tổng số vi khuẩn hiếu khí: 20.000/chỉ tiêu;
- Coli forms: 20.000/chỉ tiêu;
- Feacal forms: 20.000/chỉ tiêu;
- E.coli: 20.000/chỉ tiêu;
- Cl. Perfringeips: 20.000/chỉ tiêu;
- Các vi khuẩn gây bệnh khác: 40.000/chỉ tiêu;
- Xét nghiệm vi sinh vật nước theo phương pháp màng lọc: 100đ/chỉ tiêu;
- BOD520C (Biochemical Oxygen Demand): 50.000 đ/chỉ tiêu;
- COD (Chemical Oxygen Demand)
- Sunphua (H2S): 50.000 đ/chỉ tiêu;
- Amoniac (NH3)
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
Giấy đăng ký kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y (Mẫu số 05, Quyết định số 86/2005/QĐ-BNN ngày 26/12/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Quy định mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Thú y số 18/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29/4/2004;
- Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
- Quyết định số 86/2005/QĐ-BNN ngày 26/12/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Quy định mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y;
- Quyết định số 15/2006/QĐ-BNN ngày 08/3/2006 ban hành Quy định về quy trình, thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y;
- Quyết định số 03/2010/QĐ-UBND ngày 22/01/2010 Quyết định ban hành quy định về kiểm dịch, kiểm soát giết mổ động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y;
- Quyết định số 08/2005/QĐ-BTC ngày 20/01/2005 của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.
Mẫu 5
(Ban hành kèm theo Quyết định số 86/2005/QĐ-BNN ngày 26/12/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu: 5 |
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y
Số:…………./ĐK-KTVSTY
Kính gửi:…………………………………………
Họ tên chủ cơ sở (hoặc người đại diện):.....................................................................................
Địa chỉ giao dịch:......................................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:.................................. Cấp ngày……/…../……tại..................................
Điện thoại:.......................... Fax:....................... Email:..............................................................
Đề nghị quý cơ quan kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở (1):
1. Cơ sở chăn nuôi động vật.
Loại động vật:............................................................... Số lượng:............................................
2. Cơ sở sản xuất, kinh doanh con giống.
Loại động vật:............................................................... Số lượng:............................................
3. Cơ sở cách ly kiểm dịch động vật.
Loại động vật:............................................................... Số lượng:............................................
4. Cơ sở cách ly kiểm dịch sản phẩm động vật.
Loại sản phẩm động vật:................................................ Khối lượng:..........................................
5. Nơi tập trung, bốc xếp động vật/sản phẩm động vật. £
6. Cơ sở giết mổ động vật.
Loại động vật:...................................................... Công suất giết mổ:........................... con/ngày
7. Cơ sở sơ chế sản phẩm động vật.
Loại sản phẩm động vật:...................................................... Công suất:......................... tấn/ngày
8. Cơ sở bảo quản sản phẩm động vật.
Loại sản phẩm động vật:............................................................ Công suất:........................... tấn
9. Cơ sở kinh doanh động vật/sản phẩm động vật.
Loại động vật/sản phẩm động vật:...............................................................................................
10. Cơ sở sản xuất thuốc thú y/chế phẩm sinh học/hóa chất dùng trong thú y: £
11. Cơ sở kinh doanh thuốc thú y/chế phẩm sinh học/hóa chất dùng trong thú y: £
12. Vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật:
Loại động vật:...........................................................................................................................
An toàn với bệnh:......................................................................................................................
13. Cơ sở xét nghiệm, cơ sở xét nghiệm chẩn đoán bệnh động vật: £
Địa điểm cơ sở:.......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Địa điểm và thiết kế xây dựng đã được cơ quan thú y có thẩm quyền thẩm định vào ngày…/…/…
Đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư số:....................... Cấp tại.................................................
Mục đích sử dụng:
£ Tiêu thụ nội địa
£ Phục vụ xuất khẩu
Các giấy tờ liên quan:...............................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Dự kiến thời gian cơ sở bắt đầu hoạt động: ngày…./…../……..
Tôi xin cam đoan việc khai báo trên hoàn toàn đúng sự thật.
Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN KIỂM DỊCH KIỂM DỊCH VIÊN ĐỘNG VẬT |
Đăng ký tại …………………… |
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Chi cục Thú y Hà Tĩnh (số 140, đường Trần Phú, Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn, hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh nếu chưa đầy đủ, hợp lệ.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân nhận Giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đăng ký kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y;
- Giấy phép đầu tư hoặc giấy phép kinh doanh (bản sao công chứng);
- Các giấy tờ liên quan đến việc thành lập cơ sở.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thú y Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Lệ phí (nếu có): Biểu mức thu phí, lệ phí trong công tác thú y ban hành kèm theo Quyết định số 08/2005/QĐ-BTC ngày 20/01/2005 của Bộ Tài chính.
Phí kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ sở chăn nuôi, cơ sở sản xuất con giống:
* Môi trường không khí:
- Độ bụi không khí: 20.000 đ/chỉ tiêu;
- Ánh sáng: 10.000 đ/chỉ tiêu;
- Tiếng ồn: 20.000 đ/chỉ tiêu;
- Độ ẩm không khí: 10.000 đ/chỉ tiêu;
- Nhiệt độ không khí: 10.000 đ/chỉ tiêu;
- Độ chuyển động không khí: 10.000 đ/chỉ tiêu;
- Độ nhiễm khuẩn không khí: 10.000 đ/chỉ tiêu;
- Nồng độ CO2: 50.000 đ/chỉ tiêu;
- Nồng độ khí H2S: 50.000 đ/chỉ tiêu;
- Nồng độ khí NH3: 50.000 đ/chỉ tiêu;
* Xét nghiệm nước:
- Độ PH: 15.000 đ/chỉ tiêu;
- Nhiệt độ: 3.000 đ/chỉ tiêu;
- Độ dẫn điện: 15.000 đ/chỉ tiêu;
- Độ cứng tổng số (tính theo CaCO3): 20.000 đ/chỉ tiêu;
- Clorua: 20.000 đ/chỉ tiêu;
- Clo dư: 20.000 đ/chỉ tiêu;
- Sunfat: 20.000 đ/chỉ tiêu;
- Photphat: 20.000 đ/chỉ tiêu;
- Đồng: 30.000 đ/chỉ tiêu;
- Sắt tổng số: 30.000 đ/chỉ tiêu;
- Natri: 40.000đ/chỉ tiêu;
- Mangan: 40.000đ/chỉ tiêu;
- Natri (tính theo N): 30.000đ/chỉ tiêu;
- Nitrit (tính theo N): 20.000đ/chỉ tiêu;
- Hóa chất bảo vệ thực vật trong nước (sắc ký khí): 250.000đ/chỉ tiêu;
- Tổng số vi khuẩn hiếu khí: 20.000/chỉ tiêu;
- Coli forms: 20.000/chỉ tiêu;
- Feacal forms: 20.000/chỉ tiêu;
- E.coli: 20.000/chỉ tiêu;
- Cl. Perfringeips: 20.000/chỉ tiêu;
- Các vi khuẩn gây bệnh khác: 40.000/chỉ tiêu;
- Xét nghiệm vi sinh vật nước theo phương pháp màng lọc: 100đ/chỉ tiêu;
- BOD520C (Biochemical Oxygen Demand): 50.000 đ/chỉ tiêu;
- COD (Chemical Oxygen Demand)
- Sunphua (H2S): 50.000 đ/chỉ tiêu;
- Amoniac (NH3)
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
Giấy đăng ký kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y (Mẫu số 05, Quyết định số 86/2005/QĐ-BNN ngày 26/12/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Quy định mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Thú y số 18/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29/4/2004;
- Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
- Quyết định số 46/2005/QĐ-BNN ngày 25/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Danh mục đối tượng kiểm tra vệ sinh thú y, danh mục đối tượng thuộc diện phải kiểm tra vệ sinh thú y bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn vệ sinh thú y;
- Quyết định số 86/2005/QĐ-BNN ngày 26/12/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Quy định mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y;
- Quyết định số 15/2006/QĐ-BNN ngày 08/3/2006 ban hành Quy định về quy trình, thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y;
- Quyết định số 08/2005/QĐ-BTC ngày 20/01/2005 của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.
Mẫu 5
(Ban hành kèm theo Quyết định số 86/2005/QĐ-BNN ngày 26/12/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu: 5 |
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y
Số:…………./ĐK-KTVSTY
Kính gửi:…………………………………………
Họ tên chủ cơ sở (hoặc người đại diện):.....................................................................................
Địa chỉ giao dịch:......................................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:.................................. Cấp ngày……/…../……tại..................................
Điện thoại:.......................... Fax:....................... Email:..............................................................
Đề nghị quý cơ quan kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở (1):
1. Cơ sở chăn nuôi động vật.
Loại động vật:............................................................... Số lượng:............................................
2. Cơ sở sản xuất, kinh doanh con giống.
Loại động vật:............................................................... Số lượng:............................................
3. Cơ sở cách ly kiểm dịch động vật.
Loại động vật:............................................................... Số lượng:............................................
4. Cơ sở cách ly kiểm dịch sản phẩm động vật.
Loại sản phẩm động vật:................................................ Khối lượng:..........................................
5. Nơi tập trung, bốc xếp động vật/sản phẩm động vật. £
6. Cơ sở giết mổ động vật.
Loại động vật:...................................................... Công suất giết mổ:........................... con/ngày
7. Cơ sở sơ chế sản phẩm động vật.
Loại sản phẩm động vật:...................................................... Công suất:......................... tấn/ngày
8. Cơ sở bảo quản sản phẩm động vật.
Loại sản phẩm động vật:............................................................ Công suất:........................... tấn
9. Cơ sở kinh doanh động vật/sản phẩm động vật.
Loại động vật/sản phẩm động vật:...............................................................................................
10. Cơ sở sản xuất thuốc thú y/chế phẩm sinh học/hóa chất dùng trong thú y: £
11. Cơ sở kinh doanh thuốc thú y/chế phẩm sinh học/hóa chất dùng trong thú y: £
12. Vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật:
Loại động vật:...........................................................................................................................
An toàn với bệnh:......................................................................................................................
13. Cơ sở xét nghiệm, cơ sở xét nghiệm chẩn đoán bệnh động vật: £
Địa điểm cơ sở:.......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Địa điểm và thiết kế xây dựng đã được cơ quan thú y có thẩm quyền thẩm định vào ngày…/…/…
Đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư số:....................... Cấp tại.................................................
Mục đích sử dụng:
£ Tiêu thụ nội địa
£ Phục vụ xuất khẩu
Các giấy tờ liên quan:...............................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Dự kiến thời gian cơ sở bắt đầu hoạt động: ngày…./…../……..
Tôi xin cam đoan việc khai báo trên hoàn toàn đúng sự thật.
Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN KIỂM DỊCH KIỂM DỊCH VIÊN ĐỘNG VẬT |
Đăng ký tại …………………… |
1. Hủy bỏ chứng chỉ công nhận nguồn giống cây lâm nghiệp
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Chi cục Lâm nghiệp Hà Tĩnh (số 70, đường Phan Đình Phùng, Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn, hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh nếu chưa đầy đủ, hợp lệ.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Lâm nghiệp Hà Tĩnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình đề nghị hủy bỏ chứng chỉ công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp (bản chính);
- Báo cáo thực trạng của nguồn giống (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.
8. Lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Chứng chỉ công nhận nguồn giống cây lâm nghiệp bị hủy bỏ khi có một trong các trường hợp sau đây:
a) Chủ nguồn giống tự nguyện đề nghị hủy bỏ chứng chỉ công nhận nguồn giống;
b) Nguồn giống đã công nhận bị thoái hóa, suy giảm năng suất so với khi được công nhận đến mức phải thay thế;
c) Nguồn giống đã công nhận bị phá hại (bị cháy hơn 40% diện tích, bị sâu bệnh nặng hơn 30%) không đạt tiêu chuẩn sản xuất;
d) Nguồn giống đã công nhận không còn hiệu quả trong sản xuất.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh giống cây trồng số 15/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24/3/2004;
- Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp;
- Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Chi cục Lâm nghiệp Hà Tĩnh (số 70, đường Phan Đình Phùng, Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn, hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh nếu chưa đầy đủ, hợp lệ (trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa phù hợp thì thông báo cho tổ chức biết để hoàn thiện hồ sơ theo quy định).
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Lâm nghiệp Hà Tĩnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị của tổ chức, Báo cáo kết quả điều tra hiện trạng đất, rừng khu vực đề nghị chuyển đổi, kèm theo các tài liệu điều tra, khảo sát ngoại nghiệp của đơn vị tư vấn và các tài liệu khác có liên quan (bản chính).
- Bản đồ thiết kế khu vực điều tra tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000 (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Lâm nghiệp tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh (đối với tổ chức, doanh nghiệp).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
8. Lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 58/2009/TT-BNNPTNT ngày 9/9/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn việc trồng cao su trên đất lâm nghiệp;
- Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ.
B. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI
1. Công bố hợp quy chất lượng giống vật nuôi và thức ăn chăn nuôi - T-HTI-052235-TT
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn; nếu chưa đầy đủ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh để nộp lại.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy:
+ Bản công bố hợp quy theo mẫu quy định (Phụ lục I);
+ Bản sao chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp;
+ Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hóa (đặc điểm, tính năng, công dụng …).
- Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh:
+ Bản công bố hợp quy theo mẫu quy định (Phụ lục I);
+ Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hóa (đặc điểm, tính năng, công dụng …);
+ Kết quả thử nghiệm, hiệu chuẩn (nếu có) tại phòng thử nghiệm được công nhận;
+ Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu tại Phụ lục II hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001;
+ Kế hoạch giám sát định kỳ;
+ Báo cáo đánh giá hợp quy gồm những nội dung: Đối tượng được chứng nhận hợp quy; Tài liệu kỹ thuật (số hiệu, tên) sử dụng làm căn cứ để chứng nhận hợp quy; Tên và địa chỉ của tổ chức thực hiện đánh giá hợp quy; Phương thức đánh giá hợp quy được sử dụng; Mô tả quá trình đánh giá hợp quy (lấy mẫu đánh giá, thời gian đánh giá; …) và các lý giải cần thiết;
+ Kết quả đánh giá (bao gồm cả độ lệch và mức chấp nhận);
+ Các thông tin cần bổ sung và tài liệu khác liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo tiếp nhận công bố hợp quy.
8. Lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Mẫu Bản công bố hợp quy (Phụ lục I), ban hành kèm theo Thông tư số 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Mẫu Kế hoạch kiểm soát chất lượng (Phụ lục II), ban hành kèm theo Thông tư số 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Giống vật nuôi số 16/2004/PL-UBTVQH ngày 05/4/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;
- Thông tư số 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Hướng dẫn về hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Phụ lục I
MẪU BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY Số:……….. Tên tổ chức, cá nhân:...................................................................................................... Địa chỉ:........................................................................................................................... Điện thoại:........................................................ Fax:........................................................ E-mail:............................................................................................................................ CÔNG BỐ Sản phẩm, hàng hóa (Tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật, …) ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi) ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp …): ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
|
Phụ lục II
MẪU KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Sản phẩm, hàng hóa: …………………………………………………
Các quá trình sản xuất cụ thể |
Kế hoạch kiểm soát chất lượng |
||||||
Các chỉ tiêu kiểm soát |
Quy định kỹ thuật |
Tần suất lấy mẫu/ cỡ mẫu |
Thiết bị thử nghiệm/ kiểm tra |
Phương pháp thử/ kiểm tra |
Biểu ghi chép |
Ghi chú |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày … tháng … năm … |
2. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn (T-HTI-052282-TT)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh. Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn, hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh nếu chưa đầy đủ, hợp lệ.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và sơ chế rau, quả an toàn (theo mẫu), (bản chính).
- Bản kê khai điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn (theo mẫu), (bản chính).
b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai, giấy chứng nhận (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và sơ chế rau, quả an toàn theo mẫu tại Phụ lục 3, 4 (Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/04/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
- Bản kê khai điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn theo mẫu tại Phụ lục 5 (Ban hành kèm theo Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN ngày 15/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
1. Điều kiện sản xuất rau, quả an toàn
a) Nhân lực:
- Có hoặc thuê cán bộ kỹ thuật chuyên ngành trồng trọt hoặc bảo vệ thực vật từ trung cấp trở lên để hướng dẫn, giám sát kỹ thuật sản xuất rau, quả an toàn (cán bộ của cơ sở sản xuất, cán bộ khuyến nông, bảo vệ thực vật hoặc hợp đồng lao động thường xuyên hoặc không thường xuyên);
- Người lao động phải qua tập huấn kỹ thuật, có chứng chỉ đào tạo của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc tổ chức có chức năng nhiệm vụ tập huấn về VietGAP và các quy định quản lý sản xuất, kinh doanh rau, quả, chè an toàn.
b) Đất trồng và giá thể
- Vùng đất trồng phải trong quy hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố phê duyệt. Không bị ảnh hưởng trực tiếp các chất thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt từ các khu dân cư, bệnh viện, các lò giết mổ gia súc tập trung, nghĩa trang, đường giao thông lớn;
- Hàm lượng một số kim loại nặng trong đất, giá thể trước khi sản xuất và trong quá trình sản xuất (kiểm tra khi thấy có nguy cơ gây ô nhiễm) không vượt quá ngưỡng cho phép nêu tại Phụ lục 1 của Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN .
c) Nước tưới
- Không sử dụng nước thải công nghiệp, nước thải từ các bệnh viện, khu dân cư tập trung, trang trại chăn nuôi, lò giết mổ gia súc để tưới trực tiếp cho rau, quả và chè;
- Hàm lượng một số hóa chất và kim loại nặng trong nước tưới trước khi sản xuất và trong quá trình sản xuất (kiểm tra khi thấy có nguy cơ gây ô nhiễm) không vượt quá ngưỡng cho phép nêu tại Phụ lục 2 của Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN ;
- Nước sử dụng trong sản xuất rau mầm phải đạt tiêu chuẩn nước sinh hoạt cho người.
d) Quy trình sản xuất rau, quả an toàn
Nhà sản xuất xây dựng quy trình sản xuất phù hợp với cây trồng và điều kiện cụ thể của địa phương, nhưng phải phù hợp với các quy định về đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm có trong VietGAP.
đ) Nhà sản xuất phải cam kết đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và có hồ sơ ghi chép toàn bộ quá trình sản xuất theo VietGAP.
2. Điều kiện sơ chế rau, quả an toàn
a) Nhân lực phải đáp ứng các điều kiện nêu ở mục a khoản 1 Điều 3 Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN và được kiểm tra sức khỏe định kỳ, đảm bảo không mắc các bệnh truyền nhiễm theo quy định hiện hành của Bộ Y tế;
b) Có địa điểm, nhà xưởng, dụng cụ sơ chế, bao gói sản phẩm, phương tiện vận chuyển đảm bảo các điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm theo VietGAP;
c) Nước dùng rửa rau, quả phải đạt tiêu chuẩn theo Quyết định số 1329/2002/QĐ-BYT ngày 18 tháng 4 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống;
d) Có hợp đồng mua rau, quả tươi của nhà sản xuất rau, quả an toàn (trong trường hợp mua nguyên liệu để sơ chế);
đ) Nhà sơ chế phải cam kết đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và có hồ sơ ghi chép toàn bộ quá trình sơ chế theo VietGAP;
e) Quy trình sơ chế rau, quả an toàn
Nhà sơ chế xây dựng quy trình sơ chế phù hợp với các quy định về đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm có trong VietGAP”.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN ngày 15/10/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Quy định quản lý sản xuất, kinh doanh rau, quả và chè an toàn;
- Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 6/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực trồng trọt theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010.
Phụ lục số 3
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 04 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
………, ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, SƠ CHẾ RAU, QUẢ AN TOÀN
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh.
1. Tên nhà sản xuất/sơ chế:...................................................................................................
2. Địa chỉ:.............................................................................................................................
ĐT:............................................. Fax................................. Email..........................................
3. Quyết định thành lập hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có):
4. Hình thức đề nghị cấp
Cấp mới Cấp lại
5. Đăng ký được cấp giấy chứng nhận
Sau khi nghiên cứu Quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh rau, quả, chè an toàn, đặc biệt về điều kiện sản xuất/ sơ chế rau, quả, chè an toàn, liên hệ với điều kiện cụ thể, chúng tôi xin đăng ký được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất/ sơ chế rau, quả an toàn:
- Diện tích sản xuất rau, quả an toàn đăng ký: ……….ha/ công suất sơ chế rau, quả an toàn đăng ký: ……. kg/đơn vị thời gian;
- Chủng loại rau, quả an toàn đăng ký:………………
- Địa điểm: thôn….xã, (phường) …………….huyện (quận)………..
- Bản kê điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn (kèm theo);
6. Chúng tôi cam kết thực hiện đúng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) cho rau, quả an toàn.
Đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn./.
|
Đại diện của nhà sản xuất |
Phụ lục 5
Mẫu bản kê khai điều kiện sản xuất, chế biến rau, quả, chè an toàn
(Ban hành kèm theo Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN ngày 15 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
………, ngày ….. tháng ….. năm …..
BẢN KÊ KHAI
ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, SƠ CHẾ, CHẾ BIẾN RAU, QUẢ, CHÈ AN TOÀN
1. Tên nhà sản xuất:..................................................................................................
2. Địa chỉ:............................. ĐT...................... Fax..................... Email.....................
3. Điều kiện sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả, chè an toàn
3.1. Nhân lực:
Danh sách cán bộ kỹ thuật
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn |
Thời gian công tác |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
Danh sách hộ gia đình sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả, chè an toàn
TT |
Họ tên chủ hộ |
DT đất trồng (ha) |
Chứng chỉ tập huấn |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
3.2. Đất trồng:
- Diện tích sản xuất rau, quả, chè an toàn đăng ký: ……………….ha (hoặc quy mô sản xuất …….kg/đơn vị thời gian);
- Địa điểm: thôn….xã, (phường) …………..huyện …………..
- Bản đồ giải thửa, hoặc sơ đồ khu vực sản xuất;
- Kết quả phân tích đất theo Phụ lục 1 của Quy định này (nếu có);
- Khu vực sản xuất, sơ chế, chế biến cách ly các nguồn gây ô nhiễm ……………m.
3.3. Nguồn nước tưới:
- Nguồn nước tưới cho cây rau, quả, chè (sông, ao hồ, nước ngầm…):……..
- Kết quả phân tích nước tưới theo Phụ lục 2 của Quy định này (nếu có).
3.4. Quy trình sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả, chè an toàn:
- Các loài rau, quả, chè đăng ký sản xuất: ……………………………
- Các quy trình sản xuất sơ chế rau, quả, chè an toàn theo GAP (VietGAP…) và chế biến chè theo quy trình chế biến an toàn …..
3.5. Điều kiện sơ chế, chế biến rau, quả, chè an toàn:
- Diện tích khu sơ chế ……..m2, loại nhà:……..
- Diện tích kho bảo quản: ………m2, tình trạng kỹ thuật:……..
- Điều kiện bao gói sản phẩm:………………………………………
- Quy trình sơ chế rau, quả an toàn theo GAP (VietGAP…) và Quy trình chế biến chè an toàn … cho loại rau, quả, chè đăng ký sản xuất…………………
Chúng tôi cam kết các thông tin trong bản kê khai là đúng sự thật.
|
……., ngày … tháng …. năm ….. |
3. Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật vận chuyển ra ngoài tỉnh (T-HTI-050298-TT)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Chi cục Thú y Hà Tĩnh (số 140, đường Trần Phú, Thành phố Hà Tĩnh).
Thời gian ít nhất trước 02 ngày nếu động vật đã được áp dụng các biện pháp phòng bệnh bắt buộc theo quy định và còn miễn dịch.
Cán bộ, công chức kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn, hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh nếu chưa đầy đủ, hợp lệ.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra ngoài tỉnh (bản chính), (bản chính);
- Bản sao phiếu kết quả xét nghiệm các chỉ tiêu vệ sinh thú y sản phẩm động vật (nếu có);
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thú y Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Lệ phí (nếu có):
* Phí Kiểm tra lâm sàng động vật.
- Trứng gia cầm: 2 đ/quả;
- Trứng chim cút: 50 đ/kg.
* Phí Kiểm dịch sản phẩm động vật:
- Thịt động vật đông lạnh:
+ Vận chuyển với số lượng lớn bằng Container, xe lạnh (từ 9 tấn trở lên): 450.000 đ/lô hàng;
+ Vận chuyển với số lượng ít (dưới 9 tấn): 50 đ/kg.
- Da trâu, bò: 1.000 đ/tấm.
* Phí Vệ sinh tiêu độc trong công tác kiểm dịch.
- Xe ô tô: 30.000 đ/lần/cái;
- Sân, bến bãi, khu cách ly kiểm dịch: 300 đ/m2.
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật vận chuyển ra ngoài tỉnh 20.000 đ/lần.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
Giấy đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra ngoài tỉnh. Mẫu 14.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Sản phẩm động vật được lấy từ động vật đạt tiêu chuẩn vệ sinh thú y thuộc danh mục động vật, sản phẩm động vật thuộc diện phải kiểm dịch; thuộc vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật, đã được áp dụng các biện pháp phòng bệnh bắt buộc, còn miễn dịch và đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh thú y được bao gói, bảo quản theo quy định của Pháp luật.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Thú y số 18/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29/4/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
- Nghị định số 119/2008/NĐ-CP ngày 28/11/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
- Quyết định số 47/2005/QĐ-BNN ngày 25/07/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Quy định số lượng động vật, khối lượng sản phẩm động vật phải kiểm dịch khi vận chuyển ra khỏi huyện và miễn kiểm dịch;
- Quyết định số 86/2005/QĐ-BNN ngày 26/12/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Quy định mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y;
- Quyết định số 15/2006/QĐ-BNN ngày 08/3/2006 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Quy định về quy trình, thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y;
- Quyết định số 08/2005/QĐ-BTC ngày 20/01/2005 của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.
Mẫu 14
(Ban hành kèm theo Quyết định số 86/2005/QĐ-BNN ngày 26/12/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Dấu của cơ quan kiểm dịch |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT,
SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT VẬN CHUYỂN RA NGOÀI TỈNH
Số:…………./ĐK-KDNĐ
Kính gửi:……………………………………………………………
Họ tên chủ hàng (hoặc người đại diện):.......................................................................................
Địa chỉ giao dịch:......................................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:.................................. Cấp ngày…../……/…..tại...................................
Điện thoại:............................................... Fax:.......................... Email.......................................
Đề nghị được làm thủ tục kiểm dịch số hàng sau:
I/ ĐỘNG VẬT:
Loại động vật |
Giống |
Tuổi |
Tính biệt |
Mục đích sử dụng |
|
Đực |
Cái |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
Tổng số (viết bằng chữ):............................................................................................................
Nơi xuất phát:..........................................................................................................................
Tình trạng sức khỏe động vật:....................................................................................................
...............................................................................................................................................
Số động vật trên xuất phát từ vùng/cơ sở an toàn với bệnh:.........................................................
theo Quyết định số…/……….ngày …/…/… của ………. (1)………. (nếu có).
Số động vật trên đã được xét nghiệm các bệnh sau (nếu có):
1/............................................................... Kết quả xét nghiệm số………/……..ngày……/…./…..
2/............................................................... Kết quả xét nghiệm số………/……..ngày……/…./…..
3/............................................................... Kết quả xét nghiệm số………/……..ngày……/…./…..
4/............................................................... Kết quả xét nghiệm số………/……..ngày……/…./…..
5/............................................................... Kết quả xét nghiệm số………/……..ngày……/…./…..
Số động vật trên đã được tiêm phòng vắc xin với các bệnh sau (loại vắc xin, nơi sản xuất):
1/..................................................................... tiêm phòng ngày ……./………/…………………….
2/..................................................................... tiêm phòng ngày ……./………/…………………….
3/..................................................................... tiêm phòng ngày ……./………/…………………….
4/..................................................................... tiêm phòng ngày ……./………/…………………….
5/..................................................................... tiêm phòng ngày ……./………/…………………….
II/ SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT:
Tên hàng |
Quy cách đóng gói |
Số lượng (2) |
Khối lượng (kg) |
Mục đích sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
Tổng số (viết bằng chữ):............................................................................................................
Số sản phẩm động vật trên đã được xét nghiệm các chỉ tiêu vệ sinh thú y theo kết quả xét nghiệm số……../…….ngày…./…../…….của……………(3)……………(nếu có).
Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất:......................................................................................................
...............................................................................................................................................
Điện thoại:........................................................ Fax:.................................................................
III/ CÁC THÔNG TIN KHÁC
Tên tổ chức, cá nhân nhập hàng:...............................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Điện thoại:........................................................ Fax:.................................................................
Nơi đến (cuối cùng):..................................................................................................................
Phương tiện vận chuyển:...........................................................................................................
Nơi giao hàng trong quá trình vận chuyển (nếu có):
1/............................................................................ Số lượng………….. Khối lượng:…………….
2/............................................................................ Số lượng………….. Khối lượng:…………….
3/............................................................................ Số lượng………….. Khối lượng:…………….
Điều kiện bảo quản hàng trong quá trình vận chuyển:...................................................................
Các vật dụng khác liên quan kèm theo:.......................................................................................
...............................................................................................................................................
Các giấy tờ liên quan kèm theo:.................................................................................................
...............................................................................................................................................
Địa điểm kiểm dịch:..................................................................................................................
Thời gian kiểm dịch:..................................................................................................................
Tôi xin cam đoan việc đăng ký trên hoàn toàn đúng sự thật và cam kết chấp hành đúng pháp luật thú y.
Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT KIỂM DỊCH VIÊN ĐỘNG VẬT |
Đăng ký tại …………………… |
4. Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật vận chuyển trong tỉnh (T-HTI-050273-TT)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Trạm Thú y huyện, thị xã, thành phố - Chi cục Thú y.
Thời gian ít nhất trước 02 ngày đối với sản phẩm đã được kiểm tra các chỉ tiêu VSTY, 07 ngày đối với sản phẩm chưa được kiểm tra các chỉ tiêu VSTY.
Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn, hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh nếu chưa đầy đủ, hợp lệ.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi huyện (theo mẫu), (bản chính);
- Bản sao phiếu kết quả xét nghiệm các chỉ tiêu vệ sinh thú y sản phẩm động vật (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trạm thú y huyện, thị xã, thành phố.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Lệ phí (nếu có):
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật vận chuyển trong tỉnh: 3.000 đ/lần;
* Phí Kiểm tra lâm sàng động vật:
- Trứng gia cầm: 2 đ/quả;
- Trứng chim cút: 50 đ/kg
* Phí Kiểm dịch sản phẩm động vật: Da trâu, bò: 1.000 đ/tấm.
* Phí Vệ sinh tiêu độc trong công tác kiểm dịch:
- Xe ô tô: 30.000 đ/lần/cái;
- Sân, bến bãi, khu cách ly kiểm dịch: 300 đ/m2.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Giấy đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi huyện. Mẫu 1.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Sản phẩm động vật được lấy từ động vật đạt tiêu chuẩn vệ sinh thú y thuộc danh mục động vật, sản phẩm động vật thuộc diện phải kiểm dịch; thuộc vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật, đã được áp dụng các biện pháp phòng bệnh bắt buộc, còn miễn dịch và đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh thú y được bao gói, bảo quản theo quy định của Pháp luật.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Thú y số 18/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29/4/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
- Nghị định số 119/2008/NĐ-CP ngày 28/11/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
- Quyết định số 47/2005/QĐ-BNN ngày 25/07/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Quy định số lượng động vật, khối lượng sản phẩm động vật phải kiểm dịch khi vận chuyển ra khỏi huyện và miễn kiểm dịch;
- Quyết định số 86/2005/QĐ-BNN ngày 26/12/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Quy định mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y;
- Quyết định số 15/2006/QĐ-BNN ngày 08/3/2006 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Quy định về quy trình, thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y;
- Quyết định số 08/2005/QĐ-BTC ngày 20/01/2005 của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.
Mẫu 1
(Ban hành kèm theo Quyết định số 86/2005/QĐ-BNN ngày 26/12/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Dấu của cơ quan kiểm dịch |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT,
SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT VẬN CHUYỂN RA KHỎI HUYỆN
Số:…………./ĐK-KDNĐ
Kính gửi:……………………………………………………………
Họ tên chủ hàng (hoặc người đại diện):.......................................................................................
Địa chỉ giao dịch:......................................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:.................................. Cấp ngày…../……/…..tại...................................
Điện thoại:............................................... Fax:.......................... Email.......................................
Đề nghị được làm thủ tục kiểm dịch số hàng sau:
I/ ĐỘNG VẬT:
Loại động vật |
Giống |
Tuổi |
Tính biệt |
Mục đích sử dụng |
|
Đực |
Cái |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
Tổng số (viết bằng chữ):............................................................................................................
Nơi xuất phát:..........................................................................................................................
Tình trạng sức khỏe động vật:....................................................................................................
...............................................................................................................................................
Số động vật trên xuất phát từ vùng/cơ sở an toàn với bệnh:.........................................................
theo Quyết định số …/……… ngày…/…/… của ………. (1)………. (nếu có).
Số động vật trên đã được xét nghiệm các bệnh sau (nếu có):
1/............................................................... Kết quả xét nghiệm số………/……..ngày……/…./…..
2/............................................................... Kết quả xét nghiệm số………/……..ngày……/…./…..
3/............................................................... Kết quả xét nghiệm số………/……..ngày……/…./…..
4/............................................................... Kết quả xét nghiệm số………/……..ngày……/…./…..
5/............................................................... Kết quả xét nghiệm số………/……..ngày……/…./…..
Số động vật trên đã được tiêm phòng vắc xin với các bệnh sau (loại vắc xin, nơi sản xuất):
1/..................................................................... tiêm phòng ngày ……./………/…………………….
2/..................................................................... tiêm phòng ngày ……./………/…………………….
3/..................................................................... tiêm phòng ngày ……./………/…………………….
4/..................................................................... tiêm phòng ngày ……./………/…………………….
5/..................................................................... tiêm phòng ngày ……./………/…………………….
II/ SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT:
Tên hàng |
Quy cách đóng gói |
Số lượng (2) |
Khối lượng (kg) |
Mục đích sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
Tổng số (viết bằng chữ):............................................................................................................
Số sản phẩm động vật trên đã được xét nghiệm các chỉ tiêu vệ sinh thú y theo kết quả xét nghiệm số……../…….ngày…./…../…….của……………(3)……………(nếu có).
Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất:......................................................................................................
...............................................................................................................................................
Điện thoại:........................................................ Fax:.................................................................
III/ CÁC THÔNG TIN KHÁC
Tên tổ chức, cá nhân nhập hàng:...............................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Điện thoại:........................................................ Fax:.................................................................
Nơi đến (cuối cùng):..................................................................................................................
Phương tiện vận chuyển:...........................................................................................................
Nơi giao hàng trong quá trình vận chuyển (nếu có):
1/............................................................................ Số lượng………….. Khối lượng:…………….
2/............................................................................ Số lượng………….. Khối lượng:…………….
3/............................................................................ Số lượng………….. Khối lượng:…………….
Điều kiện bảo quản hàng trong quá trình vận chuyển:...................................................................
Các vật dụng khác liên quan kèm theo:.......................................................................................
...............................................................................................................................................
Các giấy tờ liên quan kèm theo:.................................................................................................
...............................................................................................................................................
Địa điểm kiểm dịch:..................................................................................................................
Thời gian kiểm dịch:..................................................................................................................
Tôi xin cam đoan việc đăng ký trên hoàn toàn đúng sự thật và cam kết chấp hành đúng pháp luật thú y.
Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT KIỂM DỊCH VIÊN ĐỘNG VẬT |
Đăng ký tại …………………… |
5. Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật vận chuyển ra ngoài tỉnh (T-HTI-050286-TT)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận - trả kết quả - Chi cục Thú y Hà Tĩnh (số 140, đường Trần Phú, Thành phố Hà Tĩnh).
Thời gian ít nhất trước 02 ngày nếu động vật đã được áp dụng các biện pháp phòng bệnh bắt buộc theo quy định và còn miễn dịch.
Cán bộ, công chức kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn, hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh nếu chưa đầy đủ, hợp lệ.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra ngoài tỉnh (theo mẫu), (bản chính);
- Bản sao giấy chứng nhận vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh nơi xuất phát động vật (nếu có);
- Giấy chứng nhận tiêm phòng, phiếu kết quả xét nghiệm bệnh động vật (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thú y Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Lệ phí (nếu có):
* Phí Kiểm tra lâm sàng động vật:
- Trâu, bò, ngựa, lừa: 4.000 đ/con;
- Dê: 2.000 đ/con;
- Lợn:
+ Lợn (trên 15 kg): 1.000 đ/con
+ Lợn (bằng hoặc dưới 15 kg): 500 đ/con;
- Chó mèo: 2.000 đ/con;
- Khỉ, vườn, cáo, nhím, chồn: 5.000 đ/con;
- Chim cảnh các loại: 5.000 đ/con;
- Chim làm thực phẩm: 30 đ/con;
- Hươu: 30.000 đ/con;
- Gia cầm các loại: 50 đ/con;
* Phí Vệ sinh tiêu độc trong công tác kiểm dịch:
- Xe ô tô: 30.000 đ/lần/cái;
- Sân, bến bãi, khu cách ly kiểm dịch: 300 đ/m2.
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật vận chuyển ra ngoài tỉnh: 20.000 đ/lần.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Giấy đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra ngoài tỉnh. Mẫu 14.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Động vật đạt tiêu chuẩn vệ sinh thú y thuộc Danh mục động vật, sản phẩm động vật thuộc diện phải kiểm dịch; được lấy từ vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật, đã được áp dụng các biện pháp phòng bệnh bắt buộc và còn miễn dịch.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Thú y số 18/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29/4/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
- Nghị định số 119/2008/NĐ-CP ngày 28/11/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
- Quyết định số 47/2005/QĐ-BNN ngày 25/07/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Quy định số lượng động vật, khối lượng sản phẩm động vật phải kiểm dịch khi vận chuyển ra khỏi huyện và miễn kiểm dịch;
- Quyết định số 86/2005/QĐ-BNN ngày 26/12/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Quy định mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y;
- Quyết định số 15/2006/QĐ-BNN ngày 08/3/2006 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Quy định về quy trình, thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y;
- Quyết định số 08/2005/QĐ-BTC ngày 20/01/2005 của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.
Mẫu 14
(Ban hành kèm theo Quyết định số 86/2005/QĐ-BNN ngày 26/12/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Dấu của cơ quan kiểm dịch |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT,
SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT VẬN CHUYỂN RA NGOÀI TỈNH
Số:…………./ĐK-KDNĐ
Kính gửi:……………………………………………………………
Họ tên chủ hàng (hoặc người đại diện):.......................................................................................
Địa chỉ giao dịch:......................................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:.................................. Cấp ngày…../……/…..tại...................................
Điện thoại:............................................... Fax:.......................... Email.......................................
Đề nghị được làm thủ tục kiểm dịch số hàng sau:
I/ ĐỘNG VẬT:
Loại động vật |
Giống |
Tuổi |
Tính biệt |
Mục đích sử dụng |
|
Đực |
Cái |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
Tổng số (viết bằng chữ):............................................................................................................
Nơi xuất phát:..........................................................................................................................
Tình trạng sức khỏe động vật:....................................................................................................
...............................................................................................................................................
Số động vật trên xuất phát từ vùng/cơ sở an toàn với bệnh:.........................................................
theo Quyết định số…/……….ngày …/…/… của ………. (1)………. (nếu có).
Số động vật trên đã được xét nghiệm các bệnh sau (nếu có):
1/............................................................... Kết quả xét nghiệm số………/……..ngày……/…./…..
2/............................................................... Kết quả xét nghiệm số………/……..ngày……/…./…..
3/............................................................... Kết quả xét nghiệm số………/……..ngày……/…./…..
4/............................................................... Kết quả xét nghiệm số………/……..ngày……/…./…..
5/............................................................... Kết quả xét nghiệm số………/……..ngày……/…./…..
Số động vật trên đã được tiêm phòng vắc xin với các bệnh sau (loại vắc xin, nơi sản xuất):
1/..................................................................... tiêm phòng ngày ……./………/…………………….
2/..................................................................... tiêm phòng ngày ……./………/…………………….
3/..................................................................... tiêm phòng ngày ……./………/…………………….
4/..................................................................... tiêm phòng ngày ……./………/…………………….
5/..................................................................... tiêm phòng ngày ……./………/…………………….
II/ SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT:
Tên hàng |
Quy cách đóng gói |
Số lượng (2) |
Khối lượng (kg) |
Mục đích sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
Tổng số (viết bằng chữ):............................................................................................................
Số sản phẩm động vật trên đã được xét nghiệm các chỉ tiêu vệ sinh thú y theo kết quả xét nghiệm số……../…….ngày…./…../…….của……………(3)……………(nếu có).
Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất:......................................................................................................
...............................................................................................................................................
Điện thoại:........................................................ Fax:.................................................................
III/ CÁC THÔNG TIN KHÁC
Tên tổ chức, cá nhân nhập hàng:...............................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Điện thoại:........................................................ Fax:.................................................................
Nơi đến (cuối cùng):..................................................................................................................
Phương tiện vận chuyển:...........................................................................................................
Nơi giao hàng trong quá trình vận chuyển (nếu có):
1/............................................................................ Số lượng………….. Khối lượng:…………….
2/............................................................................ Số lượng………….. Khối lượng:…………….
3/............................................................................ Số lượng………….. Khối lượng:…………….
Điều kiện bảo quản hàng trong quá trình vận chuyển:...................................................................
Các vật dụng khác liên quan kèm theo:.......................................................................................
...............................................................................................................................................
Các giấy tờ liên quan kèm theo:.................................................................................................
...............................................................................................................................................
Địa điểm kiểm dịch:..................................................................................................................
Thời gian kiểm dịch:..................................................................................................................
Tôi xin cam đoan việc đăng ký trên hoàn toàn đúng sự thật và cam kết chấp hành đúng pháp luật thú y.
Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT KIỂM DỊCH VIÊN ĐỘNG VẬT |
Đăng ký tại …………………… |
6. Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật vận chuyển trong tỉnh (T-HTI-050994-TT)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Trạm Thú y huyện, thị xã, thành phố - Chi cục Thú y.
Thời gian ít nhất trước 02 ngày đối với sản phẩm đã được kiểm tra các chỉ tiêu VSTY, 07 ngày đối với sản phẩm chưa được kiểm tra các chỉ tiêu VSTY.
Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn, hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh nếu chưa đầy đủ, hợp lệ.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi huyện (theo mẫu), (bản chính);
- Bản sao giấy chứng nhận vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh nơi xuất phát động vật (nếu có);
- Giấy chứng nhận tiêm phòng, phiếu kết quả xét nghiệm bệnh động vật (nếu có), (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trạm thú y huyện, thị xã, thành phố.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Lệ phí (nếu có):
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật vận chuyển trong tỉnh: 3.000 đ/lần;
* Phí Kiểm tra lâm sàng động vật:
- Trâu, bò, ngựa, lừa: 4.000 đ/con;
- Dê: 2.000 đ/con;
- Lợn:
+ Lợn (trên 15kg): 1.000 đ/con
+ Lợn (bằng hoặc dưới 15kg): 500 đ/con;
- Chó mèo: 2.000 đ/con;
- Khỉ, vườn, cáo, nhím, chồn: 5.000 đ/con;
- Chim cảnh các loại: 5.000 đ/con;
- Chim làm thực phẩm: 30 đ/con;
- Hươu: 30.000 đ/con;
- Gia cầm các loại: 50 đ/con;
* Phí Vệ sinh tiêu độc trong công tác kiểm dịch:
- Xe ô tô: 30.000 đ/lần/cái;
- Sân, bến bãi, khu cách ly kiểm dịch: 300 đ/m2.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Giấy đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi huyện. Mẫu 1.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Động vật đạt tiêu chuẩn vệ sinh thú y thuộc Danh mục động vật, sản phẩm động vật thuộc diện phải kiểm dịch; được lấy từ vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật, đã được áp dụng các biện pháp phòng bệnh bắt buộc và còn miễn dịch.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Thú y số 18/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29/4/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
- Nghị định số 119/2008/NĐ-CP ngày 28/11/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
- Quyết định số 47/2005/QĐ-BNN ngày 25/07/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Quy định số lượng động vật, khối lượng sản phẩm động vật phải kiểm dịch khi vận chuyển ra khỏi huyện và miễn kiểm dịch;
- Quyết định số 86/2005/QĐ-BNN ngày 26/12/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Quy định mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y;
- Quyết định số 15/2006/QĐ-BNN ngày 08/3/2006 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Quy định về quy trình, thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y;
- Quyết định số 08/2005/QĐ-BTC ngày 20/01/2005 của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.
Mẫu 1
(Ban hành kèm theo Quyết định số 86/2005/QĐ-BNN ngày 26/12/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Dấu của cơ quan kiểm dịch |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT,
SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT VẬN CHUYỂN RA KHỎI HUYỆN
Số:…………./ĐK-KDNĐ
Kính gửi:……………………………………………………………
Họ tên chủ hàng (hoặc người đại diện):.......................................................................................
Địa chỉ giao dịch:......................................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:.................................. Cấp ngày…../……/…..tại...................................
Điện thoại:............................................... Fax:.......................... Email.......................................
Đề nghị được làm thủ tục kiểm dịch số hàng sau:
I/ ĐỘNG VẬT:
Loại động vật |
Giống |
Tuổi |
Tính biệt |
Mục đích sử dụng |
|
Đực |
Cái |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
Tổng số (viết bằng chữ):............................................................................................................
Nơi xuất phát:..........................................................................................................................
Tình trạng sức khỏe động vật:....................................................................................................
...............................................................................................................................................
Số động vật trên xuất phát từ vùng/cơ sở an toàn với bệnh:.........................................................
theo Quyết định số …/……… ngày …/…/… của ………. (1)………. (nếu có).
Số động vật trên đã được xét nghiệm các bệnh sau (nếu có):
1/............................................................... Kết quả xét nghiệm số………/……..ngày……/…./…..
2/............................................................... Kết quả xét nghiệm số………/……..ngày……/…./…..
3/............................................................... Kết quả xét nghiệm số………/……..ngày……/…./…..
4/............................................................... Kết quả xét nghiệm số………/……..ngày……/…./…..
5/............................................................... Kết quả xét nghiệm số………/……..ngày……/…./…..
Số động vật trên đã được tiêm phòng vắc xin với các bệnh sau (loại vắc xin, nơi sản xuất):
1/..................................................................... tiêm phòng ngày ……./………/…………………….
2/..................................................................... tiêm phòng ngày ……./………/…………………….
3/..................................................................... tiêm phòng ngày ……./………/…………………….
4/..................................................................... tiêm phòng ngày ……./………/…………………….
5/..................................................................... tiêm phòng ngày ……./………/…………………….
II/ SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT:
Tên hàng |
Quy cách đóng gói |
Số lượng (2) |
Khối lượng (kg) |
Mục đích sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
Tổng số (viết bằng chữ):............................................................................................................
Số sản phẩm động vật trên đã được xét nghiệm các chỉ tiêu vệ sinh thú y theo kết quả xét nghiệm số……../…….ngày…./…../…….của……………(3)……………(nếu có).
Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất:......................................................................................................
...............................................................................................................................................
Điện thoại:........................................................ Fax:.................................................................
III/ CÁC THÔNG TIN KHÁC
Tên tổ chức, cá nhân nhập hàng:...............................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Điện thoại:........................................................ Fax:.................................................................
Nơi đến (cuối cùng):..................................................................................................................
Phương tiện vận chuyển:...........................................................................................................
Nơi giao hàng trong quá trình vận chuyển (nếu có):
1/............................................................................ Số lượng………….. Khối lượng:…………….
2/............................................................................ Số lượng………….. Khối lượng:…………….
3/............................................................................ Số lượng………….. Khối lượng:…………….
Điều kiện bảo quản hàng trong quá trình vận chuyển:...................................................................
Các vật dụng khác liên quan kèm theo:.......................................................................................
...............................................................................................................................................
Các giấy tờ liên quan kèm theo:.................................................................................................
...............................................................................................................................................
Địa điểm kiểm dịch:..................................................................................................................
Thời gian kiểm dịch:..................................................................................................................
Tôi xin cam đoan việc đăng ký trên hoàn toàn đúng sự thật và cam kết chấp hành đúng pháp luật thú y.
Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT KIỂM DỊCH VIÊN ĐỘNG VẬT |
Đăng ký tại …………………… |
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Chi cục Lâm nghiệp Hà Tĩnh (số 70, đường Phan Đình Phùng, Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn, hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh nếu chưa đầy đủ, hợp lệ.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Lâm nghiệp Hà Tĩnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đăng ký đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Lâm nghiệp Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu đơn tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn đăng ký đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp. Mẫu số 09.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất giống cây trồng chính với mục đích thương mại phải có đủ điều kiện sau đây:
a) Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh về lĩnh vực giống cây trồng;
b) Có địa điểm sản xuất giống cây trồng phù hợp với quy hoạch của ngành Nông nghiệp, ngành Thủy sản và phù hợp với yêu cầu sản xuất của từng loại giống, từng cấp giống; bảo đảm tiêu chuẩn môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, pháp luật về bảo vệ và kiểm dịch thực vật và pháp luật về thủy sản;
c) Có cơ sở vật chất và trang, thiết bị kỹ thuật phù hợp với quy trình kỹ thuật sản xuất từng loại giống, từng cấp giống do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thủy sản ban hành;
d) Có hoặc thuê nhân viên kỹ thuật đã được đào tạo về kỹ thuật trồng trọt, nuôi trồng thủy sản, bảo vệ thực vật.
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh giống cây trồng chính phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong đó có mặt hàng về giống cây trồng;
b) Có địa điểm kinh doanh và cơ sở vật chất kỹ thuật phù hợp với việc kinh doanh từng loại giống, từng cấp giống;
c) Có nhân viên kỹ thuật đủ năng lực nhận biết loại giống kinh doanh và nắm vững kỹ thuật bảo quản giống cây trồng;
d) Có hoặc thuê nhân viên kiểm nghiệm, thiết bị kiểm nghiệm chất lượng các loại giống kinh doanh.
3. Hộ gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống cây trồng chính mà không thuộc diện phải đăng ký kinh doanh thì không phải thực hiện quy định tại khoản 1 và khoản 2 nhưng phải bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng giống cây trồng và vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ và kiểm dịch thực vật, pháp luật về bảo vệ môi trường và pháp luật về thủy sản.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh giống cây trồng số 15/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24/3/2004;
- Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp.
- Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ.
Mẫu số 09
MẪU ĐƠN XIN CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT/KINH DOANH GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, KINH DOANH
GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP CHÍNH
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh…………..
Căn cứ vào Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp; căn cứ năng lực hoạt động và cơ sở vật chất, kỹ thuật của đơn vị, chúng tôi làm đơn này đề nghị Sở Nông nghiệp và PTNT thẩm định và chứng nhận cho đơn vị chúng tôi có đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp chính hoạt động tại tỉnh…….
1. Phần kê khai của người làm đơn: |
||
Tên đơn vị: |
||
Địa chỉ: Số điện thoại: Số Fax: |
||
Đề nghị được chứng nhận đủ điều kiện là (sử dụng loại hình đơn vị thích hợp sau đây): □ Đơn vị sản xuất và kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp chính □ Đơn vị kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp chính □ Đơn vị sản xuất giống cây trồng lâm nghiệp chính. |
||
Với tư cách pháp nhân là người trưởng đơn vị, tôi xin cam đoan: 1. Chấp hành đầy đủ Pháp lệnh về Giống cây trồng, Quy chế Quản lý giống cây trồng lâm nghiệp. 2. Chỉ sản xuất/kinh doanh giống cây trong Danh mục Giống cây trồng lâm nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh do Bộ Nông nghiệp và PTNT đã ban hành. |
||
Chúng tôi xin đính kèm theo đây các văn bản liên quan: - Bản mô tả doanh nghiệp (bao gồm cả thành phần nhân sự) - Danh mục các trang, thiết bị kỹ thuật để sản xuất/kinh doanh giống cây trồng của đơn vị. - Danh mục các giống cây trồng lâm nghiệp chính đăng ký sản xuất/kinh doanh. |
||
Năng lực sản xuất dự kiến của đơn vị: - Khối lượng hạt giống từng loại:......................... kg/năm - Số lượng cây con từng loại:............................ cây/năm |
||
|
||
2. Phần dành cho Sở Nông nghiệp và PTNT: |
||
Ngày nhận đơn: |
||
Ngày họp tổ thẩm định: |
||
Ngày kiểm tra thực tế tại cơ sở sản xuất, kinh doanh: |
||
|
2. Cấp giấy chứng nhận nguồn gốc lô giống (T-HTI-047682-TT)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Chi cục Lâm nghiệp Hà Tĩnh (số 70, đường Phan Đình Phùng, Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn, hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh nếu chưa đầy đủ, hợp lệ.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Lâm nghiệp Hà Tĩnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Thông báo thu hoạch vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Lâm nghiệp Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện Thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Lệ phí (nếu có):
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận công nhận nguồn gốc lô giống. Mức phí: 100.000 đồng/lần.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Thông báo thu hoạch vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp. Phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh giống cây trồng số 15/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24/3/2004;
- Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp.
- Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ.
Phụ lục 15: Mẫu thông báo thu hoạch giống lâm nghiệp
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
THÔNG BÁO
THU HOẠCH VẬT LIỆU GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
Kính gửi: .............................................
Thực hiện quy định trong thủ tục giám sát chuỗi hành trình giống cây trồng lâm nghiệp chính; căn cứ vào sản lượng hiện thời nguồn giống của đơn vị (hoặc của chủ nguồn giống có hợp đồng kinh tế với đơn vị), chúng tôi xin thông kế hoạch tiến hành thu hoạch vật liệu giống theo thời gian và khối/số lượng dự kiến như sau:
Phần 1: Thông báo thu hoạch vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp |
|
Tên chủ nguồn giống |
|
Địa chỉ kèm theo Tel/Fax/Email của chủ nguồn giống |
|
Loài cây được thu hoạch giống |
|
Mã số nguồn giống |
|
Địa điểm nguồn giống được thu hái |
|
Loại hình nguồn giống (theo giấy chứng nhận công nhận nguồn giống) |
□ Lâm phần tuyển chọn □ Bình cấy mô □ Rừng giống chuyển hóa □ Cây mẹ (Cây trội) □ Rừng giống □ Vườn cung □ Vườn giống cấp hom |
Thời gian dự kiến thu hoạch giống |
- Ngày bắt đầu: - Ngày kết thúc: |
Ngày … tháng …. năm 200… |
Chữ ký và con dấu (nếu có) của chủ nguồn giống |
Ngày … tháng …. năm 200… |
Chữ ký và con dấu (nếu có) của đơn vị thu hoạch |
Phần 2: Kết quả thu hoạch giống và xin cấp chứng nhận lụ giống thu hoạch được |
|
Thời gian thu hoạch thực tế |
- Ngày bắt đầu: - Ngày kết thúc: |
Lượng thu hoạch thực tế sau khi tinh chế/xử lý |
- Kg (đối với hạt giống) - Số hom (đối với vật liệu sinh dưỡng) - Số bình cấy (đối với vật liệu nuôi cấy mô) |
Ngày ….tháng….năm 200… |
Chữ ký và con dấu (nếu có) của chủ nguồn giống |
Ngày….tháng….năm 200… |
Chữ ký và con dấu (nếu có) của đơn vị thu hoạch giống |
Ghi chú: Thông báo này được làm thành 3 liên. Liên đầu (bản gốc) được chủ nguồn thu giống lưu giữ và điền các thông tin thích hợp theo tiến độ thực hiện việc thu hoạch giống. Liên 2 được chủ nguồn giống gửi tới Chi cục Lâm nghiệp tỉnh sau khi đã điền vào phần 1, chậm nhất là 10 ngày trước khi tiến hành công việc thu hoạch giống. Liên 3 được gửi tới Chi cục Lâm nghiệp tỉnh sau khi đã điền phần 2 và kết quả thu hoạch giống cuối cùng thay báo cáo để xin giấy cấp giấy chứng nhận lô giống đã thu hoạch.
3. Công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp (T-HTI- 053802-TT)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Chi cục Lâm nghiệp Hà Tĩnh (số 70, đường Phan Đình Phùng, Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn; hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh nếu chưa đầy đủ, hợp lệ (trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày được hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định).
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Lâm nghiệp Hà Tĩnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đăng ký nguồn giống cây trồng lâm nghiệp (bản chính);
- Báo cáo kỹ thuật về nguồn giống (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ.
8. Lệ phí (nếu có):
- Phí công nhận cây trội. Mức phí: 300.000 đ/cây.
- Phí công nhận vườn cây đầy dòng. Mức phí: 500.000 đ/giống.
- Phí công nhận lâm phần tuyển chọn. Mức phí: 500.000 đ/giống.
- Phí công nhận rừng giống, vườn giống. Mức phí: 1.500.000 đ/vườn (rừng).
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn đăng ký nguồn giống cây trồng lâm nghiệp. Mẫu biểu 05.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh giống cây trồng số 15/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24/3/2004;
- Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29/12/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp;
- Quyết định số 11/2008/QĐ-BTC ngày 19/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực quản lý giống cây trồng.
- Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ.
Mẫu biểu 05
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ NGUỒN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP CỦA TỈNH
(Ban hành kèm theo Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp theo Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29/12/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ NGUỒN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP CỦA TỈNH
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh………
Căn cứ vào Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp và tiêu chuẩn về các loại hình nguồn giống cây trồng lâm nghiệp đã ban hành, chúng tôi làm đơn này đề nghị Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh………………. thẩm định và cấp chứng chỉ công nhận các nguồn giống sau đây:
A. Phần dành cho người làm đơn |
||
Tên chủ nguồn giống (Đơn vị hoặc cá nhân) |
|
|
Địa chỉ (Kèm số ĐT/Fax/Email nếu có) |
|
|
Loài cây |
1. Tên khoa học 2. Tên Việt Nam |
|
Vị trí hành chính và địa lý của nguồn giống xin công nhận |
Tỉnh:…… Huyện:………. Xã:…… Thuộc lô, khoảnh, tiểu khu, lâm trường: Vĩ độ: Kinh độ: Độ cao trên mặt nước biển: |
|
Các thông tin chi tiết về nguồn giống xin công nhận: |
||
1. Nguồn gốc (rừng tự nhiên/rừng trồng): 2. Tuổi trung bình hoặc năm trồng: 3. Nguồn vật liệu giống trồng ban đầu (cây ươm từ hạt, cây ghép, cây giâm hom, cây nuôi cấy mô, xuất xứ, số cây trội được lấy hạt, số dòng vô tính): 4. Sơ đồ bố trí cây trồng: 5. Diện tích: 6. Chiều cao trung bình (m): 7. Đường kính trung bình ở 1.3m (m): 8. Đường kính tán cây trung bình (m): 9. Cự ly trồng ban đầu và mật độ hiện thời (số cây/ha): 10. Tình hình ra hoa, kết hạt: 11. Tóm tắt các kết quả khảo nghiệm hoặc trồng thử bằng nguồn giống này (nếu có): |
||
Sơ đồ vị trí nguồn giống (nếu có): |
||
Loại hình nguồn giống đề nghị được công nhận: □ Lâm phần tuyển chọn □ Rừng giống chuyển hóa □ Rừng giống trồng □ Cây mẹ (cây trội) □ Cây đầu dòng (hoặc Vườn cung cấp hom) |
||
|
Ngày… tháng … năm 200… |
|
B. Phần dành cho Sở Nông nghiệp và PTNT |
||
Nhận đơn ngày … tháng … năm 200… |
||
Ngày thẩm định tại hiện trường nguồn giống: Ngày họp Hội đồng thẩm định: |
||
|
Ngày … tháng… năm 200… |
|
4. Công nhận nguồn gốc giống của lô cây con (T-HTI-053798-TT)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Chi cục Lâm nghiệp Hà Tĩnh (số 70, đường Phan Đình Phùng, Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn, hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh nếu chưa đầy đủ, hợp lệ.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Lâm nghiệp Hà Tĩnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Thông báo kết quả sản xuất cây con theo mẫu (bản chính).
- Giấy chứng nhận nguồn gốc lô giống (bản sao có công chứng).
- Hóa đơn chứng từ, phiếu xuất kho đối với trường hợp mua vật liệu giống (bản sao).
- Sổ theo dõi vật liệu giống nhập, xuất kho và gieo ươm (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Lâm nghiệp Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Thông báo kết quả sản xuất cây con. Phụ lục 14 ban hành kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29/12/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp;
- Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ.
Phụ lục 14
MẪU THÔNG BÁO KẾT QUẢ SẢN XUẤT CÂY CON LÂM NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO
KẾT QUẢ SẢN XUẤT CÂY CON Ở VƯỜN ƯƠM CÂY LÂM NGHIỆP
Kính gửi: -………...............
Thực hiện quy định trong thủ tục giám sát chuỗi hành trình giống cây trồng lâm nghiệp chính, chúng tôi xin thông báo kết quả sản xuất cây con của vụ/năm……… và đề nghị quý cơ quan thẩm định để cấp giấy chứng nhận nguồn gốc giống cho lô cây con sau đây:
Tên đơn vị SXKDGLN |
|
Địa chỉ của đơn vị SXKDGLN |
|
Loại cây con được sản xuất |
1. Cây ươm từ hạt 2. Cây giâm hom 3. Cây nuôi cấy mô |
Mã số nguồn giống gốc được công nhận dùng để nhân giống |
|
Số lượng |
4. Khối lượng (kg) hạt được đưa vào gieo ươm 5. Số lượng hom/bình cấy 6. Số lượng cây con đạt tiêu chuẩn xuất vườn |
Ngày … tháng … năm 200… |
Trưởng đơn vị SXKDGLN
|
Ghi chú: Thông báo này phải được gửi tới Chi cục lâm nghiệp sở tại chậm nhất là 10 ngày trước khi đơn vị bán/giao cây con cho khách hàng.
5. Cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt (T-HTI-047664-TT)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Chi cục Lâm nghiệp Hà Tĩnh (số 70, đường Phan Đình Phùng, Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn, hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh nếu chưa đầy đủ, hợp lệ (trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày được hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định).
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Lâm nghiệp Hà Tĩnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đối với hộ gia đình phải có đơn đề nghị được cải tạo rừng, có xác nhận của Kiểm lâm địa bàn và UBND xã (bản chính);
- Đối với với chủ rừng là tổ chức (trừ Vườn quốc gia, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ NN và PTNT) phải có tờ trình và Dự án cải tạo rừng (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 03 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: Trong thời hạn 07 ngày làm việc Sở Nông nghiệp và PTNT phải có báo cáo thẩm định và trình UBND tỉnh ra quyết định; trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND tỉnh phải ra Quyết định cho phép cải tạo rừng.
Riêng đối với trường hợp hồ sơ của Hộ gia đình, cá nhân: trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn của UBND huyện, Sở Nông nghiệp và PTNT phải có văn bản thẩm định gửi về UBND huyện ra Quyết định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh (đối với chủ rừng là tổ chức hoặc hộ gia đình nhưng diện tích xin cải tạo từ 5 ha trở lên).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng ban hành kèm theo;
- Thông tư số 99/2006/TT-BNN ngày 06/11/2006 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế quản lý rừng ban hành kèm theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Chi cục Lâm nghiệp Hà Tĩnh (số 70, đường Phan Đình Phùng, Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn, hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh nếu chưa đầy đủ, hợp lệ.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Lâm nghiệp Hà Tĩnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình, thuyết minh và xây dựng hệ thống bảng biểu xác định địa danh, diện tích khu khai thác (bản chính).
- Xác định tuổi, trữ lượng, cường độ khai thác, tỷ lệ lợi dụng và sản lượng.
- Lập bản đồ khu khai thác tỷ lệ 1/5.000.
b) Số lượng hồ sơ: 05 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Riêng đối với khai thác tận dụng trong chuyển đổi rừng tự nhiên sang trồng cao su: Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và PTNT phải thông báo cho chủ rừng hoặc chủ đầu tư để hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Lâm nghiệp tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp phép khai thác tận dụng lâm sản và trả kết quả cho chủ rừng hoặc chủ đầu tư và đơn vị có chức năng khai thác được UBND tỉnh giao.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng;
- Quyết định số 40/2005/QĐ-BNN ngày 07/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Quy chế khai thác gỗ và lâm sản;
- Thông tư số 58/2009/TT-BNNPTNT ngày 9/9/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn việc trồng cao su trên đất lâm nghiệp;
- Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Chi cục Kiểm lâm Hà Tĩnh (152 đường Trần Phú, Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 3 ngày làm việc Chi cục Kiểm lâm phải thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị để hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Kiểm lâm Hà Tĩnh.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giầy đề nghị đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng động vật hoang dã thông thường (theo mẫu quy định), (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Kiểm lâm Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Giấy đề nghị đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng động vật hoang dã thông thường (Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Chuồng, trại nuôi phù hợp với đặc tính của loài nuôi và năng lực sản xuất của trại.
- Bảo đảm an toàn cho người nuôi và người dân trong vùng, an toàn dịch bệnh và vệ sinh môi trường theo quy định.
- Có nguồn gốc vật nuôi rõ ràng.
- Trường hợp động vật có nguồn gốc nhập khẩu (không phân bố tại Việt Nam) phải có xác nhận bằng văn bản của Cơ quan khoa học CITES Việt Nam là việc nuôi loài đó không ảnh hưởng tới các loài động vật khác và hệ sinh thái trong nước.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Chỉ thị số 1284/CT-BNN ngày 11/5/2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc tăng cường công tác quản lý các trại nuôi sinh sản, sinh trưởng và cơ sở trồng cây nhân tạo động vật, thực vật hoang dã;
- Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010.
Phụ lục 01
Mẫu giấy đề nghị đăng ký trại nuôi sinh sản/sinh trưởng động vật hoang dã thông thường
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…….,ngày…tháng…năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ TRẠI NUÔI SINH SẢN/ SINH TRƯỞNG ĐỘNG VẬT HOANG DÃ THÔNG THƯỜNG
Kính gửi: ……………………………………………………………………
1. Tên và địa chỉ của trại nuôi:
2. Họ tên chủ trại hoặc người đại diện:
Số CMND/hộ chiếu: ngày cấp: Nơi cấp:
Hộ khẩu thường trú:
3. Giấy phép đăng ký kinh doanh số …. Do …..cấp ngày …. tháng … năm…..
4. Loài đăng ký nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng:
TT |
Tên loài |
Số lượng khi đăng ký |
Mục đích gây nuôi (làm cảnh, thương mại, làm giống, làm xiếc, khoa học…) |
|
Tên thông thường |
Tên khoa học |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
5. Nguồn gốc vật nuôi: (Ghi rõ nguồn gốc mua, bắt, bẫy, cho, tặng v.v. từ đâu và thời gian nào)
6. Mô tả cơ sở hạ tầng của trại nuôi: (diện tích, quy mô trại nuôi, vật liệu xây dựng, bản vẽ hoàn công, điều kiện về an toàn, phòng ngừa bệnh dịch, vệ sinh môi trường,…)
|
….., ngày …… tháng …… năm….. |
8. Đóng dấu búa Kiểm lâm (T-HTI-047551-TT)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Chủ rừng hoặc chủ gỗ nộp hồ sơ đến cơ quan Kiểm lâm sở tại đề nghị đóng búa kiểm lâm. Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn; nếu hồ sơ chưa đủ thì hướng dẫn chủ rừng hoặc chủ gỗ bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn 02 ngày làm việc.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Chủ rừng hoặc chủ gỗ nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan Kiểm lâm sở tại.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức quản lý người nộp hồ sơ đề nghị đóng búa kiểm lâm;
- Lý lịch gỗ do chủ rừng hoặc chủ gỗ lập;
- Các giấy tờ chứng minh nguồn gốc gỗ hợp pháp.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ rừng hoặc chủ gỗ.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan Kiểm lâm sở tại.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận
8. Lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 44/2006/QĐ-BNN ngày 01/6/2006 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Quy chế quản lý và đóng búa bài cây, búa kiểm lâm;
- Quyết định 107/2007/QĐ-BNN ngày 31/12/2007 về sửa đổi, bổ sung Quyết định 44/2006/QĐ-BNN của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về đóng búa kiểm lâm;
- Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Hạt Kiểm lâm nơi có lâm sản. Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hố sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn, hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh nếu chưa đầy đủ, hợp lệ.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Hạt Kiểm lâm nơi có lâm sản.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt (theo mẫu quy định), (bản chính)
- Tài liệu chứng minh nguồn gốc lâm sản nguy cấp, quý, hiếm đề nghị cấp giấy phép vận chuyển (bản sao mang theo bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; bản sao có công chứng hoặc chứng thực trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Hạt Kiểm lâm nơi có lâm sản.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt (Phụ lục 09 của Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 59/2005/QĐ-BNN ngày 10/10/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Quy định kiểm tra, kiểm soát lâm sản;
- Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010.
Phụ lục 09
Mẫu giấy đề nghị cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy phép vận chuyển đặc biệt
Kính gửi:…………………………………………………………
1. Tên cá nhân, Tổ chức ........................................................................................................
2. Địa chỉ..............................................................................................................................
3. Đề nghị được vận chuyển...................................................................................................
Nơi đi...................................................................................................................................
Nơi đến.................................................................................................................................
4. Mục đích vận chuyển..........................................................................................................
5. Chủng loại.........................................................................................................................
Nguồn gốc.............................................................................................................................
6. Số lượng...................................................... Khối lượng:...................................................
7. Phương tiện vận chuyển.....................................................................................................
8. Thời gian vận chuyển..........................................................................................................
|
…..ngày……tháng…năm…… |
10. Cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu đã gắn chíp điện tử (T-HTI-047457-TT)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Chi cục Kiểm lâm Hà Tĩnh (152 đường Trần Phú, Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn, hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh nếu chưa đầy đủ, hợp lệ.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Kiểm lâm Hà Tĩnh
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị đăng ký trại nuôi gấu (theo mẫu quy định), (bản chính);
- Hồ sơ về nguồn gốc hợp pháp của gấu hoặc hồ sơ về gấu đã đăng ký quản lý và gắn chíp điện tử;
- Bản thuyết minh về điều kiện chuồng, trại nuôi bao gồm: Bản vẽ mô tả chi tiết, chuồng, trại nuôi gấu có kèm theo ảnh, chế độ chăm sóc, thức ăn và hệ thống xử lý chất thải;
- Bản sao hợp đồng lao động với người có chuyên môn thú y hoặc hợp đồng với bác sĩ thú y hay cơ sở thú y để chăm sóc gấu nuôi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Kiểm lâm Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị đăng ký trại nuôi gấu (Phụ lục 10 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Gấu có nguồn gốc hợp pháp, gấu đã được lập hồ sơ quản lý và gắn chíp điện tử.
- Có chuồng và trại nuôi gấu đảm bảo các điều kiện quy định tại Điều 3, 4, 5 và 6 của Quy chế quản lý gấu nuôi.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN ngày 29/9/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Về việc ban hành Quy chế quản lý gấu nuôi.
- Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010.
Phụ lục 10
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 04 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………..,ngày….tháng….năm……. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TRẠI NUÔI GẤU
Kính gửi: …………………………….
Họ và tên người đề nghị: (Trường hợp là tổ chức thì tên người đại diện)
Số CMND: ngày cấp: nơi cấp:
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện tại:
Tên tổ chức: Địa chỉ:
Giấy phép kinh doanh số: Nơi cấp:
Đề nghị cơ quan xem xét, cấp giấy chứng nhận đăng ký nuôi … con gấu ngựa;….. con gấu chó; …… con gấu ….. với chi tiết sau:
TT |
Tên loài và (tên khoa học) |
Số chíp điện tử (số hồ sơ) |
Số chuồng |
Cân nặng (ước tính) |
Nguồn gốc (Ghi rõ nguồn gốc từ đâu, thời gian nào, được nuôi theo Quyết định nào) |
Ghi chú |
1 |
Gấu ngựa (Ursus thibetanus) |
|
|
|
|
|
2 |
Gấu chó (Ursus malayanus) |
|
|
|
|
|
… |
…….. |
|
|
|
|
|
Mục đích nuôi:………..
Mô tả cơ sở hạ tầng của trại nuôi: (địa điểm, diện tích, quy mô trại nuôi, vật liệu xây dựng, bản vẽ hoàn công, điều kiện về an toàn, phòng ngừa bệnh dịch, vệ sinh môi trường,…)
Hồ sơ gửi kèm theo bao gồm:……
Tôi cam đoan chịu trách nhiệm đảm bảo duy trì mọi điều kiện để nuôi gấu và tuân thủ theo các quy định của Nhà nước.
|
Người làm đơn (ký, ghi rõ họ tên); đóng dấu đối với tổ chức |
11. Cấp giấy phép di chuyển Gấu nuôi đã lập hồ sơ quản lý, gắn chíp điện tử (T-HTI-047541-TT)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Hạt Kiểm lâm sở tại. Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hố sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn, hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh nếu chưa đầy đủ, hợp lệ.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Hạt Kiểm lâm sở tại.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị vận chuyển gấu (theo mẫu quy định), (bản chính)
- Hồ sơ về nguồn gốc hợp pháp của gấu hoặc hồ sơ về gấu đã đăng ký quản lý và gắn chíp điện tử;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi của nơi đến. Trường hợp vận chuyển gấu ra địa bàn ngoài tỉnh chủ nuôi gấu thông báo bằng văn bản với Cơ quan kiểm lâm sở tại đến làm biên bản kiểm tra xác nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Hạt Kiểm lâm sở tại.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị vận chuyển gấu (Phụ lục VI Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN ngày 29/9/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Chỉ được phép vận chuyển các cá thể gấu được quy định tại Khoản 1, Điều 7 của Quy chế quản lý gấu nuôi: Gấu có nguồn gốc hợp pháp, gấu đã được lập hồ sơ quản lý và gắn chíp điện tử.
- Đối với các cá thể gấu đã được lập hồ sơ và gắn chíp điện tử thì trước khi vận chuyển phải được Hạt Kiểm lâm (Chi cục Kiểm lâm đối với các tỉnh không có Hạt Kiểm lâm) kiểm tra chíp điện tử để xác định mã số chíp tại nơi đi;
- Nơi tiếp nhận gấu là các trại nuôi đã được cấp giấy chứng nhận trại nuôi hoặc các cơ sở cứu hộ theo quy định hiện hành của Nhà nước;
- Đảm bảo các điều kiện về an toàn và sức khỏe của gấu trong quá trình vận chuyển.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN ngày 29/9/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Về việc ban hành Quy chế quản lý gấu nuôi.
- Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010.
Phụ lục VI
Đơn đề nghị vận chuyển gấu
(Ban hành kèm theo Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN ngày 29/9/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….., ngày…..tháng…..năm 20….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP DI CHUYỂN GẤU
Kính gửi: Chi cục Kiểm lâm tỉnh, thành phố …….............
(Trường hợp địa phương nào không có Chi cục Kiểm lâm thì gửi Cơ quan Kiểm lâm vùng)
Tên tôi là:..............................................................................................................................
CMND số................................. Cấp ngày....................................... Tại..................................
Địa chỉ thường trú..................................................................................................................
Được cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu số … ngày…/…./….. Cơ quan cấp:…..........................
Đề nghị cho phép di chuyển số gấu như sau:
1. Loài..................................... Giới tính (đực, cái) ......................... Nặng......................... (kg)
Đặc điểm................................. Số chíp điện tử.....................................................................
2..........................................................................................................................................
(nếu số lượng nhiều thì lập thành danh sách riêng kèm theo)
Đang nuôi nhốt tại địa chỉ:......................................................................................................
Tới địa điểm mới là:..................
Lý do di chuyển:.......................
Tôi xin cam đoan thực hiện đúng các quy định của Nhà nước về quản lý gấu nuôi nhốt và đảm bảo an toàn trong quá trình di chuyển.
(kèm theo đây là bản sao hồ sơ các con gấu nói trên).
|
…. ngày…. tháng….năm…… |
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Hạt Kiểm lâm nơi có lâm sản. Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hố sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn, hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh nếu chưa đầy đủ, hợp lệ.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Hạt Kiểm lâm nơi có lâm sản.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt (theo mẫu quy định), (bản chính)
- Tài liệu chứng minh nguồn gốc lâm sản nguy cấp, quý, hiếm đề nghị cấp giấy phép vận chuyển (bản sao, mang theo bản chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Hạt Kiểm lâm nơi có lâm sản.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt (Phụ lục 09 của Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 59/2005/QĐ-BNN ngày 10/10/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Quy định kiểm tra, kiểm soát lâm sản;
- Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010.
Phụ lục 09
Mẫu giấy đề nghị cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy phép vận chuyển đặc biệt
Kính gửi:…………………………………………………………
1. Tên cá nhân, Tổ chức ........................................................................................................
2. Địa chỉ..............................................................................................................................
3. Đề nghị được vận chuyển...................................................................................................
Nơi đi...................................................................................................................................
Nơi đến.................................................................................................................................
4. Mục đích vận chuyển..........................................................................................................
5. Chủng loại.........................................................................................................................
Nguồn gốc.............................................................................................................................
6. Số lượng...................................................... Khối lượng:...................................................
7. Phương tiện vận chuyển.....................................................................................................
8. Thời gian vận chuyển..........................................................................................................
|
…..ngày……tháng…năm…… |
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Hạt Kiểm lâm nơi có lâm sản. Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hố sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn, hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh nếu chưa đầy đủ, hợp lệ.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Hạt Kiểm lâm nơi có lâm sản.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt (theo mẫu quy định), (bản chính)
- Tài liệu chứng minh nguồn gốc lâm sản nguy cấp, quý, hiếm đề nghị cấp giấy phép vận chuyển (bản sao, mang theo bản chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Hạt Kiểm lâm nơi có lâm sản.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt (Phụ lục 09 của Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 59/2005/QĐ-BNN ngày 10/10/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Quy định kiểm tra, kiểm soát lâm sản;
- Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010.
Phụ lục 09
Mẫu giấy đề nghị cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy phép vận chuyển đặc biệt
Kính gửi:…………………………………………………………
1. Tên cá nhân, Tổ chức ........................................................................................................
2. Địa chỉ..............................................................................................................................
3. Đề nghị được vận chuyển...................................................................................................
Nơi đi...................................................................................................................................
Nơi đến.................................................................................................................................
4. Mục đích vận chuyển..........................................................................................................
5. Chủng loại.........................................................................................................................
Nguồn gốc.............................................................................................................................
6. Số lượng...................................................... Khối lượng:...................................................
7. Phương tiện vận chuyển.....................................................................................................
8. Thời gian vận chuyển..........................................................................................................
|
…..ngày……tháng…năm…… |
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Hạt Kiểm lâm nơi có lâm sản. Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hố sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn, hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh nếu chưa đầy đủ, hợp lệ.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Hạt Kiểm lâm nơi có lâm sản.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt (theo mẫu quy định), (bản chính)
- Tài liệu chứng minh nguồn gốc lâm sản nguy cấp, quý, hiếm đề nghị cấp giấy phép vận chuyển (bản sao, mang theo bản chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Hạt Kiểm lâm nơi có lâm sản.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt (Phụ lục 09 của Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 59/2005/QĐ-BNN ngày 10/10/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Quy định kiểm tra, kiểm soát lâm sản;
- Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010.
Phụ lục 09
Mẫu giấy đề nghị cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy phép vận chuyển đặc biệt
Kính gửi:…………………………………………………………
1. Tên cá nhân, Tổ chức ........................................................................................................
2. Địa chỉ..............................................................................................................................
3. Đề nghị được vận chuyển...................................................................................................
Nơi đi...................................................................................................................................
Nơi đến.................................................................................................................................
4. Mục đích vận chuyển..........................................................................................................
5. Chủng loại.........................................................................................................................
Nguồn gốc.............................................................................................................................
6. Số lượng...................................................... Khối lượng:...................................................
7. Phương tiện vận chuyển.....................................................................................................
8. Thời gian vận chuyển..........................................................................................................
|
…..ngày……tháng…năm…… |
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Chi cục Nuôi trồng thủy sản Hà Tĩnh. Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn, hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh nếu chưa đầy đủ, hợp lệ.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Nuôi trồng thủy sản Hà Tĩnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đăng ký kiểm tra, chứng nhận cơ sở nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững (bản gốc);
- Bản thuyết minh về bố trí mặt bằng, điều kiện môi trường, trang thiết bị, dụng cụ và nhân lực của cơ sở nuôi (bản gốc);
- Báo cáo khắc phục sai lỗi (nếu có), (bản gốc).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Nuôi trồng thủy sản Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Lệ phí (nếu có):
- Lệ phí kiểm tra công nhận cơ sở, vùng nuôi trồng thủy sản đạt tiêu chuẩn GAP/CoC/BMP:
- Mức phí:
+ Theo phương thức thâm canh hoặc công nghiệp (có diện tích mặt nước nuôi > 30ha) 1.406.000 đ/lần.
+ Theo phương thức thâm canh hoặc công nghiệp (có diện tích mặt nước nuôi ≤ 30ha) 1.140.000 đ/lần.
+ Theo phương thức bán thâm canh hoặc quảng canh 266.000 đ/lần.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Mẫu giấy đăng ký kiểm tra chứng nhận nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững. Phụ lục 1.
- Bản thuyết minh về bố trí mặt bằng, điều kiện môi trường, trang thiết bị, dụng cụ và nhân lực của cơ sở nuôi. Mẫu ĐKKTCN1.
- Báo cáo khắc phục sai lỗi. Mẫu ĐKKTCN2.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 56/2008/QĐ-BNN ngày 29/4/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy chế kiểm tra, hướng dẫn nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững;
- Quyết định số 60/2008/QĐ-BTC ngày 31/7/2008 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thủy sản;
- Quyết định số 06/2006/QĐ-BTS ngày 10/4/2006 của Bộ Thủy sản về việc ban hành Quy chế quản lý vùng và cơ sở nuôi tôm an toàn;
- Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ.
Phụ lục 1. Mẫu Giấy đăng ký kiểm tra chứng nhận nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững
(Ban hành kèm theo Quyết định 56/2008/QĐ-BNN ngày 29 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA, CHỨNG NHẬN
NUÔI TRỒNG THỦY SẢN THEO HƯỚNG BỀN VỮNG
Kính gửi: (1) ..............................................
Căn cứ theo Quy chế kiểm tra, chứng nhận nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững ban hành kèm theo Quyết định số …../QĐ-BNN ngày ……. của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Tên cơ sở, vùng nuôi:
Địa chỉ cơ sở, vùng nuôi:
Tên người đại diện:
Số điện thoại: Fax:
Đối tượng nuôi:
Hình thức nuôi:
Diện tích, số ao/ lồng/ bè: (2)
Mã số các ao/ lồng/ bè: (3)
Sản lượng dự kiến thu hoạch (kg):
Sau thời gian … tháng áp dụng và đối chiếu các quy định điều kiện nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững với điều kiện thực tế của cơ sở nuôi, đề nghị cơ quan tiến hành kiểm tra và công nhận cho cơ sở nuôi của chúng tôi đạt (4):
£ BMP £ GAqP £ CoC
Hồ sơ gửi kèm (đối với đăng ký kiểm tra lần đầu):
□ Bản thuyết minh về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, dụng cụ và nhân lực (5);
□ Bản vẽ sơ đồ mặt bằng sản xuất;
Hồ sơ gửi kèm (đối với đăng ký kiểm tra lại):
□ Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ và nhân lực (nếu có thay đổi) (5);
□ Bản vẽ sơ đồ mặt bằng sản xuất (nếu có thay đổi);
□ Báo cáo khắc phục sai lỗi (6).
|
…….., ngày ….. tháng …. năm ….. |
Ghi chú:
(1) Cơ quan kiểm tra hoặc cơ quan chứng nhận nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững
(2) Ghi rõ diện tích, số lượng ao/lồng/bè
(3) Ghi mã số các ao/lồng/bè nuôi đăng ký chứng nhận (mã số này do cơ sở nuôi tự quy định và phải thể hiện rõ trên sơ đồ)
(4) Chỉ đánh dấu ü vào ô BMP hoặc GAqP hoặc CoC theo nhu cầu đăng ký
(5) Theo mẫu ĐKKTCN1
(6) Theo mẫu ĐKKTCN2
Mẫu ĐKKTCN1
Bản thuyết minh về cơ sở hạ tầng (địa điểm xây dựng; thiết kế, xây dựng) trang thiết bị, dụng cụ và nhân lực áp dụng nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững
I. Thông tin chung:
1. Tên cơ sở, vùng nuôi:
2. Địa chỉ cơ sở, vùng nuôi:
Số điện thoại: Fax:
3. Người đại diện (nếu cơ sở do một tổ chức làm chủ):
4. Số lượng thành viên (nếu cơ sở do một tổ chức làm chủ):
II. Tóm tắt hiện trạng:
1. Địa điểm cơ sở, vùng nuôi:
- Vị trí địa lý:
- Chất đất:
- Nguồn nước:
2. Thiết kế và xây dựng cơ sở nuôi (kèm theo bản vẽ bố trí mặt bằng):
- Tổng diện tích
- Diện tích ao nuôi chiếm % so với tổng diện tích
- Diện tích ao lắng chiếm % so với diện tích ao nuôi
- Diện tích khu vực chứa và xử lý nước thải chiếm % so với diện tích ao nuôi
- Diện tích khu vực chứa và xử lý bùn thải chiếm % so với diện tích ao nuôi
- Kho chứa thức ăn, thuốc và chất xử lý môi trường (số lượng, kết cấu ….)
- Công trình phụ trợ khác (nhà ở, nhà làm việc, nhà vệ sinh, kho chứa xăng dầu, hóa chất …)
- Mô tả hiện trạng:
+ Ao nuôi, ao lắng và bờ ao (vật liệu, kết cấu, lưới rào …)
+ Bờ kênh mương (vật liệu, kết cấu …)
+ Cống cấp, thoát (vật liệu, kết cấu …)
3. Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất
- Nêu các loại trang thiết bị dụng cụ chính
- Nhận xét về tình trạng hoạt động của thiết bị
III. Nhân sự dự kiến thực hiện Chương trình thực hành nuôi theo hướng bền vững
1. Tổng số cán bộ thực hiện Chương trình: …………… người, trong đó:
- Cán bộ có trình độ Đại học, Cao đẳng trở lên: ………… người; Trung cấp ………… người.
- Số cán bộ được đào tạo về nuôi theo hướng bền vững ………… người.
2. Tổng số công nhân: ………………… người, số công nhân được đào tạo về nuôi theo hướng bền vững là ………….. người.
|
…….., ngày ….. tháng …. năm ….. |
Mẫu ĐKKTCN2
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC SAI LỖI
I. Thông tin chung:
1. Tên cơ sở nuôi:
2. Địa chỉ cơ sở, vùng nuôi:
Số điện thoại: Fax:
II. Tóm tắt kết quả khắc phục sai lỗi
TT |
Sai lỗi theo kết luận kiểm tra ….. ngày ….. của …………….. |
Biện pháp khắc phục |
Kết quả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….., ngày ….. tháng …. năm ….. |
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Chi cục Nuôi trồng thủy sản Hà Tĩnh. Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn, hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh nếu chưa đầy đủ, hợp lệ.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Nuôi trồng thủy sản Hà Tĩnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị kiểm tra điều kiện sản xuất, kinh doanh (theo mẫu);
- Giấy phép đầu tư hoặc giấy phép kinh doanh (bản sao công chứng);
- Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thành lập cơ sở (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đúng mục đích hoặc hợp đồng thuê mặt bằng, bản sao hộ khẩu thường trú, giấy chứng minh nhân dân);
- Giấy chứng nhận đảm bảo điều kiện vệ sinh thú y thủy sản.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 03 - 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Nuôi trồng thủy sản Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản công bố
8. Lệ phí (nếu có):
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm dịch giống thủy sản. Mức phí: 40.000 đ/lần.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị kiểm tra điều kiện sản xuất kinh doanh giống thủy sản (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/04/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Thú y số 18/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29/4/2004;
- Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số Điều của pháp lệnh Thú y;
- Quyết định số 425/2001/QĐ-BTS ngày 25/5/2001 của Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định tạm thời về công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa chuyên ngành Thủy sản;
- Quyết định số 21/2006/QĐ-BTS ngày 01/12/2006 của Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) về việc ban hành danh mục giống Thủy sản phải áp dụng tiêu chuẩn ngành;
- Quyết định số 60/2008/QĐ-BTC ngày 31/7/2008 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và Thú y thủy sản;
- Công văn số 2596/CLTY-TY về việc hướng dẫn công tác kiểm dịch Thủy sản của Cục quản lý chất lượng an toàn vệ sinh và Thú y thủy sản.
- Quyết định số 85/2008/QĐ-BNN ngày 06/8/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế quản lý sản xuất, kinh doanh giống thủy sản;
- Thông tư 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/04/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ.
Phụ lục số 1
Mẫu đơn đề nghị kiểm tra điều kiện sản xuất, kinh doanh giống thủy sản
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, KINH DOANH
GIỐNG THỦY SẢN
Số: ………./ĐL-KTĐKSXKD
Kính gửi: ...............................................................................................................................
Họ tên chủ cơ sở (hoặc người đại diện): .................................................................................
Địa chỉ giao dịch: ...................................................................................................................
Chứng minh nhân dân số: …………….. cấp ngày …/…/……. Tại ...............................................
.............................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………….. Fax: …………………… Email: ................................................
Đề nghị Quý cơ quan kiểm tra điều kiện sản xuất, kinh doanh giống thủy sản cho cơ sở:
.............................................................................................................................................
Địa điểm tại: ..........................................................................................................................
Vị trí và dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh giống thủy sản đã được cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản thẩm định vào ngày ........................................................................................................................
Đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư số: …………….. cấp tại ..................................................
Mục đích: sản xuất giống ........................................................................... phục vụ nuôi trồng.
Các giấy tờ liên quan: ............................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Dự kiến thời gian cơ sở bắt đầu hoạt động ngày ......................................................................
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN CẤP TỈNH Đăng ký tại: …………………………….. Đồng ý kiểm tra điều kiện sản xuất, kinh doanh cho cơ sở ……………………………………….. Thời gian kiểm tra … giờ, ngày …./…/20 … Vào sổ đăng ký số ……. ngày …/…/20 … (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
…….., ngày … tháng … năm 20 … |
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Chi cục Nuôi trồng thủy sản Hà Tĩnh. Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn, hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh nếu chưa đầy đủ, hợp lệ.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Nuôi trồng thủy sản Hà Tĩnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa (theo mẫu);
- Tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa công bố (bản chính);
+ Trường hợp công bố theo tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành thì không cần kèm theo tiêu chuẩn;
+ Trường hợp công bố theo tiêu chuẩn cơ sở, tiêu chuẩn nước ngoài phải kèm theo tiêu chuẩn và quyết định ban hành (bản chính);
- Nhãn hàng hóa kèm theo (bản chính)
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Nuôi trồng thủy sản Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản công bố
8. Lệ phí (nếu có):
- Lệ phí công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa. Mức phí: được quy định tại Quyết định số 60/2008/QĐ-BTC ngày 31/7/2008 của Bộ Tài chính.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Thú y số 18/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29/4/2004;
- Nghị định số 15 CP ngày 19/3/1996 của Chính phủ về việc quản lý thức ăn chăn nuôi;
- Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh Thú y;
- Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 4/5/2005 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh của một số ngành nghề thủy sản;
- Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ về nhãn mác hàng hóa;
- Quyết định số 1184/QĐ-KHCN ngày 21/12/1996 của Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và PTNT) về việc ban hành quy chế kiểm tra và chứng nhận nhà nước về chất lượng hàng hóa thủy sản;
- Quyết định số 60/2008/QĐ-BTC ngày 31/7/2008 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và Thú y thủy sản;
- Quyết định số 425/2001/QĐ-BTS ngày 25/5/2001 của Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và PTNT) về việc ban hành quy định tạm thời về công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa chuyên ngành Thủy sản;
- Quyết định số 15/2006/QĐ-BTS ngày 8/9/2006 của Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và PTNT) về việc ban hành quy chế quản lý nhập khẩu hàng hóa chuyên ngành thủy sản;
- Quyết định số 03/2007/QĐ-BTS ngày 3/4/2007 của Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và PTNT) về việc ban hành quy chế đăng ký lưu hành thuốc TYTS, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường NTTS;
- Quyết định số 10/2007/QĐ-BTS ngày 31/7/2007 của Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và PTNT) về việc ban hành quy chế đăng ký lưu hành thuốc TYTS, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường NTTS được phép lưu hành tại Việt Nam;
- Quyết định số 06/2008/QĐ-BNN ngày 18/1/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc sửa đổi, bổ sung danh mục thuốc TYTS, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường NTTS được phép lưu hành tại Việt Nam;
- Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006 của Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và PTNT) về việc hướng dẫn thi hành Nghị định 59 của Chính phủ;
- Thông tư số 02/1998/TT-BTS ngày 14/3/1998 của Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và PTNT) về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 4/5/2005 của Chính phủ;
- Quyết định số 650/2000/QĐ-BTS ngày 4/8/2000 của Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và PTNT) về việc ban hành Quy chế kiểm tra và chứng nhận nhà nước về chất lượng hàng hóa thủy sản;
- Thông tư 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/04/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ.
Phụ lục số 3
Mức thu phí về công tác quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh thủy sản
(Ban hành kèm theo Quyết định 60/2008/QĐ-BTC ngày 31/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TT |
NỘI DUNG KHOẢN THU |
ĐƠN VỊ TÍNH |
MỨC THU (đồng) |
GHI CHÚ |
1 |
Các chỉ tiêu cảm quan và vật lý |
|
|
|
1.1 |
Xác định màu sắc, mùi, vị |
đ/chỉ tiêu |
15.000 |
|
1.2 |
Trạng thái, mặt bằng, khuyết tật, trạng thái cơ thịt) |
nt |
10.000 |
|
1.3 |
Kích cỡ |
nt |
7.000 |
|
1.4 |
Tạp chất |
nt |
5.000 |
|
1.5 |
Khối lượng tịnh |
nt |
5.000 |
|
1.6 |
Nhiệt độ trung tâm sản phẩm |
nt |
3.000 |
|
1.7 |
Độ chân không |
nt |
10.000 |
|
1.8 |
Độ kín của hộp |
nt |
20.000 |
|
1.9 |
Trạng thái bên trong vỏ hộp |
nt |
10.000 |
|
1.10 |
Khối lượng cái |
nt |
10.000 |
|
1.11 |
Tỷ lệ cái và nước |
nt |
10.000 |
|
1.12 |
Độ mịn |
nt |
20.000 |
|
1.13 |
Đánh giá điều kiện bao gói, ghi nhãn vận chuyển và bảo quản |
nt |
5.000 |
|
1.14 |
Ký sinh trùng |
nt |
15.000 |
|
2 |
Các chỉ tiêu vi sinh |
|
|
|
2.1 |
Tổng vi khuẩn hiếu khí |
nt |
50.000 |
|
2.2 |
Coliform: |
nt |
55.000 |
|
2.3 |
E. Coli |
nt |
60.000 |
|
2.4 |
Clostridium Perfringens |
nt |
60.000 |
|
2.5 |
Staphylococcus aureus |
nt |
55.000 |
|
2.6 |
Streptococcus feacalis |
nt |
60.000 |
|
2.7 |
Nấm men |
nt |
60.000 |
|
2.8 |
Nấm mốc |
nt |
60.000 |
|
2.9 |
Bacillus sp. |
nt |
60.000 |
|
2.10 |
Vibrrio Parahaemolyticus |
nt |
60.000 |
|
2.11 |
Salmonella sp. |
nt |
50.000 |
|
2.12 |
Shigella |
nt |
60.000 |
|
2.13 |
Tổng vi sinh vật kỵ khí sinh H2S |
nt |
60.000 |
|
2.14 |
Coliform phân: |
nt |
50.000 |
|
2.15 |
V.cholera |
nt |
60.000 |
|
2.16 |
Enterococci |
nt |
60.000 |
|
2.17 |
Xác định vi sinh vật chịu nhiệt |
nt |
60.000 |
|
2.18 |
Tổng số Lactobacillus |
nt |
60.000 |
|
2.19 |
Listeria monocytogenes |
nt |
150.000 |
|
2.20 |
Bào tử kỵ khí trong đồ hộp |
nt |
60.000 |
|
3 |
Các chỉ tiêu hóa học thông thường |
|
|
|
3.1 |
Xác định Sunfuahydro (H2S) |
nt |
40.000 |
|
3.2 |
Xác định Nitơ amoniac (NH3) |
nt |
55.000 |
|
3.3 |
Xác định độ pH |
nt |
40.000 |
|
3.4 |
Xác định hàm lượng nước |
nt |
40.000 |
|
3.5 |
Xác định hàm lượng muối ăn (NaCl) |
nt |
50.000 |
|
3.6 |
Xác định hàm lượng axít |
nt |
40.000 |
|
3.7 |
Xác định hàm lượng mỡ |
nt |
60.000 |
|
3.8 |
Xác định hàm lượng tro |
nt |
50.000 |
|
3.9 |
Xác định hàm lượng nitơ tổng số và Protein thô |
nt |
55.000 |
|
3.10 |
Xác định hàm lượng nitơ formon hoặc ni tơ amin |
nt |
55.000 |
|
3.11 |
Borat |
nt |
50.000 |
|
3.12 |
Cyclamate |
nt |
50.000 |
|
3.13 |
Natri benzoat |
nt |
40.000 |
|
3.14 |
Sacarine |
nt |
100.000 |
|
3.15 |
Định tính Urê |
nt |
60.000 |
|
3.16 |
Canxi |
nt |
55.000 |
|
3.17 |
Phốt pho |
nt |
70.000 |
|
3.18 |
Sạn cát |
nt |
60.000 |
|
3.19 |
Hàm lượng Nitơ bazơ bay hơi |
nt |
100.000 |
|
3.20 |
Hàm lượng SO2 |
nt |
50.000 |
|
3.21 |
Hàm lượng NO2 |
nt |
60.000 |
|
3.22 |
Hàm lượng NO3 |
nt |
60.000 |
|
4 |
Các chỉ tiêu hóa học đặc biệt |
|
|
|
4.1 |
Xác định kim loại nặng (Cd, As, Hg, Pb …) |
đ/1 nguyên tố |
130.000 |
|
4.2 |
Độc tố vi nấm - Chỉ tiêu đầu - Chỉ tiêu tiếp theo |
đ/chỉ tiêu nt |
200.000 130.000 |
|
4.3 |
Dư lượng thuốc trừ sâu - Chỉ tiêu đầu - Chỉ tiêu tiếp theo |
đ/chỉ tiêu nt |
170.000 80.000 |
|
4.4 |
Sắt |
nt |
60.000 |
|
4.5 |
Histamin - Phân tích bằng HPLC - Phân tích bằng ELISA |
đ/chỉ tiêu nt |
380.000 380.000 |
|
4.6 |
Xác định PSP, DSP bằng phương pháp sinh hóa trên chuột |
nt |
250.000 |
|
4.7 |
Kiểm chứng PSP, DSP, ASP bằng HPLC |
nt |
350.000 |
|
4.8 |
Dư lượng thuốc kháng sinh bằng Elisa: - Chloramphenicol - AOZ - AMOZ - Quinolones - Malachite Green |
đ/chỉ tiêu nt nt nt nt |
280.000 380.000 380.000 300.000 280.000 |
|
4.9 |
Dư lượng thuốc kháng sinh (kiểm tra bằng LC/MS, LC/MS/MS) |
đ/chỉ tiêu |
|
|
|
- Chỉ tiêu đầu - Chỉ tiêu tiếp theo cùng nhóm |
đ/chỉ tiêu nt |
350.000 135.000 |
|
4.10 |
Phẩm màu thực phẩm - Định tính - Định lượng bằng HPLC |
nt |
40.000 100.000 |
|
4.11 |
Thuốc nhuộm màu |
nt |
350.000 |
|
5 |
Các chỉ tiêu hóa học của nước |
|
|
|
5.1 |
Xác định độ cứng của nước |
đ/chỉ tiêu |
60.000 |
|
5.2 |
Xác định chlorin trong nước |
nt |
18.000 |
|
5.3 |
Cặn không tan |
nt |
50.000 |
|
5.4 |
Tổng số chất rắn hòa tan |
nt |
60.000 |
|
5.5 |
Cặn toàn phần |
nt |
60.000 |
|
5.6 |
Độ Oxy hóa |
nt |
70.000 |
|
5.7 |
Ôxy hòa tan |
nt |
60.000 |
|
5.8 |
Chlorua |
nt |
50.000 |
|
5.9 |
Nitrit |
nt |
50.000 |
|
5.10 |
Nitrate |
nt |
50.000 |
|
5.11 |
Amoni |
nt |
55.000 |
|
5.12 |
Sắt |
nt |
60.000 |
|
5.13 |
Chì |
nt |
130.000 |
|
5.14 |
Thủy ngân |
nt |
130.000 |
|
5.15 |
Asen |
nt |
130.000 |
|
5.16 |
Hydrosunfua |
nt |
60.000 |
|
5.17 |
Phenol |
nt |
300.000 |
|
5.18 |
Thuốc trừ sâu Clo hữu cơ |
nt |
200.000 |
|
5.19 |
Thuốc trừ sâu lân hữu cơ |
nt |
200.000 |
|
5.20 |
Độ đục |
nt |
50.000 |
|
5.21 |
Mangan |
nt |
60.000 |
|
5.22 |
Sulfat |
nt |
50.000 |
|
5.23 |
Kẽm |
nt |
60.000 |
|
6 |
Phân tích tảo |
|
|
|
6.1 |
Phân tích định tính, định lượng tảo |
đ/mẫu |
240.000 |
|
4. Cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (T-HTI-046213-TT)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Hà Tĩnh (số 137 Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ, công chức kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn, hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh nếu chưa đầy đủ, hợp lệ.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Hà Tĩnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Tờ khai đăng ký tàu cá (theo mẫu);
* Giấy tờ chứng minh nguồn gốc của tàu:
- Đối với tàu cá đóng mới:
+ Giấy chứng nhận xuất xưởng do chủ cơ sở đóng, sửa tàu cấp (bản chính);
+ Văn bản chấp thuận đóng mới của Sở Thủy sản hoặc Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
- Đối với tàu cả cải hoán:
+ Giấy chứng nhận cải hoán, sửa chữa tàu (bản chính);
+ Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ (bản gốc);
+ Văn bản chấp thuận cải hoán của Sở Thủy sản hoặc Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
- Đối với tàu cá chuyển nhượng quyền sở hữu:
+ Giấy tờ chuyển nhượng quyền sở hữu tàu theo quy định hiện hành của Nhà nước (bản chính);
+ Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ (bản chính) kèm theo hồ sơ đăng ký gốc của tàu (bản chính);
- Đối với tàu cá thuộc diện thuê tàu trần, hoặc thuê - mua tàu:
+ Văn bản chấp thuận cho thuê tàu trần, hoặc thuê - mua tàu vào Việt Nam do cơ quan Nhà nước Việt Nam có thẩm quyền cấp (bản chính);
+ Hợp đồng thuê tàu trần, hoặc thuê - mua tàu vào Việt Nam (bản chính);
+ Giấy chứng nhận tạm ngừng đăng ký cũ của tàu do cơ quan Đăng ký cũ cấp (bản chính) và kèm theo bản dịch ra tiếng Việt do cơ quan có thẩm quyền xác nhận nội dung dịch.
* Biên lai nộp thuế trước bạ (cả máy tàu và vỏ tàu, bản chính);
* Ảnh màu cỡ 9 x 12 (ảnh màu, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Lệ phí (nếu có):
- Lệ phí cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá. Mức phí: 40.000 đ/lần cấp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Tờ khai đăng ký tàu cá (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Xuất trình Hồ sơ an toàn kỹ thuật do cơ quan Đăng kiểm cấp (bản chính).
- Xuất trình Lý lịch máy tàu (bản chính).
- Xuất trình Giấy chứng nhận sử dụng đài tàu (bản chính - nếu có).
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thủy sản ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về việc đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản;
- Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
- Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ Thủy sản cũ (nay là Bộ Nông nghiệp và PTNT) về việc ban hành Quy chế Đăng ký tàu cá và thuyền viên;
- Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ NN&PTNT Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ.
Phụ lục số 4
Tờ khai đăng ký tàu cá
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........., ngày ... tháng ... năm ...
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
Kính gửi: …………………………………………………………………….
Họ và tên người đứng khai: .....................................................................................................
Thường trú tại: .......................................................................................................................
Chứng minh nhân dân số: .......................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như sau:
Tên tàu: ………………………………………; Công dụng ..............................................................
Năm, nơi đóng: ......................................................................................................................
Cảng (Bến đậu) đăng ký: .........................................................................................................
Kích thước chính Lmax x Bmax x D, m: …………………..; Chiều chìm d, m: ....................................
Vật liệu vỏ: …………………………..; Tổng dung tích: .................................................................
Sức chở tối đa, tấn: …………………….. Số thuyền viên, người ..................................................
Nghề chính: ……………………………… Nghề kiêm: ..................................................................
Vùng hoạt động: .....................................................................................................................
Máy chính:
TT |
Ký hiệu máy |
Số máy |
Công suất định mức, sức ngựa |
Vòng quay định mức, v/ph |
Ghi chú |
N0 1 |
|
|
|
|
|
N0 2 |
|
|
|
|
|
N0 3 |
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần của từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Chứng minh nhân dân |
Giá trị cổ phần |
01 |
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
03 |
|
|
|
|
04 |
|
|
|
|
05 |
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
|
ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU |
5. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (T-HTI-046120-TT)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Hà Tĩnh (số 137 Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ, công chức kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn, hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh nếu chưa đầy đủ, hợp lệ.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Hà Tĩnh.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai đề nghị đổi tên tàu hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 7 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT);
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ (nếu bị rách nát, hư hỏng hoặc thay đổi tên tàu; bản chính) hoặc giấy khai báo bị mất “Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá”.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy Chứng nhận.
8. Lệ phí (nếu có):
- Phí cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá. Mức phí: 20.000 đ/lần cấp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Tờ khai đề nghị đổi tên tàu hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 7 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá được cấp lại trong các trường hợp sau đây:
- Bị mất, bị rách nát, hư hỏng;
- Thay đổi tên tàu, hô hiệu (nếu có) hoặc các thông số kỹ thuật của tàu.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thủy sản ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về việc đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản;
- Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
- Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ Thủy sản cũ (nay là Bộ Nông nghiệp và PTNT) về việc ban hành Quy chế Đăng ký tàu cá và thuyền viên;
- Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ NN&PTNT Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ.
Phụ lục số 7
Tờ khai đề nghị đổi tên tàu hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày ….. tháng ….. năm ………..
TỜ KHAI
ĐỔI TÊN TÀU/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
Kính gửi: …………………………………………………………….
Họ tên người đứng khai: .........................................................................................................
Thường trú tại: .......................................................................................................................
Chứng minh nhân dân số: .......................................................................................................
Đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như sau:
Tên tàu: ………………………………………; Công dụng ..............................................................
..............................................................................................................................................
Năm, nơi đóng: ......................................................................................................................
Cảng (Bến đậu) đăng ký: .........................................................................................................
Kích thước chính Lmax x Bmax x D, m: ........................................................................................
Chiều chìm d, m: ....................................................................................................................
Vật liệu vỏ: …………………………..; Tổng dung tích: .................................................................
Sức chở tối đa, tấn: …………………….. Số thuyền viên, người ..................................................
Nghề chính: ……………………………… Nghề kiêm: ..................................................................
Vùng hoạt động: .....................................................................................................................
Máy chính:
TT |
Ký hiệu máy |
Số máy |
Công suất định mức, sức ngựa |
Vòng quay định mức, v/ph |
Ghi chú |
N0 1 |
|
|
|
|
|
N0 2 |
|
|
|
|
|
N0 3 |
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần của từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Chứng minh nhân dân |
Giá trị cổ phần |
01 |
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
03 |
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
|
ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU |
6. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời (T-HTI-045208-TT)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Hà Tĩnh (số 137, Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ, công chức kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn, hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh nếu chưa đầy đủ, hợp lệ.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Hà Tĩnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 8 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT);
- Hợp đồng đóng tàu hoặc hợp đồng chuyển dịch sở hữu tàu cá.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Lệ phí (nếu có): không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 8 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thủy sản ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về việc đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản;
- Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ Thủy sản cũ (nay là Bộ Nông nghiệp và PTNT) về việc ban hành Quy chế Đăng ký tàu cá và thuyền viên;
- Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ NN & PTNT Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ.
Phụ lục số 8
Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….., ngày ….. tháng ….. năm ………….
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ TÀU CÁ TẠM THỜI
Kính gửi: …………………………………………………………………….
Họ tên người đứng khai: .........................................................................................................
Thường trú tại: .......................................................................................................................
Chứng minh nhân dân số: .......................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như sau:
Tên tàu: ………………………………………; Công dụng ..............................................................
Năm, nơi đóng: ......................................................................................................................
Cảng (Bến đậu) đăng ký: .........................................................................................................
Kích thước chính Lmax x Bmax x D, m: …………………..; Chiều chìm d, m: ....................................
Vật liệu vỏ: …………………………..; Tổng dung tích: .................................................................
Sức chở tối đa, tấn: …………………….. Số thuyền viên, người ..................................................
Nghề chính: ……………………………… Nghề kiêm: ..................................................................
Vùng hoạt động: .....................................................................................................................
Máy chính:
TT |
Ký hiệu máy |
Số máy |
Công suất định mức, sức ngựa |
Vòng quay định mức, v/ph |
Ghi chú |
N0 1 |
|
|
|
|
|
N0 2 |
|
|
|
|
|
N0 3 |
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần của từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Chứng minh nhân dân |
Giá trị cổ phần |
01 |
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
03 |
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
|
ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU |
7. Cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá (T-HTI-045467-TT)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Hà Tĩnh (số 137, Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ, công chức kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn, hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh nếu chưa đầy đủ, hợp lệ.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Hà Tĩnh.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
- Gửi qua fax, email, sau đó gửi hồ sơ bản chính;
- Gửi theo đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Chi cục Khai thác và BVNL thủy sản thông báo cho tổ chức, cá nhân thời gian chính thức sẽ tiến hành kiểm tra, nhưng không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Chi cục Khai thác và BVNL thủy sản cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra tàu cá”.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Lệ phí (nếu có):
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá. Mức phí: 40.000 đ/lần cấp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thủy sản ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về việc đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản;
- Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
- Quyết định số 96/2007/QĐ-BNN ngày 28/11/2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Quy chế Đăng kiểm tàu cá;
- Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ NN&PTNT Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ.
Phụ lục số 10
Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày …… tháng ….. năm ………
ĐƠN ĐĂNG KÝ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT TÀU CÁ
Kính gửi: …………………………………………………………………….
Họ tên người đứng khai: .........................................................................................................
Thường trú tại: .......................................................................................................................
Chứng minh nhân dân số: .......................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như sau:
Tên tàu: ………………………………………; Công dụng ..............................................................
Năm, nơi đóng: ......................................................................................................................
Cảng (Bến đậu) đăng ký: .........................................................................................................
Kích thước chính Lmax x Bmax x D, m: …………………..; Chiều chìm d, m: ....................................
Vật liệu vỏ: …………………………..; Tổng dung tích: .................................................................
Sức chở tối đa, tấn: …………………….. Số thuyền viên, người ..................................................
Nghề chính: ……………………………… Nghề kiêm: ..................................................................
Vùng hoạt động: .....................................................................................................................
Máy chính:
TT |
Ký hiệu máy |
Số máy |
Công suất định mức, sức ngựa |
Vòng quay định mức, v/ph |
Ghi chú |
N0 1 |
|
|
|
|
|
N0 2 |
|
|
|
|
|
N0 3 |
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần của từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Chứng minh nhân dân |
Giá trị cổ phần |
01 |
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
03 |
|
|
|
|
04 |
|
|
|
|
05 |
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
|
ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU |
8. Cấp Sổ Danh bạ thuyền viên tàu cá (T-HTI-046754-TT)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Hà Tĩnh (số 137, Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ, công chức kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn, hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh nếu chưa đầy đủ, hợp lệ.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Hà Tĩnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai đăng ký Danh sách thuyền viên tàu cá theo danh sách thuyền viên tàu cá (theo mẫu);
- Chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với các chức danh quy định trên tàu cá hoặc Chứng minh thư nhân dân (bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sổ danh bạ.
8. Lệ phí (nếu có):
- Lệ phí cấp Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá. Mức phí: 40.000 đ/lần cấp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Tờ khai đăng ký Danh sách thuyền viên tàu cá kèm theo danh sách thuyền viên tàu cá (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 9 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thủy sản ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về việc đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản;
- Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
- Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/07/2006 của Bộ Thủy sản cũ (nay là Bộ Nông nghiệp và PTNT) về việc ban hành Quy chế Đăng ký tàu cá và thuyền viên;
- Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ NN&PTNT Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ.
Phụ lục số 9
Tờ khai Đăng ký Danh sách thuyền viên tàu cá
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày …… tháng ….. năm ………
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ DANH SÁCH THUYỀN VIÊN TÀU CÁ
Kính gửi: …………………………………………………………………….
Tên tôi là: ………………………………… Nam, nữ .....................................................................
Ngày tháng năm sinh: .............................................................................................................
Nguyên quán: .........................................................................................................................
Thường trú tại: .......................................................................................................................
Là chủ tàu: ………………………………………… Số đăng ký ......................................................
Chứng minh nhân dân số: …………………….. cấp tại ...............................................................
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................................
Trình độ văn hóa: ....................................................................................................................
Trình độ chuyên môn: .............................................................................................................
Chứng chỉ chuyên môn số: ………………….. ngày cấp .............................................................
Cơ quan cấp: .........................................................................................................................
Tôi làm tờ khai này kính trình cơ quan đăng ký tàu cá cấp danh sách thuyền viên tàu cá.
Tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của Nhà nước ban hành.
|
Người khai |
9. Cấp lại Giấy phép khai thác thủy sản (T-HTI-046189-TT)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Hà Tĩnh (số 137, Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ, công chức kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn, hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh nếu chưa đầy đủ, hợp lệ.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Hà Tĩnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin đổi hoặc cấp lại giấy phép (trong trường hợp mất Giấy phép) theo mẫu quy định tại phụ lục 10 của Thông tư số 02/2006/TT-BTS , kèm theo Giấy phép cũ (trừ trường hợp mất Giấy phép);
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá hoặc Giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá;
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá đối với trường hợp xin đổi giấy phép do thay đổi tàu cá thuộc diện phải đăng kiểm”.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí (nếu có):
- Lệ phí cấp lại Giấy phép khai thác thủy sản. Mức phí: 20.000 đ/lần cấp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn xin đổi, cấp lại Giấy phép khai thác thủy sản. Phụ lục 10.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Xuất trình Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá hoặc Giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá.
- Xuất trình Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá còn hiệu lực đối với tàu cá thuộc diện phải đăng kiểm.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thủy sản ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
- Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010 của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển;
- Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
- Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006 của Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và PTNT) về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ;
- Nghị định số 14/2009/NĐ-CP ngày 13/02/2009 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
- Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ.
Phụ lục 10
(kèm theo Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thủy sản)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày …… tháng ….. năm ………
ĐƠN XIN ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC THỦY SẢN
Kính gửi: …………………………………………………………………….
Tên chủ tàu: …………………….. Điện thoại: .............................................................................
Nơi thường trú: ......................................................................................................................
Số chứng minh nhân dân: .......................................................................................................
Tần số liên lạc của đài tàu (nếu có) …………………., ngày cấp ……………, nơi cấp ....................
Giấy phép khai thác thủy sản đã được cấp mang số: ……….., được cấp ngày ………. tháng …….. năm …………..; hết thời hạn sử dụng vào ngày ….. tháng ….. năm ………
Giấy phép nêu trên đã bị (nêu rõ lý do đề nghị đổi hoặc cấp lại): .................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước về Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản đổi/cấp lại Giấy phép khai thác thủy sản để tàu của tôi tiếp tục được phép hoạt động khai thác thủy sản.
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu để khai thác thủy sản đúng nội dung được ghi trong giấy phép được đổi/cấp lại và chấp hành đúng các quy định của pháp luật.
|
Người làm đơn (chủ tàu) |
10. Đổi Giấy phép khai thác thủy sản (có thay đổi nội dung ghi trong giấy phép) T-HTI-046821-TT
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Hà Tĩnh (số 137, Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ, công chức kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn, hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh nếu chưa đầy đủ, hợp lệ.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Hà Tĩnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin đổi hoặc cấp lại giấy phép (trong trường hợp mất Giấy phép) theo mẫu quy định tại phụ lục 10 của Thông tư số 02/2006/TT-BTS , kèm theo Giấy phép cũ (trừ trường hợp mất Giấy phép);
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá hoặc Giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá;
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá đối với trường hợp xin đổi giấy phép do thay đổi tàu cá thuộc diện phải đăng kiểm”.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí (nếu có):
- Lệ phí đổi Giấy phép khai thác thủy sản (có thay đổi nội dung ghi trong Giấy phép). Mức phí: 40.000 đ/lần đổi.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn xin đổi, cấp lại Giấy phép khai thác thủy sản. Phụ lục 10.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Xuất trình Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá hoặc Giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá.
- Xuất trình Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá còn hiệu lực đối với tàu cá thuộc diện phải đăng kiểm.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thủy sản ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
- Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010 của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển;
- Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
- Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006 của Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và PTNT) về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ;
- Nghị định số 14/2009/NĐ-CP ngày 13/02/2009 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
- Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ.
Phụ lục 10
(kèm theo Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thủy sản)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày …… tháng ….. năm ………
ĐƠN XIN ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC THỦY SẢN
Kính gửi: …………………………………………………………………….
Tên chủ tàu: …………………….. Điện thoại: .............................................................................
Nơi thường trú: ......................................................................................................................
Số chứng minh nhân dân: .......................................................................................................
Tần số liên lạc của đài tàu (nếu có) …………………., ngày cấp ……………, nơi cấp ....................
Giấy phép khai thác thủy sản đã được cấp mang số: ……….., được cấp ngày ………. tháng …….. năm …………..; hết thời hạn sử dụng vào ngày ….. tháng ….. năm ………
Giấy phép nêu trên đã bị (nêu rõ lý do đề nghị đổi hoặc cấp lại): .................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước về Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản đổi/cấp lại Giấy phép khai thác thủy sản để tàu của tôi tiếp tục được phép hoạt động khai thác thủy sản.
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu để khai thác thủy sản đúng nội dung được ghi trong giấy phép được đổi/cấp lại và chấp hành đúng các quy định của pháp luật.
|
Người làm đơn (chủ tàu) |
11. Đổi Giấy phép khai thác thủy sản (không thay đổi nội dung ghi trong giấy phép) T-HTI-046893-TT
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Hà Tĩnh (số 137, Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ, công chức kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn, hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh nếu chưa đầy đủ, hợp lệ.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Hà Tĩnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin đổi hoặc cấp lại giấy phép (trong trường hợp mất Giấy phép) theo mẫu quy định tại phụ lục 10 của Thông tư số 02/2006/TT-BTS , kèm theo Giấy phép cũ (trừ trường hợp mất Giấy phép);
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá hoặc Giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá;
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá đối với trường hợp xin đổi giấy phép do thay đổi tàu cá thuộc diện phải đăng kiểm”.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí (nếu có):
- Lệ phí đổi Giấy phép khai thác thủy sản (không thay đổi nội dung ghi trong Giấy phép). Mức phí: 20.000 đ/lần đổi.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn xin đổi, cấp lại Giấy phép khai thác thủy sản. Phụ lục 10.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Xuất trình Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá hoặc Giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá.
- Xuất trình Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá còn hiệu lực đối với tàu cá thuộc diện phải đăng kiểm.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thủy sản ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
- Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010 của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển;
- Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
- Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006 của Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và PTNT) về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ;
- Nghị định số 14/2009/NĐ-CP ngày 13/02/2009 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
- Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ.
Phụ lục 10
(kèm theo Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thủy sản)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày …… tháng ….. năm ………
ĐƠN XIN ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC THỦY SẢN
Kính gửi: …………………………………………………………………….
Tên chủ tàu: …………………….. Điện thoại: .............................................................................
Nơi thường trú: ......................................................................................................................
Số chứng minh nhân dân: .......................................................................................................
Tần số liên lạc của đài tàu (nếu có) …………………., ngày cấp ……………, nơi cấp ....................
Giấy phép khai thác thủy sản đã được cấp mang số: ……….., được cấp ngày ………. tháng …….. năm …………..; hết thời hạn sử dụng vào ngày ….. tháng ….. năm ………
Giấy phép nêu trên đã bị (nêu rõ lý do đề nghị đổi hoặc cấp lại): .................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước về Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản đổi/cấp lại Giấy phép khai thác thủy sản để tàu của tôi tiếp tục được phép hoạt động khai thác thủy sản.
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu để khai thác thủy sản đúng nội dung được ghi trong giấy phép được đổi/cấp lại và chấp hành đúng các quy định của pháp luật.
|
Người làm đơn (chủ tàu) |
12. Gia hạn Giấy phép khai thác thủy sản (T-HTI-046916-TT)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Hà Tĩnh (số 137 Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ, công chức kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn, hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh nếu chưa đầy đủ, hợp lệ.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Hà Tĩnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin gia hạn Giấy phép khai thác thủy sản (theo mẫu), (bản chính);
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu (bản sao) đối với tàu cá thuộc diện phải đăng kiểm;
- Giấy phép đã cấp (bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí (nếu có):
- Lệ phí gia hạn Giấy phép khai thác thủy sản. Mức phí: 20.000 đ/lần gia hạn.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn xin gia hạn Giấy phép khai thác thủy sản. Phụ lục 9.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thủy sản ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
- Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010 của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển;
- Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
- Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006 của Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp - PTNT) hướng dẫn thực hiện Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
- Nghị định số 14/2009/NĐ-CP ngày 13/02/2009 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản.
Phụ lục 9
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thủy sản)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày …… tháng ….. năm ………
ĐƠN XIN GIA HẠN GIẤY PHÉP KHAI THÁC THỦY SẢN
Kính gửi: …………………………………………………………………….
Tên chủ tàu: …………………….. Điện thoại: .............................................................................
Nơi thường trú: ......................................................................................................................
Số chứng minh nhân dân: .......................................................................................................
Tần số liên lạc của đài tàu (nếu có) …………………., ngày cấp ……………, nơi cấp ....................
Giấy phép khai thác thủy sản đã được cấp mang số: ……….., được cấp ngày ………. tháng …….. năm …………..; hết thời hạn sử dụng vào ngày ….. tháng ….. năm ………
Đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước về Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản gia hạn Giấy phép khai thác thủy sản lần thứ ………….. để tàu của tôi tiếp tục được phép hoạt động khai thác thủy sản.
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu để khai thác thủy sản đúng nội dung được ghi trong giấy phép gia hạn và chấp hành đúng các quy định của pháp luật.
|
Đại diện chủ tàu |
13. Cấp mới Giấy phép khai thác thủy sản (T-HTI-046724-TT)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Hà Tĩnh (số 137, Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ, công chức kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn, hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh nếu chưa đầy đủ, hợp lệ.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Hà Tĩnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp Giấy phép khai thác thủy sản (theo mẫu), (bản chính);
- Bằng thuyền trưởng, máy trưởng đối với các loại tàu bắt buộc phải có theo quy định của Bộ Thủy sản (bản sao);
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí (nếu có):
- Lệ phí cấp mới Giấy phép khai thác thủy sản. Mức phí: 40.000 đ/lần cấp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn xin cấp Giấy phép khai thác thủy sản. Phụ lục 8.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Có Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá hoặc Giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá.
- Có Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu đối với những tàu thuộc diện phải đăng kiểm.
- Có Sổ danh bạ thuyền viên theo quy định.
- Có nghề khai thác và ngư cụ khai thác phù hợp với quy định của Bộ Thủy sản cũ (nay là Bộ Nông nghiệp và PTNT)
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thủy sản ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
- Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010 của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển;
- Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
- Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006 của Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp - PTNT) hướng dẫn thực hiện Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
- Nghị định số 14/2009/NĐ-CP ngày 13/02/2009 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
Phụ lục 8
(kèm theo Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thủy sản)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày …… tháng ….. năm ………
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC THỦY SẢN
Kính gửi: …………………………………………………………………….
Tên chủ tàu: …………………….. Điện thoại: .............................................................................
Số chứng minh nhân dân: .......................................................................................................
Nơi thường trú: ......................................................................................................................
Đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước về Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản cấp Giấy phép khai thác thủy sản với nội dung đăng ký như sau:
Tên tàu: ……………………………….; Loại tàu ..........................................................................
Số đăng ký tàu: ......................................................................................................................
Năm, nơi đóng tàu: .................................................................................................................
Tần số liên lạc của đài tàu (nếu có) ……………………, ngày cấp ………….., nơi cấp ...................
..............................................................................................................................................
Máy chính:
TT |
Ký hiệu máy |
Số máy |
Công suất định mức (CV) |
Ghi chú |
No 1 |
|
|
|
|
No 2 |
|
|
|
|
No 3 |
|
|
|
|
Ngư trường hoạt động ............................................................................................................
Cảng, bến đăng ký cập tàu: .....................................................................................................
Nghề khai thác chính: ………………………….. Nghề phụ: ..........................................................
Tên đối tượng khai thác chính: ................................................................................................
Mùa khai thác chính: từ tháng ….. năm ….. đến tháng ….. năm .................................................
Mùa khai thác phụ: từ tháng ……. năm ….. đến tháng ……… năm ............................................
Kích thước mắt lưới ở bộ phận chứa cá 2a, mm: .....................................................................
Phương pháp bảo quản sản phẩm: ..........................................................................................
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu để khai thác thủy sản đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật.
|
Người làm đơn (Chủ tàu) |
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh. Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn, hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh nếu chưa đầy đủ, hợp lệ.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Gửi qua email:
- Gửi qua đường bưu điện hoặc Fax.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đăng ký kiểm tra (theo mẫu), (bản chính);
- Chương trình quản lý chất lượng được áp dụng tại tổ chức, cá nhân (bản chính);
- Thủ tục truy xuất nguồn gốc (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận. (Theo mẫu)
8. Lệ phí (nếu có):
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất kinh doanh thực phẩm thủy sản. Mức phí: 40.000 đ/lần;
- Phí xét nghiệm các chỉ tiêu sinh, hóa, lý (theo tình hình sản xuất thực tế, tiến hành lấy mẫu kiểm nghiệm các chỉ tiêu nếu thấy cần thiết. Mức phí: được tính theo Phụ lục 3, Thông tư số 199/2010/TT-BTC ngày 13/12/2010 của Bộ Tài chính.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai, giấy chứng nhận (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Giấy đăng ký kiểm tra và công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm (áp dụng đối với cơ sở chế biến thủy sản). Phụ lục 2a (Ban hành kèm Quyết định số 117/2008/QĐ-BNN ngày 11/12/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT);
- Giấy đăng ký kiểm tra và công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm (áp dụng đối với các cơ sở khác). Phụ lục 2b (Ban hành kèm Quyết định số 117/2008/QĐ-BNN ngày 11/12/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Cơ sở phải áp dụng chương trình quản lý chất lượng theo quy định của Bộ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật an toàn thực phẩm năm 2010;
- Quyết định số 117/2008/QĐ-BNN ngày 11/12/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc kiểm tra và công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm;
- Thông tư liên tịch số 24/2005/TTLT/BYT-BTS ngày 08/12/2005 của Bộ Y tế và Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và PTNT) về việc hướng dẫn phân công quản lý nhà nước trong sản xuất, kinh doanh thủy sản;
- Thông tư số 23/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/04/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010.
PHỤ LỤC 2: MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 117/2008/QĐ-BNN ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Phụ lục 2a. Áp dụng đối với cơ sở chế biến thủy sản
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày …… tháng ….. năm ………
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA VÀ CÔNG NHẬN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỦY SẢN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM (1)
Kính gửi: ………………………………………………….
(Cơ quan kiểm tra)(2)
Căn cứ các quy định trong Quy chế Kiểm tra và công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm ban hành kèm theo Quyết định số 117/2008/QĐ-BNN ngày 11/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đơn vị chúng tôi:
Tên doanh nghiệp(3):
Tên giao dịch thương mại (cả tên viết tắt - nếu có):
Mã số (nếu có):
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: Email:
Tên cơ sở (phân xưởng)(4) đề nghị kiểm tra:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: Email:
Sau khi nghiên cứu kỹ các Quy định trong quy chuẩn/tiêu chuẩn … và đối chiếu với điều kiện thực tế của doanh nghiệp, đề nghị cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra và làm thủ tục để cơ sở chúng tôi được:
- Công nhận đủ điều kiện đảm bảo Vệ sinh an toàn thực phẩm: £
- Tiêu thụ nội địa: £
- Xuất khẩu sản phẩm vào thị trường: ………………….
Chúng tôi xin gửi kèm sau đây hồ sơ đăng ký kiểm tra:
- Bản vẽ sơ đồ bố trí mặt bằng cơ sở sản xuất xin đăng ký kiểm tra
- Danh mục các sản phẩm chủ yếu và sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất (trên mặt bằng xin đăng ký kiểm tra).
- Báo cáo hiện trạng về điều kiện đảm bảo Vệ sinh an toàn thực phẩm của cơ sở(5).
- Báo cáo khắc phục các sai lỗi (nếu có)(6).
|
GIÁM ĐỐC (CHỦ) DOANH NGHIỆP |
____________
(1): Sử dụng cho doanh nghiệp đăng ký kiểm tra để công nhận
(2): Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản/ Sở NN&PTNT
(3): Tên doanh nghiệp được ghi trong giấy phép kinh doanh
(4): Ghi rõ tên Xí nghiệp hoặc Phân xưởng thuộc doanh nghiệp đăng ký kiểm tra
(5): Theo Mẫu ĐKKTCNa1.
(6): Theo Mẫu ĐKKTCNa2.
PHỤ LỤC 2: MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 117/2008/QĐ-BNN ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Phụ lục 2b. Áp dụng đối với các cơ sở khác
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày tháng năm
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA VÀ CÔNG NHẬN CƠ SỞ SẢN XUẤT,
KINH DOANH THỦY SẢN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO VỆ SINH ATTP
Kính gửi: …………………………………………………………….
(Tên cơ quan kiểm tra, công nhận)
Căn cứ các Quy định trong Quy chế kiểm tra và công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm ban hành kèm theo Quyết định số …../2008/QĐ-BNN ngày / /2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đơn vị chúng tôi:
Tên cơ sở:
Tên giao dịch thương mại (cả tên viết tắt - nếu có):
Mã số (nếu có):
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: Email (nếu có):
Sau khi nghiên cứu kỹ các Quy định về điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và đối chiếu với điều kiện thực tế của cơ sở, đề nghị cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra và làm thủ tục để cơ sở chúng tôi được:
- Công nhận đủ điều kiện đảm bảo Vệ sinh an toàn thực phẩm:
- Xuất khẩu sản phẩm vào thị trường:
- ............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
|
GIÁM ĐỐC (CHỦ) CƠ SỞ |
PHỤ LỤC 3
PHÍ VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN VỆ SINH THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 199/2010/TT-BTC ngày 13/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Danh mục |
Mức thu (đồng/chỉ tiêu) |
1 |
Các chỉ tiêu cảm quan và vật lý |
|
1.1 |
Xác định màu sắc, mùi, vị |
15.000 |
1.2 |
Trạng thái (mặt bằng, khuyết tật, trạng thái cơ thịt) |
10.000 |
1.3 |
Kích cỡ |
7.000 |
1.4 |
Tạp chất |
5.000 |
1.5 |
Khối lượng tịnh |
5.000 |
1.6 |
Nhiệt độ trung tâm sản phẩm |
3.000 |
1.7 |
Độ chân không |
10.000 |
1.8 |
Độ kín của hộp |
20.000 |
1.9 |
Trạng thái bên trong vỏ hộp |
10.000 |
1.10 |
Khối lượng cái |
10.000 |
1.11 |
Tỷ lệ cái và nước |
10.000 |
1.12 |
Độ mịn |
20.000 |
1.13 |
Đánh giá điều kiện bao gói, ghi nhãn vận chuyển và bảo quản |
5.000 |
1.14 |
Ký sinh trùng |
15.000 |
2 |
Các chỉ tiêu vi sinh |
|
2.1 |
Tổng vi khuẩn hiếu khí |
50.000 |
2.2 |
Coliform |
55.000 |
2.3 |
E. Coli |
60.000 |
2.4 |
Clostridium Perfringens |
60.000 |
2.5 |
Staphylococcus aureus |
55.000 |
2.6 |
Streptococcus feacalis |
60.000 |
2.7 |
Nấm men |
60.000 |
2.8 |
Nấm mốc |
60.000 |
2.9 |
Bacillus sp. |
60.000 |
2.10 |
Vibrrio Parahaemolyticus |
60.000 |
2.11 |
Salmonella sp. |
50.000 |
2.12 |
Shigella |
60.000 |
2.13 |
Tổng vi sinh vật kỵ khí sinh H2S |
60.000 |
2.14 |
Coliform phân: |
50.000 |
2.15 |
V.cholera |
60.000 |
2.16 |
Enterococci |
60.000 |
2.17 |
Xác định vi sinh vật chịu nhiệt |
60.000 |
2.18 |
Tổng số Lactobacillus |
60.000 |
2.19 |
Listeria monocytogenes |
150.000 |
2.20 |
Bào tử kỵ khí trong đồ hộp |
60.000 |
3 |
Các chỉ tiêu hóa học thông thường |
|
3.1 |
Xác định Sunfuahydro (H2S) |
40.000 |
3.2 |
Xác định Nitơ amoniac (NH3) |
55.000 |
3.3 |
Xác định độ pH |
40.000 |
3.4 |
Xác định hàm lượng nước |
40.000 |
3.5 |
Xác định hàm lượng muối ăn (NaCl) |
50.000 |
3.6 |
Xác định hàm lượng axít |
40.000 |
3.7 |
Xác định hàm lượng mỡ |
60.000 |
3.8 |
Xác định hàm lượng tro |
50.000 |
3.9 |
Xác định hàm lượng nitơ tổng số và Protein thô |
55.000 |
3.10 |
Xác định hàm lượng nitơ formon hoặc ni tơ amin |
55.000 |
3.11 |
Borat |
50.000 |
3.12 |
Cyclamate |
50.000 |
3.13 |
Natri benzoat |
40.000 |
3.14 |
Sacarine |
100.000 |
3.15 |
Định tính Urê |
60.000 |
3.16 |
Canxi |
55.000 |
3.17 |
Phốt pho |
70.000 |
3.18 |
Sạn cát |
60.000 |
3.19 |
Hàm lượng Nitơ bazơ bay hơi |
100.000 |
3.20 |
Hàm lượng SO2 |
50.000 |
3.21 |
Hàm lượng NO2 |
57.000 |
3.22 |
Hàm lượng NO3 |
60.000 |
4 |
Các chỉ tiêu hóa học đặc biệt |
|
4.1 |
Xác định kim loại nặng (Cd, As, Hg, Pb …) |
130.000 đồng/1 nguyên tố |
4.2 |
Độc tố vi nấm - Chỉ tiêu đầu - Chỉ tiêu tiếp theo |
200.000 130.000 |
4.3 |
Dư lượng thuốc trừ sâu - Chỉ tiêu đầu - Chỉ tiêu tiếp theo |
170.000 80.000 |
4.4 |
Sắt |
60.000 |
4.5 |
Histamin - Phân tích bằng HPLC - Phân tích bằng ELISA |
380.000 380.000 |
4.6 |
Xác định PSP, DSP bằng phương pháp sinh hóa trên chuột |
250.000 |
4.7 |
Kiểm chứng PSP, DSP, ASP bằng HPLC |
350.000 |
4.8 |
Dư lượng thuốc kháng sinh bằng Elisa: - Chloramphenicol - AOZ - AMOZ - Quinolones - Malachite Green |
280.000 380.000 380.000 300.000 280.000 |
4.9 |
Dư lượng thuốc kháng sinh (kiểm tra bằng LC/MS, LC/MS/MS) |
|
|
- Chỉ tiêu đầu - Chỉ tiêu tiếp theo cùng nhóm |
350.000 135.000 |
4.10 |
Phẩm màu thực phẩm - Định tính - Định lượng bằng HPLC |
40.000 100.000 |
4.11 |
Thuốc nhuộm màu |
350.000 |
5 |
Các chỉ tiêu hóa học của nước |
|
5.1 |
Xác định độ cứng của nước |
57.000 |
5.2 |
Xác định chlorin trong nước |
18.000 |
5.3 |
Cặn không tan |
50.000 |
5.4 |
Tổng số chất rắn hòa tan |
60.000 |
5.5 |
Cặn toàn phần |
60.000 |
5.6 |
Độ Oxy hóa |
70.000 |
5.7 |
Ôxy hòa tan |
60.000 |
5.8 |
Chlorua |
50.000 |
5.9 |
Nitrit |
50.000 |
5.10 |
Nitrate |
50.000 |
5.11 |
Amoni |
55.000 |
5.12 |
Sắt |
57.000 |
5.13 |
Chì |
76.000 |
5.14 |
Thủy ngân |
76.000 |
5.15 |
Asen |
76.000 |
5.16 |
Hydrosunfua |
57.000 |
5.17 |
Phenol |
300.000 |
5.18 |
Thuốc trừ sâu Clo hữu cơ |
190.000 |
5.19 |
Thuốc trừ sâu lân hữu cơ |
190.000 |
5.20 |
Độ đục |
38.000 |
5.21 |
Mangan |
60.000 |
5.22 |
Sulfat |
50.000 |
5.23 |
Kẽm |
60.000 |
6 |
Phân tích tảo |
|
6.1 |
Phân tích định tính, định lượng tảo |
240.000 |
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh. Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn, hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh nếu chưa đầy đủ, hợp lệ.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Gửi qua email, Fax, mạng điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản chính);
- Gửi qua đường bưu điện hoặc Fax.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận (theo mẫu) (bản chính);
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận (Theo mẫu)
8. Lệ phí (nếu có):
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất kinh doanh thực phẩm thủy sản. Mức phí: 40.000 đ/lần;
- Phí xét nghiệm các chỉ tiêu sinh, hóa, lý (theo tình hình sản xuất thực tế, tiến hành lấy mẫu kiểm nghiệm các chỉ tiêu nếu thấy cần thiết. Mức phí: được tính theo Phụ lục 3 Thông tư số 199/2010/TT-BTC .
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai, giấy chứng nhận (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm. Phụ lục số 03 (Kèm theo Thông tư số 23/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong chế biến thủy sản được cấp lại trong những trường hợp sau: Giấy chứng nhận bị mất; Giấy chứng nhận bị hư hỏng; khi Cơ sở có thay đổi hay bổ sung thông tin liên quan đến tên, địa chỉ hoặc loại hình sản xuất; Cơ sở đã bị thu hồi Giấy chứng nhận, nay xin cấp lại.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2003;
- Quyết định số 117/2008/QĐ-BNN ngày 11/12/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc kiểm tra và công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm;
- Thông tư liên tịch số 24/2005/TTLT/BYT-BTS ngày 08/12/2005 của Bộ Y tế và Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và PTNT) về việc hướng dẫn phân công quản lý nhà nước trong sản xuất, kinh doanh thủy sản;
- Thông tư số 23/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/04/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010.
PHỤ LỤC 03
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
(kèm theo Thông tư số 23/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên Cơ sở |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………….. |
..…., ngày …… tháng ….. năm …… |
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỦY SẢN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (tên cơ quan kiểm tra) …………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
Đơn vị chúng tôi (tên cơ sở) ………………………………………………………… , mã số ……………… đề nghị quý cơ quan cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm, cụ thể như sau:
Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số ……………………….. ngày cấp ........................................
Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận: ..........................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Đề nghị Quý cơ quan xem xét chấp thuận.
|
GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC 3
PHÍ VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN VỆ SINH THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 199/2010/TT-BTC ngày 13/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Danh mục |
Mức thu (đồng/chỉ tiêu) |
1 |
Các chỉ tiêu cảm quan và vật lý |
|
1.1 |
Xác định màu sắc, mùi, vị |
15.000 |
1.2 |
Trạng thái (mặt bằng, khuyết tật, trạng thái cơ thịt) |
10.000 |
1.3 |
Kích cỡ |
7.000 |
1.4 |
Tạp chất |
5.000 |
1.5 |
Khối lượng tịnh |
5.000 |
1.6 |
Nhiệt độ trung tâm sản phẩm |
3.000 |
1.7 |
Độ chân không |
10.000 |
1.8 |
Độ kín của hộp |
20.000 |
1.9 |
Trạng thái bên trong vỏ hộp |
10.000 |
1.10 |
Khối lượng cái |
10.000 |
1.11 |
Tỷ lệ cái và nước |
10.000 |
1.12 |
Độ mịn |
20.000 |
1.13 |
Đánh giá điều kiện bao gói, ghi nhãn vận chuyển và bảo quản |
5.000 |
1.14 |
Ký sinh trùng |
15.000 |
2 |
Các chỉ tiêu vi sinh |
|
2.1 |
Tổng vi khuẩn hiếu khí |
50.000 |
2.2 |
Coliform |
55.000 |
2.3 |
E. Coli |
60.000 |
2.4 |
Clostridium Perfringens |
60.000 |
2.5 |
Staphylococcus aureus |
55.000 |
2.6 |
Streptococcus feacalis |
60.000 |
2.7 |
Nấm men |
60.000 |
2.8 |
Nấm mốc |
60.000 |
2.9 |
Bacillus sp. |
60.000 |
2.10 |
Vibrrio Parahaemolyticus |
60.000 |
2.11 |
Salmonella sp. |
50.000 |
2.12 |
Shigella |
60.000 |
2.13 |
Tổng vi sinh vật kỵ khí sinh H2S |
60.000 |
2.14 |
Coliform phân: |
50.000 |
2.15 |
V.cholera |
60.000 |
2.16 |
Enterococci |
60.000 |
2.17 |
Xác định vi sinh vật chịu nhiệt |
60.000 |
2.18 |
Tổng số Lactobacillus |
60.000 |
2.19 |
Listeria monocytogenes |
150.000 |
2.20 |
Bào tử kỵ khí trong đồ hộp |
60.000 |
3 |
Các chỉ tiêu hóa học thông thường |
|
3.1 |
Xác định Sunfuahydro (H2S) |
40.000 |
3.2 |
Xác định Nitơ amoniac (NH3) |
55.000 |
3.3 |
Xác định độ pH |
40.000 |
3.4 |
Xác định hàm lượng nước |
40.000 |
3.5 |
Xác định hàm lượng muối ăn (NaCl) |
50.000 |
3.6 |
Xác định hàm lượng axít |
40.000 |
3.7 |
Xác định hàm lượng mỡ |
60.000 |
3.8 |
Xác định hàm lượng tro |
50.000 |
3.9 |
Xác định hàm lượng nitơ tổng số và Protein thô |
55.000 |
3.10 |
Xác định hàm lượng nitơ formon hoặc ni tơ amin |
55.000 |
3.11 |
Borat |
50.000 |
3.12 |
Cyclamate |
50.000 |
3.13 |
Natri benzoat |
40.000 |
3.14 |
Sacarine |
100.000 |
3.15 |
Định tính Urê |
60.000 |
3.16 |
Canxi |
55.000 |
3.17 |
Phốt pho |
70.000 |
3.18 |
Sạn cát |
60.000 |
3.19 |
Hàm lượng Nitơ bazơ bay hơi |
100.000 |
3.20 |
Hàm lượng SO2 |
50.000 |
3.21 |
Hàm lượng NO2 |
57.000 |
3.22 |
Hàm lượng NO3 |
60.000 |
4 |
Các chỉ tiêu hóa học đặc biệt |
|
4.1 |
Xác định kim loại nặng (Cd, As, Hg, Pb …) |
130.000 đồng/1 nguyên tố |
4.2 |
Độc tố vi nấm - Chỉ tiêu đầu - Chỉ tiêu tiếp theo |
200.000 130.000 |
4.3 |
Dư lượng thuốc trừ sâu - Chỉ tiêu đầu - Chỉ tiêu tiếp theo |
170.000 80.000 |
4.4 |
Sắt |
60.000 |
4.5 |
Histamin - Phân tích bằng HPLC - Phân tích bằng ELISA |
380.000 380.000 |
4.6 |
Xác định PSP, DSP bằng phương pháp sinh hóa trên chuột |
250.000 |
4.7 |
Kiểm chứng PSP, DSP, ASP bằng HPLC |
350.000 |
4.8 |
Dư lượng thuốc kháng sinh bằng Elisa: - Chloramphenicol - AOZ - AMOZ - Quinolones - Malachite Green |
280.000 380.000 380.000 300.000 280.000 |
4.9 |
Dư lượng thuốc kháng sinh (kiểm tra bằng LC/MS, LC/MS/MS) |
|
|
- Chỉ tiêu đầu - Chỉ tiêu tiếp theo cùng nhóm |
350.000 135.000 |
4.10 |
Phẩm màu thực phẩm - Định tính - Định lượng bằng HPLC |
40.000 100.000 |
4.11 |
Thuốc nhuộm màu |
350.000 |
5 |
Các chỉ tiêu hóa học của nước |
|
5.1 |
Xác định độ cứng của nước |
57.000 |
5.2 |
Xác định chlorin trong nước |
18.000 |
5.3 |
Cặn không tan |
50.000 |
5.4 |
Tổng số chất rắn hòa tan |
60.000 |
5.5 |
Cặn toàn phần |
60.000 |
5.6 |
Độ Oxy hóa |
70.000 |
5.7 |
Ôxy hòa tan |
60.000 |
5.8 |
Chlorua |
50.000 |
5.9 |
Nitrit |
50.000 |
5.10 |
Nitrate |
50.000 |
5.11 |
Amoni |
55.000 |
5.12 |
Sắt |
57.000 |
5.13 |
Chì |
76.000 |
5.14 |
Thủy ngân |
76.000 |
5.15 |
Asen |
76.000 |
5.16 |
Hydrosunfua |
57.000 |
5.17 |
Phenol |
300.000 |
5.18 |
Thuốc trừ sâu Clo hữu cơ |
190.000 |
5.19 |
Thuốc trừ sâu lân hữu cơ |
190.000 |
5.20 |
Độ đục |
38.000 |
5.21 |
Mangan |
60.000 |
5.22 |
Sulfat |
50.000 |
5.23 |
Kẽm |
60.000 |
6 |
Phân tích tảo |
|
6.1 |
Phân tích định tính, định lượng tảo |
240.000 |
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Chi cục Thủy lợi Hà Tĩnh (số 148, đường Trần Phú, thành phố Hà Tĩnh). Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục Thủy lợi Hà Tĩnh có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Chi cục Thủy lợi Hà Tĩnh thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Thủy lợi Hà Tĩnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi theo mẫu (Phụ lục ban hành kèm theo);
* Đối với từng hoạt động cụ thể mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép phải có các văn bản sau:
- Đối với các hoạt động: Xây dựng công trình mới hoặc nâng cấp công trình đã có; Khoan, đào điều tra, khảo sát địa chất; khoan, đào thăm dò, thi công công trình khai thác nước dưới đất; khoan, đào thăm dò, khai thác khoáng sản và khoan, đào thăm dò, khai thác vật liệu xây dựng; Xây dựng kho, bến, bãi bốc dỡ; tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư phương tiện; Xây dựng chuồng trại chăn thả gia súc; nuôi trồng thủy sản; Chôn phế thải, chất thải và Xây dựng các công trình ngầm, bao gồm: đường ống dẫn dầu, cáp điện, cáp thông tin, đường ống cấp thoát nước.
Phải có các văn bản sau:
+ Hồ sơ kỹ thuật đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các hoạt động đề nghị phép;
+ Báo cáo đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến việc vận hành an toàn của công trình thủy lợi;
+ Văn bản thỏa thuận với tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
+ Văn bản thỏa thuận về sử dụng đất lâu dài hoặc có thời hạn với chủ sử dụng đất hợp pháp;
+ Báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Đối với hoạt động trồng cây lâu năm thuộc loại rễ ăn sâu trên 1m, phải có các văn bản sau:
+ Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các hoạt động đề nghị phép;
+ Báo cáo đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến việc vận hành an toàn của công trình thủy lợi;
+ Văn bản thỏa thuận với tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
+ Văn bản thỏa thuận về sử dụng đất lâu dài hoặc có thời hạn với chủ sử dụng đất hợp pháp.
- Đối với các hoạt động: Khai thác các hoạt động du lịch, thể thao có mục đích kinh doanh; hoạt động nghiên cứu khoa học làm ảnh hưởng đến vận hành, an toàn công trình và các hoạt động kinh doanh, dịch vụ.
Phải có các văn bản sau:
+ Dự án đầu tư đã được nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các hoạt động đề nghị phép;
+ Báo cáo đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến việc vận hành an toàn của công trình thủy lợi;
+ Văn bản thỏa thuận với tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
+ Văn bản thỏa thuận về sử dụng đất lâu dài hoặc có thời hạn với chủ sử dụng đất hợp pháp;
+ Báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Đối với các hoạt động: Các hoạt động giao thông vận tải của xe cơ giới trừ các trường hợp sau: Các loại xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, xe cơ giới dùng cho người tàn tật; Xe cơ giới đi trên đường giao thông công cộng trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi; Xe cơ giới đi qua công trình thủy lợi kết hợp đường giao thông công cộng có tải trọng, kích thước phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế của công trình thủy lợi.
Phải có các văn bản sau:
+ Bản sao chụp Sổ đăng kiểm xe mang theo bản chính để đối chiếu khi nộp hồ sơ;
+ Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các hoạt động đề nghị phép;
+ Báo cáo đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến việc vận hành an toàn của công trình thủy lợi;
+ Văn bản thỏa thuận với tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
- Đối với các hoạt động: Nổ mìn và các hoạt động gây nổ không gây tác hại khác. Phải có các văn bản sau:
+ Bản sao công chứng hộ chiếu nổ mìn đối với các hoạt động Nổ mìn và các hoạt động gây nổ không gây tác hại khác;
+ Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các hoạt động đề nghị phép;
+ Văn bản thỏa thuận với tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
+ Văn bản thỏa thuận về sử dụng đất lâu dài hoặc có thời hạn với chủ sử dụng đất hợp pháp;
+ Báo cáo đánh giá tác động môi trường.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với các hoạt động: Các hoạt động giao thông vận tải của xe cơ giới trừ các trường hợp sau: Các loại xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, xe cơ giới dùng cho người tàn tật; Xe cơ giới đi trên đường giao thông công cộng trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi; Xe cơ giới đi qua công trình thủy lợi kết hợp đường giao thông công cộng có tải trọng, kích thước phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế của công trình thủy lợi;
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thủy lợi Hà Tĩnh có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết, nếu đủ điều kiện để cấp phép thì trình cấp có thẩm quyền cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép, Chi cục Thủy lợi Hà Tĩnh trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị và thông báo lý do không cấp phép.
- Đối với các hoạt động: Trồng cây lâu năm thuộc loại rễ ăn sâu trên 1m:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thủy lợi Hà Tĩnh có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết, nếu đủ điều kiện để cấp phép thì trình cấp có thẩm quyền cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép, Chi cục Thủy lợi Hà Tĩnh trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép.
- Đối với các hoạt động: Khai thác các hoạt động du lịch, thể thao có mục đích kinh doanh; hoạt động nghiên cứu khoa học làm ảnh hưởng đến vận hành, an toàn công trình và các hoạt động kinh doanh, dịch vụ; Xây dựng kho, bến, bãi bốc dỡ; tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư phương tiện; Xây dựng chuồng trại chăn thả gia súc; nuôi trồng thủy sản; Chôn phế thải, chất thải; Nổ mìn và các hoạt động gây nổ không gây tác hại khác:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thủy lợi Hà Tĩnh có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết, nếu đủ điều kiện để cấp phép thì trình cấp có thẩm quyền cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép, Chi cục Thủy lợi Hà Tĩnh trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép.
- Đối với các hoạt động: Xây dựng công trình mới hoặc nâng cấp công trình đã có; Khoan, đào điều tra, khảo sát địa chất; khoan, đào thăm dò, thi công công trình khai thác nước dưới đất; khoan, đào thăm dò, khai thác khoáng sản và khoan, đào thăm dò, khai thác vật liệu xây dựng; Xây dựng các công trình ngầm, bao gồm: đường ống dẫn dầu, cáp điện, cáp thông tin, đường ống cấp thoát nước:
Trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thủy lợi Hà Tĩnh có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết, nếu đủ điều kiện để cấp phép thì trình cấp có thẩm quyền cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép, Chi cục Thủy lợi Hà Tĩnh trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy lợi Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN ngày 01/11/2004 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Quy định cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;
- Quyết định số 62/2007/QĐ-BNN ngày 28/6/2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về việc cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;
- Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy lợi theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010.
Phụ lục 1: Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức, cá nhân |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, xã…)
Tên tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép:
Địa chỉ:
Số điện thoại:………………………….Số Fax:……………………………..
Đề nghị được cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ của công trình thủy lợi (tên hệ thống công trình thủy lợi) do (tên tổ chức, cá nhân đang quản lý khai thác công trình thủy lợi) quản lý với các nội dung sau:
- Tên các hoạt động: …………….
- Vị trí của các hoạt động:…………..
- Thời hạn xin cấp phép ……; từ … ngày … tháng … năm ..., đến ngày … tháng … năm…..
Đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, xã…) xem xét và cho phép (tên tổ chức, cá nhân xin cấp phép) thực hiện các hoạt động trên. Chúng tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của giấy phép.
|
Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép |
2. Thẩm định cấp Giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi (T-HTI-051138-TT)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Chi cục Thủy lợi Hà Tĩnh (số 148, đường Trần Phú, thành phố Hà Tĩnh). Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục Thủy lợi Hà Tĩnh có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Chi cục Thủy lợi Hà Tĩnh thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Thủy lợi Hà Tĩnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi (Phụ lục ban hành kèm theo);
- Bản sao công chứng Giấy phép kinh doanh của Doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể;
- Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 khu vực xử lý nước thải, vị trí xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi;
- Hồ sơ thiết kế, quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với các trường hợp phải đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật); báo cáo phân tích chất lượng nước thải dự kiến xả vào hệ thống công trình thủy lợi; trường hợp đang xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi phải có báo cáo phân tích chất lượng nước thải của Phòng thí nghiệm hoặc Trung tâm kiểm định chất lượng nước đạt tiêu chuẩn từ cấp Bộ trở lên;
- Bản sao công chứng về giấy tờ quyền sử dụng đất khu vực đặt hệ thống xử lý nước thải.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc, Chi cục Thủy lợi Hà Tĩnh có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết, nếu đủ căn cứ cấp phép thì trình cơ quan có thẩm quyền cấp phép; trường hợp không đủ điều kiện cấp phép, Chi cục Thủy lợi Hà Tĩnh trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy lợi Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi (Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 56/2004/QĐ-BNN ngày 01/11/2004 về việc quy định về thẩm quyền, thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi;
- Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy lợi theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010.
Phụ lục 3: Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức, cá nhân |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…….., ngày…tháng…năm….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
XẢ NƯỚC THẢI VÀO HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi).
Tên tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép:
Địa chỉ:
Điện thoại:……………………….Fax:……………………….
Đề nghị được cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi (Tên hệ thống công trình thủy lợi) do (tổ chức, cá nhân đang quản lý khai thác) tại vị trí……….. thuộc xã (phường, thị trấn)…………., huyện (quận)……….., tỉnh (thành phố) ……………… với các nội dung sau:
- Lưu lượng xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi:
- Thời hạn xả nước thải…… năm, từ … đến ….
- Chất lượng nước thải (có báo cáo phân tích chất lượng nước thải kèm theo).
Đề nghị (Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi) xem xét và cho phép (tên tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép) được phép xả nước thải vào vị trí nói trên.
Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ và nghiêm chỉnh các yêu cầu ghi trong giấy phép được cấp.
|
Tên cơ quan xin cấp giấy phép |
...
- Đối với các hoạt động: Xây dựng công trình mới hoặc nâng cấp công trình đã có; Khoan, đào điều tra, khảo sát địa chất; khoan, đào thăm dò, thi công công trình khai thác nước dưới đất; khoan, đào thăm dò, khai thác khoáng sản và khoan, đào thăm dò, khai thác vật liệu xây dựng; Xây dựng các công trình ngầm, bao gồm: đường ống dẫn dầu, cáp điện, cáp thông tin, đường ống cấp thoát nước: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thủy lợi Hà Tĩnh có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết, nếu đủ điều kiện để gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thì trình cấp có thẩm quyền cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung; trường hợp không đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh nội dung, Chi cục Thủy lợi Hà Tĩnh trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy lợi Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi (Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN ngày 01/11/2004 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Quy định cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;
- Quyết định số 62/2007/QĐ-BNN ngày 28/6/2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về việc cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;
- Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy lợi theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010.
Phụ lục 2: Mẫu đơn đề nghị gia hạn sử dụng (hoặc điều chỉnh nội dung) giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức, cá nhân |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…….., ngày…tháng…năm….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN SỬ DỤNG (HOẶC ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG)
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, xã…)
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn sử dụng điều chỉnh nội dung giấy phép:
Địa chỉ:
Số điện thoại:…………………………. Số Fax:…………………….
Đang tiến hành các hoạt động……….. trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi tại vị trí theo giấy phép số … ngày … tháng … năm ….. do (Tên cơ quan cấp phép); thời hạn sử dụng giấy phép từ ….. đến ….
Đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, xã…) xem xét và cho phép (tên tổ chức, cá nhân xin gia hạn, hoặc điều chỉnh nội dung giấy phép) được tiếp tục hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi với những nội dung sau:
- Tên các hoạt động xin gia hạn hoặc điều chỉnh nội dung:…….
- Vị trí của các hoạt động ………..
- Thời hạn đề nghị gia hạn…..; từ…ngày….tháng….năm…., đến ngày…tháng…năm……
Đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, xã) xem xét và cho phép (tên tổ chức, cá nhân xin cấp phép) gia hạn (hoặc điều chỉnh) thực hiện các hoạt động trên. Chúng tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của giấy phép.
|
Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép |
4. Thẩm định cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Chi cục Thủy lợi Hà Tĩnh (số 148, đường Trần Phú, thành phố Hà Tĩnh). Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục Thủy lợi Hà Tĩnh có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Chi cục Thủy lợi Hà Tĩnh thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Thủy lợi Hà Tĩnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn sử dụng, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi (Phụ lục ban hành kèm theo);
- Bản sao giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi đã được cấp;
- Hồ sơ thiết kế bổ sung, quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (đối với trường hợp điều chỉnh nội dung giấy phép);
- Báo cáo phân tích chất lượng nước thải của Phòng thí nghiệm hoặc Trung tâm kiểm định chất lượng nước đạt tiêu chuẩn từ cấp Bộ trở lên (đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép); Báo cáo phân tích chất lượng nước thải dự kiến điều chỉnh xả vào hệ thống công trình thủy lợi (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 15 ngày làm việc, Chi cục Thủy lợi Hà Tĩnh có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết, nếu đủ căn cứ gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thì trình cơ quan có thẩm quyền gia hạn, điều chỉnh giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh giấy phép Chi cục Thủy lợi Hà Tĩnh trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh và thông báo lý do không gia hạn, không cho phép điều chỉnh nội dung giấy phép.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy lợi Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị gia hạn sử dụng (hoặc điều chỉnh nội dung) giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi (Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Trường hợp đề nghị cấp, gia hạn giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi thì phải nộp hồ sơ trước khi giấy phép đã cấp hết hạn là ba (3) tháng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 56/2004/QĐ-BNN ngày 01/11/2004 về việc quy định về thẩm quyền, thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi;
- Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy lợi theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010.
Phụ lục 4: Mẫu đơn đề nghị gia hạn sử dụng (hoặc điều chỉnh nội dung) giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức, cá nhân |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…….., ngày…tháng…năm….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN SỬ DỤNG (HOẶC ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG)
GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi)
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép:
Địa chỉ:
Điện thoại:……………………….Fax:……………………….
Đang xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi (Tên hệ thống công trình thủy lợi) do (tổ chức, cá nhân đang quản lý khai thác) tại vị trí……..thuộc xã (phường, thị trấn)…….., huyện (quận)………, tỉnh (thành phố)………….theo giấy phép số….ngày…tháng…năm… do (tên cơ quan cấp giấy phép), thời hạn sử dụng giấy phép từ….đến……..
Đề nghị (Cơ quan có thẩm quyền gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi) xem xét và cho phép (tên tổ chức, cá nhân xin gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép) được tiếp tục xả nước thải vào vị trí nói trên với các nội dung sau:
- Lưu lượng nước xả thải vào hệ thống công trình thủy lợi:…………..
- Thời hạn xả nước thải……năm, từ … đến ….
- Chất lượng nước thải (Có báo cáo phân tích chất lượng nước thải kèm theo).
Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ và nghiêm chỉnh các yêu cầu ghi trong giấy phép được cấp.
|
Tên cơ quan xin cấp giấy phép |
V. Lĩnh vực Phát triển nông thôn
1. Bố trí, sắp xếp, ổn định dân cư
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Chi cục Phát triển nông thôn Hà Tĩnh (số 152, đường Trần Phú, Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ, công chức kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn, hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh nếu chưa đầy đủ, hợp lệ.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Phát triển nông thôn Hà Tĩnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đối với hình thức bố trí, sắp xếp, ổn định dân cư nội vùng dự án hoặc nội huyện:
+ Đơn tự nguyện bố trí, ổn định dân cư (theo Phụ lục 01 của Thông tư 22/2011/TT-BNNPTNT);
+ Danh sách trích ngang các hộ bố trí, ổn định dân cư (theo mẫu số 03 của Thông tư 14/2010/TT-BNNPTNT);
+ Quyết định của UBND cấp huyện về bố trí, ổn định dân cư đến vùng dự án hoặc đến xã nhận xen ghép (theo mẫu số 04 của Thông tư 14/2010/TT-BNNPTNT);
+ Danh sách các hộ bố trí, ổn định dân cư được hưởng chính sách hỗ trợ nơi đi - nơi đến (theo mẫu số 09 của Thông tư 14/2010/TT-BNNPTNT).
- Đối với hình thức bố trí, sắp xếp, ổn định dân cư nội tỉnh, khác huyện:
+ Đơn tự nguyện bố trí, ổn định dân cư (theo Phụ lục 01 của Thông tư 22/2011/TT-BNNPTNT);
+ Danh sách trích ngang các hộ bố trí, ổn định dân cư (theo mẫu số 03 của Thông tư 14/2010/TT-BNNPTNT);
+ Quyết định của UBND cấp huyện về bố trí, ổn định dân cư đến vùng dự án hoặc đến xã nhận xen ghép (theo mẫu số 04 của Thông tư 14/2010/TT-BNNPTNT);
+ Biên bản tiếp nhận, nghiệm thu hộ bố trí, ổn định dân cư (theo mẫu số 06 của Thông tư 14/2010/TT-BNNPTNT);
+ Quyết định của UBND huyện (thị xã) về việc tiếp nhận hộ bố trí, ổn định dân cư đến vùng dự án (theo mẫu số 07 của Thông tư 14/2010/TT-BNNPTNT);
+ Danh sách các hộ bố trí, ổn định dân cư được hưởng chính sách hỗ trợ nơi đi - nơi đến (theo mẫu số 09 của Thông tư 14/2010/TT-BNNPTNT).
- Đối với hình thức bố trí, sắp xếp, ổn định dân cư ngoại tỉnh:
+ Biên bản kiểm tra địa bàn vùng dự án đối với hình thức bố trí, ổn định dân cư ngoại tỉnh (theo mẫu số 01 của Thông tư 14/2010/TT-BNNPTNT);
+ Đơn tự nguyện bố trí, ổn định dân cư (theo Phụ lục 01 của Thông tư 22/2011/TT-BNNPTNT);
+ Danh sách trích ngang các hộ bố trí, ổn định dân cư (theo mẫu số 03 của Thông tư 14/2010/TT-BNNPTNT);
+ Quyết định của UBND cấp huyện về bố trí, ổn định dân cư đến vùng dự án hoặc đến xã nhận xen ghép (theo mẫu số 04 của Thông tư 14/2010/TT-BNNPTNT);
+ Danh sách các hộ bố trí, ổn định dân cư được hưởng chính sách hỗ trợ nơi đi (theo mẫu số 05 của Thông tư 14/2010/TT-BNNPTN), (nếu trong một đợt bố trí, ổn định dân cư có các hộ của nhiều xã thì mỗi xã lập một danh sách);
+ Biên bản tiếp nhận, nghiệm thu hộ bố trí, ổn định dân cư (theo mẫu số 06 của Thông tư 14/2010/TT-BNNPTNT);
+ Quyết định của UBND cấp tỉnh về việc tiếp nhận hộ bố trí, ổn định dân cư đến vùng dự án (theo mẫu số 07 của Thông tư 14/2010/TT-BNNPTNT);
+ Danh sách tiếp nhận hộ bố trí, ổn định dân cư được hưởng chính sách hỗ trợ nơi đến (theo mẫu số 08 của Thông tư 14/2010/TT-BNNPTNT).
b) Số lượng hồ sơ: 04 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
8. Lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn tự nguyện bố trí, ổn định dân cư (theo Phụ lục 01 của Thông tư 22/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT);
- Biên bản kiểm tra địa bàn vùng dự án đối với hình thức bố trí, ổn định dân cư ngoại tỉnh (theo mẫu số 01 của Thông tư 14/2010/TT-BNNPTNT ngày 19/3/2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT);
- Danh sách trích ngang các hộ bố trí, ổn định dân cư (theo mẫu số 03 của Thông tư 14/2010/TT-BNNPTNT ngày 19/3/2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT);
- Quyết định của UBND cấp huyện về bố trí, ổn định dân cư đến vùng dự án hoặc đến xã nhận xen ghép (theo mẫu số 04 của Thông tư 14/2010/TT-BNNPTNT ngày 19/3/2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT);
- Danh sách các hộ bố trí, ổn định dân cư được hưởng chính sách hỗ trợ nơi đi (theo mẫu số 05 của Thông tư 14/2010/TT-BNNPTNT ngày 19/3/2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT);
- Biên bản tiếp nhận, nghiệm thu hộ bố trí, ổn định dân cư (theo mẫu số 06 của Thông tư 14/2010/TT-BNNPTNT ngày 19/3/2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
- Quyết định của UBND cấp tỉnh về việc tiếp nhận hộ bố trí, ổn định dân cư đến vùng dự án (theo mẫu số 07 của Thông tư 14/2010/TT-BNNPTNT ngày 19/3/2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT);
- Danh sách tiếp nhận hộ bố trí, ổn định dân cư được hưởng chính sách hỗ trợ nơi đến (theo mẫu số 08 của Thông tư 14/2010/TT-BNNPTNT ngày 19/3/2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT);
- Danh sách các hộ bố trí, ổn định dân cư được hưởng chính sách hỗ trợ nơi đi - nơi đến (theo mẫu số 09 của Thông tư 14/2010/TT-BNNPTNT ngày 19/3/2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg ngày 24/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, xung yếu và rất xung yếu của rừng phòng hộ, khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2015;
- Quyết định số 78/2008/QĐ-TTg ngày 10/6/2008 của Thủ tướng Chính phủ về Một số chính sách thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg ngày 24/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 160/2007/QĐ-TTg ngày 17/10/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án phát triển kinh tế - xã hội các xã tuyến biên giới Việt Nam - Lào và Việt Nam - Campuchia đến năm 2010”;
- Quyết định số 1179/2009/QĐ-TTg ngày 10/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê chuẩn Quy hoạch bố trí ổn định dân cư các xã biên giới Việt Nam - Lào thuộc các tỉnh: Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam và Kon Tum đến năm 2015;
- Thông tư số 21/2007/TT-BNN ngày 27/3/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg ngày 24/8/2006;
- Thông tư số 14/2010/TT-BNNPTNT ngày 19/3/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định Quy trình bố trí, ổn định dân cư thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg ngày 24/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư số 22/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn, thi đua khen thưởng, quản lý đề tài khoa học theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ.
Phụ lục 1: Mẫu đơn tự nguyện bố trí, ổn định dân cư
(Ban hành theo Thông tư số 22/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày … tháng … năm 20…
ĐƠN TỰ NGUYỆN BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân xã……………………………… |
Họ và tên chủ hộ:………………….Dân tộc…………Tôn giáo…………..
Sinh ngày…..tháng……năm……
Nguyên quán:…………………………………………………………………
Nơi ở hiện nay:………………………………………………………………..
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………..
Đối tượng bố trí, ổn định dân cư:……………………………………………
Số người đi trong hộ có:………………khẩu………lao động.
DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI ĐI TRONG HỘ
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quan hệ với chủ hộ |
Trình độ văn hóa |
Nghề nghiệp |
Số chứng minh nhân dân (nếu có) |
|
Nam |
Nữ |
||||||
1 |
|
|
|
Chủ hộ |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
Tôi tự nguyện làm đơn này xin đến định cư ở vùng dự án (hoặc vào xã nhận dân xen ghép): …………………………..
Đợt………..ngày…..tháng…..năm 20…
Nếu được chấp nhận tôi xin cam kết:
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và quyền công dân theo luật định.
- An tâm xây dựng cuộc sống lâu dài ở vùng dự án (hoặc ở xã nhận dân xen ghép).
Trường hợp tự ý bỏ về hoặc đi nơi khác, phải bồi hoàn các khoản tiền Nhà nước hỗ trợ (nếu có) và bị thu hồi không đền bù diện tích đất, rừng đã được giao.
|
……., ngày … tháng … năm 20… |
Mẫu số 1
(Ban hành theo Thông tư số 14/2010/TT-BNNPTNT ngày 19 tháng 3 năm 2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày … tháng … năm 20…
BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐỊA BÀN VÙNG DỰ ÁN
Đối với hình thức bố trí, ổn định dân cư ngoài tỉnh
Hôm nay, ngày…..tháng…..năm 20…,
Tại địa bàn “Dự án……………………………………..”
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện nơi đưa dân đi (nơi đi) gồm có: (Tùy theo hình thức bố trí, ổn định dân cư cụ thể, ghi tên, chức vụ của những người (cơ quan) có liên quan trực tiếp và đại diện hộ bố trí, ổn định dân cư nơi đi):
- Đại diện chính quyền địa phương (huyện, tỉnh)………………
- Đại diện cơ quan quản lý và thực hiện bố trí, ổn định dân cư:………………
- Đại diện hộ bố trí, ổn định dân cư:………………………………………………….
- ……………………………………………………………………………………….
- ……………………………………………………………………………………….
2. Đại diện nơi tiếp nhận dân (nơi đến) gồm có: (Tùy theo hình thức bố trí, ổn định dân cư cụ thể, ghi tên, chức vụ của những người (cơ quan) có liên quan trực tiếp)
- Đại diện chính quyền địa phương (huyện, tỉnh)………………
- Đại diện cơ quan quản lý và thực hiện bố trí, ổn định dân cư:………………
- ……………………………………………………………………………………….
- ……………………………………………………………………………………….
3. Chủ dự án ………………………………………………………… đã đến kiểm tra địa bàn dự án bố trí, ổn định dân cư.
Qua kiểm tra địa bàn dự án, cùng xác nhận:
a. Cơ sở vật chất hạ tầng đã có (hoặc đang xây dựng) trong vùng dự án:
Danh mục Mức độ hoàn thành công trình (%)
- Đường giao thông:……………………..
- Công trình thủy lợi:……………………..
- Trạm xá:…………………………………
- Điện:……………………
- Nước sinh hoạt: ……….
- Trường học:………………..
- ……………………
b. Đất đai:
- Diện tích đất chưa sử dụng (trong vùng dự án):
+ Khai hoang tập trung ……………………ha
+ Diện tích đất sản xuất giao cho hộ bố trí, ổn định dân cư tự khai hoang (nếu có……..)
- Tổng diện tích đất đưa vào sử dụng: …….ha
+ Diện tích đất nông nghiệp: …….ha
+ Diện tích đất lâm nghiệp: …………….ha
+ Diện tích mặt nước bãi bồi:…………….ha
+ Diện tích đất khác:…………………….ha
+ Diện tích đất dự kiến giao/hộ: Đất ở:………ha; Đất sản xuất:……..ha
c. Mục tiêu sản xuất: (Nêu phương hướng sản xuất, cây, con được duyệt trong dự án, khuyến nông, khuyến lâm, môi trường)
-
-
-
-
d. Quy mô tiếp nhận dân vào vùng dự án:
- Số dân hiện có trong vùng dự án (nếu có) …..hộ….khẩu
- Quy mô tiếp nhận: ……hộ…….khẩu
Trong đó:
+ Ngoài tỉnh: ……hộ…….khẩu
+ Trong tỉnh: ……hộ…….khẩu
- Dự kiến tiến độ tiếp nhận:
+ Đợt I: Thời gian:……………………….. Số lượng……..hộ
Đến đểm dân cư:…………………….
+ Đợt II: Thời gian:……………………….. Số lượng……..hộ (nếu có)
Đến đểm dân cư:……………………
Kết luận:
Trên cơ sở những nội dung đã kiểm tra, chúng tôi cùng thống nhất kết luận:
1. Về cơ sở vật chất hạ tầng cần thiết phục vụ sản xuất và đời sống trong vùng dự án
-
-
2. Về đất đai: (mức giao cho 1 hộ….ha, trong đó: đất ở……..đất sản xuất………)
-
-
3. Nhà ở (nếu có):……
4. Các điều kiện khác:…..
Những vấn đề tồn tại và kiến nghị:
a. Tồn tại……………
-
-
b. Kiến nghị:
-
-
Dự án có đủ (chưa đủ) điều kiện đưa dân đến vùng dự án.
Biên bản được lập thành…….bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ…..bản./.
ĐẠI DIỆN NƠI ĐẾN |
CHỦ DỰ ÁN |
ĐẠI DIỆN NƠI ĐI |
Ghi chú: Đại diện nơi đi và nơi đến có thể là Cơ quan quản lý và thực hiện bố trí, ổn định dân cư hoặc UBND huyện nơi đi và nơi đến.
Mẫu số 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2010/TT-BNNPTNT ngày 19 tháng 03 năm 2010)
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁC HỘ BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ
Đến dự án (hoặc xã xen ghép)…………………………….. Theo chương trình bố trí, ổn định dân cư QĐ 193/2006/QĐ-TTg
Đối tượng bố trí, ổn định dân cư………………………………………
Nơi đi:……………….Thôn (bản)……….xã……….., huyện……………….tỉnh…………………….;
Nơi đến:……………….Thôn (bản)……….xã……….., huyện……………….tỉnh…………………….;
Thứ tự hộ |
Tổng số |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quan hệ với chủ hộ |
Trình độ văn hóa |
Nghề nghiệp |
Ghi chú |
||
Khẩu |
Lao động |
Nam |
Nữ |
||||||
1 |
|
|
Chủ hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
Chủ hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐƠN VỊ LẬP BIỂU ………..hộ,…….khẩu…. có hộ khẩu thường trú tại địa phương, được bố trí đến vùng dự án Ngày…..tháng……năm 20…. |
DUYỆT ….hộ,……khẩu….. lao động của xã……được bố trí, ổn định dân cư vào vùng dự án thuộc xã….., huyện…..tỉnh……… Ngày….tháng……năm 20…. |
XÁC NHẬN ………hộ,…..khẩu……. lao động, đủ điều kiện để bố trí, ổn định dân cư đến vùng dự án Ngày……tháng……năm 20….. |
Ghi chú: Trường hợp bố trí, ổn định dân cư ra khỏi rừng phải có xác nhận của Cơ quan Quản lý rừng.
Mẫu số 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2010/TT-BNNPNT ngày 19 tháng 03 năm 2010)
UBND HUYỆN (THỊ XÃ)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …….QĐ/UB |
……, ngày … tháng … năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN (THỊ XÃ)
Về việc bố trí, ổn định dân cư đến vùng dự án (hoặc xã nhận dân xen ghép (*1)
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN (THỊ XÃ)
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Quyết định (Thông báo) số….ngày….tháng…..năm 20… của …………….tỉnh về việc giao kế hoạch bố trí, ổn định dân cư năm 20….;
- Xét đơn tự nguyện bố trí, ổn định dân cư của các hộ bố trí, ổn định dân cư;
- Xét đề nghị của ông Trưởng phòng Nông nghiệp và PTNT (hoặc đơn vị được giao thực hiện công tác bố trí, ổn định dân cư) huyện (thị xã),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay di chuyển (*2) …..hộ….khẩu…… lao động (Kèm theo danh sách trích ngang) là đối tượng bố trí, ổn định dân cư……..thuộc xã…………, huyện……………đến định cư tại thôn (bản)…….xã, huyện……tỉnh…….thuộc vùng dự án (Tên dự án):…………………
- Hình thức bố trí, ổn định dân cư (tập trung hay xen ghép):……………………..
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông Trưởng phòng Nông nghiệp và PTNT (hoặc đơn vị được giao thực hiện công tác bố trí, ổn định dân cư), Trưởng công an huyện (thị xã), Chủ tịch UBND xã, Chủ dự án, các hộ bố trí, ổn định dân cư có tên trong danh sách chịu trách nhiệm thi hành./.
Nơi nhận: |
TM/UBND HUYỆN (THỊ XÃ) |
Ghi chú:
(*1) Đối với trường hợp bố trí, ổn định dân cư ngoài tỉnh là Quyết định của Ủy ban nhân dân Tỉnh.
(*2) Đối với hình thức bố trí dân cư nội tỉnh trong cùng Huyện hoặc nội vùng dự án thì chỉ cần làm Quyết định này và thêm vào Điều 1 là Nay di chuyển và tiếp nhận…….
Mẫu số 5
(Ban hành theo Thông tư số 14/2010/TT-BNNPNT ngày 19 tháng 03 năm 2010)
TÊN ĐƠN VỊ CẤP PHÁT TIỀN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày … tháng … năm 20… |
DANH SÁCH CÁC HỘ BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ
HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NƠI ĐI
{áp dụng cho trường hợp bố trí, ổn định dân cư ngoài tỉnh, nội tỉnh (khác huyện)}
Đến dự án (hoặc xã xen ghép)…………….
Đối tượng bố trí, ổn định dân cư:
Hình thức bố trí, ổn định dân cư:
Địa phương nơi đi: thôn (bản)………………................................
xã………………....................................huyện……………tỉnh…………….
STT |
Họ và tên chủ hộ |
Số chứng minh nhân dân |
Số khẩu trong hộ |
Tổng số tiền hỗ trợ nơi đi (triệu đồng) |
Ký nhận |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
- Tổng cộng:
- Tổng số tiền bằng chữ:
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ |
NGƯỜI CẤP TIỀN |
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CẤP HUYỆN (THỊ)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ
(ký và ghi rõ họ tên)
Ghi chú: Nếu trong 1 đợt bố trí, ổn định dân cư có các hộ của nhiều xã thì mỗi xã lập một danh sách.
Mẫu số 6
(Ban hành theo Thông tư số 14/2010/TT-BNNPNT ngày 19 tháng 03 năm 2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày … tháng … năm 20…
BIÊN BẢN
TIẾP NHẬN, NGHIỆM THU HỘ BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ
Tại vùng dự án (hoặc xã nhận dân xen ghép):……………
(Theo chương trình ………………..
Đối tượng bố trí, ổn định dân cư……………..)
Hôm nay, ngày…..tháng….năm 20…tại……………………………………………….
Chúng tôi gồm có:
A. Đại diện nơi đi (bên giao) (ghi rõ họ tên, chức vụ của những người có liên quan trực tiếp):
- Đại diện chính quyền địa phương (UBND huyện):…………..
- Đại diện cơ quan quản lý và thực hiện bố trí, ổn định dân cư
-
-
B. Đại diện nơi đến (bên nhận) (ghi rõ họ tên, chức vụ của những người (cơ quan) có liên quan trực tiếp):
- Đại diện chính quyền địa phương (UBND huyện):…………..
- Đại diện cơ quan quản lý và thực hiện bố trí, ổn định dân cư
C. Chủ dự án (hoặc UBND xã nhận dân đến xen ghép):
-
D. Đại diện các hộ bố trí, ổn định dân cư (ghi rõ họ, tên):
-
-
Cùng tiến hành bàn giao và tiếp nhận như sau:
1. Số lượng và chất lượng hộ bố trí, ổn định dân cư:
a. Số lượng:…..hộ…….khẩu…….. lao động
b. Chất lượng: Lao động có nghề:…………
2. Địa điểm bố trí dân cư trong vùng dự án:
-
3. Hồ sơ bố trí, ổn định dân cư kèm theo gồm có:
- Đơn tự nguyện bố trí, ổn định dân cư của các hộ
- Danh sách trích ngang các hộ bố trí, ổn định dân cư
- Quyết định của UBND huyện (thị xã) về việc bố trí, ổn định dân cư đến vùng dự án
- Các giấy tờ liên quan cần thiết khác
4. Chính sách hỗ trợ hộ bố trí, ổn định dân cư:
a. Chính sách hỗ trợ nơi đi:
- Mức hỗ trợ quy định của Nhà nước:
…………… đồng x ……………hộ = …………………..đồng
- Đã cấp: đồng x ………………….hộ = ………………….đồng
- Số còn lại phải cấp: ……đồng x ………hộ = ………đồng
b. Chính sách hỗ trợ nơi đến:
- Mức hỗ trợ quy định của Nhà nước: ….đồng x …..hộ = …………đồng
- Đã cấp: ..................... đồng x ………………….hộ = ………………….đồng
- Số còn lại phải cấp sau khi đã ổn định dân cư tại vùng dự án: ……đồng x ……… hộ = ………đồng
5. Cam kết:
Chúng tôi nhất trí thông qua biên bản và chịu trách nhiệm về việc giao - nhận số hộ, khẩu, lao động và số tiền đã cấp phát trên. Nếu sai phạm xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Biên bản được lập thành…….bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ…….bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO |
ĐẠI DIỆN HỘ BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ |
CHỦ DỰ ÁN* |
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN |
Ghi chú: * Trường hợp bố trí, ổn định dân cư vào các xã nhận dân xen ghép thì thay xác nhận của Chủ dự án bằng xác nhận của UBND xã.
- Trường hợp di chuyển dân trong cùng một xã hay nội vùng dự án thì không cần lập biên bản này.
Mẫu số 7
(Ban hành theo Thông tư số 14/2010/TT-BNNPNT ngày 19 tháng 03 năm 2010)
UBND HUYỆN (THỊ XÃ)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …….QĐ/UB |
……, ngày … tháng … năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN (THỊ XÃ)
Về việc tiếp nhận hộ bố trí, ổn định dân cư đến vùng dự án (*)
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN (THỊ XÃ)
- Căn cứ Luật Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Quyết định (Thông báo) số…..ngày….tháng…..năm 20… của UBND tỉnh…….về kế hoạch bố trí, ổn định dân cư năm 20….;
- Căn cứ Quyết định phê duyệt dự án (tên dự án)…………số……ngày….tháng…năm 20… và tiến độ thực hiện dự án đã được xác định trong biên bản thẩm tra địa bàn ngày …… tháng …… năm 20 …;
- Căn cứ Quyết định bố trí, ổn định dân cư số……ngày….tháng….năm 20….của UBND huyện …… tỉnh…….;
- Căn cứ Biên bản tiếp nhận hộ bố trí, ổn định dân cư số…..ngày…tháng…năm 20……
- Xét đề nghị của ông Trưởng phòng NN-PTNT (hoặc đơn vị được giao thực hiện công tác bố trí, ổn định dân cư) huyện (thị xã), chủ dự án và đơn tự nguyện bố trí, ổn định dân cư của các hộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay tiếp nhận…….hộ,….khẩu….. lao động (có danh sách đính kèm) là đối tượng bố trí, ổn định dân cư:…….thuộc………xã……, huyện……..tỉnh……….., đến định cư tại thôn (bản) …… xã……., huyện………tỉnh…………
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông Trưởng phòng Nông nghiệp và PTNT (hoặc đơn vị được giao thực hiện công tác bố trí, ổn định dân cư), Trưởng công an huyện (thị xã), UBND xã, Chủ dự án và các hộ bố trí, ổn định dân cư có tên trong danh sách chịu trách nhiệm thi hành./.
Nơi nhận: |
TM/UBND HUYỆN (THỊ XÃ) |
Ghi chú: (*) Quyết định này chỉ lập đối với hình thức bố trí dân cư khác Huyện trong tỉnh hoặc bố trí, ổn định dân cư ra ngoài tỉnh.
- Đối với trường hợp bố trí, ổn định dân cư ngoài tỉnh là Quyết định của Ủy ban nhân dân Tỉnh.
Mẫu số 8
(Ban hành theo Thông tư số 14/2010/TT-BNNPNT ngày 19 tháng 03 năm 2010)
TÊN ĐƠN VỊ CẤP PHÁT TIỀN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày … tháng … năm 20… |
DANH SÁCH TIẾP NHẬN HỘ BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ
ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NƠI ĐẾN
{áp dụng cho trường hợp bố trí, ổn định dân cư ngoài tỉnh, nội tỉnh (khác huyện)}
Đến dự án (hoặc xã xen ghép)…………….
Thuộc xã………………huyện………………….tỉnh……………………….
Đối tượng bố trí, ổn định dân cư:………………………………………….
Số thứ tự |
Họ và tên chủ hộ |
Số chứng minh nhân dân |
Số khẩu trong hộ |
Tổng số tiền hỗ trợ nơi đến |
Ghi chú |
||
Tiền mặt |
Hiện vật quy bằng tiền (nếu có) |
Ký nhận |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng cộng:
- Tổng số tiền (bằng chữ)……………………………………….
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ |
NGƯỜI CẤP TIỀN |
XÁC NHẬN CỦA UBND HUYỆN
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ
(ký tên và đóng dấu)
Mẫu số 9
(Ban hành theo Thông tư số 14/2010/TT-BNNPNT ngày 19 tháng 03 năm 2010)
TÊN ĐƠN VỊ CẤP PHÁT TIỀN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày … tháng … năm 20… |
DANH SÁCH CÁC HỘ BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ
HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NƠI ĐI - NƠI ĐẾN
{áp dụng cho hình thức bố trí, ổn định dân cư nội tỉnh (cùng huyện) hoặc nội vùng Dự án}
Nơi đi: Thôn xã huyện tỉnh
Đến dự án (hoặc xã xen ghép)…………….
Thuộc xã………………huyện………………….
Đối tượng bố trí, ổn định dân cư:………………………………………….
Số TT |
Họ và tên chủ hộ |
Số chứng minh nhân dân |
Số khẩu trong hộ |
Tổng số tiền được hỗ trợ |
Ký nhận |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
- Tổng cộng:
- Tổng số tiền (bằng chữ)……………………………………….
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ |
NGƯỜI CẤP TIỀN |
XÁC NHẬN CỦA UBND HUYỆN
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ
(ký tên và đóng dấu)
C - NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
1. Phê duyệt thiết kế, dự toán các công trình chăn nuôi - T-HTI-051538-TT
- Nghị định số 12/NĐ-CP ngày 10/12/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 27/2007/QĐ-UBND ngày 14/6/2007 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc ban hành quy định một số nội dung quản lý dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách và vốn có nguồn gốc từ ngân sách trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 25/2008/QĐ-UBND ngày 18/8/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì thủ tục hành chính này không thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Nghị định số 12/NĐ-CP ngày 10/12/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 27/2007/QĐ-UBND ngày 14/6/2007 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc ban hành quy định một số nội dung quản lý dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách và vốn có nguồn gốc từ ngân sách trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 25/2008/QĐ-UBND ngày 18/8/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì thủ tục hành chính này không thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán các công trình trồng trọt - T-HTI-052222-TT
- Nghị định số 12/NĐ-CP ngày 10/12/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 27/2007/QĐ-UBND ngày 14/6/2007 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc ban hành quy định một số nội dung quản lý dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách và vốn có nguồn gốc từ ngân sách trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 25/2008/QĐ-UBND ngày 18/8/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 6, Chương II, Thông tư số 58/2009/TT-BNNPTNT ngày 09/9/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn trồng cao su trên đất lâm nghiệp.
1. Kiểm tra và chứng nhận chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa thủy sản - T-HTI-053025-TT
- Khoản 7, Điều 2, Thông tư số 23/2011/TT-BNNPTNT ngày 6/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý chất lượng thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010.
1. Tham gia ý kiến Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình - T-HTI-130694-TT
- Quyết định số 25/2008/QĐ-UBND ngày 18/8/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì thủ tục hành chính này không thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Quyết định số 25/2008/QĐ-UBND ngày 18/8/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
V. Lĩnh vực Đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài
1. Phê duyệt các dự án khoa học lâm nghiệp - T-HTI-051511-TT
- Nghị định số 12/NĐ-CP ngày 10/12/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 27/2007/QĐ-UBND ngày 14/6/2007 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc ban hành quy định một số nội dung quản lý dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách và vốn có nguồn gốc từ ngân sách trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 25/2008/QĐ-UBND ngày 18/8/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Thẩm định chương trình cấp nước sinh hoạt - T-HTI-051577-TT
- Nghị định số 12/NĐ-CP ngày 10/12/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 27/2007/QĐ-UBND ngày 14/6/2007 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc ban hành quy định một số nội dung quản lý dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách và vốn có nguồn gốc từ ngân sách trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 25/2008/QĐ-UBND ngày 18/8/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Thẩm định thiết kế cơ sở của Dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật - T-HTI-051611-TT
- Nghị định số 12/NĐ-CP ngày 10/12/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 27/2007/QĐ-UBND ngày 14/6/2007 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc ban hành quy định một số nội dung quản lý dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách và vốn có nguồn gốc từ ngân sách trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 25/2008/QĐ-UBND ngày 18/8/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Thẩm định thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán các dự án thủy sản - T-HTI-052213-TT
- Nghị định số 12/NĐ-CP ngày 10/12/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 27/2007/QĐ-UBND ngày 14/6/2007 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc ban hành quy định một số nội dung quản lý dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách và vốn có nguồn gốc từ ngân sách trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 25/2008/QĐ-UBND ngày 18/8/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Nghị định số 12/NĐ-CP ngày 10/12/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 27/2007/QĐ-UBND ngày 14/6/2007 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc ban hành quy định một số nội dung quản lý dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách và vốn có nguồn gốc từ ngân sách trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 25/2008/QĐ-UBND ngày 18/8/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Nghị định số 12/NĐ-CP ngày 10/12/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 27/2007/QĐ-UBND ngày 14/6/2007 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc ban hành quy định một số nội dung quản lý dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách và vốn có nguồn gốc từ ngân sách trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 25/2008/QĐ-UBND ngày 18/8/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
7. Thẩm định, phê duyệt dự toán các công trình mục tiêu quốc gia - T-HTI-052219-TT
- Nghị định số 12/NĐ-CP ngày 10/12/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 27/2007/QĐ-UBND ngày 14/6/2007 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc ban hành quy định một số nội dung quản lý dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách và vốn có nguồn gốc từ ngân sách trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 25/2008/QĐ-UBND ngày 18/8/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Quyết định 1258/QĐ-UBND năm 2020 quy định về tổ chức thu phí, lệ phí và khoản thu dịch vụ khác trong giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình Ban hành: 09/10/2020 | Cập nhật: 17/10/2020
Quyết định 1258/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục mạng lưới 05 tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt nội tỉnh trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 26/06/2020 | Cập nhật: 01/02/2021
Quyết định 1258/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Đất Đỏ đến năm 2040, định hướng đến năm 2050 Ban hành: 19/05/2020 | Cập nhật: 08/06/2020
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2019 phê duyệt kết quả pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật đối với các chủ đề: Tôn giáo, tín ngưỡng; Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật và 24 đề mục Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Quyết định 1258/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và giải quyết tại Bộ phận Một cửa cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 05/07/2019
Quyết định 1258/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Ủy ban nhân dân cấp huyện/ cấp xã tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 09/04/2019 | Cập nhật: 13/05/2019
Quyết định 1258/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, quy định chi tiết thời gian thực hiện tại các cơ quan trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 31/07/2018 | Cập nhật: 26/09/2018
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 28/05/2018
Quyết định 1258/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục thủ tục hành, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 13/03/2018 | Cập nhật: 20/03/2018
Quyết định 1258/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch Khuyến công địa phương năm 2018 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 17/10/2017
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2017 về không ban hành Thông tư hướng dẫn cơ chế tài chính, ngân sách đặc thù đối với thành phố Đà Nẵng theo Nghị định 144/2016/NĐ-CP Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 05/07/2017
Quyết định 1258/QĐ-UBND chương trình xúc tiến đầu tư năm 2017 Ban hành: 25/04/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Quyết định 1258/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Kon Tum kèm theo Quyết định 209/QĐ-UBND Ban hành: 24/10/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 1258/QĐ-UBND năm 2016 về phân bổ hàng dự trữ quốc gia do Trung ương cấp để phục vụ công tác ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn Ban hành: 27/09/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2016 phê duyệt “Hiệp định song phương và tài liệu kèm theo để thực hiện Đạo luật tuân thủ thuế đối với các tài khoản ở nước ngoài của Hoa Kỳ giữa Việt Nam - Hoa Kỳ” Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 19/12/2016
Quyết định 1258/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch phòng chống dịch bệnh động vật giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 17/06/2016
Quyết định 1258/QĐ-UBND năm 2016 về đấu giá quyền sử dụng đất đối với khu đất có diện tích 838,2m2 đất tại thị trấn Long Hải, huyện Long Điền, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 08/08/2019
Quyết định 1258/QĐ-UBND Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính tỉnh Bình Định năm 2016 Ban hành: 19/04/2016 | Cập nhật: 30/05/2017
Nghị quyết 57/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 7 năm 2015 Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 1258/QĐ-UBND về Kế hoạch Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý xây dựng và phát triển đô thị đối với công chức lãnh đạo, chuyên môn đô thị các cấp thuộc Thành phố Hồ Chí Minh năm 2015 Ban hành: 24/03/2015 | Cập nhật: 10/04/2015
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2014 đàm phán ký Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ hoặc hộ chiếu đặc biệt giữa Việt Nam và Xu-đăng Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 16/08/2014
Quyết định 1258/QĐ-UBND phê duyệt dự toán và kế hoạch đấu thầu gói thầu: Cung cấp cây giống thực hiện đề án trồng cây lâm nghiệp phân tán trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2014 Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 1258/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 29/08/2015
Quyết định 1258/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Kế hoạch 16-KH/TU triển khai Nghị quyết 02-NQ/TW về định hướng chiến lược khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 04/09/2013 | Cập nhật: 17/12/2013
Quyết định 1258/QĐ-UBND năm 2013 Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 Khu dân cư, dịch vụ và tái định cư Minh Hưng III Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2013 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của thành phố Cần Thơ Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 07/05/2013
Quyết định 1258/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 01/09/2012
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2012 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 18/09/2012
Quyết định 1258/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thay thế được áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/08/2012 | Cập nhật: 02/12/2015
Quyết định 1258/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án "Thu ngân sách Nhà nước (phần thu nội địa) trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011-2015" Ban hành: 07/06/2011 | Cập nhật: 15/05/2018
Thông tư 25/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bãi bỏ quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết 57/NQ-CP Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 21/04/2011
Thông tư 17/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bãi bỏ quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực trồng trọt theo nghị quyết 57/NQ-CP Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 18/04/2011
Thông tư 21/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thuỷ lợi theo Nghị quyết 57/NQ-CP Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 15/04/2011
Thông tư 23/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bãi bỏ quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý chất lượng thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 15/04/2011
Thông tư 22/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn, thi đua khen thưởng, quản lý đề tài khoa học theo Nghị quyết 57/NQ-CP Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 15/04/2011
Thông tư 24/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bãi bỏ quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 16/04/2011
Thông tư 19/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bãi bỏ quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực chăn nuôi theo Nghị quyết 57/NQ-CP Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 16/04/2011
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2010 về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 28/12/2010
Thông tư 199/2010/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thủy sản Ban hành: 13/12/2010 | Cập nhật: 24/12/2010
Thông tư 63/2010/TT-BNNPTNT hướng dẫn việc quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất và nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 01/11/2010 | Cập nhật: 06/11/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động phòng ngừa, ngăn chặn, kiểm tra và xử lý hành vi vi phạm trật tự xây dựng, quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 14/07/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 14/06/2010 | Cập nhật: 05/07/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 24/05/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Nghị định 33/2010/NĐ-CP về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển Ban hành: 31/03/2010 | Cập nhật: 02/04/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND chuyển giao công tác chứng thực các hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã cho các tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 17/03/2010 | Cập nhật: 07/05/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND về đơn giá và mức hỗ trợ công trình phụ đối với các hộ tái định cư tại các khu, điểm tái định cư tập trung nông thôn thuộc Dự án di dân, tái định cư thủy điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 23/10/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Khoa học và Công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 10/03/2010 | Cập nhật: 12/12/2012
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND Quy định về trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 26/04/2010 | Cập nhật: 19/12/2013
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về thủ tục giải quyết hồ sơ hành chính theo cơ chế một cửa đối với lĩnh vực Tư pháp - Hộ tịch, Kinh tế và Quản lý lao động do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 29/04/2010 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 trên địa bàn quận 6 do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 23/03/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Thanh tra huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 03/03/2010 | Cập nhật: 05/04/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 16/04/2010 | Cập nhật: 01/06/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND thành lập Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất quận Gò Vấp do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp ban hành Ban hành: 22/04/2010 | Cập nhật: 13/05/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 tại Quận 7 Ban hành: 22/04/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 22/03/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý hoạt động tôn giáo trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 12/03/2010 | Cập nhật: 08/05/2010
Thông tư 14/2010/TT-BNNPTNT quy định quy trình bố trí, ổn định dân cư thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/2006/QĐ-TTg Ban hành: 19/03/2010 | Cập nhật: 25/03/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Hệ thống các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội huyện năm 2010 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 25/03/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận 4 do Ủy ban nhân dân quận 4 ban hành Ban hành: 14/04/2010 | Cập nhật: 11/05/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của phòng Tài nguyên và Môi trường quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 01/02/2010 | Cập nhật: 01/03/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích phát triển tiểu thủ công nghiệp và làng nghề trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 01/02/2010 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động Thanh tra quận Bình Thạnh do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 18/03/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND về những giải pháp, nhiệm vụ chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2010 Ban hành: 01/02/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tài chính tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 26/02/2010 | Cập nhật: 20/05/2017
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 220/2008/QĐ-UBND về thu phí cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 15/04/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 26/02/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 05/02/2010 | Cập nhật: 09/02/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND Quy định tạm thời mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu phao dân sinh Kim Tân – Kim Khê, huyện Kim Thành do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 29/01/2010 | Cập nhật: 31/07/2010
Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi Ban hành: 05/02/2010 | Cập nhật: 09/02/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trách nhiệm đóng góp chi phí chữa trị, cai nghiện và chế độ hỗ trợ tiền ăn đối với người bán dâm, người nghiện ma túy tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại các Trung tâm Giáo dục lao động xã hội công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 29/01/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Thông tư 83/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn về hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 25/12/2009 | Cập nhật: 29/12/2009
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau, quả an toàn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 12/01/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất ở tại đô thị (bảng 6) tại quận 4, quận 7, quận 8 và huyện Hóc Môn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/01/2010 | Cập nhật: 22/01/2010
Thông tư 58/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn việc trồng cao su trên đất lâm nghiệp Ban hành: 09/09/2009 | Cập nhật: 15/09/2009
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về hỗ trợ mai táng phí cho cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, Đảng, đoàn thể, cán bộ hưu trí, mất sức lao động và các đối tượng chính sách khi từ trần do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 28/01/2010 | Cập nhật: 09/03/2010
Nghị quyết 57/NQ-CP về việc ban hành chương trình hành động của Chính phủ giai đoạn đến năm 2020 thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 27 tháng 4 năm 2007 của Bộ Chính trị về công tác phụ nữ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước Ban hành: 01/12/2009 | Cập nhật: 04/12/2009
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 22/01/2010 | Cập nhật: 08/03/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND quy định chức danh, mức phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu vực; phụ cấp kiêm nhiệm chức danh và khoán kinh phí hoạt động cho các tổ chức đoàn thể cấp xã do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 12/01/2010 | Cập nhật: 03/03/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động đối ngoại tại tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 04/02/2010 | Cập nhật: 07/05/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND quy định mức giá sàn xác định thuế tài nguyên đối với mặt hàng cát sông khai thác trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 28/01/2010 | Cập nhật: 08/03/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 18/01/2010 | Cập nhật: 06/04/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 28/01/2010 | Cập nhật: 06/05/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND về quy chế quản lý và hoạt động Cổng thông tin điện tử tỉnh Hòa Bình Ban hành: 22/01/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành bảng đơn giá xây dựng mới nhà, công trình kiến trúc trên đất để tính thu lệ phí trước bạ và thuế thu nhập cá nhân do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 21/01/2010 | Cập nhật: 05/04/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quy chế phối hợp giải quyết đăng ký kinh doanh, thuế và con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp kèm theo Quyết định 25/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 27/01/2010 | Cập nhật: 31/12/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc và di chuyển mồ mả khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 18/01/2010 | Cập nhật: 09/04/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND quy định về quản lý và điều hành dự toán Ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc - Năm 2010 Ban hành: 18/01/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế thực hiện hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2008 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 27/01/2010 | Cập nhật: 25/06/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ cho cán bộ tham gia vào công tác quản lý Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 15/01/2010 | Cập nhật: 07/04/2010
Thông tư 06/2010/TT-BNNPTNT quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản Ban hành: 02/02/2010 | Cập nhật: 06/02/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND nâng mức hỗ trợ tiền ăn cho học viên trong đào tạo và bồi dưỡng nhân viên y tế thôn, bản trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND Quy định tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 26/01/2010 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành bảng giá cây trồng và vật nuôi trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 12/03/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bầu cử Trưởng khóm, ấp trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 07/01/2010 | Cập nhật: 05/03/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công thương tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 15/01/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND quy định những trường hợp không áp dụng Quyết định 44/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 29/03/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND thực hiện ủy nhiệm thu cho ủy ban nhân dân các phường, xã, thị trấn và tổ chức, ban quản lý chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 22/01/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Đơn giá đo đạc bản đồ và quản lý đất đai do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 13/01/2010 | Cập nhật: 03/04/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành chính sách hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 11/02/2010 | Cập nhật: 15/04/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND phân giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2010 Ban hành: 11/02/2010 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND quy định mức chi cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Quảng Nam Ban hành: 11/02/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 10/2010/QĐ-TTg quy định giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 23/02/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động Phòng, chống tham nhũng năm 2010 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 01/03/2010
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 10/03/2010
Nghị định 14/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2005/NĐ-CP về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản Ban hành: 13/02/2009 | Cập nhật: 18/02/2009
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách năm 2009 cho doanh nghiệp, sở, cơ quan, đơn vị trực thuộc tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 22/03/2011
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND Quy định tạm thời về hỗ trợ phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Điện Biên, giai đoạn đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 13/07/2011
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 09/01/2009
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND quy định cơ quan, đơn vị thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản Ban hành: 27/12/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 117/2008/QĐ-BNN về quy chế kiểm tra và công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm Ban hành: 11/12/2008 | Cập nhật: 20/12/2008
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 27/11/2009
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết đăng ký kinh doanh, thuế và con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 14/11/2008 | Cập nhật: 30/12/2010
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về quản lý, hoạt động của xe thô sơ, xe gắn máy, xe môtô hai bánh, xe cơ giới ba bánh, xe lôi máy, xe máy kéo nhỏ vận chuyển hành khách, hàng hóa và xe dùng làm phương tiện đi lại của người khuyết tật tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 26/11/2008 | Cập nhật: 03/01/2009
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 04/06/2010
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND Quy định về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 31/10/2008 | Cập nhật: 22/02/2011
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/11/2008 | Cập nhật: 02/01/2020
Quyết định 110/2008/QĐ-BNN về Danh mục đối tượng kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật thủy sản Ban hành: 12/11/2008 | Cập nhật: 05/12/2008
Nghị định 119/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 33/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thú y Ban hành: 28/11/2008 | Cập nhật: 03/12/2008
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về Quy chế giao ban báo chí hàng quý trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 16/10/2008 | Cập nhật: 04/04/2013
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND thu hồi Quyết định 4619/2003/QĐ.UB do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 10/11/2008 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/10/2008 | Cập nhật: 18/12/2017
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đoàn ra nước ngoài và đoàn nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Lai Châu Ban hành: 15/10/2008 | Cập nhật: 21/06/2012
Quyết định 95/2008/QĐ-BNN về quy chế quản lý gấu nuôi Ban hành: 29/09/2008 | Cập nhật: 10/10/2008
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về danh mục các ngành và sản phẩm công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn thành phố Hà Nội giai đoạn từ nay đến năm 2010, tầm nhìn tới 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 15/10/2008
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh, đầu tư, thuế và cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/07/2008 | Cập nhật: 03/09/2010
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động khuyến công tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 08/07/2008 | Cập nhật: 01/04/2011
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ thiệt hại tài sản và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Khu kinh tế Nhơn Hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 18/07/2008 | Cập nhật: 11/07/2012
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 02/10/2010
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu và chế độ miễn thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 07/08/2008 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 28/10/2008
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND quy định về quy trình bầu cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm Trưởng ấp, Trưởng khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 07/07/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Ban hành: 05/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 18/08/2008 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 26/08/2008 | Cập nhật: 10/10/2008
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 21/08/2008 | Cập nhật: 22/03/2010
Quyết định 85/2008/QĐ-BNN về quy chế quản lý sản xuất, kinh doanh giống thuỷ sản Ban hành: 06/08/2008 | Cập nhật: 15/08/2008
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND điều chỉnh phân loại đường phố thị xã Đông Hà năm 2008 Ban hành: 18/08/2008 | Cập nhật: 04/04/2013
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 13/08/2008
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, xây dựng, khai thác và bảo dưỡng hệ thống đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 26/06/2008 | Cập nhật: 20/03/2010
Quyết định 60/2008/QĐ-BTC về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản Ban hành: 31/07/2008 | Cập nhật: 05/08/2008
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật từ năm 2008 - 2012 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 17/06/2008 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 78/2008/QĐ-TTg về chính sách thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/2006/QĐ-TTg Ban hành: 10/06/2008 | Cập nhật: 14/06/2008
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND phê duyệt danh mục bổ sung các ngành công nghiệp ưu tiên ngành công nghiệp mũi nhọn đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 14/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về bảng quy định giá tối thiểu dùng để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, hai bánh gắn máy do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 01/07/2008 | Cập nhật: 04/02/2012
Quyết định 64/2008/QĐ-BNN về quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm Ban hành: 23/05/2008 | Cập nhật: 28/05/2008
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND thành lập Bệnh viện đa khoa khu vực Ngọc Hồi trực thuộc Sở Y tế tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/06/2008 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý hoạt động các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 05/05/2008 | Cập nhật: 31/07/2010
Quyết định 1258/QĐ-UBND năm 2008 về quy chế hoạt động hành nghề Thú y Ban hành: 09/05/2008 | Cập nhật: 04/11/2017
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Y tế Ban hành: 27/05/2008 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 15/05/2008 | Cập nhật: 15/01/2010
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND ban hành bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ xe ba bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 09/05/2008 | Cập nhật: 29/07/2010
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về khen thưởng thành tích đột xuất do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 14/05/2008 | Cập nhật: 21/05/2008
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 70/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 21/04/2008 | Cập nhật: 09/02/2009
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 13/05/2008 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 56/2008/QĐ-BNN về Quy chế kiểm tra, chứng nhận nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 08/05/2008
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND thành lập Thanh tra tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 13/03/2010
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND thành lập Sở Kế hoạch và Đầu tư thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức vận động đóng góp, quản lý và sử dụng quỹ quốc phòng, an ninh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 19/04/2008
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về hợp nhất Sở Thể dục - Thể thao với Sở Văn hóa - Thông tin thành Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 18/03/2008
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 74/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 27/11/2009
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND nội dung và mức chi tổ chức kỳ thi tốt nghiệp, tuyển sinh, thi học sinh giỏi các cấp, các hội thi khác của ngành giáo dục, thi giáo viên dạy giỏi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 06/2008/QĐ-BNN sửa đổi danh mục thuốc thú y thuỷ sản, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường nuôi trồng thuỷ sản được phép lưu hành tại Việt Nam Ban hành: 18/01/2008 | Cập nhật: 02/02/2008
Quyết định 11/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giống cây trồng Ban hành: 19/02/2008 | Cập nhật: 29/02/2008
Quyết định 107/2007/QĐ-BNN sửa đổi quy chế quản lý và đóng búa bài cây, búa kiểm lâm kèm theo Quyết định 44/2006/QĐ-BNN Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 11/01/2008
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất năm 2008 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 25/12/2007 | Cập nhật: 20/02/2009
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND hủy bỏ khoản thu theo chỉ tiêu, định mức về huy động sức dân để xây dựng giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 99/2008/QĐ-BNN về quản lý sản xuất, kinh doanh rau, quả và chè an toàn Ban hành: 15/10/2008 | Cập nhật: 22/10/2008
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND về giao kế hoạch vốn xây dựng cơ bản tập trung năm 2008 Ban hành: 25/12/2007 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp thẩm định, quyết định đầu tư các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 04/12/2007 | Cập nhật: 29/07/2010
Quyết định 96/2007/QĐ-BNN về Quy chế Đăng kiểm tàu cá Ban hành: 28/11/2007 | Cập nhật: 19/12/2007
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND sửa đổi quy định chính sách tài chính phục vụ công tác phòng chống ma tuý kèm theo quyết định 22/2007/QĐ-UBND Ban hành: 03/11/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về tiêu chuẩn, thủ tục công nhận danh hiệu xã, phường, thị trấn văn hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 13/09/2007 | Cập nhật: 25/10/2010
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 06/09/2007 | Cập nhật: 01/10/2010
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND quy định về một số chính sách phát triển khoa học, công nghệ và nhân lực có trình độ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 24/08/2007 | Cập nhật: 07/11/2009
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản khác tại đơn vị sự nghiệp công lập do địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 23/08/2007 | Cập nhật: 04/10/2010
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND Ban hành phí tham quan Khu chứng tích Sơn Mỹ Ban hành: 22/08/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND về mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/08/2007 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 14/08/2007 | Cập nhật: 21/01/2011
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, giới tính, bổ sung, điều chỉnh hộ tịch kèm theo Quyết định 21/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 02/08/2007 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND về mức thu, đơn vị thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 01/08/2007 | Cập nhật: 08/11/2007
Quyết định 10/2007/QĐ-BTS ban hành danh mục thuốc thú y thuỷ sản, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường nuôi trồng thuỷ sản được phép lưu hành tại Việt Nam Ban hành: 31/07/2007 | Cập nhật: 17/09/2007
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND xác định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia đối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện và cấp xã của huyện U Minh Thượng và các xã mới thành lập thuộc huyện Kiên Lương, Hòn Đất và Vĩnh Thuận Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng quỹ khuyến khích đầu tư phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 05/07/2007 | Cập nhật: 07/11/2007
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành có liên quan đến đăng ký, quản lý hộ khẩu áp dụng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 03/07/2007 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Sở Tư pháp và các sở ngành tỉnh, doanh nghiệp nhà nước để thực hiện công tác quản lý về tổ chức và hoạt động pháp chế trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 29/06/2007 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 62/2007/QĐ-BNN sửa đổi quy định về cấp Giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi, kèm theo Quyết định 55/2004/QĐ-BNN Ban hành: 28/06/2007 | Cập nhật: 06/09/2007
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán mức thu lệ phí cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 20/06/2007 | Cập nhật: 12/11/2011
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND về Quy định phối hợp hoạt động của Thanh tra chuyên ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/06/2007 | Cập nhật: 31/07/2012
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND Quy định quy trình thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 14/06/2007 | Cập nhật: 05/03/2011
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách và vốn có nguồn gốc từ ngân sách trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 14/06/2007 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 11/06/2007 | Cập nhật: 23/10/2009
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND quy định về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa thuộc lĩnh vực Kế hoạch và đầu tư Ban hành: 06/06/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND về Quy định chế độ trợ cấp ốm đau, thăm bệnh, viếng cán bộ khi từ trần, tặng quà nhân dịp lễ, tết cho cán bộ tỉnh Bình Thuận Ban hành: 31/05/2007 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 31/2007/QĐ-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản Ban hành: 15/05/2007 | Cập nhật: 22/05/2007
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về ghi nợ tiền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 14/05/2007 | Cập nhật: 25/08/2010
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế hỗ trợ doanh nghiệp tham gia Chương trình phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Đà Nẵng đến năm 2010 tại Quyết định 163/2005/QĐ-UBND Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 04/12/2010
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định tạm thời về quản lý, bảo vệ tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 20/04/2007 | Cập nhật: 10/12/2010
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND phê duyệt chương trình bảo vệ môi trường tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 16/04/2007 | Cập nhật: 01/02/2010
Quyết định 03/2007/QĐ-BTS về Quy chế đăng ký lưu hành thuốc thú y thuỷ sản; sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thuỷ sản Ban hành: 03/04/2007 | Cập nhật: 14/04/2007
Thông tư 21/2007/TT-BNN hướng dẫn Quyết định 193/2006/QĐ-TTg về việc phê duyệt "Chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, xung yếu và rất xung yếu của rừng phòng hộ, khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng giai đoạn 2006- 2010 và định hướng đến năm 2015" Ban hành: 27/03/2007 | Cập nhật: 14/04/2007
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND phê duyệt đề án khảo sát, đánh giá hiện trạng Bưu chính - Viễn thông và công nghệ thông tin đến hết năm 2005 Ban hành: 23/03/2007 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Kim Văn - Kim Lũ, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 13/03/2007 | Cập nhật: 26/12/2007
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Y tế Dự phòng quận 12 trực thuộc Ủy ban nhân dân quận 12 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/02/2007 | Cập nhật: 05/05/2007
Quyết định 27/2007/QĐ-UBND về đổi tên thôn thành khu phố thuộc thị trấn La Hai, huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên Ban hành: 05/01/2007 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 21/2006/QĐ-BTS ban hành Danh mục giống thuỷ sản phải áp dụng tiêu chuẩn ngành Ban hành: 01/12/2006 | Cập nhật: 23/12/2006
Thông tư 99/2006/TT-BNN hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý rừng theo Quyết định 186/2006/QĐ-TTg Ban hành: 06/11/2006 | Cập nhật: 22/11/2006
Quyết định 15/2006/QĐ-BTS ban hành Quy chế quản lý nhập khẩu, xuất khẩu hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản Ban hành: 08/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006
Nghị định 89/2006/NĐ-CP về nhãn hàng hoá Ban hành: 30/08/2006 | Cập nhật: 09/09/2006
Quyết định 193/2006/QĐ-TTg phê duyệt chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai,đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, xung yếu và rất xung yếu của rừng phòng hộ, khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2015 Ban hành: 24/08/2006 | Cập nhật: 06/09/2006
Quyết định 186/2006/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý rừng Ban hành: 14/08/2006 | Cập nhật: 23/08/2006
Quyết định 10/2006/QĐ-BTS về Quy chế Đăng ký tàu cá và Thuyền viên Ban hành: 03/07/2006 | Cập nhật: 15/07/2006
Quyết định 44/2006/QĐ-BNN về Quy chế quản lý và đóng búa bài cây, búa kiểm lâm Ban hành: 01/06/2006 | Cập nhật: 17/06/2006
Thông tư 37/2006/TT-BNN hướng dẫn điều kiện, trình tự, thủ tục cấp, thu hồi, cấp lại chứng chỉ hành nghề thú y; kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với các cơ sở hành nghề thú y Ban hành: 16/05/2006 | Cập nhật: 25/05/2006
Quyết định 06/2006/QĐ-BTS ban hành quy chế quản lý vùng và cơ sở nuôi tôm an toàn Ban hành: 10/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 02/2006/TT-BTS hướng dẫn Nghị định 59/2005/NĐ-CP về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản Ban hành: 20/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 15/2006/QĐ-BNN về quy trình, thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y Ban hành: 08/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 89/2005/QĐ-BNN về Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp Ban hành: 29/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 86/2005/QĐ-BNN về mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật; sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y Ban hành: 26/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 59/2005/QĐ-BNN về việc ban hành quy định về kiểm tra, kiểm soát lâm sản Ban hành: 10/10/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 46/2005/QĐ-BNN về Danh mục đối tượng kiểm tra vệ sinh thú y, Danh mục đối tượng thuộc diện phải kiểm tra vệ sinh thú y, Danh mục đối tượng thuộc diện phải kiểm tra vệ sinh thú y bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn vệ sinh thú y Ban hành: 25/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 47/2005/QĐ-BNN về số lượng động vật, khối lượng sản phẩm động vật phải kiểm dịch khi vận chuyển ra khỏi huyện và miễn kiểm dịch Ban hành: 25/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 40/2005/QĐ-BNN về Quy chế về khai thác gỗ và lâm sản khác Ban hành: 07/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 66/2005/NĐ-CP về bảo đảm an toàn cho người và tàu đánh cá hoạt động thuỷ sản Ban hành: 19/05/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 59/2005/NĐ-CP về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thuỷ sản Ban hành: 04/05/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 33/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thú y Ban hành: 15/03/2005 | Cập nhật: 14/01/2013
Quyết định 08/2005/QĐ-BTC về chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y Ban hành: 20/01/2005 | Cập nhật: 06/12/2012
Quyết định 56/2004/QĐ-BNN về thẩm quyền, thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi Ban hành: 01/11/2004 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 55/2004/QĐ-BNN Quy định việc cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi Ban hành: 01/11/2004 | Cập nhật: 07/12/2012
Pháp lệnh Thú y năm 2004 Ban hành: 29/04/2004 | Cập nhật: 09/10/2012
Pháp lệnh giống cây trồng năm 2004 Ban hành: 24/03/2004 | Cập nhật: 12/04/2007
Quyết định 1329/2002/QÐ-BYT về Tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống Ban hành: 18/04/2002 | Cập nhật: 02/12/2006
Quyết định 425/2001/QĐ-BTS Quy định tạm thời về công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản Ban hành: 25/05/2001 | Cập nhật: 11/09/2010
Quyết định 650/2000/QĐ-BTS ban hành Quy chế kiểm tra và chứng nhận Nhà nước về chất lượng hàng hoá thuỷ sản, thay thế Quy chế kèm theo Quyết định 08/2000/QĐ-BTS của Bộ trưởng Bộ Thủy sản Ban hành: 04/08/2000 | Cập nhật: 20/05/2006