Quyết định 2469/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt đề án thực hiện cơ chế một cửa tại văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện Kiên Lương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
Số hiệu: | 2469/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Đặng Công Huẩn |
Ngày ban hành: | 09/11/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2469/QĐ-UBND |
Rạch Giá, ngày 09 tháng 11 năm 2010 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Kế hoạch số 47/KH-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 1938/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (mã số TTHC.H.01);
Xét Đề án số 04/ĐA-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân huyện Kiên Lương và Tờ trình số 305/TTr-SNV ngày 18 tháng 10 năm 2010 của Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án số 04/ĐA-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân huyện Kiên Lương thực hiện cơ chế một cửa theo Quyết định 93/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ tại Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện Kiên Lương (kèm theo Đề án).
Điều 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Kiên Lương có trách nhiệm phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan triển khai thực hiện Đề án đã được phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Kiên Lương và Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 05 ngày kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/ĐA-UBND |
Kiên Lương, ngày 13 tháng 10 năm 2010 |
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA THEO QUYẾT ĐỊNH 93/2007/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TẠI VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN KIÊN LƯƠNG
CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỜI GIAN QUA
1. Căn cứ pháp lý:
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Kế hoạch số 47/KH-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2007 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Nghị định 14/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về việc quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 1938/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện và Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định quy trình giải quyết thủ tục hành chính cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Thực trạng tổ chức bộ máy và kết quả thực hiện cơ chế một cửa tại Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện Kiên Lương:
a) Thực trạng tổ chức bộ máy:
Thực hiện Nghị định 14/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ, Ủy ban nhân dân huyện đã sắp xếp với 12 cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện và đến nay cơ bản đã hoạt động ổn định theo chức năng nhiệm vụ mới. Thực hiện Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Ủy ban nhân dân huyện Kiên Lương thành lập Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gồm 07 công chức thuộc các cơ quan chuyên môn có liên quan, đến nay đã sắp xếp lại còn 04 đồng chí do đồng chí Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện làm trưởng bộ phận. Nhìn chung, bước đầu việc bố trí đội ngũ cán bộ, công chức đều có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ tương ứng để thực hiện có hiệu quả công tác cải cách thủ tục hành chính nhà nước trên địa bàn huyện.
b) Kết quả thực hiện cơ chế một cửa:
- Ủy ban nhân dân huyện đã chỉ đạo triển khai quán triệt và tổ chức tuyên truyền rộng rãi đến tầng lớp nhân dân về công tác cải cách hành chính theo quyết định số 181/2003/QĐ-TTg và Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về lĩnh vực nhà ở, đăng ký giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đăng ký và quản lý tàu, thuyền, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; đồng thời, thực hiện tốt niêm yết công khai, minh bạch các thủ tục, quy trình, thời gian giải quyết công việc, phí và lệ phí tại trụ sở làm việc. Qua đó giúp cho tổ chức, công dân nắm bắt kịp thời các thông tin để thực hiện dễ dàng, tránh đi lại nhiều lần, tốn kém thời gian. Đội ngũ cán bộ, công chức đều có ý thức nâng cao tinh thần trách nhiệm, tận tình hướng dẫn, tạo mọi điều kiện cho các tổ chức và công dân đến quan hệ trong công việc được thuận lợi. Từ đó làm hạn chế đến việc cán bộ, công chức, viên chức sách nhiễu, gây phiền hà cho nhân dân, kết quả giải quyết hồ sơ và tỷ lệ trả đúng hẹn đạt khá cao.
- Tuy nhiên, công tác cải cách thủ tục hành chính nói chung và thực hiện cơ chế một cửa nói riêng vẫn còn không ít những khó khăn, hạn chế: sự lãnh đạo, chỉ đạo điều hành của cấp ủy đảng, chính quyền trong từng thời gian thực hiện chưa được tập trung, việc bố trí cán bộ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chưa đúng yêu cầu; số lĩnh vực và số thủ tục hành chính được thực hiện theo cơ chế một cửa so với hiện tại còn thấp nên chưa tạo sự chuyển biến rõ rệt về cải cách hành chính; sự phối hợp giữa các phòng chuyên môn và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chưa nhịp nhàng, đồng bộ. Về diện tích nơi làm việc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện chưa đạt yêu cầu, đầu tư trang thiết bị, phương tiện làm việc chưa đáp ứng; đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác cải cách hành chính nhất là tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chưa đạt chuẩn theo quy định về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và kỹ năng giao tiếp của cán bộ, công chức hiện nay chưa được tập huấn đầy đủ; tinh thần trách nhiệm trong thực thi công vụ có lúc chưa cao.
- Nguyên nhân, trong từng thời gian cán bộ, công chức kể cả người đứng đầu cơ quan có sự thay đổi, thiếu tính ổn định, vì vậy trong nhận thức về chủ trương chưa đầy đủ, chưa toàn diện cho nên việc tổ chức và thực hiện công tác cải cách thủ tục hành chính trong thời gian qua đạt hiệu quả chưa cao.
3. Sự cần thiết:
- Chương trình Tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001-2010 đã kết thúc, Ủy ban nhân dân huyện đã tổ chức tổng kết. Trong quá trình thực hiện đã đạt được kết quả đáng kể, nhưng vẫn còn nhiều mục tiêu chưa đạt, trong đó có cải cách thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa.
- Đề án 30 của Chính phủ đã triển khai và Ủy ban nhân dân đã công bố bộ thủ tục hành chính cấp huyện.
- Thực tế thực hiện cải cách thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa đặt ra là phải nâng cao chất lượng hơn nữa nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của tổ chức và công dân.
- Quyết định 93/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông ở địa phương đặt ra có nhiều điểm mới so với Quyết định 181/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trước đây. Từ đó, sự cần thiết là phải xây dựng Đề án thực hiện cơ chế một cửa theo Quyết định 93/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ tại Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện Kiên Lương.
PHƯƠNG ÁN CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ CƠ CHẾ MỘT CỬA THEO QUYẾT ĐỊNH 93/2007/QĐ-TTG TẠI VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN
1. Mục đích yêu cầu:
- Cải cách thủ tục hành chính là đổi mới phương thức điều hành và hiện đại hóa công sở của hệ thống hành chính. Từng bước làm cho bộ máy hành chính phù hợp với yêu cầu của cơ chế đổi mới.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức và công dân khi có yêu cầu đến giải quyết các hồ sơ và thủ tục hành chính chỉ cần đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện để được giải quyết đúng quy trình thủ tục, thời gian quy định, đáp ứng tốt yêu cầu nguyện vọng của tổ chức, công dân theo luật định.
- Từng bước xóa bỏ cơ chế “xin cho” trong giải quyết công việc của tổ chức và công dân, phòng chống tệ nạn quan liêu, tham nhũng, phiền hà với tổ chức, công dân.
- Cải cách thủ tục hành chính nhằm cải tiến lề lối làm việc một cách khoa học, đồng bộ, để tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước trong tình hình mới.
- Hầu hết thủ tục hành chính đã được công bố phải được thực hiện theo cơ chế một cửa.
- Nâng cao hiệu quả trong công tác phối hợp giữa các phòng chuyên môn trong giải quyết công việc của tổ chức và công dân.
2. Nguyên tắc thực hiện cơ chế một cửa:
- Thủ tục hành chính phải được giải quyết nhanh gọn, rõ ràng, đúng pháp luật.
- Công khai quy trình, mức thu phí, lệ phí, giấy tờ hồ sơ và thời gian giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân.
- Nhận yêu cầu và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Đảm bảo sự phối hợp nhịp nhàng trong việc giải quyết công việc giữa các phòng ban chuyên môn cấp huyện.
3. Các lĩnh vực thực hiện theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện:
Tổng số lĩnh vực, thủ tục hành chính cấp huyện: 34 lĩnh vực/268 thủ tục.
Huyện Kiên Lương: 29 lĩnh vực/197 thủ tục.
Đưa vào thực hiện một cửa: 29 lĩnh vực/197 thủ tục.
Sắp xếp lại: 21 lĩnh vực/127 thủ tục. Cụ thể như sau:
- Lĩnh vực thuộc ngành tài chính - kế hoạch có tất cả 19 thủ tục, trong đó:
+ Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp: 03 thủ tục;
+ Thành lập và hoạt động của hợp tác xã: 07 thủ tục;
+ Đấu thầu: 02 thủ tục;
+ Đầu tư trong nước: 02 thủ tục;
+ Tài chính - ngân sách: 05 thủ tục.
- Lĩnh vực thuộc ngành công thương có tất cả 27 thủ tục trong đó:
+ Nhà ở công sở: 14 thủ tục;
+ Lưu thông hàng hóa trong nước: 01 thủ tục;
+ Quy hoạch xây dựng: 02 thủ tục;
+ Hạ tầng kỹ thuật: 09 thủ tục.
- Lĩnh vực thuộc ngành tài nguyên và môi trường có tất cả 22 thủ tục, trong đó:
+ Đất đai: 18 thủ tục;
+ Môi trường: 02 thủ tục;
+ Biển đảo: 02 thủ tục.
- Lĩnh vực thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn có tất cả 05 thủ tục, trong đó:
+ Thủy sản: 05 thủ tục.
- Lĩnh vực thuộc ngành nội vụ có tất cả 07 thủ tục trong đó:
+ Tôn giáo: 06 thủ tục;
+ Thi đua: 01 thủ tục.
- Lĩnh vực thuộc ngành giáo dục và đào tạo có tất cả 10 thủ tục trong đó:
+ Hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở giáo dục khác: 06 thủ tục;
+ Tiêu chuẩn nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục: 02 thủ tục;
+ Hệ thống văn bằng, chứng chỉ: 02 thủ tục.
- Lĩnh vực thuộc ngành y tế có tất cả 01 thủ tục trong đó:
+ Vệ sinh an toàn thực phẩm và dinh dưỡng: 01 thủ tục.
- Lĩnh vực thuộc ngành tư pháp: 05 thủ tục.
- Lĩnh vực thuộc ngành lao động - thương binh và xã hội có tất cả 29 thủ tục, trong đó:
+ Người có công: 17 thủ tục;
+ Bảo trợ xã hội: 12 thủ tục.
- Lĩnh vực thuộc văn hóa: 02 thủ tục.
4. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
4.1. Tên gọi: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đặt tại Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện.
4.2. Cơ cấu tổ chức:
- Tổ trưởng: Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện kiêm nhiệm.
- Tổ viên: 04 công chức do Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quản lý toàn diện. Chia ra cụ thể từng lĩnh vực như sau:
+ 01 công chức phụ trách:
* Lĩnh vực ngành tài chính - kế hoạch;
* Lĩnh vực ngành công thương.
+ 01 công chức phụ trách:
* Lĩnh vực ngành tài nguyên và môi trường;
* Lĩnh vực ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
+ 01 công chức phụ trách:
* Lĩnh vực ngành nội vụ;
* Lĩnh vực ngành giáo dục và đào tạo;
* Lĩnh vực ngành y tế;
* Lĩnh vực ngành văn hóa.
+ 01 công chức phụ trách:
* Lĩnh vực ngành tư pháp;
* Lĩnh vực ngành lao động - thương binh và xã hội.
4.3. Về biên chế và kinh phí hoạt động, cơ sở vật chất:
- Bố trí từ 3 - 4 công chức thuộc biên chế của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện vào Bộ phận và được hưởng lương từ ngân sách nhà nước cấp;
- Sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước và thực hiện theo Thông tư 99/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính;
- Ủy ban nhân dân huyện đảm bảo bố trí phòng làm việc, cơ sở vật chất, phương tiện theo tiêu chí quy định.
4.4. Chức năng nhiệm vụ quyền hạn của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
- Là đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của công dân, tổ chức khi đến liên hệ giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện;
- Tiếp và hướng dẫn công dân, tổ chức khi đến liên hệ yêu cầu giải quyết công việc; phải ân cần, chu đáo, lịch sự và đeo thẻ công chức theo quy định;
- Có trách nhiệm thực hiện đúng quy trình. Khuyến khích việc phát huy trách nhiệm, sáng kiến, cải tiến phương pháp xử lý công việc, nâng cao uy tín của cơ quan hành chính đối với tổ chức, hộ gia đình và cá nhân trong việc giải quyết hồ sơ;
- Định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, năm; có trách nhiệm báo cáo tình hình kết quả thực hiện nhiệm vụ cho Thường trực Ủy ban nhân dân, Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện và thông tin với trưởng các phòng có liên quan về kết quả thực hiện;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả do Chánh Văn phòng kiêm nhiệm được sử dụng con dấu của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện.
4.5. Mối quan hệ giữa Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả với các phòng ban chuyên môn của huyện:
- Có trách nhiệm đôn đốc các phòng ban, bộ phận liên quan giải quyết hồ sơ đúng quy trình và thời gian quy định;
- Cán bộ phụ trách tiếp nhận và trả kết quả của từng lĩnh vực được phân công kịp thời báo cáo Chánh Văn phòng để phối hợp với trưởng các phòng, ban, đơn vị liên quan giải quyết hoặc trình thường trực Ủy ban nhân dân huyện giải quyết những tồn tại, vướng mắc phát sinh trong thực hiện nhiệm vụ.
I . LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
1. Thủ tục đăng ký cấp mới giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh
a) Hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh (theo mẫu quy định);
- Danh sách cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (theo mẫu quy định đối với trường hợp góp vốn kinh doanh);
- Bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân;
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình đối với hộ kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề;
- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với hộ kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
b) Số lượng: 01 (bộ).
c) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
d) Lệ phí: 24.000 đồng/01 trường hợp.
2. Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh
a) Hồ sơ bao gồm:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh (theo mẫu quy định);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ;
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình đối với hộ kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề (đối với trường hợp bổ sung ngành nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề);
- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với hộ kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định (đối với trường hợp bổ sung ngành nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
c) Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc.
d) Lệ phí: 16.000 đồng/01 trường hợp.
3. Thủ tục đăng ký cấp lại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh (trường hợp bị mất; bị rách)
a) Hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh (theo quy định);
- Xác nhận của cơ quan công an về việc khai báo mất Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế của doanh nghiệp (đối với trường hợp bị mất);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ rách (đối với trường hợp bị rách).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
c) Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc
d) Lệ phí: 16.000 đồng/01 trường hợp.
II. LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỢP TÁC XÃ
1. Thủ tục đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã
a) Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đăng ký thành lập hợp tác xã (theo mẫu quy định);
- Điều lệ hợp tác xã;
- Số lượng xã viên hợp tác xã hoặc danh sách hợp tác xã thành viên của liên hiệp hợp tác xã; danh sách ban quản trị hợp tác xã hoặc hội đồng quản trị liên hiệp hợp tác xã (theo mẫu quy định);
- Biên bản đã được thông qua tại hội nghị thành lập hợp tác xã. Biên bản do trưởng ban quản trị hợp tác xã hoặc chủ tịch hội đồng quản trị của liên hiệp hợp tác xã ký.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc.
d) Lệ phí: 80.000 đồng/01 trường hợp.
2. Thủ tục đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện trực thuộc; đăng ký thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh; thay đổi nơi đăng ký kinh doanh của hợp tác xã
a) Hồ sơ bao gồm:
- Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện (theo mẫu quy định đối với trường hợp đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện)
- Thông báo về đăng ký kinh doanh (theo mẫu quy định đối với trường hợp đăng ký thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh; thay đổi nơi đăng ký kinh doanh)
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Quyết định bằng văn bản của Ban quản trị về việc mở chi nhánh, văn phòng đại diện; đăng ký thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh; thay đổi nơi đăng ký kinh doanh.
* Riêng đối với thay đổi, bổ sung ngành, nghề phải có vốn pháp định thì phải có thêm xác nhận của cơ quan có thẩm quyền hoặc chứng chỉ hợp pháp chứng minh số vốn pháp định của hợp tác xã. Đối với thay đổi, bổ sung ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề theo quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
c) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc
d) Lệ phí: 24.000 đồng/01 trường hợp.
3. Thủ tục đăng ký thay đổi nơi đăng ký trụ sở chính; thay đổi tên của hợp tác xã.
a) Hồ sơ bao gồm:
- Thông báo về đăng ký kinh doanh (theo mẫu quy định);
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Quyết định bằng văn bản của ban quản trị và biên bản hoặc nghị quyết của đại hội xã viên về việc thay đổi nơi đăng ký trụ sở chính; thay đổi tên của hợp tác xã.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.
d) Lệ phí: 24.000 đồng/01 trường hợp.
4. Thủ tục đăng ký thay đổi số lượng xã viên, người đại diện theo pháp luật, danh sách ban quản trị, ban kiểm soát; thay đổi vốn điều lệ; điều lệ của hợp tác xã
a) Hồ sơ bao gồm:
- Thông báo về đăng ký kinh doanh (theo mẫu quy định);
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Quyết định bằng văn bản của ban quản trị và biên bản hoặc nghị quyết của đại hội xã viên về việc thay đổi số lượng xã viên, người đại diện theo pháp luật, danh sách ban quản trị, ban kiểm soát; thay đổi vốn điều lệ; thay đổi điều lệ của hợp tác xã;
- Trường hợp thay đổi số lượng xã viên, người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, thành viên ban quản trị hợp tác xã được thay đổi là người duy nhất có chứng chỉ hành nghề đối với hợp tác xã kinh doanh ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề thì kèm theo thông báo phải có bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đã thay thế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.
d) Lệ phí: 24.000 đồng/01 trường hợp.
5. Thủ tục đăng ký kinh doanh đối với chia hợp tác xã; tách hợp tác xã được tách; tách hợp tác xã bị tách; hợp nhất; sáp nhập hợp tác xã
a) Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đăng ký thành lập hợp tác xã (theo mẫu quy định);
- Điều lệ hợp tác xã;
- Số lượng xã viên hợp tác xã hoặc danh sách hợp tác xã thành viên của liên hiệp hợp tác xã; danh sách ban quản trị hợp tác xã hoặc hội đồng quản trị liên hiệp hợp tác xã (theo mẫu quy định);
- Biên bản đã được thông qua tại hội nghị chia hợp tác xã; tách hợp tác xã; hợp nhất; sáp nhập hợp tác xã. Biên bản do trưởng ban quản trị hợp tác xã hoặc chủ tịch hội đồng quản trị của liên hiệp hợp tác xã ký;
- Nghị quyết của đại hội xã viên về việc chia hợp tác xã; tách hợp tác xã; hợp nhất; sáp nhập hợp tác xã;
- Phương án giải quyết các vấn đề liên quan đến việc chia; tách; hợp nhất; sáp nhập đã thảo luận với các chủ nợ, tổ chức, cá nhân có quan hệ kinh tế với hợp tác xã.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc;
d) Lệ phí: 24.000 đồng/01 trường hợp.
6. Thủ tục đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã (trường hợp bị mất hoặc bị hư hỏng)
a) Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện;
- Xác nhận của cơ quan công an về việc khai báo mất Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã;
- Giấy biên nhận của cơ quan thông tin đại chúng về việc nhận đăng thông báo mất Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã hoặc bản in ba số báo đã đăng thông báo;
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện bị hư hỏng (đối với trường hợp bị hư hỏng).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc.
d) Lệ phí: 24.000 đồng/01 trường hợp.
7. Thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hoạt động đối với chi nhánh, văn phòng đại diện đối với hợp tác xã
a) Hồ sơ bao gồm:
- Thông báo về đăng ký kinh doanh (theo mẫu quy định);
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện;
- Quyết định bằng văn bản của ban quản trị và biên bản hoặc nghị quyết của đại hội xã viên về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh/văn phòng đại diện của hợp tác xã.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc.
d) Lệ phí: 24.000 đồng/01 trường hợp.
1. Thủ tục thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu; điều chỉnh kế hoạch đấu thầu, mời thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, tư vấn
a) Hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình xin phê duyệt kế hoạch đấu thầu; tờ trình đề nghị điều chỉnh kế hoạch đấu thầu (trường hợp điều chỉnh và nêu rõ lý do điều chỉnh);
- Quyết định đầu tư và các tài liệu để ra quyết định đầu tư;
- Thiết kế, dự toán, tổng dự toán được duyệt (nếu có);
- Kế hoạch vốn cho dự án;
- Điều ước quốc tế hoặc văn bản thỏa thuận quốc tế đối với các dự án sử dụng vốn ODA;
- Kế hoạch đấu thầu được duyệt; các văn bản pháp lý khác liên quan (nếu có), (đối với trường hợp điều chỉnh).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 12 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
2. Thủ tục thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
a) Hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
- Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu (ban hành theo mẫu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư);
- Tài liệu liên quan kèm theo bao gồm:
+ Bản chụp quyết định đầu tư và các tài liệu để ra quyết định đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập, điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế (nếu có); kế hoạch đấu thầu;
+ Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
+ Quyết định thành lập tổ chuyên gia đấu thầu, hợp đồng thuê tư vấn đấu thầu, tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp;
+ Danh sách nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, biên bản mở thầu;
+ Các hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất và các tài liệu làm rõ, sửa đổi, bổ sung liên quan;
+ Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của tổ chuyên gia đấu thầu, tư vấn đấu thầu, tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp;
+ Văn bản phê duyệt các nội dung của quá trình thực hiện lựa chọn nhà thầu theo quy định;
+ Biên bản thương thảo hợp đồng đối với gói thầu dịch vụ tư vấn;
+ Ý kiến về kết quả lựa chọn nhà thầu của tổ chức tài trợ nước ngoài (nếu có);
+ Các tài liệu khác liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc.
d) Lệ phí: chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu kể cả trường hợp không lựa chọn được nhà thầu được tính bằng 0,01% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 500.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng.
IV. LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC
1. Thủ tục thẩm định, phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước có tổng mức đầu tư nhỏ hơn 5 tỷ đồng
a) Hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật (theo mẫu quy định);
- Báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
- Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán (theo mẫu quy định).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
2. Thủ tục thẩm định, phê duyệt điều chỉnh báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước có tổng mức đầu tư nhỏ hơn 5 tỷ đồng (trường hợp điều chỉnh vượt tổng mức đầu tư nhưng không thay đổi và thay đổi quy mô đầu tư)
a) Hồ sơ bao gồm:
* Trường hợp vượt tổng mức đầu tư nhưng không thay đổi quy mô đầu tư:
- Tập thuyết minh báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh;
- Dự toán điều chỉnh;
- Tờ trình thẩm định xin điều chỉnh báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
- Báo cáo giám sát thực hiện dự án.
* Trường hợp vượt tổng mức đầu tư và thay đổi quy mô đầu tư:
- Bản vẽ + dự toán công trình điều chỉnh;
- Tập thuyết minh báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh;
- Kết quả thẩm tra bản vẽ + dự toán điều chỉnh (nếu có);
- Báo cáo giám sát thực hiện dự án;
- Kết quả thẩm định bản vẽ thi công + dự toán điều chỉnh;
- Tờ trình thẩm định xin điều chỉnh báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 08 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
V. LĨNH VỰC TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH
1. Thủ tục thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước
a) Hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư;
- Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành. Mẫu số 01/QTDA;
- Các văn bản có liên quan. Mẫu số 02/QTDA (ghi rõ số/ký hiệu, ngày, tháng, năm);
- Tình hình thực hiện đầu tư qua các năm. Mẫu số 03/QTDA;
- Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán công trình hạng mục công trình hoàn thành. Mẫu số 04/QTDA;
- Tài sản cố định mới tăng. Mẫu số 05/QTDA;
- Tài sản lưu động bàn giao. Mẫu số 06/QTDA;
- Tình hình thanh toán và công nợ của dự án. Mẫu số 07/QTDA;
- Bản đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư. Mẫu số 08/QTDA;
- Tập biên bản nghiệm thu công việc hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt, thiết bị, biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, hạng mục công trình để đưa vào sử dụng;
- Quyết toán khối lượng A và B;
- Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án, văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán (nếu có);
- Kết luận của thanh tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm toán, báo cáo tình hình chấp hành kết luận (nếu có);
- Ghi rõ những hồ sơ còn thiếu (nếu có), đề nghị cần bổ sung trong thời gian 10 ngày.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 60 ngày làm việc.
d) Lệ phí: tổng mức đầu tư ≤ 5 tỷ đồng x 0,32%.
2. Thủ tục thẩm tra, phê duyệt quyết toán đối với dự án quy hoạch hoàn thành; đối với chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án bị hủy bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước
a) Hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư;
- Tình hình thanh toán và công nợ của dự án (tính đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán). Mẫu số 07/QTDA;
- Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư. Mẫu số 08/QTDA;
- Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành. Mẫu số 09/QTDA;
- Văn bản của cấp có thẩm quyền về việc hủy dự án đầu tư;
- Tập biên bản nghiệm thu công việc hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt, thiết bị, biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, hạng mục công trình để đưa vào sử dụng (nếu có);
- Quyết toán khối lượng A và B (nếu có);
- Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án, văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán (nếu có);
- Kết luận của thanh tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm toán, báo cáo tình hình chấp hành kết luận (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 60 ngày làm việc.
d) Lệ phí: tổng mức đầu tư ≤ 5 tỷ đồng x 0,32%.
3. Thủ tục đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của các dự án quy hoạch (kiểm tra lại bộ tỉnh)
a) Hồ sơ bao gồm:
- Quyết định phê duyệt đề cương hoặc nhiệm vụ quy hoạch (bản gốc hoặc photo công chứng);
- Quyết định phê duyệt dự toán chi phí công tác quy hoạch (bản gốc hoặc photo công chứng);
- Danh mục kế hoạch vốn được ghi hoặc thông báo vốn;
- Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án quy hoạch. Mẫu số 02-MSNS-BTC;
- Các văn bản pháp lý khác liên quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
4. Thủ tục đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của các công trình chuẩn bị đầu tư; thực hiện dự án; thủ tục đăng ký kê khai bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư xây dựng cơ bản (từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư sang giai đoạn thực hiện dự án)
a) Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư (bản gốc hoặc photo công chứng), (chỉ áp dụng đối với các công trình chuẩn bị đầu tư);
- Quyết định phê duyệt đầu tư (nếu có) (bản gốc hoặc photo công chứng);
- Danh mục kế hoạch vốn được ghi chuẩn bị đầu tư hoặc thông báo vốn;
- Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án chuẩn bị đầu tư. Mẫu số 03-MSNS-BTC (đối với các công trình chuẩn bị đầu tư);
- Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án thực hiện dự án. Mẫu số 04-MSNS-BTC (đối với các công trình thực hiện dự án);
- Tờ khai đăng ký bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án. Mẫu số 05-MSNS-BTC (đối với các công trình chuyển từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư sang giai đoạn thực hiện dự án);
- Các văn bản pháp lý khác liên quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
5. Thủ tục thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước
a) Hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng (hoặc chủ đầu tư) kèm theo phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
- Quyết định đầu tư dự án của cấp có thẩm quyền phê duyệt kèm theo dự án đầu tư;
- Các văn bản khác có liên quan như biên bản họp dân, biên bản họp nội, ngoại nghiệp, biên bản xử lý,... (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: không quá 10 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
1. Thủ tục cấp mới giấy phép xây dựng nhà ở đô thị (đối với nhà ở riêng lẻ)
a) Hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở đô thị (theo Mẫu 01), 01 bản;
- Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sơ đồ vị trí khu đất (hoặc sơ đồ trích đo), 01 bản;
- Bản vẽ thiết kế xin phép xây dựng 02 bản chính gồm:
+ Tổng mặt bằng công trình trên lô đất, tỷ lệ 1/200 hoặc 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí khu đất xây dựng tỉ lệ 1/200;
+ Mặt bằng các tầng, mặt cắt, mặt đứng điển hình;
+ Mặt bằng móng, mặt cắt móng tỉ lệ 1/100 - 1/200;
+ Sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp thoát nước, thoát nước mưa, thoát nước thải, xử lý nước thải tỉ lệ 1/100 - 1/200.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
- Thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng: mức thu 40.000đ/giấy phép.
- Thu phí thẩm định hồ sơ xây dựng: mức thu 200.000đ/nhà riêng lẻ.
2. Thủ tục cấp mới giấy phép xây dựng công trình.
a) Hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng công trình (theo Mẫu 01), 01 bản;
- Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sơ đồ vị trí khu đất (hoặc sơ đồ trích đo), 01 bản;
- Bản vẽ thiết kế xin phép xây dựng 02 bản chính gồm:
+ Tổng mặt bằng công trình trên lô đất, tỷ lệ 1/200 hoặc 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí khu đất xây dựng tỉ lệ 1/200;
+ Mặt bằng các tầng, mặt cắt, mặt đứng điển hình;
+ Mặt bằng móng, mặt cắt móng tỉ lệ 1/100 - 1/200.
+ Sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp thoát nước, thoát nước mưa, thoát nước thải, xử lý nước thải tỉ lệ 1/100 - 1/200.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
- Thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng: mức thu 80.000đ/giấy phép;
- Thu phí thẩm định hồ sơ xây dựng: mức thu 500.000đ/công trình.
3. Thủ tục cấp mới giấy phép xây dựng tạm (đối với nhà ở riêng lẻ)
a) Hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin phép xây dựng tạm có thời hạn (theo Mẫu 02), 01 bản;
- Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sơ đồ vị trí khu đất (hoặc sơ đồ trích đo), 01 bản;
- Giấy cam kết tự phá dỡ công trình khi nhà nước thực hiện giải phóng mặt bằng (theo Mẫu 01), 01 bản;
- Bản vẽ thiết kế xin phép xây dựng 02 bản chính gồm:
+ Tổng mặt bằng công trình trên lô đất, tỷ lệ 1/200 hoặc 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí khu đất xây dựng tỉ lệ 1/200;
+ Mặt bằng các tầng, mặt cắt, mặt đứng điển hình;
+ Mặt bằng móng, mặt cắt móng tỉ lệ 1/100 - 1/200.
+ Sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp thoát nước, thoát nước mưa, thoát nước thải, xử lý nước thải tỉ lệ 1/100 - 1/200.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
- Thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng: mức thu 40.000đ/Giấy phép;
- Thu phí thẩm định hồ sơ xây dựng: mức thu 200.000đ/nhà riêng lẻ.
4. Thủ tục cấp mới giấy phép xây dựng - thay đổi nội dung thiết kế đã được cấp giấy phép xây dựng (đối với nhà ở riêng lẻ)
a) Hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin thay đổi thiết kế 01 bản;
- Bản chính giấy phép đã được cấp;
- Bản vẽ thiết kế cũ đã được cấp phép;
- Bản vẽ thiết kế điều chỉnh (02 bản).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
c) Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc
d) Lệ phí:
- Thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng: mức thu 40.000đ/giấy phép;
- Thu phí thẩm định hồ sơ xây dựng: mức thu 200.000đ/nhà riêng lẻ.
5. Thủ tục cấp mới giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn
a) Hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn (theo Phụ lục V), 01 bản;
- Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sơ đồ vị trí khu đất (hoặc sơ đồ trích đo), 01 bản;
- Sơ đồ mặt bằng xây dựng công trình trên lô đất và các công trình liền kề nếu có do chủ nhà tự vẽ. (02 bản).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
- Thu lệ phí cấp Giấy phép xây dựng: mức thu 40.000đ/giấy phép;
- Thu phí thẩm định hồ sơ xây dựng: mức thu 200.000đ/nhà riêng lẻ.
6. Thủ tục gia hạn giấy phép xây dựng (đối với nhà ở riêng lẻ và công trình)
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin gia hạn giấy phép xây dựng 01 bản;
- Bản chính giấy phép đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01(bộ).
c) Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc
d) Lệ phí: thu phí gia hạn: mức thu 8.000đ/lần gia hạn.
7. Thủ tục cấp mới giấy phép xây dựng (đối với công trình thuộc dự án)
a) Hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin phép xây dựng công trình (theo Mẫu 01), 01 bản.
- Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sơ đồ vị trí khu đất (hoặc sơ đồ trích đo), 01 bản
- Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của công trình đó (bao gồm cả hồ sơ thiết kế cơ sở)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) trong đó bản vẽ thiết kế cơ sở 02 bản.
c) Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy phép xây dựng: mức thu 80.000đ/giấy phép;
- Phí thẩm định hồ sơ xin phép xây dựng:
+ Công trình loại I: mức thu 1.000.000đ/công trình;
+ Công trình loại II: mức thu 500.000đ/công trình.
8. Thủ tục cấp mới Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (đối với trường hợp đã cấp phép xây dựng)
a) Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp mới Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (mẫu theo Phụ lục 1), 01 bản;
- Bản vẽ thiết kế và giấy phép xây dựng (01 bản chính);
- Tờ khai lệ phí trước bạ (mẫu do cục thuế cung cấp);
- Hóa đơn nộp thuế xây dựng (thuế nhân công xây dựng);
- Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sơ đồ vị trí khu đất (hoặc sơ đồ trích đo), 01 bản.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 31 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
- Thu lệ phí cấp giấy chứng nhận: mức thu 100.000đ/giấy chứng nhận;
- Thu lệ phí xác nhận thay đổi trên giấy chứng nhận (xóa nhà cũ) nếu có: mức thu 50.000đ/lần xác nhận.
9. Thủ tục thay đổi trên Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (trường hợp được cấp giấy chứng nhận mà có sự thay đổi về diện tích, tầng cao, kết cấu chính của nhà ở, tách nhập thửa đất)
a) Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị xác nhận thay đổi hiện trạng (theo mẫu), 01 bản;
- Bản kê về nội dung thay đổi (kèm theo bản gốc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở);
- Bản vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở theo hiện trạng mới;
- Các loại giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc.
d) Lệ phí: thu lệ phí xác nhận thay đổi: mức thu 50.000 đ/lần xác nhận.
10. Thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
a) Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cũ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
c) Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc
d) Lệ phí: thu lệ phí cấp đổi giấy chứng nhận: mức thu 50.000đ/giấy chứng nhận.
11. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (theo mẫu), nêu rõ lý do mất giấy chứng nhận và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật, 01 bản;
- Giấy tờ xác nhận về việc mất giấy chứng nhận của cơ quan nơi mất giấy kèm theo giấy tờ chứng minh đã đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng, 01 bản.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc.
d) Lệ phí: thu lệ phí cấp lại giấy chứng nhận: mức thu 50.000đ/giấy chứng nhận.
12. Thủ tục chuyển nhượng hết diện tích nhà ở trong giấy chứng nhận đã được cấp
a) Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (Phụ lục 01);
- Hợp đồng mua bán, thuê mua, tặng, cho, đổi, thừa kế nhà ở theo quy định tại Điều 93 của Luật Nhà ở;
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở của bên chuyển nhượng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc.
d) Lệ phí: thu lệ phí xác nhận thay đổi (chuyển nhượng): mức thu 50.000đ/giấy chứng nhận.
13. Thủ tục chuyển nhượng một phần diện tích nhà ở trong Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đã được cấp
a) Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (theo mẫu) 01 bản
- Hợp đồng mua bán, thuê mua, tặng, cho, đổi, thừa kế nhà ở theo quy định tại Điều 93 của Luật Nhà ở;
- Bản vẽ sơ đồ nhà ở phần chuyển nhượng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
c) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc
d) Lệ phí: thu lệ phí xác nhận thay đổi (chuyển nhượng): mức thu 50.000đ/lần xác nhận.
14. Thủ tục cấp phó bản giấy phép xây dựng (đối với nhà ở riêng lẻ và công trình)
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn xin cấp phó bản (Mẫu 16), 01 bản.
- Đơn cớ mất giấy phép xây dựng có xác nhận của Công an phường, xã, thị trấn nơi mất.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
VII. LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC
1. Thủ tục cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh; cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu; thuốc lá.
a) Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh; đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu; thuốc lá (theo mẫu quy định).
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế.
- Bản sao hồ sơ đăng ký chất lượng, bản công bố tiêu chuẩn chất lượng hoặc bản cam kết đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, bản sao hợp lệ các giấy tờ xác nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng hóa cho các sản phẩm rượu. Đối với tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công cung cấp cho các cơ sở khác chế biến lại phải có bản sao hợp đồng mua bán giữa hai bên. (Trường hợp sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh);
- Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán lẻ, hợp đồng đại lý bán lẻ với ít nhất một nhà cung cấp rượu và các hồ sơ liên quan đến địa điểm kinh doanh bán lẻ rượu; văn bản giới thiệu của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa điểm kinh doanh và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về địa chỉ, địa điểm kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá của thương nhân. (Trường hợp kinh doanh bán lẻ, hoặc đại lý bán lẻ rượu; thuốc lá).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
c) Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc
d) Lệ phí: mức phí 100.000 đồng/lần thẩm định, kiểm tra; 50.000 đồng/lần/giấy phép.
VIII. LĨNH VỰC QUY HOẠCH XÂY DỰNG
1. Thủ tục thẩm định phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (đối với trường hợp đã có quy hoạch; chưa có quy hoạch tỷ lệ 1/2000, quy hoạch của phường).
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình xin phê duyệt quy hoạch chi tiết của chủ đầu tư;
- Các giấy tờ đất có liên quan;
- Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết;
- Thuyết minh quy hoạch chi tiết;
- Bản vẽ quy hoạch chi tiết;
- Văn bản thỏa thuận quy hoạch với Sở Xây dựng (đối với trường hợp chưa có quy hoạch tỷ lệ 1/2000, quy hoạch của phường).
b) Số lượng hồ sơ: 07 bộ (01 bộ màu và 06 bộ trắng đen).
c) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc.
d) Lệ phí: thu lệ phí thẩm định hồ sơ quy hoạch: mức thu theo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đồ án.
2. Thủ tục điều chỉnh quy hoạch chi tiết
a) Hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình xin điều chỉnh quy hoạch chi tiết;
- Các giấy tờ đất có liên quan;
- Thuyết minh quy hoạch chi tiết đã duyệt;
- Bản vẽ quy hoạch chi tiết đã duyệt;
- Thuyết minh quy hoạch chi tiết xin điều chỉnh;
- Bản vẽ quy hoạch chi tiết xin điều chỉnh.
b) Số lượng hồ sơ: 07 (01 bộ màu và 06 bộ trắng đen).
c) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc.
d) Lệ phí: thu lệ phí thẩm định hồ sơ quy hoạch: mức thu theo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đồ án.
1. Thủ tục cấp giấy phép thi công (hạ gờ lề) cho cá nhân; tổ chức
a) Hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin phép thi công (hạ gờ lề) cho cá nhân; tổ chức;
- Giấy phép đăng ký kinh doanh (bản sao) hoặc giấy đăng ký xe ô tô (bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
2. Thủ tục cấp giấy phép sử dụng vỉa hè để trung chuyển vật tư xây dựng cho cá nhân; tổ chức.
a) Hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin phép sử dụng vỉa hè để trung chuyển vật tư xây dựng cho cá nhân, cho tổ chức;
- Giấy phép xây dựng (bản sao);
- Bản cam kết hoàn trả hiện trạng.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
c) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc
d) Lệ phí: không.
3. Thủ tục cấp giấy phép gia hạn sử dụng vỉa hè để trung chuyển vật tư xây dựng cho cá nhân, cho tổ chức
a) Hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin gia hạn giấy phép sử dụng vỉa hè để trung chuyển vật tư xây dựng cho cá nhân, cho tổ chức;
- Giấy phép cũ.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
4. Thủ tục cấp giấy phép thi công (lát lại gạch vỉa hè) cho cá nhân, cho tổ chức
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin phép thi công (lát lại gạch vỉa hè) cho cá nhân, cho tổ chức.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
5. Thủ tục cấp giấy phép thi công (đào vỉa hè lắp đặt cống thoát nước) cho cá nhân, cho tổ chức
a) Hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin phép thi công (đào vỉa hè lắp đặt cống thoát nước) cho cá nhân, cho tổ chức;
- Sơ đồ vị trí đường ống;
- Bản cam kết hoàn trả hiện trạng vỉa hè.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
6. Thủ tục cấp giấy phép thi công (đào đường chưa hoàn chỉnh, lắp đặt ống cấp nước sạch) cho cá nhân, cho tổ chức
a) Hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin phép thi công (đào đường chưa hoàn chỉnh; lắp đặt ống cấp nước sạch);
- Giấy giới thiệu (đối với cá nhân);
- Bảng thiết kế hệ thống nước máy;
- Giấy phép thi công đã cấp (đối với tổ chức);
- Sơ đồ vị trí và bản vẽ thiết kế kỹ thuật đường cống;
- Bản cam kết hoàn trả hiện trạng.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
7. Thủ tục cấp giấy phép gia hạn thi công (đào đường hoàn chỉnh, lắp đặt ống cấp nước) cho cá nhân, cho tổ chức.
a) Hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin phép gia hạn thi công (đào đường hoàn chỉnh lắt đặt ống cấp nước) cho cá nhân, cho tổ chức;
- Giấy phép đã cấp; bảng thiết kế hệ thống nước máy; giấy báo thu tiền hoàn trả mặt đường của Đoạn Quản lý thủy bộ Kiên Giang (đối với cá nhân);
- Sơ đồ vị trí và bản thiết kế kỹ thuật đường ống; hợp đồng hoặc phiếu thu tiền hoàn trả mặt đường của Đoạn Quản lý thủy bộ Kiên Giang (đối với tổ chức).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
8. Thủ tục cấp giấy phép thi công (đào vỉa hè lắp đặt cáp quang; cáp viễn thông) cho tổ chức
a) Hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép thi công (đào vỉa hè lắp đặt cáp quang; cáp viễn thông) cho tổ chức;
- Sơ đồ vị trí và bản thiết kế kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
9. Thủ tục cấp giấy phép đặt ống bơm cát san lắp mặt bằng
a) Hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin phép bơm cát;
- Giấy phép xây dựng (bản sao);
- Bản cam kết hoàn trả hiện trạng.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
1. Thủ tục chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất
a) Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đăng ký chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất (theo mẫu do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định);
- Hợp đồng thuê đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và chứng từ nộp tiền thuê đất năm gần nhất;
- Tờ khai nộp tiền sử dụng đất và các giấy tờ chứng minh được miễn, giảm tiền sử dụng đất (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ chính.
c) Thời gian giải quyết: 08 ngày làm việc, kể từ ngày Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian trên không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
d) Lệ phí:
Tên và mức phí, lệ phí: Chứng nhận đăng ký biến động về đất 7.000đ/giấy chứng nhận.
2. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp thửa đất không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của chủ khác
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu);
- Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu có);
- Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật (nếu có);
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất;
- Tờ khai thực hiện nghĩa vụ tài chính và các giấy tờ chứng minh được giảm, miễn nộp các khoản nghĩa vụ tài chính đối với các trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 50 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).
d) Lệ phí:
- Tên và mức phí, lệ phí 1: lệ phí cấp giấy chứng nhận 25.000đ/giấy chứng nhận.
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với các trường hợp sau:
Trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày 19 tháng 10 năm 2009 (Nghị định 88/2009/NĐ-CP có hiệu lực) mà có nhu cầu cấp giấy chứng nhận.
Đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, nghiệp), trừ trường hợp ở tại thị trấn.
- Tên và mức phí, lệ phí 2: phí thẩm định hồ sơ cấp quyền sử dụng đất là:
+ 50.000đ/hồ sơ đối với đất tại nông thôn;
+ 70.000đ/hồ sơ đối với đất tại đô thị.
- Tên và mức phí, lệ phí 3: trích lục bản đồ địa chính 5.000đ/lần.
- Tên và mức phí, lệ phí 4: phí đo đạc, lập bản đồ địa chính
+ Đất nông thôn, đất nông nghiệp:
* Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100m2: thu 1.000đ/ m2
* Diện tích từ trên 100 m2 đến 300 m2 (mỗi m2 tăng thêm) thu 600đ/ m2;
* Diện tích từ trên 300 m2 đến 500 m2 (mỗi m2 tăng thêm) thu 400đ/ m2;
* Diện tích từ trên 500 m2 đến 1.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm) thu 150đ/ m2;
* Diện tích từ trên 1.000 m2 đến 3.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm) thu 30đ/ m2;
* Diện tích từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm) thu 15đ/ m2;
* Diện tích từ trên 10.000 m2 trở lên (mỗi m2 tăng thêm) thu 10đ/ m2.
+ Đất đô thị:
* Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100 m2: thu 1.000đ/ m2;
* Diện tích từ trên 100 m2 đến 300 m2 (mỗi m2 tăng thêm) thu 800đ/ m2;
* Diện tích từ trên 300 m2 đến 500 m2 (mỗi m2 tăng thêm) thu 500đ/ m2;
* Diện tích từ trên 500 m2 đến 1.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm) thu 200đ/ m2;
* Diện tích từ trên 1.000 m2 đến 3.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm) thu 50đ/ m2;
* Diện tích từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm) thu 25đ/ m2;
* Diện tích từ trên 10.000 m2 trở lên (mỗi m2 tăng thêm) thu 20đ/ m2.
3. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (theo mẫu);
- Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu có);
- Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu nhà ở thì nộp giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại các khoản 1, 2 Điều 8 của Nghị định 88/2009/NĐ- CP; trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng thì nộp giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định 88/2009/NĐ-CP ;
- Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có);
- Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ quy định tại các điểm b, c và d khoản này đã có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng);
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất;
- Tờ khai thực hiện nghĩa vụ tài chính và các giấy tờ chứng minh được giảm, miễn nộp các khoản nghĩa vụ tài chính đối với các trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 50 ngày làm việc (không kể thời gian công bố, công khai danh sách các trường hợp xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).
d) Phí, lệ phí:
- Tên và mức phí, lệ phí 1: lệ phí cấp giấy chứng nhận 25.000đ/giấy chứng nhận.
- Tên và mức phí, lệ phí 2: phí thẩm định hồ sơ cấp quyền sử dụng đất là:
+ 50.000đ/hồ sơ đối với đất tại nông thôn;
+ 70.000đ/hồ sơ đối với đất tại đô thị.
- Tên và mức phí, lệ phí 3: trích lục bản đồ địa chính 5.000đ/lần.
- Tên và mức phí, lệ phí 4: phí đo đạc, lập bản đồ địa chính.
+ Đất nông thôn, đất nông nghiệp:
* Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100 m2: thu 1.000đ/ m2;
* Diện tích từ trên 100 m2 đến 300 m2 (mỗi m2 tăng thêm) thu 600đ/ m2;
* Diện tích từ trên 300 m2 đến 500 m2 (mỗi m2 tăng thêm) thu 400đ/ m2;
* Diện tích từ trên 500 m2 đến 1.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm) thu 150đ/ m2;
* Diện tích từ trên 1.000 m2 đến 3.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm) thu 30đ/ m2;
* Diện tích từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm) thu 15đ/ m2;
* Diện tích từ trên 10.000 m2 trở lên (mỗi m2 tăng thêm) thu 10đ/ m2.
+ Đất đô thị:
* Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100 m2: thu 1.000đ/ m2;
* Diện tích từ trên 100 m2 đến 300 m2 (mỗi m2 tăng thêm) thu 800đ/ m2;
* Diện tích từ trên 300 m2 đến 500 m2 (mỗi m2 tăng thêm) thu 500đ/ m2;
* Diện tích từ trên 500 m2 đến 1.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm) thu 200đ/ m2;
* Diện tích từ trên 1.000 m2 đến 3.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm) thu 50đ/ m2;
* Diện tích từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm) thu 25đ/ m2;
* Diện tích từ trên 10.000 m2 trở lên (mỗi m2 tăng thêm) thu 20đ/ m2.
4. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp tài sản gắn liền với đất (là nhà ở, hoặc công trình xây dựng) mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất
a) Hồ sơ gồm có:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (theo mẫu);
- Giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 8 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ đối với trường hợp tài sản là nhà ở;
- Giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ đối với trường hợp tài sản là công trình xây dựng;
- Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có);
- Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng;
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất;
- Tờ khai thực hiện nghĩa vụ tài chính và các giấy tờ chứng minh được giảm, miễn nộp các khoản nghĩa vụ tài chính đối với các trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 50 ngày.
d) Lệ phí:
- Tên và mức phí, lệ phí 1: lệ phí cấp giấy chứng nhận 100.000đ/giấy chứng nhận.
- Tên và mức phí, lệ phí 2: phí thẩm định hồ sơ cấp quyền sử dụng đất là:
+ 50.000đ/hồ sơ đối với đất tại nông thôn;
+ 70.000đ/hồ sơ đối với đất tại đô thị.
5. Thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận, đồng thời chủ sử dụng có yêu cầu cấp bổ sung chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
5.1 Thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận đã cấp;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc.
d) Phí, lệ phí:
- Tên và mức phí, lệ phí 1:
+ Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 15.000đ/lần giấy chứng nhận (không có tài sản gắn liền với đất);
+ Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 25.000đ/lần giấy chứng nhận (có tài sản gắn liền với đất).
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với các trường hợp sau:
Trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày 19 tháng 10 năm 2009 (Nghị định 88/2009/NĐ-CP có hiệu lực) mà có nhu cầu cấp giấy chứng nhận.
Đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, nghiệp), trừ trường hợp ở tại thị trấn.
- Tên và mức phí, lệ phí 2: phí thẩm định hồ sơ cấp quyền sử dụng đất là 100.000đ/hồ sơ (đối với đất tại đô thị); 50.000đ/hồ sơ đối với đất tại nông thôn.
5.2 Thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận, đồng thời chủ sử dụng có yêu cầu cấp bổ sung chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận đã cấp;
- Giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 8 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ đối với trường hợp tài sản là nhà ở;
- Giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ đối với trường hợp tài sản là công trình xây dựng;
- Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có);
- Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc. Trường hợp có bổ sung chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì cộng thêm thời gian giải quyết cộng thêm 10 ngày làm việc.
d) Phí, lệ phí:
- Tên và mức phí, lệ phí 1:
+ Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 15.000đ/lần giấy chứng nhận (không có tài sản gắn liền với đất);
+ Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 25.000đ/lần giấy chứng nhận (có tài sản gắn liền với đất).
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với các trường hợp sau:
Trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày 19 tháng 10 năm 2009 (Nghị định 88/2009/NĐ-CP có hiệu lực) mà có nhu cầu cấp giấy chứng nhận.
Đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, nghiệp), trừ trường hợp ở tại thị trấn.
6. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận do bị mất
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận;
- Giấy tờ xác nhận việc mất giấy chứng nhận của công an cấp xã nơi mất giấy;
- Giấy tờ chứng minh đã đăng tin mất giấy chứng nhận trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương (trừ trường hợp mất giấy do thiên tai, hỏa hoạn) đối với tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; trường hợp hộ gia đình và cá nhân thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc (không kể thời gian niêm yết 15 ngày thông báo cấp giấy ở Ủy ban nhân dân cấp xã).
d) Phí, lệ phí:
- Tên và mức phí, lệ phí 1:
+ Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 15.000đ/lần giấy chứng nhận (không có tài sản gắn liền với đất);
+ Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 25.000đ/lần giấy chứng nhận (có tài sản gắn liền với đất).
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với các trường hợp sau:
Trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày 19 tháng 10 năm 2009 (Nghị định 88/2009/NĐ-CP có hiệu lực) mà có nhu cầu cấp giấy chứng nhận.
Đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, nghiệp), trừ trường hợp ở tại thị trấn.
7. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người trúng đấu giá quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
a) Hồ sơ gồm:
- Văn bản công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật;
- Trích đo địa chính hoặc trích lục địa chính thửa đất;
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 15 ngày.
d) Phí, lệ phí:
Tên và mức phí, lệ phí: lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 25.000đ/lần giấy chứng nhận.
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với các trường hợp sau:
Trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày 19 tháng 10 năm 2009 (Nghị định 88/2009/NĐ-CP có hiệu lực) mà có nhu cầu cấp giấy chứng nhận.
Đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, nghiệp), trừ trường hợp ở tại thị trấn.
8. Thủ tục tách thửa, hợp thửa đất
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn xin tách thửa, hợp thửa theo mẫu;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc.
d) Phí, lệ phí:
- Tên và mức phí, lệ phí 1:
+ Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 15.000đ/lần giấy chứng nhận (không có tài sản gắn liền với đất).
+ Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 25.000đ/lần giấy chứng nhận (có tài sản gắn liền với đất).
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với các trường hợp sau:
Trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày 19 tháng 10 năm 2009 (Nghị định 88/2009/NĐ-CP có hiệu lực) mà có nhu cầu cấp giấy chứng nhận.
Đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, nghiệp), trừ trường hợp ở tại thị trấn.
9. Thủ tục đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không phải xin phép
a) Hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất (theo mẫu do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Trích đo sơ đồ vị trí khu đất hoặc trích lục bản đồ địa chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ chính.
c) Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
Tên và mức phí, lệ phí 1: chứng nhận đăng ký biến động về đất đai 7.000đ/lần.
10. Thủ tục đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép
a) Hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (theo mẫu do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai;
- Trích đo sơ đồ vị trí khu đất hoặc trích lục bản đồ địa chính;
- Tờ khai thực hiện nghĩa vụ tài chính (tờ khai nộp tiền sử dụng đất) và các giấy tờ chứng minh được giảm, miễn nộp các khoản nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ chính.
c) Thời gian giải quyết: 27 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
Tên và mức phí, lệ phí: chứng nhận đăng ký biến động về đất đai 7.000đ/lần.
11. Thủ tục đăng ký chuyển nhượng hoặc tặng (cho) quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
a) Trường hợp chuyển nhượng hoặc tặng (cho) quyền sử dụng đất, hồ sơ gồm:
- Hợp đồng chuyển nhượng hoặc tặng cho quyền sử dụng đất (theo mẫu) có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Tờ khai thực hiện nghĩa vụ tài chính (tờ khai lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân) và các giấy tờ chứng minh được giảm, miễn nộp (nếu có).
b) Trường hợp chuyển nhượng hoặc tặng (cho) quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hồ sơ gồm:
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (theo mẫu) có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,
Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP);
- Tờ khai thực hiện nghĩa vụ tài chính (tờ khai lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân) và các giấy tờ chứng minh được giảm, miễn nộp (nếu có).
c) Trường hợp chuyển nhượng quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, hồ sơ gồm:
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (theo mẫu) có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
- Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP);
- Trường hợp bên chuyển nhượng là chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất thì phải có văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện theo quy định của pháp luật;
- Tờ khai thực hiện nghĩa vụ tài chính (tờ khai lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân) và các giấy tờ chứng minh được giảm, miễn nộp (nếu có).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc (nếu cấp giấy mới thời gian được cộng thêm 5 ngày làm việc).
e) Phí, lệ phí:
Tên và mức phí, lệ phí: chứng nhận đăng ký biến động về đất đai 7.000đ/giấy chứng nhận.
12. Thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
a) Trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất, hồ sơ gồm:
- Di chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế (có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền) hoặc bản án, quyết định giải quyết tranh chấp của Tòa án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật, hoặc đơn đề nghị của người thừa kế nếu người thừa kế là người duy nhất đối với trường hợp thừa kế;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Tờ khai thực hiện nghĩa vụ tài chính (tờ khai lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân) và các giấy tờ chứng minh được giảm, miễn nộp (nếu có).
b) Trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hồ sơ gồm:
- Di chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế (có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền) hoặc bản án, quyết định giải quyết tranh chấp của Tòa án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật, hoặc đơn đề nghị của người thừa kế nếu người thừa kế là người duy nhất đối với trường hợp thừa kế;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP);
- Tờ khai thực hiện nghĩa vụ tài chính (tờ khai lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân) và các giấy tờ chứng minh được giảm, miễn nộp (nếu có).
c) Trường hợp nhận thừa kế quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, hồ sơ gồm:
- Di chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế (có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền) hoặc bản án, quyết định giải quyết tranh chấp của Tòa án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật, hoặc đơn đề nghị của người thừa kế nếu người thừa kế là người duy nhất đối với trường hợp thừa kế;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP);
- Tờ khai thực hiện nghĩa vụ tài chính (tờ khai lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân) và các giấy tờ chứng minh được giảm, miễn nộp (nếu có).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc (nếu cấp giấy mới thời gian được cộng thêm 5 ngày làm việc).
e) Phí, lệ phí:
- Tên và mức phí, lệ phí 1:
+ 50.000đ đối với trường hợp cấp đổi có tài sản gắn liền với đất;
+ 15.000đ đối với trường hợp cấp đổi không có tài sản gắn liền với đất.
- Tên và mức phí, lệ phí 2: chứng nhận đăng ký biến động về đất đai 7.000đ/lần.
13. Thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do đổi tên; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu chính, cấp (hạng) nhà, công trình
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đăng ký biến động;
- Các giấy tờ theo quy định của pháp luật đối với trường hợp nội dung biến động phải được phép của cơ quan có thẩm quyền;
- Một trong các loại giấy chứng nhận đã cấp có nội dung liên quan đến việc đăng ký biến động.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc (trường hợp cấp mới giấy chứng nhận phải tăng thêm 05 ngày).
d) Phí, lệ phí:
Tên và mức phí, lệ phí: chứng nhận đăng ký biến động về đất đai 7.000đ/lần.
14. Trình tự, thủ tục đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
a) Trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hồ sơ gồm có:
- Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất có chứng thực (theo Mẫu số 44/HĐT);
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 23 của Thông tư 17/2009/TT-BTNMT .
b) Trường hợp cho thuê quyền sử dụng đất, hồ sơ gồm có:
- Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất có chứng thực (theo Mẫu số 45/HĐT);
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 23 của Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT .
c) Trường hợp cho thuê tài sản gắn liền với đất, hồ sơ gồm có:
- Hợp đồng cho thuê tài sản gắn liền với đất có chứng thực (theo Mẫu số 46/HĐT);
- Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 23 của Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ;
- Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được cho thuê tài sản gắn liền với đất đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện theo quy định của pháp luật đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ)Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc.
e) Phí, lệ phí:
Tên và mức phí, lệ phí: chứng nhận đăng ký biến động về đất đai
7.000đ/giấy chứng nhận.
15. Thủ tục xóa đăng ký cho thuê quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
a) Hồ sơ:
- Hợp đồng đã được xác nhận thanh lý hợp đồng hoặc hợp đồng và văn bản thanh lý hợp đồng kèm theo.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc.
d) Phí, lệ phí:
Tên và mức phí, lệ phí 1: chứng nhận đăng ký biến động về đất đai 7.000đ/giấy chứng nhận; lệ phí cấp giấy chứng nhận 15.000đ/giấy chứng nhận (đối với trường hợp không còn chỉnh lý được).
16. Thủ tục đăng ký thế chấp, thế chấp cho bên thứ ba (bão lãnh) bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký thế chấp 2 bản (theo mẫu);
- Hợp đồng thế chấp;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng và các loại Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất;
- Giấy phép xây dựng hoặc dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp thế chấp, bảo lãnh bằng tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai mà theo quy định của pháp luật thì tài sản đó phải được cấp phép xây dựng hoặc lập dự án đầu tư.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 01 ngày làm việc.
d) Phí, lệ phí:
Tên và mức phí, lệ phí: chứng nhận đăng ký biến động về đất đai 7.000đ/giấy chứng nhận.
17. Thủ tục xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký xóa thế chấp có xác nhận của bên nhận thế chấp, hoặc xác nhận của bên nhận thế chấp về việc đã hoàn thành nghĩa vụ trả nợ;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 01 ngày làm việc.
d) Phí, lệ phí:
Tên và mức phí, lệ phí 1: chứng nhận đăng ký biến động về đất đai 7.000đ/giấy chứng nhận; lệ phí cấp giấy chứng nhận 15.000đ/giấy chứng nhận (đối với trường hợp không còn chỉnh lý được).
18. Thủ tục đăng ký nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn, kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
a) Hồ sơ gồm có:
- Hợp đồng thế chấp, hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc bản án hoặc quyết định thi hành án hoặc quyết định kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của cơ quan thi hành án;
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại khoản 1 Điều 23 của Thông tư 17/2009/TT-BTNMT ;
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có);
- Văn bản về kết quả đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 15 ngày.
d) Phí, lệ phí:
Tên và mức phí, lệ phí 1: chứng nhận đăng ký biến động về đất đai 7.000đ/giấy chứng nhận; lệ phí cấp giấy chứng nhận 15.000đ/giấy chứng nhận (đối với trường hợp không còn chỉnh lý được).
1. Thủ tục cam kết bảo vệ môi trường cho hộ gia đình, cá nhân, tổ chức
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Cấu trúc và yêu cầu nội dung Bản cam kết bảo vệ môi trường;
- Mẫu văn bản đề nghị xác nhận đăng ký Bản cam kết bảo vệ môi trường;
- Mẫu bìa và trang phụ bìa Bản cam kết bảo vệ môi trường.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ chính.
c) Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Lệ phí: không.
2. Thủ tục quyết định dự án cải tạo phục hồi môi trường
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- 01 đơn đề nghị thẩm định, phê duyệt dự án cải tạo phục hồi môi trường;
- 01 tập các hồ sơ có liên quan (theo mẫu đề nghị thẩm định).
b) Số lượng hồ sơ: 07 bản dự án cải tạo phục hồi môi trường (kèm 01 đĩa CD).
c) Thời gian giải quyết: 34 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
1. Thủ tục giao mặt nước biển; gia hạn thời gian giao mặt nước biển cho cá nhân để nuôi trồng thủy sản
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin giao mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản, được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú xác nhận. Trong đơn phải thể hiện năng lực kỹ thuật nuôi trồng và cam kết bảo vệ môi trường trong nuôi trồng thủy sản;
- Trích đo, trích lục sơ đồ, bản đồ vị trí khu mặt nước biển xin giao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ chính.
c) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc đối với trường hợp giao; 07 ngày làm việc đối với trường hợp gia hạn.
d) Lệ phí:
* Lệ phí giao mặt nước biển:
- Tên và mức phí, lệ phí 1:
Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại xã, phường: lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mặt nước biển 12.000đ/giấy chứng nhận.
- Tên và mức phí, lệ phí 2: phí thẩm định hồ sơ cấp quyền sử dụng mặt nước biển là:
+ 50.000đ/hồ sơ đối với khu vực nông thôn;
+ 70.000đ/hồ sơ đối với khu vực đô thị.
* Lệ phí gia hạn giao mặt nước biển: theo mức lệ phí, lệ phí 1; 2.
2. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mặt nước biển đối với cá nhân được giao mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mặt nước biển có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, thị trấn nơi có mặt nước biển được giao kèm theo trích đo, trích lục sơ đồ, bản đồ khu mặt nước biển được giao;
- Văn bản thỏa thuận quy hoạch nuôi trồng thủy sản của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với diện tích mặt nước biển được giao; đang sử dụng (ở các vùng biển chưa có quy hoạch phát triển nuôi trồng thủy sản);
- Quyết định giao mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản; Bản cam kết bảo vệ môi trường đã được xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với cá nhân được giao mặt nước biển);
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ chính.
c) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
- Tên và mức phí, lệ phí 1: lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mặt nước biển là: 25.000đ/giấy chứng nhận đối với các phường, xã thuộc thành phố và thị xã; 15.000đ/giấy chứng nhận đối với xã, phường, thị trấn khác.
- Tên và mức phí, lệ phí 2: phí thẩm định hồ sơ cấp quyền sử dụng mặt nước biển là:
+ 50.000đ/hồ sơ đối với đất tại nông thôn;
+ 70.000đ/hồ sơ đối với đất tại đô thị.
1. Thủ tục đăng ký mới tàu cá dưới 20CV
a) Hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai đăng ký tàu cá (theo mẫu);
- Tờ khai đóng mới (theo mẫu);
- Hợp đồng đóng tàu (bản chính);
- Lý lịch máy tàu (bản chính);
- Biên lai thuế trước bạ (bản chính);
- Ảnh tàu cỡ 9 x 12 (ảnh màu, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.
d) Lệ phí: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá. Thu 40.000đ/lần giấy.
2. Thủ tục đăng ký tàu cá chuyển quyền sở hữu dưới 20CV
a) Hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai đăng ký tàu cá (theo mẫu);
- Giấy tờ chuyển nhượng quyền sở hữu theo quy định hiện hành của Nhà nước (bản chính);
- Giấy xác nhận xóa đăng ký do cơ quan đăng ký cũ cấp (bản chính);
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ kèm với hồ sơ đăng ký gốc của tàu (bản chính);
- Biên lai thuế trước bạ (bản chính);
- 02 ảnh tàu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc.
d) Lệ phí: cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá. Thu 40.000đ/lần giấy.
3. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận hoặc xóa đăng ký Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá dưới 20CV
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ khai xin cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá; xóa đăng ký tàu cá (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ (nếu bị rách nát, hư hỏng - bản chính) hoặc giấy khai báo bị mất “Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá” có xác nhận của chính quyền cấp xã hoặc biên phòng nơi bị mất (nếu bị mất) (trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký);
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá đã được cấp (bản chính) (trường hợp xóa giấy chứng nhận đăng ký).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc.
d) Lệ phí: 20.000đ/lần cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá; không thu lệ phí đối với thủ tục xóa đăng ký.
4. Thủ tục cấp giấy phép khai thác; gia hạn giấy phép khai thác; đổi giấy phép khai thác cho tàu cá dưới 20CV
a) Hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép; gia hạn giấy phép; đổi giấy phép; cấp lại giấy phép (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (bản sao công chứng);
- Giấy phép khai thác thủy sản đã cấp (bản chính) (trường hợp đổi; cấp lại giấy phép).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
- Cấp giấy phép khai thác lần đầu; đổi giấy phép khai thác; cấp lại giấy phép khai thác thu 40.000đ/lần giấy;
- Gia hạn giấy phép khai thác thu 20.000đ/lần giấy.
5. Thủ tục cấp sổ danh bạ thuyền viên cho tàu cá dưới 20CV
a) Hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin đăng ký tàu cá và thuyền viên (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc.
d) Lệ phí: cấp sổ danh bạ thuyền viên: thu 40.000đ/lần giấy.
1. Thủ tục bản đăng ký hoạt động hội đoàn tôn giáo; dòng tu, tu viện
a) Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đăng ký, trong đó nêu rõ tên tổ chức tôn giáo, tên hội đoàn; dòng tu, tu viện, cá nhân chịu trách nhiệm về hoạt động của hội đoàn; dòng tu, tu viện;
- Danh sách những người tham gia điều hành hội đoàn; danh sách tu sĩ;
- Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động của hội đoàn, dòng tu, tu viện trong đó nêu rõ mục đích hoạt động, hệ thống tổ chức và quản lý của hội đoàn; dòng tu, tu viện.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian giải quyết:
- 30 ngày làm việc (đối với đăng ký hoạt động hội đoàn tôn giáo);
- 50 ngày làm việc (đối với đăng ký hoạt động dòng tu, tu viện).
d) Lệ phí: không.
2. Thủ tục bản đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo chức sắc, nhà tu hành
a) Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đăng ký, trong đó nêu rõ họ tên, phẩm trật, chức vụ tôn giáo của người được thuyên chuyển, lý do thuyên chuyển, nơi thuyên chuyển đi;
- Quyết định của tổ chức tôn giáo về việc thuyên chuyển;
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được thuyên chuyển có hộ khẩu thường trú.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 30 ngày (kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ).
d) Lệ phí: không.
3. Thủ tục đơn đề nghị hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký; đề nghị tổ chức hội nghị thường niên, đại hội
a) Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị, trong đó nêu rõ tên tổ chức tôn giáo, tên cuộc hoạt động, người chủ trì, nội dung hoạt động, thời gian, địa điểm, dự kiến số lượng và thành phần dự, các điều kiện đảm bảo;
- Văn bản đề nghị, trong đó nêu rõ lý do tổ chức, dự kiến thành phần, số lượng người tham dự, nội dung, chương trình, thời gian, địa điểm tổ chức hội nghị, đại hội; báo cáo hoạt động của tổ chức tôn giáo cơ sở.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian giải quyết:
- 10 ngày làm việc (đối với đề nghị hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký);
- Trong thời hạn 10 ngày (đối với đề nghị tổ chức hội nghị thường niên, đại hội).
d) Lệ phí: không.
4. Thủ tục đơn đề nghị tổ chức các cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo
a) Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị (nêu rõ tên cuộc lễ, người chủ trì, nội dung, thời gian, địa điểm, quy mô, thành phần và số lượng người dự);
- Nội dung, chương trình cuộc lễ;
- Ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân xã nơi diễn ra cuộc lễ.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
d) Lệ phí: không.
5. Thủ tục bản thông báo tổ chức quyên góp
a) Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản thông báo nêu rõ mục đích, phạm vi, cách thức, thời gian thực hiện quyên góp, cơ chế quản lý, cách thức sử dụng tài sản được quyên góp;
- Ý kiến chấp thuận của tổ chức tôn giáo cấp trên trực tiếp quản lý;
- Danh sách những người tham gia quyên góp.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: trong thời hạn 15 ngày.
d) Lệ phí: không.
6. Thủ tục đơn đề nghị giảng đạo, truyền đạo ngoài cơ sở tôn giáo
a) Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị có ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi diễn ra cuộc giảng đạo, truyền đạo (nêu rõ lý do thực hiện giảng đạo, truyền đạo, nội dung, thời gian, địa điểm, người tổ chức, thành phần tham dự);
- Chương trình giảng đạo, truyền đạo;
- Ý kiến bằng văn bản của tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức tôn giáo trực tiếp quản lý chức sắc, nhà tu hành.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: trong thời hạn 20 ngày.
d) Lệ phí: không.
* Nội dung sửa đổi, bổ sung: sửa đổi thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
1. Thủ tục khen thưởng thực hiện nhiệm vụ chính trị; phong trào; đột xuất; cống hiến; niên hạng; đối ngoại
a) Hồ sơ bao gồm:
- Hồ sơ xét danh hiệu thi đua gồm:
+ Báo cáo thành tích của cá nhân, tập thể;
+ Đề nghị của hội đồng thi đua;
+ Biên bản bình xét thi đua.
- Hồ sơ đề nghị xét khen thưởng gồm:
+ Bản thành tích của cá nhân hoặc tập thể được đề nghị khen thưởng;
+ Văn bản đề nghị khen thưởng của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức có cá nhân, tập thể được xét khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
XVI. LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1. Thủ tục cấp giấy phép mở lớp dạy thêm cho cá nhân, tổ chức
a) Hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin mở lớp dạy thêm;
- Kế hoạch và nội dung chương trình dạy thêm;
- Bản báo cáo về cơ sở vật chất và các lớp học dạy thêm;
- Bản báo cáo về mức thu học phí dạy thêm.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
2. Thủ tục thẩm định thủ tục thành lập; giải thể nhóm trẻ gia đình, lớp mẫu giáo độc lập tư thục
a) Hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thành lập; giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục;
- Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của giáo viên, chủ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo; bản cam kết thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục và đảm bảo an toàn cho trẻ em (đối với thủ tục thành lập).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết:
- 30 ngày làm việc (đối với thủ tục thành lập);
- 15 ngày làm việc (đối với thủ tục giải thể).
d) Lệ phí: không.
3. Thủ tục giải thể trường mẫu giáo - mầm non; trường tiểu học; trường trung học cơ sở (công lập)
a) Hồ sơ bao gồm:
- Đề án về giải thể trường mẫu giáo - mầm non (nếu có); trường tiểu học; trường trung học cơ sở;
- Tờ trình về đề án về giải thể trường mẫu giáo - mầm non (nếu có); trường tiểu học; trường trung học cơ sở;
- Các văn bản xác nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc đối với trường mẫu giáo - mầm non; trường tiểu học; trường trung học cơ sở.
d) Lệ phí: không.
4. Thủ tục miễn giảm học phí cho học sinh mẫu giáo - trung học cơ sở
a) Hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin miễn giảm học phí (có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã);
- Giấy chứng nhận thương binh liệt sĩ (nếu có);
- Sổ xác nhận hộ nghèo (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: giải quyết ngay khi phụ huynh đến nộp đơn.
d) Lệ phí: không.
5. Thủ tục sáp nhập, chia tách trường mẫu giáo - mầm non; trường tiểu học; trường trung học cơ sở
a) Hồ sơ bao gồm:
- Đề án sáp nhập; chia tách trường;
- Tờ trình về đề án sáp nhập; chia tách trường;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc sáp nhập; chia tách trường;
- Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu có);
- Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến làm hiệu trưởng sau khi sáp nhập; chia tách.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Lệ phí: không.
6. Thủ tục thành lập trường mẫu giáo - mầm non; trường tiểu học; trường trung học cơ sở
a) Hồ sơ bao gồm:
- Đề án thành lập trường;
- Tờ trình về đề án thành lập trường.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 30 ngày.
d) Lệ phí: không.
7. Thủ tục giáo viên xin chuyển đến, đi ngoài cấp huyện
a) Hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin thuyên chuyển công tác (có ý kiến của các cấp lãnh đạo đơn vị nơi chuyển đi);
- Bản tự kiểm quá trình công tác (có ý kiến của Thủ trưởng đơn vị);
- Bản sao văn bằng tốt nghiệp chuyên môn nghiệp vụ;
- Bản sao quyết định tuyển dụng hoặc các hợp đồng đã qua xét tuyển (hợp đồng làm việc lần đầu, hợp đồng làm việc, quyết định bổ nhiệm vào ngạch viên chức);
- Lý lịch Mẫu 1a-BNV/2007 có chứng nhận của Thủ trưởng đơn vị;
- Quyết định chuyển xếp lương theo Nghị định 204 của Chính phủ;
- Quyết định chuyển xếp lương, nâng lương gần nhất;
- Các giấy tờ khác có liên quan (nếu có);
- Phiếu đánh giá công chức hai năm gần nhất (đối với thủ tục giáo viên chuyển đến, chuyển đi ngoài cấp huyện).
* Đối với thủ tục giáo viên chuyển đến, chuyển đi ngoài cấp huyện mà thuộc diện hợp lý hóa gia đình cần bổ sung thêm:
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn và bản sao giấy khai sinh (nếu có);
- Bản sao hộ khẩu thường trú của vợ hoặc chồng; hoặc của cha mẹ;
- Xác nhận quá trình công tác của vợ hoặc chồng (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ đối với thủ tục giáo viên chuyển đến, chuyển đi ngoài cấp huyện.
c) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
8. Thủ tục tuyển dụng giáo viên mầm non; giáo viên tiểu học; giáo viên trung học cơ sở
a) Hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin việc có tiếp nhận của đơn vị trường;
- Sơ yếu lý lịch có dán ảnh và xác nhận của Thủ trưởng đơn vị (theo Mẫu 01a-BNV/2007 ban hành kèm theo Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ);
- Bản sao văn bằng chuyên môn phù hợp yêu cầu công việc từ trung học sư phạm mầm non trở lên (đối với giáo viên mầm non); bản sao văn bằng chuyên môn phù hợp yêu cầu công việc từ trung học sư phạm tiểu học trở lên (đối với giáo viên tiểu học); bản sao văn bằng chuyên môn phù hợp yêu cầu công việc từ cao đẳng sư phạm trở lên (đối với giáo viên trung học cơ sở) và các văn bằng chứng chỉ có liên quan;
- Giấy khám sức khỏe;
- Bản sao giấy khai sinh;
- Hộ khẩu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: thực hiện 15 ngày.
d) Lệ phí: không.
9. Thủ tục cấp lại bằng tốt nghiệp do bị mất (thuộc thẩm quyền của Phòng Giáo dục và Đào tạo) cấp huyện
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn xin cấp lại bằng tốt nghiệp; đơn có nội dung như văn bằng đã được cấp, có xác nhận của hiệu trưởng;
- Tờ cớ mất bằng tốt nghiệp có xác nhận của công an;
- 02 tấm hình 3 x 4; kèm theo giấy chứng minh nhân dân (CMND) hoặc thẻ học sinh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
10. Thủ tục điều chỉnh bằng tốt nghiệp trung học cơ sở do thay đổi hộ khẩu, khai sinh
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn xin điều chỉnh; đơn nêu rõ lý do sai và có sự cam kết đã sử dụng văn bằng trong những trường hợp nào;
- Quyết định của Ủy ban nhân dân huyện, thị, thành phố về thay đổi cải chính hộ tịch;
- Giấy khai sinh (bản chính) và giấy khai sinh bản chính (photo);
- Bằng tốt nghiệp và bản sao bằng tốt nghiệp đã cấp trước đó;
- 02 tấm hình 3 x 4; kèm theo giấy chứng minh nhân dân (CMND) hoặc thẻ học sinh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
XVII. LĨNH VỰC VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG
1. Thủ tục cấp giấy chứng nhận cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý
a) Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm;
- Bản sao công chứng Giấy đăng ký kinh doanh;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất;
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận GMP, SSOP, HACCP (nếu có);
- Bản cam kết bảo đảm vệ sinh, an toàn thực phẩm đối với nguyên liệu thực phẩm và sản phẩm thực phẩm do cơ sở sản xuất, kinh doanh;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp tham gia sản xuất, kinh doanh;
- Bản sao giấy chứng nhận đã được tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm: 50.000 đồng/1 lần cấp;
- Phí thẩm định, kiểm tra định kỳ: khách sạn, nhà hàng ăn uống, bếp ăn tập thể, cửa hàng kinh doanh thực phẩm: 200.000 đồng/lần/cơ sở;
- Phí thẩm định, kiểm tra định kỳ: quán ăn uống bình dân: 50.000 đồng/lần/cơ sở.
1. Thủ tục cấp lại bản chính giấy khai sinh
a) Hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai theo Mẫu STP/HT 2006-KS.3;
- Bản chính (cũ) nếu có.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc.
d) Lệ phí: cấp lại bản chính giấy khai sinh 10.000 đồng/01 trường hợp.
2. Thủ tục đăng ký thay đổi, cải chính bổ sung hộ tịch; xác định lại dân tộc; xác định lại giới tính
a) Hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai theo Mẫu STP/HT 2006-TĐCC.1;
- Bản chính giấy khai sinh và các giấy tờ làm căn cứ để đăng ký thay đổi, cải chính bổ sung hộ tịch; xác định lại dân tộc; giới tính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc.
d) Lệ phí: đăng ký thay đổi, cải chính bổ sung hộ tịch; xác định lại dân tộc; giới tính là 25.000 đồng/01 trường hợp.
3. Thủ tục xác nhận không sổ gốc giấy khai sinh
a) Hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai xác nhận không sổ gốc giấy khai sinh;
- Bản chính giấy khai sinh (cũ) nếu có.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
4. Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc
a) Hồ sơ bao gồm:
- Chứng minh thư hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác;
- Bản chính;
- Trong trường hợp người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc là những người được quy định tại các khoản 2 và 3 Điều 8 của Nghị định 79/2007/NĐ-CP thì còn phải xuất trình thêm giấy tờ chứng minh là người có quyền yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: trong ngày làm việc. Trong trường hợp yêu cầu được gửi qua bưu điện thì chậm nhất là trong 03 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không quá 3.000 đồng/bản.
5. Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính; chứng thực chữ ký
a) Hồ sơ bao gồm:
- Bản chính;
- Bản sao cần chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết:
- Thời gian làm việc buổi sáng hoặc buổi chiều thì phải được thực hiện chứng thực ngay trong buổi làm việc đó, trường hợp yêu cầu chứng thực với số lượng lớn thì việc chứng thực có thể được hẹn lại để chứng thực sau nhưng không quá 2 ngày làm việc (đối với chứng thực bản sao từ bản chính);
- 30 ngày làm việc (đối với chứng thực chữ ký).
d) Lệ phí:
- Chứng thực bản sao từ bản chính: không quá 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu không quá 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản;
- Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản 50.000 đồng/trường hợp (đối với chứng thực chữ ký).
1. Thủ tục đề nghị chế độ mai táng phí theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị của thân nhân đối tượng hưởng chế độ mai táng phí theo Quyết định 290/2005/QĐ-TTg ;
- Bản sao Quyết định hưởng trợ cấp một lần theo Quyết định 290/2005/QĐ-TTg ;
- Công văn đề nghị của Ủy ban nhân dân phường, xã nơi đối tượng cư trú (Mẫu 7C);
- Giấy chứng tử của đối tượng từ trần.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
c) Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
2. Thủ tục cấp giấy giới thiệu đi thăm viếng mộ liệt sĩ
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đi thăm viếng mộ liệt sĩ;
- Giấy báo tin mộ liệt sĩ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc giấy xác nhận mộ của cơ quan quản lý nghĩa trang nơi an táng mộ liệt sĩ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: trong ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
3. Thủ tục đề nghị cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công”
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công”;
- Bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công” cũ, giấy báo tử hoặc các giấy tờ liên quan đến liệt sĩ (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: trong ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
4. Thủ tục cấp giấy báo tử
a) Hồ sơ gồm:
Một trong các giấy tờ sau:
- Giấy xác nhận được giao đi làm nhiệm vụ quốc tế hoặc làm nhiệm vụ quy tập hài cốt liệt sĩ do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giao nhiệm vụ cấp;
- Biên bản xảy ra sự việc do cơ quan quản lý người hy sinh hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra sự việc lập. Trường hợp dũng cảm đấu tranh chống tội phạm thì kèm theo bản án hoặc kết luận của cơ quan điều tra (nếu án không xử);
- Giấy xác nhận hoạt động tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp người hy sinh cấp:
+ Bộ đội biên phòng do Đồn trưởng Biên phòng cấp;
+ Công an do Trưởng Công an cấp huyện cấp;
+ Quân nhân do Chỉ huy trưởng Quân sự cấp huyện cấp;
+ Các trường hợp khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp.
- Giấy xác nhận chết do vết thương tái phát của cơ sở y tế kèm theo hồ sơ thương binh, người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên (không áp dụng đối với thương binh B);
- Đối với thương binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 21% đến 80% phải có Bệnh án điều trị và biên bản kiểm thảo tử vong do vết thương tái phát của Giám đốc bệnh viện cấp tỉnh trở lên kèm theo hồ sơ thương binh (không áp dụng đối với thương binh B);
- Giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ (Mẫu số 3- LS2).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
5. Thủ tục đề nghị tặng, truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam Anh hùng”
a) Hồ sơ gồm:
- Đề nghị tặng, truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam Anh hùng” có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Biên bản xét đề nghị tặng, truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam Anh hùng” của hội đồng chính sách cấp xã nơi cư trú.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
6. Thủ tục đề nghị trợ cấp ưu đãi Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động trong kháng chiến
a) Hồ sơ gồm:
- Bản khai về người có công (Mẫu 4c-AH);
- Bản sao quyết định hoặc bản sao bằng Anh hùng lực lượng vũ trang.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
7. Thủ tục cấp giấy chứng nhận bị thương
a) Hồ sơ gồm:
- Giấy ra viện sau khi điều trị vết thương;
- Một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy xác nhận được giao đi làm nhiệm vụ quốc tế hoặc làm nhiệm vụ quy tập hài cốt liệt sĩ do Thủ trưởng Trung đoàn hoặc cấp tương đương cấp;
+ Biên bản xảy ra sự việc do cơ quan quản lý người bị thương hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra sự việc lập. Trường hợp dũng cảm đấu tranh chống tội phạm thì kèm theo bản án hoặc kết luận của cơ quan điều tra (nếu án không xử);
+ Giấy xác nhận hoạt động tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp người bị thương cấp:
* Bộ đội biên phòng do Đồn trưởng Biên phòng cấp;
* Công an do Trưởng Công an cấp huyện cấp;
* Quân nhân do Chỉ huy trưởng Quân sự cấp huyện cấp;
* Các trường hợp khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
8. Thủ tục đề nghị đối tượng hưởng bảo hiểm y tế theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP của Chính phủ
a) Hồ sơ gồm:
- Bản khai cá nhân đề nghị hưởng chế độ bảo hiểm y tế theo Nghị định 150/2006/NĐ-CP (Mẫu 1a);
- Công văn đề nghị đối tượng hưởng bảo hiểm y tế theo Nghị định 150/2006/NĐ-CP (Mẫu 2a) của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Danh sách cựu chiến binh đề nghị hưởng chế độ bảo hiểm y tế (mẫu 4a) của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không
9. Thủ tục xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
a) Hồ sơ gồm:
- Bản khai cá nhân (Mẫu số 7-HH2) kèm theo một trong các giấy tờ liên quan;
- Biên bản xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học (Mẫu số 7-HH3) cấp xã.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
c) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
10. Thủ tục đề nghị trợ cấp một lần người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày
a) Hồ sơ gồm:
- Bản khai cá nhân (Mẫu số 8-TĐ1);
- Một trong những giấy tờ: lý lịch cán bộ, lý lịch Đảng viên, hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội hoặc giấy tờ hợp lệ khác có xác nhận nơi bị tù, thời gian bị tù.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
11. Thủ tục đề nghị trợ cấp một lần cho người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc
a) Hồ sơ gồm:
- Bản khai cá nhân (Mẫu số 9-KC1);
- Bản sao Huân chương kháng chiến, Huy chương kháng chiến, Huân chương chiến thắng, Huy chương chiến thắng hoặc chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến của cơ quan thi đua khen thưởng cấp huyện.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
12. Thủ tục đề nghị trợ cấp cho người có công giúp đỡ cách mạng
a) Hồ sơ gồm:
- Bản khai cá nhân (Mẫu số 10-CC1);
- Bản sao giấy chứng nhận Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc “Bằng có công với nước” hoặc Huân, Huy chương kháng chiến; có xác nhận của Ủy ban nhân dân phường, xã nơi cư trú.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
13. Thủ tục đề nghị trợ cấp một lần cho người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày và người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995
a) Hồ sơ gồm:
- Bản khai của thân nhân người có công với cách mạng (Mẫu số 11);
- Kèm bản sao một trong những giấy tờ sau: Kỷ niệm chương người bị địch bắt tù đày; Huân, Huy chương kháng chiến; Huân, Huy chương chiến thắng; giấy chứng nhận khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến; Bằng Tổ quốc ghi công hoặc giấy báo tử hoặc giấy chứng nhận hy sinh (đối với liệt sĩ hy sinh từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
14. Thủ tục đề nghị trợ cấp người có công với cách mạng từ trần
a) Hồ sơ gồm:
- Bản khai của thân nhân người có công với cách mạng từ trần (Mẫu số 12- TT1);
- Bản sao giấy khai tử.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
15. Thủ tục đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế
a) Hồ sơ gồm:
- Bản khai cá nhân (Mẫu số 13);
- Danh sách đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
16. Thủ tục đề nghị cấp sổ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ khai cấp sổ ưu đãi trong giáo dục, đào tạo (Mẫu số 01-ƯĐGD);
- Bản sao giấy khai sinh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
17. Thủ tục đề nghị người có công với cách mạng được hưởng trợ cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ khai nhận trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng (Mẫu số 3-CSSK).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
1. Thủ tục hưởng trợ cấp xã hội tại cộng đồng đối tượng trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị hưởng chế độ trợ cấp xã hội của đối tượng hoặc gia đình, người thân, người giám hộ có đề nghị của Trưởng thôn và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng cư trú (Mẫu số 1);
- Sơ yếu lý lịch của đối tượng hưởng trợ cấp, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (hoặc giấy khai sinh của trẻ);
- Văn bản xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về tình trạng tàn tật đối với người tàn tật, người tâm thần hoặc người nhiễm HIV/AIDS(nếu có);
- Biên bản của hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã (Mẫu số 2).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
2. Thủ tục hưởng trợ cấp xã hội tại cộng đồng đối tượng người cao tuổi cô đơn
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị hưởng chế độ trợ cấp xã hội của đối tượng có đề nghị của Trưởng thôn và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng cư trú (Mẫu số 1).
- Sơ yếu lý lịch của đối tượng hưởng trợ cấp, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Văn bản xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về tình trạng tàn tật đối với người tàn tật nặng (nếu có);
- Biên bản của hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã (Mẫu số 2).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
3. Thủ tục hưởng trợ cấp xã hội tại cộng đồng đối tượng người từ 85 tuổi trở lên không có lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị hưởng chế độ trợ cấp xã hội của đối tượng (Mẫu số 1);
- Chứng minh thư hoặc hộ khẩu gia đình;
- Biên bản của hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã (Mẫu số 2).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
4. Thủ tục hưởng trợ cấp xã hội tại cộng đồng đối tượng người tàn tật nặng không có khả năng lao động hoặc không có khả năng tự phục vụ, thuộc hộ gia đình nghèo
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị hưởng chế độ trợ cấp xã hội của đối tượng có đề nghị của Trưởng thôn và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng cư trú (Mẫu số 1);
- Sơ yếu lý lịch của đối tượng hưởng trợ cấp, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Văn bản xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về tình trạng tàn tật đối với người tàn tật nặng (nếu có);
- Biên bản của hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã (Mẫu số 2).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
5. Thủ tục hưởng trợ cấp xã hội tại cộng đồng đối tượng người mắc bệnh tâm thần
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị hưởng chế độ trợ cấp xã hội của đối tượng hoặc gia đình, người thân, người giám hộ có đề nghị của Trưởng thôn và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng cư trú (Mẫu số 1);
- Sơ yếu lý lịch của đối tượng hưởng trợ cấp, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Văn bản xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về tình trạng tâm thần (nếu có);
- Biên bản của hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã (Mẫu số 2).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
6. Thủ tục hưởng trợ cấp xã hội tại cộng đồng đối tượng người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị hưởng chế độ trợ cấp xã hội của đối tượng có đề nghị của Trưởng thôn và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng cư trú (Mẫu số 1);
- Sơ yếu lý lịch của đối tượng hưởng trợ cấp, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Văn bản xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về tình trạng nhiễm HIV/AIDS;
- Biên bản của hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã (Mẫu số 2).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
7. Thủ tục hưởng trợ cấp xã hội tại cộng đồng đối tượng gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị hưởng chế độ trợ cấp xã hội của đối tượng có đề nghị của Trưởng thôn và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng cư trú (Mẫu số 1);
- Đơn nhận nuôi trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi của cá nhân hoặc gia đình, có ý kiến cho nhận nuôi của người giám hộ hoặc người đang nuôi dưỡng trẻ em mồ côi bị bỏ rơi. Trường hợp trẻ em từ đủ 9 tuổi trở lên phải được sự đồng ý của trẻ này; có xác nhận của Trưởng thôn và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng cư trú (Mẫu 1b);
- Bản sao giấy khai sinh của trẻ hoặc sơ yếu lý lịch của trẻ;
- Sơ yếu lý lịch của cá nhân hoặc hộ gia đình nhận nuôi dưỡng trẻ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
- Văn bản xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về tình trạng tàn tật hoặc nhiễm HIV/AIDS của trẻ (nếu có);
- Biên bản của hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã (Mẫu số 2).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
8. Thủ tục hưởng trợ cấp xã hội tại cộng đồng đối tượng hộ gia đình có từ 02 người tàn tật nặng, không có khả năng tự phục vụ
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị hưởng chế độ trợ cấp xã hội của đối tượng hoặc gia đình, người thân có đề nghị của Trưởng thôn và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng cư trú (Mẫu số 1);
- Sơ yếu lý lịch của đối tượng hưởng trợ cấp, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Văn bản xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về tình trạng tàn tật (nếu có);
- Biên bản của hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã (Mẫu số 2).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
9. Thủ tục hưởng trợ cấp xã hội tại cộng đồng đối tượng người đơn thân nuôi con thuộc diện hộ nghèo
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị hưởng chế độ trợ cấp xã hội của đối tượng người đơn thân nuôi con, có đề nghị của Trưởng thôn và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng cư trú (Mẫu số 1);
- Sơ yếu lý lịch của đối tượng hưởng trợ cấp, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, giấy khai sinh của trẻ;
- Văn bản xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về tình trạng tàn tật đối với trẻ tàn tật hoặc nhiễm HIV/AIDS (nếu có);
- Biên bản của hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã (Mẫu số 2).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
10. Thủ tục đề nghị tiếp nhận đối tượng nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị của đối tượng hoặc gia đình, người thân, người giám hộ có đề nghị của Trưởng thôn và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng cư trú (Mẫu số 1c);
- Sơ yếu lý lịch của đối tượng có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Văn bản xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về tình trạng tàn tật đối với người tàn tật, người tâm thần hoặc người nhiễm HIV/AIDS (nếu có);
- Biên bản của hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã (Mẫu số 2).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: trong ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
11. Thủ tục hỗ trợ mai táng phí đối tượng bảo trợ xã hội
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị của gia đình, cá nhân đứng ra tổ chức mai táng đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp bị chết, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng cư trú (Mẫu 1a);
- Bản sao giấy khai tử.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
12. Thủ tục trợ cấp đột xuất
a) Hồ sơ gồm:
- Danh sách đối tượng trợ cấp đột xuất của Trưởng khu phố, ấp;
- Biên bản họp khu phố, ấp về việc cứu trợ đột xuất (nếu có);
- Đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về việc hỗ trợ cứu trợ đột xuất kèm theo danh sách cứu trợ xã hội đột xuất (Mẫu số 9).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
1. Thủ tục đề nghị xin cấp giấy phép hoạt động kinh doanh vũ trường; kinh doanh karaoke
a) Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh (Mẫu số 3 và Mẫu số 5);
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có giá trị pháp lý;
- Hợp đồng giữa người xin giấy phép kinh doanh với người điều hành hoạt động trực tiếp tại phòng khiêu vũ, kèm theo bản sao có giá trị pháp lý văn bằng của người điều hành (đối với kinh doanh vũ trường);
- Văn bản đồng ý của các hộ liền kề hoặc văn bản xác nhận hộ liền kề không có ý kiến (đối với kinh doanh karaoke);
- Cơ quan cấp giấy phép kinh doanh có trách nhiệm kiểm tra điều kiện thực tế của người xin giấy phép kinh doanh và đối chiếu với quy hoạch để cấp giấy phép (Mẫu số 4 và Mẫu số 6).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 05 ngày.
d) Lệ phí: không.
2. Thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử; trò chơi trực tuyến (games online)
a) Hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin đăng ký kinh doanh;
- Giấy CMND; hộ khẩu (có công chứng);
- Chứng chỉ A tin học;
- Hợp đồng đại lý internet VNN công cộng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 05 ngày.
d) Lệ phí: 24.000 đ/lần cấp giấy.
- Ủy ban nhân dân huyện Kiên Lương tổ chức triển khai quán triệt trong các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể huyện và các xã, thị trấn nắm vững được ý nghĩa tầm quan trọng của việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính và cơ chế một cửa theo Đề án.
- Giao trách nhiệm cho Chánh Văn phòng Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện tham mưu giúp Ủy ban nhân dân huyện triển khai Đề án. Đồng thời quản lý, theo dõi, nắm tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; phối hợp với phòng ban chuyên môn kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.
- Giao Trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện có liên quan việc giải quyết thủ tục hành chính trong Đề án có trách nhiệm bố trí công chức thụ lý, giải quyết hồ sơ, trình ký (nếu có) và trả lại kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho tổ chức và công dân đúng thời gian quy định.
- Phòng Văn hóa & Thông tin, Đài truyền thanh phối hợp với Ban Tuyên giáo Huyện ủy, tổ chức tuyên truyền rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng, nhằm tạo sự quan tâm của các tổ chức và nhân dân trong huyện về sự thay đổi phong cách làm việc theo tinh thần đổi mới cải cách lề lối làm việc của cơ quan hành chính nhà nước trong công tác giải quyết công việc liên quan đến tổ chức, công dân theo cơ chế một cửa.
- Huyện chọn Ủy ban nhân dân xã Kiên Bình để thí điểm về nội dung cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông giữa Ủy ban nhân dân xã Kiên Bình với Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện về lĩnh vực đất đai.
- Xây dựng quy chế quy định quy trình tiếp nhận, chuyển hồ sơ, xử lý, trình ký và trả kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; trách nhiệm của các bộ phận, cơ quan liên quan và trách nhiệm của cán bộ làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện.
- Từ nay đến cuối năm 2010, phấn đấu đưa 87/127 thủ tục bằng 68,50% vào Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện. Đến cuối năm 2011, phấn đấu đưa 40 thủ tục còn lại thuộc lĩnh vực Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Y tế, Phòng Giáo dục - Đào tạo huyện vào Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện.
- Trong quá trình thực hiện, định kỳ báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân huyện, Phòng cải cách hành chính (Sở nội vụ); 6 tháng, năm và có sơ kết đánh giá rút kinh nghiệm kịp thời chấn chỉnh và bổ sung những nội dung cần thiết, đúng quy định của pháp luật và phù hợp với tình hình thực tế của huyện. Thường xuyên làm tốt công tác kiểm tra, giám sát và thực hiện kịp thời công tác thi đua khen thưởng theo quy định.
Trên đây là Đề án thực hiện cơ chế một cửa theo Quyết định 93/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ tại Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện Kiên Lương. Đề nghị Sở Nội vụ xem xét, thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để huyện Kiên Lương làm cơ sở thực hiện đúng theo quy định chung của Chính phủ./.
|
CHỦ TỊCH |
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Bình Ban hành: 02/12/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài truyền thanh huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/11/2010 | Cập nhật: 10/12/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND phân cấp thẩm quyền phê duyệt dự án vay vốn Quỹ quốc gia về việc làm và Quỹ giải quyết việc làm của tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Điều 4 và Điều 5 Quyết định 18/2006/QĐ-UBND quy định về quản lý thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ Ban hành: 10/09/2010 | Cập nhật: 14/05/2018
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 16/09/2010 | Cập nhật: 01/11/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giữa các ngành: Tài nguyên và môi trường, xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn ở cấp tỉnh, huyện trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 15/09/2010 | Cập nhật: 19/11/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 28/09/2010 | Cập nhật: 01/11/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 09/08/2010 | Cập nhật: 01/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định hạn mức giao, công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn ao, hạn mức giao đất chưa sử dụng, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đơn vị sự nghiệp, diện tích tối thiểu được tách thửa trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 09/08/2010 | Cập nhật: 17/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 20/08/2010 | Cập nhật: 22/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND sửa đổi và bãi bỏ Quy định trình tự, thủ tục giao, cho thuê, chuyển mục đích sử dụng, thu hồi đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 56/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 03/08/2010 | Cập nhật: 11/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 12/07/2010 | Cập nhật: 15/11/2012
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 04/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu học phí trường bán công trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 27/09/2012
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức chi về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 28/06/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Quy định về khen thưởng cá nhân và tổ chức trong thực hiện nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ Ban hành: 12/07/2010 | Cập nhật: 03/07/2015
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước của các cơ quan, đơn vị tỉnh Đắk Nông Ban hành: 01/07/2010 | Cập nhật: 28/07/2015
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/01/2010 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 07/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn (xóm), tổ dân phố Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 04/08/2010 | Cập nhật: 13/10/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định chính sách, chế độ đối với học sinh thuộc khu vực II Chương trình 135 giai đoạn II; học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định đơn giá và mật độ cây trồng để tính giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 21/06/2010 | Cập nhật: 28/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 13/07/2010 | Cập nhật: 24/07/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 29/07/2010 | Cập nhật: 10/05/2018
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về Bảng giá chuẩn nhà và vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 14/06/2010 | Cập nhật: 26/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 12/05/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 09/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 31/05/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về hỗ trợ một số đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế từ ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/04/2010 | Cập nhật: 21/04/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết thủ tục hành chính về đất đai; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 12/05/2010 | Cập nhật: 15/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại các đại lý Internet trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 26/04/2010 | Cập nhật: 06/05/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý hoạt động kinh doanh bất động sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 19/04/2010 | Cập nhật: 06/05/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 65/2005/QĐ-UB về uỷ nhiệm thu đối với một số nguồn thu về thuế, phí, lệ phí trên địa bàn cho uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 21/05/2010 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Quy định về chế độ báo cáo công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 09/06/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định trách nhiệm và phối hợp của các cơ quan chức năng trong việc xử lý vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 22/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về giao thẩm quyền công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch tại địa bàn huyện Kim Bảng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 03/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND điều chỉnh và ban hành mới các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/04/2010 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định về Phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản Nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định tạm thời về việc quản lý các dự án đầu tư du lịch sinh thái ở khu rừng 960 ha thuộc xã Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc Ban hành: 06/04/2010 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý, bảo vệ và khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường hồ thủy điện Trị An do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 11/03/2010 | Cập nhật: 30/03/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 13/05/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 và Điều 4 Quyết định 21/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí tham quan công trình văn hoá: Bảo tàng Điêu khắc Chăm do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 13/05/2010 | Cập nhật: 02/08/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Ban quản lý khai thác cung cấp nước sinh hoạt huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 13/05/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 01/02/2010 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý xe công nông, xe cơ giới ba bánh và xe thô sơ ba, bốn bánh tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 24/03/2010 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, sử dụng vỉa hè, lòng đường, bảo vệ mỹ quan và trật tự đô thị trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn thuộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về khuyến khích đầu tư bến bãi vận tải đường bộ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/03/2010 | Cập nhật: 23/03/2010
Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 19/10/2009 | Cập nhật: 22/10/2009
Thông tư 17/2009/TT-BTNMT về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 21/10/2009 | Cập nhật: 30/10/2009
Thông tư 99/2009/TT-BTC ban hành định mức phí nhập, xuất vật tư, thiết bị dự trữ nhà nước tại cửa kho Cục Dự trữ quốc gia Ban hành: 20/05/2009 | Cập nhật: 28/05/2009
Nghị định 14/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 13/02/2008
Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 28/06/2007
Quyết định 06/2007/QĐ-BNV ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức Ban hành: 18/06/2007 | Cập nhật: 28/08/2007
Nghị định 79/2007/NĐ-CP về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký Ban hành: 18/05/2007 | Cập nhật: 22/05/2007
Nghị định 150/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Cựu chiến binh Ban hành: 12/12/2006 | Cập nhật: 20/12/2006
Quyết định 290/2005/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước Ban hành: 08/11/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 181/2003/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế "một cửa" tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 04/09/2003 | Cập nhật: 25/12/2009